The 55 Gigaton Challenge | TED Countdown

46,150 views ・ 2021-11-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Leslie Gauthier Reviewer:
0
0
7000
Translator: Lê Ngọc Mai Khanh Reviewer: An Pham
Không khí mà chúng ta đang hít thở đã thay đổi.
Các hỗn hợp khí đang thay đổi,
00:13
The air we breathe has changed.
1
13676
2320
ngày càng nhiều các loại khí nhà kính như các-bon đi-ô-xít.
00:16
The mix of gases is shifting,
2
16116
1800
Sự thay đổi này đang diễn ra với tốc độ nhanh hơn mỗi năm.
00:17
with more and more greenhouse gases like carbon dioxide.
3
17916
2840
Thực tế, nồng độ CO2 đã đạt đến ngưỡng
00:21
And this shift is happening faster each year.
4
21156
2720
chưa từng có trước khi con người hít thở
00:24
In fact, concentrations of CO2 have reached levels
5
24516
2600
kể từ khi người Tinh Khôn tiến hóa.
00:27
never before breathed by humans,
6
27116
2040
Chỉ trong vài trăm năm,
một lượng lớn nhiên liệu hóa thạch được đốt cháy tạo thành than đá, dầu và khí ga.
00:29
since Homo sapiens evolved.
7
29156
1560
00:31
In just a few hundred years,
8
31276
1360
00:32
eons of fossilized sunshine have been burned as coal, oil and gas.
9
32636
4160
Khí thải biến đổi toàn bộ khí quyển và đại dương.
00:37
The exhaust has transformed the entire atmosphere and ocean.
10
37236
3800
Nó như một màng bọc ô nhiễm,
và kết quả chúng ta biết đến là biến đổi khí hậu.
00:41
It’s like a pollution blanket,
11
41236
1560
00:42
and the result we know as climate change.
12
42796
2360
Vậy lượng nhiên liệu còn lại mà chúng ta có thể đốt trước khi
các hệ thống trên Trái Đất có sự bất ổn là bao nhiêu?
00:46
So how much more of that fossilized sunshine can we burn
13
46396
3000
Không nhiều.
00:49
before further destabilizing the Earth’s systems?
14
49396
2640
Theo như ngân sách các-bon
00:52
Not much.
15
52756
1000
Chúng ta đang thải thêm 55 tỷ tấn khí nhà kính
00:54
Think of it as a carbon budget.
16
54476
1480
vào bầu khí quyển hàng năm
00:56
We are currently adding 55 billion metric tons of greenhouse gases
17
56316
3880
Đây là Thách thức Gigaton.
01:00
to the atmosphere every year.
18
60196
2280
Trong một số đánh giá, với tốc độ đó,
chúng ta sẽ đốt hết lượng ngân sách còn lại vào năm 2030.
01:03
This is the Gigaton Challenge.
19
63276
1600
01:05
By some estimates, at that pace,
20
65236
1640
01:06
we will have burned through the remaining budget by 2030.
21
66876
3360
Vậy để chúng ta có một khoảng để thở
thế giới phải giảm thiểu ô nhiễm khí nhà kính
01:10
So to give us some room to breathe,
22
70596
1680
hơn 7 phần trăm hằng năm,
01:12
the world must reduce greenhouse gas pollution
23
72276
2160
mỗi năm trong thập kỷ này...
01:14
by more than seven percent each year,
24
74436
2080
kể từ bây giờ
01:16
every year of this decade ...
25
76516
1920
Có vô số cách để thực hiện việc đó.
01:18
starting now.
26
78436
1720
Hãy bắt đầu từ việc phân tích khí nhà kính.
01:20
There are a number of ways to do that.
27
80836
1840
Gần 75% lượng khí CO2 gây ra chất thải ô nhiễm hàng năm.
01:22
Let’s start by looking at the greenhouse gases themselves.
28
82836
2800
01:26
CO2 makes up nearly 75 percent of the pollution emitted each year.
29
86036
4160
Ngoài ra có đi-ni-tơ mô-nô-ô-xít,
được biết đến là khí cười,
nhưng chuyện này không đáng cười,
01:30
There’s also nitrous oxide,
30
90716
1360
sự rò rỉ từ các cánh đồng trang trại và những nơi khác
01:32
known as laughing gas,
31
92076
1280
01:33
but it's no laughing matter,
32
93356
2040
dẫn đến 6 phần trăm vấn đề.
01:35
seeping out of farm fields and elsewhere
33
95396
1920
Và sau đó là mê-tan,
có thể bạn đã biết đây là một loại khí tự nhiên.
01:37
and making up six percent of the problem.
34
97316
2200
01:39
And then there’s methane,
35
99716
1200
Nó chiếm 17 phần trăm của toàn bộ.
01:40
which you may also know of as natural gas.
36
100916
2560
Có nhiều loại khí nhà kính khác,
01:43
It’s 17 percent of the total.
37
103476
1960
nhưng ba loại này chủ yếu gây ra thách thức biến đổi khí hậu.
01:46
There are other greenhouse gases,
38
106236
1600
01:47
but these three make up the bulk of the climate challenge.
39
107836
3000
Tất cả phải được giảm đi --
nhanh chóng
Mê-tan hấp thụ nhiệt mặt trời tốt hơn,
01:51
All must be reduced --
40
111276
1480
01:52
and fast.
41
112756
1000
nghĩa là cắt giảm lượng mê-tan ô nhiễm là điều cần thiết và kích thích nhanh chóng
01:54
Methane is better at trapping the Sun’s heat,
42
114516
2120
01:56
which means cutting methane pollution is a necessary and fast-acting stimulus
43
116636
4320
kho các-bon của chúng ta.
Nếu sự rò rỉ mê-tan từ nông nghiệp
02:00
for our carbon budget.
44
120956
1200
và ngành công nghiệp dầu khí có thể được loại trừ
02:02
If methane emissions from agriculture
45
122836
1840
trong thập niên này,
02:04
and the oil and gas industry can be eliminated
46
124676
2480
chúng ta có thể dừng các thảm họa lại
như việc mất đi biển băng tại Bắc cực và sông băng trên toàn thế giới.
02:07
in this decade,
47
127156
1240
02:08
we might be able to stave off catastrophes
48
128396
2080
02:10
like the loss of the Arctic sea ice and glaciers all around the world.
49
130476
3560
CO2 có độ bền cao.
Một khi được thải vào bầu khí quyển
nó có thể ở đó hàng trăm năm, nếu không muốn nói là
02:15
CO2 has a longer life.
50
135116
1680
02:17
Once it is added to the atmosphere,
51
137036
1800
lâu hơn.
02:18
it can stay up there for hundreds of years,
52
138836
2480
Phải giảm một nửa lượng khí CO2 bị thải ra vào năm 2030,
02:21
if not longer.
53
141316
1000
và giảm xuống nhiều hơn cho đến năm 2040,
02:23
CO2 emissions must be cut in half by 2030,
54
143036
3120
để đặt thế giới trên đà
02:26
and then reduced even further by 2040,
55
146156
2880
không thải thêm CO2 nào nữa vào không khí vào năm 2050.
02:29
to put the world on a path
56
149036
1800
02:30
of adding no CO2 to the air by 2050.
57
150836
3840
Và điều đó nghĩa là thay đổi thê giới hiện đại nhanh nhất có thể.
02:35
And that means transforming the modern world as quickly as possible.
58
155276
4120
Có vài cách để chia nhỏ các nguồn gây ra khí nhà kính.
02:40
There are several ways to break down the sources of greenhouse gas emissions.
59
160596
3640
Chúng ta đang sử dụng dữ liệu công khai Climate Watch.
Bắt đầu là năng lượng.
02:44
Here we’re using the public Climate Watch data.
60
164356
2760
Phần lớn năng lượng hiện đại đến từ nhiên liệu hóa thạch,
02:47
Start with energy.
61
167876
1000
khiến cho ngành công nghiệp năng lượng gây ra 76% thách thức khí hậu,
02:49
The majority of modern energy comes from fossil fuels,
62
169076
2720
02:51
which makes the energy sector 76 percent of the climate challenge,
63
171796
3760
kể cả dầu được sử dụng cho các phương tiện vận chuyển
các tiến trình công nghiệp
và sản xuất nông nghiệp.
02:55
including the fuels used for transportation,
64
175556
2200
Sự thay đổi để làm sạch năng lượng phải được thúc đẩy
02:57
industrial processes
65
177756
1360
02:59
and agricultural production.
66
179116
1400
một cách lớn mạnh
03:00
The shift to clean energy must be accelerated
67
180996
2920
nếu ta muốn bất kì cơ hội nào để kiềm hãm sự nóng lên toàn cầu ở mức 1.5 độ C.
03:03
by an order of magnitude
68
183916
1800
03:05
if we want any chance to restrain global warming to 1.5 degrees Celsius.
69
185716
4600
Và ta sẽ cần nhiều cách hơn để dự trữ năng lượng sạch,
cho dù có phải đặt nó vào liên kết hóa học của pin
03:11
And we’ll need more ways to store this clean electricity,
70
191356
2680
hay đặt vào trong 1 phân tử hydro.
03:14
whether that’s putting it in the chemical bonds of a battery
71
194036
2840
Pin và hydro tinh khiết sẽ đóng vai trò chủ chốt
03:16
or into a molecule of hydrogen.
72
196876
1800
trong việc làm sạch phương tiện giao thông,
03:19
Batteries and clean hydrogen are also going to play a key role
73
199316
2960
thứ chiếm 17% sự biến đổi khí hậu ô nhiễm
03:22
in cleaning up transportation,
74
202276
1520
cả khi sử dụng năng lượng để vận chuyển con người và hàng hóa xung quanh chiếm:
03:23
which accounts for 17 percent of climate-changing pollution,
75
203796
3400
03:27
including the use of energy to move people and goods around:
76
207196
4400
8% từ ô tô;
5% từ xe tải và các loại xe hạng nặng;
03:31
eight percent from cars;
77
211596
1680
và 4% từ hoạt động vận tải hàng hóa và hàng không.
03:33
five percent from trucks and other heavy-duty vehicles;
78
213276
2880
Với năng lượng sạch dư thừa,
03:36
and four percent from shipping and aviation.
79
216156
2600
thế giới có thể đạt được thành công với ô tô điện
03:39
With abundant clean electricity,
80
219556
1560
và tạo ra một nguồn nhiên liệu sạch hơn cho xe tải,
03:41
the world can win the race to electrify cars
81
221116
2320
tàu thủy,
03:43
and create cleaner alternative fuels for trucks,
82
223436
3160
và thậm chí một ngày nào đó, máy bay nữa.
03:46
ships,
83
226596
1000
Sau đó đến lối sống của chúng ta và
03:47
and even one day, airplanes.
84
227596
2240
các yếu tố làm cho chúng trở nên khả thi.
03:50
Then there are our lifestyles
85
230676
1720
Nó bao gồm mọi thứ, từ xi măng và thép được sử dụng trong xây dựng
03:52
and the materials that make them possible.
86
232396
2000
đến sợi nhựa trong quần áo.
03:54
That’s everything from the cement and steel that go into buildings
87
234396
3120
Tất cả các loại nguyên liệu kể trên chiếm 6% lượng khí thải của chúng ta --
03:57
to the plastic fibers in fashion.
88
237516
1760
03:59
All told, these materials account for six percent of our emissions --
89
239716
3720
đứng đầu trong những năng lượng dư thừa cần được sử dụng dể sản xuất ra chúng.
04:03
on top of the energy emissions required to produce them.
90
243436
4280
Và chúng ta cần một cách mới và sạch hơn để tạo ra hoặc thay thế chúng.
04:07
And we’ll need new and clean ways to make them or replace them.
91
247716
3480
Trồng trọt và chăn nuôi cũng phải thay đổi
vì ngành nông nghiệp chiếm đến 12% lượng ô nhiễm khí nhà kính.
04:11
Farming and animal raising also have to change
92
251676
2800
Điều đó nghĩa là mọi thứ từ con người ăn cái gì và thế nào
04:14
as agriculture accounts for 12 percent of greenhouse gas pollution.
93
254476
3520
cho đến bò, gà, heo ăn cái gì và như thế nào.
04:18
That means everything from how and what people eat
94
258316
2520
Điều đó cũng có nghĩa tìm ra giải pháp cho trang trại để đi từ các nguồn khí nhà kính
04:20
to how and what cows, chickens and pigs eat.
95
260836
2680
04:23
It also means finding ways for farm fields to go from sources of greenhouse gas
96
263756
4440
đến những nơi mà khí nhà kính được đốt cháy.
Nông nghiệp cũng ảnh hưởng trực tiếp lớn nhất mà con người gây nên
04:28
to places where greenhouse gases get buried.
97
268196
2720
cho thực vật, động vật, vi sinh vật và nấm cùng chung sống trên hành tinh này.
04:31
Agriculture is also the biggest direct impact people have
98
271596
3240
04:34
on the plants, animals, microbes and fungi that share this planet with us.
99
274836
4160
Để giải quyết thách thức khí hậu,
thế giới hoang dã sẽ phải được bảo vệ và phục hồi
04:39
To truly solve the climate challenge,
100
279636
1840
để cho phép tất cả các thực thể sống phát triển rực rỡ.
04:41
the wild world will have to be protected and restored
101
281476
3400
04:44
to allow all of life’s myriad forms to flourish.
102
284876
3080
Chấm dứt chặt phá rừng,
đốt các vùng than bùn
và chuyển đổi những vùng đầm lầy nước lợ
04:48
A halt in cutting down forests,
103
288436
1880
có thể ngăn chặn việc tạo ra
04:50
burning peatlands
104
290316
1160
gần 5 tỷ tấn khí nhà kính mỗi năm.
04:51
and converting coastal wetlands
105
291476
1680
04:53
could prevent the release
106
293156
1200
04:54
of nearly five billion metric tons of greenhouse gases each year.
107
294356
3640
Bảo quản gần 200 triệu héc-ta rừng suy thoái,
04:58
Restoring nearly 200 million hectares of degraded forestland,
108
298516
4280
đầm lầy và vùng ngập nước
cũng có thể hấp thụ gần hết 4 tỷ tấn khác.
05:02
peatland and wetlands
109
302796
1480
05:04
could also absorb almost another four billion metric tons.
110
304276
3600
Có lẽ quan trọng hơn,
đại dương có tiềm năng lớn trong việc giúp giảm thiểu khí nhà kính...
05:08
Perhaps even more importantly,
111
308636
1480
05:10
the ocean has vast potential to help reduce greenhouse gases ...
112
310116
4200
nếu chúng ta bảo vệ nó.
Cuối cùng, những công nghệ đang được phát triển
05:14
if we protect it.
113
314316
2080
để giảm lượng CO2 từ bầu khí quyển
05:17
Finally, there are technologies being developed
114
317116
2200
vì chúng ta đã thải ra quá nhiều.
05:19
to draw down CO2 from the atmosphere
115
319316
2280
Nhưng rất ít các rừng máy móc được triển khai khi
05:21
because we have already emitted too much.
116
321596
2480
hiện chúng quá đắt để mở rộng quy mô một cách nhanh chóng.
05:24
But very few of these machine forests have been deployed
117
324236
3040
Đây là thách thức khí hậu ta đối mặt
05:27
and they are too expensive to scale up faster right now.
118
327276
3080
từ việc thải thêm 55 tỷ tấn khí nhà kính vào bầu khí quyển mỗi năm,
05:30
This is the climate challenge we face:
119
330836
2640
05:33
going from adding 55 billion metric tons of greenhouse gases to the air each year,
120
333476
5280
đến không thải nữa vào năm 2050,
là sớm nhất.
05:38
to adding zero by 2050,
121
338756
2680
Bắt đầu đếm ngược từ bây giờ.
(Âm nhạc)
05:41
at the latest.
122
341436
1040
05:42
The countdown begins now.
123
342836
2360
[Đếm ngược]
05:45
(Music)
124
345196
1360
05:46
[Countdown]
125
346556
3520
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7