The World’s Rarest Diseases — And How They Impact Everyone | Anna Greka | TED

76,173 views

2023-09-29 ・ TED


New videos

The World’s Rarest Diseases — And How They Impact Everyone | Anna Greka | TED

76,173 views ・ 2023-09-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Nguyễn Reviewer: Nguyen Tran Nhat Minh
00:04
I'd like to begin by telling you a story.
0
4000
2545
Để bắt đầu, tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện ngắn về một gia đình đặc biệt.
00:06
It's a short story about a special family.
1
6586
3379
00:10
In 1960, a Utah man by the name of Roscoe Nelson,
2
10924
5213
Vào năm 1960, một người đàn ông Utah tên thực là Roscoe Nelson có 6 đứa con
00:16
a father of six,
3
16179
1835
đã chết đột ngột không rõ nguyên nhân. Anh ta tại lúc đó hưởng dương 43 tuổi.
00:18
died suddenly of unknown cause.
4
18056
3253
00:21
He was 43 years old.
5
21351
2085
00:24
As a surgeon himself,
6
24271
1584
Là một bác sĩ phẫu thuật,
00:25
Dr. Nelson knew that his progressive kidney failure
7
25855
3713
B.S Nelson hiểu rằng rốt cục thì bệnh suy thận mãn tính sẽ giết chết anh ta.
00:29
would ultimately take his life.
8
29568
2335
00:31
But he was in the dark as to the cause,
9
31903
2086
Nhưng vì anh ta không rõ nguyên nhân nên anh ta không có cơ hội để điều trị.
00:33
and he had no access to treatment.
10
33989
2460
00:37
Within two decades,
11
37659
1627
Chỉ trong 2 thập kỷ,
00:39
tragedy struck again when four of Roscoe's six children
12
39286
3878
thảm kịch lại đến lần nữa khi 4 trong 6 đứa trẻ của Roscoe cũng mắc suy thận.
00:43
also developed kidney failure.
13
43206
2044
00:46
Looking back as far back as the 1800s,
14
46376
4046
Nhìn lại quá khứ của những năm 1800,
00:50
every generation in this family has been struck down at a young age
15
50463
4505
mọi thế hệ trong gia đình này đều đột tử thời còn trẻ do căn bệnh bí ẩn và ác tính.
00:55
by a mysterious and vicious disease.
16
55010
2460
00:58
What could be the cause?
17
58263
1418
Nguyên nhân có thể là gì đây?
01:01
Fast forward to 2013.
18
61391
2336
Cho đến năm 2013,
01:03
A team of brilliant geneticists
19
63768
1627
Đội ngũ khoa học gen xuất sắc đã xác định nguyên nhân của căn bệnh chết người này.
01:05
identified the cause of Roscoe Nelson's deadly disease.
20
65437
3587
01:09
It was a mutation,
21
69024
2377
Nó là một đột biến gen, thừa một nuclêôtít tại đoạn mạch ADN gốc,
01:11
a single extra letter in the DNA,
22
71401
2961
01:14
hiding in a dark corner of a gene called MUC1.
23
74362
3587
ẩn náu tại một nơi xa xôi nằm trong phân tử MUC1.
01:18
The mutation had been passed down from generation to generation,
24
78950
4296
Đột biến gen đó được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác,
01:23
leading to early deaths from kidney failure.
25
83246
2669
dẫn đến cái chết trẻ vì suy thận.
01:27
The discovery of this mutation ended a decades-long diagnostic odyssey
26
87208
4880
Khám phá ra đột biến gen này đã chấm dứt một hành trình chẩn đoán dài hàng thập kỷ
của gia đình Nelson và nhiều gia đình như họ.
01:32
for this family and many families like them.
27
92130
2836
01:36
Now, as a physician-scientist and cell biologist at Harvard,
28
96259
4713
Giờ đây, là một nhà khoa học bác sĩ và là nhà sinh học tế bào ở Harvard,
tôi đã hiểu việc nghiên cứu căn bệnh này cũng như nhiều bệnh di truyền tương tự
01:41
I have learned that studying this disease
29
101014
2586
01:43
and genetic diseases like it
30
103642
2043
01:45
is not only important to the families they so tragically affect.
31
105727
4296
không chỉ quan trọng với các gia đình phải chịu sự tác động thê thảm từ đó
01:50
This work is a critical scientific and research priority for all of us.
32
110899
5630
mà còn là một ưu tiên nghiên cứu khoa học trọng tâm của chúng tôi.
01:57
Why?
33
117447
1418
Lý do vì sao ư?
01:58
Because what my team and I uncovered by studying this seemingly obscure disease
34
118865
5005
Do là thứ đội ngũ chúng tôi phát hiện qua việc nghiên cứu căn bệnh có vẻ bí ẩn này
02:03
is a series of portals into the inner workings of human cells,
35
123870
4546
là một loạt cánh cổng dẫn đến cơ chế hoạt động bên trong tế bào con người.
02:08
gaining unexpected insights into fundamental biology.
36
128458
3837
Chúng tôi đã tiếp thu hiểu biết sâu sắc không ngờ về sinh học nền tảng từ đó.
02:13
And best of all, we uncovered incredible opportunities
37
133088
3878
Tuyệt vời hơn cả là chúng tôi đã mở ra nhiều cơ hội khó tin
nhằm để điều trị cho không chỉ một mà cho cả hàng chục căn bệnh nữa.
02:17
for the treatment of not one but many dozens of diseases.
38
137008
4088
02:22
You see, the amazing thing about science,
39
142222
3462
Bạn thấy đó, điều kinh ngạc về khoa học cũng như lý do tôi trân trọng điều tôi làm
02:25
the reason I love what I do
40
145725
2086
02:27
is that if you follow your curiosity,
41
147852
2086
là nếu bạn tìm tòi và học hỏi điều mới lạ, nó có thể mở ra vô số kho tàng khoa học.
02:29
it can lead to untold scientific treasures.
42
149938
3420
02:34
So in essence, my big idea for you today is ...
43
154359
4963
Hôm nay, về bản chất, ý tưởng quan trọng tôi muốn dành cho bạn là làm thám tử viên.
02:39
sleuthing.
44
159322
1502
02:40
Not the kind that solves crimes,
45
160824
2210
Không phải là kiểu giải các vụ án tội phạm mà là kiểu giải ra những bí ẩn về khoa học
02:43
but the kind that solves scientific mysteries,
46
163034
2878
02:45
what I call molecular sleuthing
47
165912
2711
mà tôi gọi là điều tra phân tử
02:48
or what is otherwise known as hypothesis-driven science
48
168665
3378
hay còn một cách gọi khác là khoa học định hướng giả thuyết hoặc là hiếu kỳ.
02:52
or curiosity-driven science.
49
172085
2544
02:55
It is an idea as old as Aristotle,
50
175964
3503
Đó là ý tưởng có từ thời ông Artistotle, ngài chào đời hơn 2.400 năm về trước
02:59
who was born more than 2,400 years ago,
51
179509
3587
03:03
not far actually from where I was born and raised,
52
183138
2752
ở thành phố thực sự không xa nơi tôi đã sinh ra và lớn lên ở Thessaloniki, Hy Lạp.
03:05
in Thessaloniki, Greece.
53
185932
1710
03:08
Aristotle taught that at the foundation of any scientific pursuit
54
188810
4004
Ông dạy bảo rằng nền móng của mọi cuộc theo đuổi khoa học là xây dựng giả thuyết,
03:12
is formulating a hypothesis,
55
192814
2085
03:14
asking a question that can be tested experimentally.
56
194899
2837
nêu nên một câu hỏi mà có thể được đáng giá qua nhiều cuộc thử nghiệm.
03:18
Sleuthing of this nature is central to the scientific method
57
198570
3420
Việc tìm ra bản chất là trọng điểm của các phương pháp khoa học đó
03:21
and has led humans to amazing discoveries.
58
201990
3295
và đã dẫn cả nhân loại đến những khám phá kinh ngạc.
03:26
So how did molecular sleuthing help us unlock the secrets
59
206536
3420
Nghiên cứu phân tử giúp chúng tôi giải mã cách đột biến gen đã giết Roscoe thế nào?
03:29
of the vicious mutation that killed Roscoe Nelson?
60
209998
3086
03:34
Well, once the mutation was uncovered,
61
214252
2920
Vâng, một khi chúng tôi khám phá ra đột biến gen đó thì vấn đề tiếp theo
03:37
the next question was
62
217213
1502
03:38
how can a single extra letter in the DNA lead to so much trouble?
63
218757
4879
là làm sao một nuclêôtít bổ sung vào ADN có thể dẫn đến lắm vấn đề thế.
03:45
My team and I got to work,
64
225305
1751
Đội ngũ chúng tôi đã xử lý bằng sử dụng khoa học cổ điển định hướng giải thuyết
03:47
using classical hypothesis-driven science,
65
227098
3587
03:50
but with a twist.
66
230727
1960
nhưng với một phiên bản chỉnh sửa nhỏ.
03:53
Our molecular detective work is now supercharged
67
233229
3587
Công cuộc điều tra phân tử của chúng tôi hiện được đẩy nhanh
03:56
by our ability to use modern, scalable tools and technologies.
68
236816
4338
do khả năng sử dụng công cụ cùng công nghệ hiện đại có thể biến đổi.
Để tôi giải thích này.
04:01
Let me explain.
69
241154
1251
04:03
To understand how a single extra letter in the DNA can lead to disease,
70
243364
4046
Để hiểu cách một nuclêôtít dư thừa trong ADN có thể dẫn tới căn bệnh,
04:07
I must first remind you of some basic biology.
71
247410
2961
tôi phải nhắc các bạn một vài kiến thức sinh học cơ bản đã.
04:10
In nearly every cell in our bodies,
72
250997
2211
Hầu hết mọi tế bào trong cơ thể đều có đến
04:13
the three billion letters of genetic information, the DNA,
73
253249
4171
3 tỉ nuclêôtít mang thông tin di truyền, ADN, được phiên mã để tạo ra mARN.
04:17
is transcribed into RNA
74
257462
2044
04:19
and in turn, RNA churns out proteins,
75
259547
2878
Đổi lại, mARN tổng hợp nên các protein,
04:22
which are the business end of what our cells use
76
262467
2669
là bộ phận thiết yếu tế bào sử dụng để thực hiện chức năng cơ bản của chúng.
04:25
to perform their basic functions.
77
265178
2210
04:28
The engine that turns DNA to RNA to proteins
78
268056
3628
Cái cỗ máy biến ADN thành mARN rồi thành các protein
04:31
works tirelessly in each of 37 trillion cells in our bodies.
79
271726
5255
làm việc không ngừng nghỉ tại mỗi 37 ngàn tỉ tế bào một trong cơ thể.
04:37
So normally the MUC1 gene churns out a protein called mucin 1,
80
277857
5839
Bình thường thì gen MUC1 tổng hợp nên các protein có tên gọi là mucin-1,
04:43
which goes to the surface of cells
81
283696
1877
chúng đi đến bề mặt tế bào và tạo thành một lớp màng bảo vệ xung quanh tế bào.
04:45
and forms a protective blanket around them.
82
285573
3170
04:49
We hypothesized that the mutation in the MUC1 gene
83
289452
3379
Chúng tôi cho rằng đột biến trong gen MUC1
04:52
is generating a mucin 1 protein
84
292872
2044
đang tạo ra các protein mucin-1 không thực hiện đúng chức năng của chúng.
04:54
that is not doing what it is supposed to do.
85
294958
3128
04:58
How could we test this hypothesis?
86
298545
1876
Làm sao để chúng tôi có thể kiểm chứng giả thuyết này?
05:01
A couple of decades ago, when I was a student,
87
301548
3003
Một vài thập kỉ trước, khi tôi còn là sinh viên,
05:04
this type of work would have involved just a handful of petri dishes at a time.
88
304592
4922
kiểu công việc này chỉ bao gồm vài chiếc đĩa petri cùng một lúc.
05:09
This meant that in a day’s work,
89
309556
1960
Nghĩa là trong một ngày làm việc,
05:11
I could really only test five or six different experimental conditions
90
311558
3837
thực sự thì tôi chỉ có thể thực hiện xem xét 5-6 mẫu nghiệm khác nhau
05:15
to see how the cells responded.
91
315436
2420
để quan sát cách tế bào phản ứng.
05:17
And then I had to spend several long days at the microscope,
92
317856
3878
Rồi sau đó, tôi phải mất nhiều ngày cực nhọc bên chiếc kính hiển vi để
05:21
taking images one by one, analyzing them one by one,
93
321734
3921
chụp và phân tích hình ảnh từng chiếc một nhằm cuối cùng hiểu được ý nghĩa dữ liệu.
05:25
to finally make sense of the data.
94
325655
2044
05:28
Instead, my students at Harvard and MIT
95
328741
3045
Thay vì thế, học trò của tôi tại trường Harvard và MIT
05:31
have access to state-of-the-art computer-controlled
96
331786
2586
lại có thể truy cập vào các hệ thống robot tối tân do máy tính điều khiển,
05:34
robotic systems and microscopes
97
334414
2127
kính hiển vi và phần mềm AI, cho phép sinh viên phân tích hàng ngàn bức ảnh
05:36
and artificial intelligence-powered software, which enable them
98
336583
3586
05:40
to analyze thousands of images,
99
340211
2336
05:42
all in a day's work.
100
342589
2168
chỉ trong một ngày làm việc.
05:44
As such, we can study cells grown in special dishes
101
344799
3545
Chính xác là chúng tôi có thể nghiên cứu các tế bào được nuôi cấy trong đĩa petri.
05:48
that allow us to test hundreds of experimental conditions at a time.
102
348386
4004
Điều này cho phép chúng tôi xem xét hàng trăm mẫu nghiệm cùng một lúc.
05:53
In fact, I estimate that our molecular sleuthing to date
103
353016
3837
Thực ra, cho tới thời điểm hiện nay, công việc điều tra phân tử ước tính
05:56
has generated more than 50 million images
104
356895
3294
đã tạo ra hơn 50 triệu bức ảnh chứa thông tin lấy ra từ hơn 100 tỷ tế bào.
06:00
containing information derived from more than 100 billion cells.
105
360189
5214
06:06
That's as many cells as there are stars in the Milky Way.
106
366279
3337
Lượng tế bào ấy tương đương với lượng sao tại dải Ngân Hà chúng ta.
06:10
And in the end,
107
370742
2794
Và cuối cùng thì
06:13
the vicious mutation that killed Roscoe Nelson
108
373536
2836
loại đột biến gen ác tính đã giết Roscoe tự mình vén màn bí mật.
06:16
revealed its secrets.
109
376414
1710
06:19
Remember, we hypothesized that the mutation in the MUC-1 gene
110
379292
3629
Nhớ đó, chúng tôi giải thuyết rằng đột biến gen trong phân tử MUC-1
06:22
is generating a mucin 1 protein
111
382962
1919
đang tạo ra các protein mucin-1 không thực hiện đúng chức năng của chúng.
06:24
that is not doing what it is supposed to do.
112
384923
3128
06:28
Normally mucin 1 goes to the surface of cells.
113
388092
3629
Bình thường là mucin-1 tiếp cận bề mặt tế bào.
06:31
However, we found that the mutation in the MUC-1 gene
114
391763
3503
Tuy nhiên, chúng tôi lại nhận ra là đột biến gen trong phân tử MUC1
06:35
is generating a mangled, misshapen mutant protein
115
395308
3670
vẫn tổng hợp ra protein đột biến dị hình và bị lỗi
06:39
that does not go to the surface of cells,
116
399020
2252
và thay vì tiếp cận bề mặt tế bào, chúng lại tích tụ bên trong tế bào.
06:41
but instead accumulates inside.
117
401272
2670
06:44
This led to a new hypothesis.
118
404943
2210
Điều này dẫn đến một giả thuyết mới.
06:47
Is the mutant protein getting trapped inside cells,
119
407153
3170
Có phải protein đột biến bị kẹt bên trong tế bào không và điều đó diễn ra thế nào?
06:50
and how does this happen?
120
410323
1752
Sau vài cuộc điều tra phân tử,
06:53
After some more molecular sleuthing,
121
413034
1877
06:54
we learned that the misshapen protein accumulates inside cells
122
414911
4004
chúng tôi hiểu rằng các protein dị hình tích tụ bên trong tế bào
06:58
because of another molecule,
123
418957
1668
bởi có mặt một phân tử khác có tên là thụ thể vận chuyển.
07:00
a so-called cargo receptor.
124
420667
2502
07:04
Thinking they're being helpful,
125
424295
1502
Với suy nghĩ mình hữu ích,
07:05
these cargo receptors grab the mangled proteins
126
425797
2919
các thụ thể đó tóm lấy những protein bị lỗi và ném chúng lên thân của mình
07:08
and throw them on board
127
428758
1460
07:10
like cargo trucks carrying a growing heap of nasty trash
128
430259
5005
tựa như xe tải chất hàng đống rác thải bẩn thỉu mà không biết nơi nào để đến.
07:15
with nowhere to go.
129
435306
1794
07:17
Unable to get rid of this toxic waste,
130
437767
3128
Nguyên do là không thể loại bỏ phế phẩm độc hại đó nên các tế bào bắt đầu chết đi
07:20
cells begin to die,
131
440937
1877
07:22
leading to the progressive kidney failure that killed Roscoe Nelson.
132
442814
4296
rồi dẫn đến căn bệnh suy thận mãn tính mà đã kết thúc sự sống của ông Nelson.
07:28
Well, now that we had insight into the root cause of the problem,
133
448486
3837
Chà, hiện chúng tôi đã có thông tin chi tiết về căn nguyên của vấn đề.
07:32
we could also look for a way to fix it.
134
452323
2127
Chúng tôi còn có thể tìm ra cách chữa.
07:35
We went to work, testing thousands of chemical compounds
135
455326
3587
Chúng tôi đáng giá hàng ngàn hợp chất hóa học qua hàng triệu bức ảnh tế bào.
07:38
across millions of cell images.
136
458913
2377
07:41
And in the end,
137
461332
1251
Rồi rốt cục thì chúng tôi đã xác định một hợp chất có thể loại bỏ protein đột biến
07:42
we identified one compound that could specifically remove the mutant protein.
138
462625
4463
một cách chính xác.
07:48
After some more molecular detective work,
139
468089
2085
Sau một số công cuộc điều tra phân tử nữa, chúng tôi nhận ra hợp chất giống thuốc này
07:50
we learned that this drug-like compound
140
470216
2211
07:52
can clear heaps of mangled proteins
141
472468
2878
có thể loại bỏ hàng đống protein bị lỗi qua việc lái các xe tải đầy rác thải bẩn
07:55
by steering the cargo trucks,
142
475388
2085
07:57
the ones full of nasty trash,
143
477515
1960
07:59
into the lysosome,
144
479517
1793
đến tiêu thể, là cơ sở xử lý phế thải cũng như tái chế rác của các tế bào,
08:01
the cell's trash disposal and recycling facility,
145
481352
3420
08:04
where proteins get shredded into tiny pieces.
146
484772
3212
nơi protein bị cắt ra thành các đoạn nhỏ.
08:09
The results were amazing.
147
489193
1919
Và kết quả thật đáng kinh ngạc.
08:11
After giving the drug to mice with kidney disease for one week,
148
491946
3837
Và sau khi tiêm loại thuốc này vào những chú chuột mắc bệnh thận suốt một tuần,
08:15
the mutant protein had all but disappeared from these kidneys.
149
495783
3837
protein đột biến gần như biến mất hoàn toàn khỏi những quả thận ấy.
08:20
And yet our greatest insight was not our success
150
500830
4004
Song, cái kiến thức vĩ đại nhất của chúng tôi không phải là thành công
08:24
in removing the mutant protein from these kidney cells.
151
504876
2794
khi loại bỏ protein đột biến khỏi những tế bào thận đó.
08:28
We realized that our curiosity-driven work
152
508421
3128
Chúng tôi nhận thấy công cuộc tìm tòi và học hỏi của chúng tôi
08:31
had solved a bigger and much more important puzzle.
153
511591
3545
đã xử lý một vấn đề lớn hơn và quan trọng hơn rất nhiều.
08:35
This mysterious kidney disease
154
515887
2919
Căn bệnh thận huyền bí này sau cùng chả phải là quá lạ lẫm hay bí ẩn gì cả.
08:38
was not so strange or mysterious after all.
155
518848
2794
08:42
In fact, we learned that it belongs to a group of disorders
156
522268
3462
Thực tế, chúng tôi hiểu ra rằng nó thuộc vào một nhóm bệnh rối loạn
08:45
collectively known as toxic proteinopathies.
157
525730
3962
cùng được gọi bằng cái tên là bệnh rối loạn cấu trúc protein nguy hiểm.
Bạn có thể đã từng nghe qua một số căn bệnh trong số đó,
08:50
You may have heard of some of them,
158
530318
1835
08:52
all terrible, incurable diseases
159
532153
2669
toàn các căn bệnh tồi tệ, khó chữa, ví dụ, căn bệnh Lou Gehrig hay bệnh Alzheimer.
08:54
like ALS and Alzheimer's disease.
160
534822
3379
08:59
OK. Now you can probably guess what happened next.
161
539327
3545
Hiện giờ, có lẽ bạn có khả năng đoán được những điều gì đã xảy ra sau đó.
09:03
The incredibly talented scientists on my team --
162
543831
3087
Những nhà khoa học vô cùng tài năng phía đội ngũ của chúng tôi ở trên này.
09:07
Here they are.
163
547543
1252
09:09
They asked --
164
549670
1252
Họ đã đặt ra... (Tiếng vỗ tay)
09:10
(Applause)
165
550963
1168
09:12
Thank you. They deserve it. Thank you.
166
552173
2711
Cảm ơn. Họ xứng đáng mà. Cảm ơn các bạn.
09:17
They asked the next logical question.
167
557804
3545
Họ đã nêu nên vấn đề lý luận kế tiếp là nếu như những thụ thể vận chuyển đó,
09:22
What if these cargo receptors,
168
562308
2211
09:24
what if they grab and accumulate misshapen proteins
169
564560
2628
nếu như chúng tóm và gom protein bị lỗi ở tế bào, cơ quan khác trong cơ thể thì sao?
09:27
in different cells and organs in the body?
170
567188
2878
Còn vấn đề về mắt, chẳng hạn, thì thế nào?
09:30
What about the eye, for example?
171
570066
1918
09:32
Their curiosity paid off
172
572860
1835
Sự tìm tòi và học hỏi của họ đã đạt một kết quả suôn sẻ.
09:34
because we are now learning that this newly uncovered biology
173
574695
3504
Chúng tôi đang nhận ra kiến thức sinh học mới được khám phá này
09:38
is operative in a form of blindness called retinitis pigmentosa,
174
578199
4963
có tác dụng điều trị một dạng bệnh mù với tên gọi đó là viêm võng mạc sắc tố,
gây nên do một dạng protein dị hình khác tích tụ ở trong các tế bào mắt.
09:43
which is caused by a different misshapen protein
175
583162
2252
09:45
accumulating in cells in the eye.
176
585456
2252
09:48
In preliminary studies shown here at TED for the first time,
177
588501
4630
Trong những nghiên cứu sơ bộ được trình bày đầu tiên tại đây
có một con chuột này do chính tôi lọc bỏ protein đột biến ra khỏi nó.
09:53
here is a mouse I cleared of mutant protein.
178
593172
4088
09:57
(Applause)
179
597301
1627
(Tiếng vỗ tay)
10:04
And in ongoing studies, we are finding that the same may be true
180
604517
3462
Trong các nghiên cứu dang dở, chúng tôi nhận ra là điều tương tự có thể áp dụng
10:08
for different misshapen proteins accumulating in cells in the brain,
181
608020
3921
cho các protein dị hình khác tích tụ bên trong tế bào não
10:11
causing some forms of Alzheimer's disease.
182
611941
2377
và gây nên vài dạng bệnh Alzheimer.
10:15
In all, we estimate that more than 50 disorders
183
615153
4212
Chúng tôi ước tính có tổng cộng hơn 50 bệnh rối loạn có thể chữa theo cách này.
10:19
could be amenable to this approach.
184
619365
2544
10:21
So understanding one disorder has unlocked a nodal biological mechanism
185
621909
6090
Những hiểu biết về một bệnh rối loạn đã giải mã ra cơ chế sinh học của mắt,
cả kiến thức sâu rộng về hướng điều trị của nhiều căn bệnh khác,
10:28
and insights for the treatment of many more diseases
186
628040
2753
10:30
affecting surprisingly distant parts of the body,
187
630835
2836
ảnh hưởng đến những cơ quan xa lạ nằm trong cơ thể như là thận và não.
10:33
like the brain and the kidney.
188
633713
2669
10:36
And so in our quest to save kidneys,
189
636424
2085
Và trong hành trình chữa thận, chúng tôi sẵn sàng chữa mắt, gan, não và hơn thế.
10:38
we are now poised to save eyes, livers, brains and more.
190
638551
4129
10:42
And in our efforts to save a handful of families,
191
642722
2961
Nỗ lực chữa cho vài gia đình, chúng tôi giờ có thể cứu hàng ngàn gia đình nữa.
10:45
we can now save thousands more.
192
645725
2085
10:48
Just think of the possibilities.
193
648811
2753
Cứ nghĩ về cơ hội xảy ra xem.
Nếu công việc của chúng tôi có thể giải ra hướng điều trị cho hàng ngàn người,
10:52
If our work could unlock treatments for thousands,
194
652440
3170
10:55
imagine what solving the next medical mystery can do.
195
655610
3086
hình dung xem việc giải mã bí ẩn y khoa này đến bí ẩn khác có thể làm những gì.
10:58
And the next one and the one after that.
196
658696
2294
11:02
And remember,
197
662116
1543
Nhớ là bệnh di truyền hiếm gặp về mặt tổng thể là rất phổ biến.
11:03
rare genetic diseases are collectively common.
198
663659
3754
11:07
They affect 10 percent of all people in North America.
199
667455
4087
Chúng tác động đến 10% dân số Bắc Mỹ.
11:11
That's hundreds of millions of people all around the globe
200
671584
4421
Đó là hàng trăm triệu dân ở khắp thế giới hoặc 120 khán giả ngay tại căn phòng này.
11:16
or 120 of you right here in this room.
201
676047
3628
11:20
And yet, out of 8,000 genes known to cause genetic diseases,
202
680718
5547
Song, trong số 8.000 gen được biết đến là nguyên do gây nên các căn bệnh di truyền,
chúng tôi chỉ mới phát triển trị liệu cho nhiều nhất là 500 trường hợp.
11:26
we have only developed a treatment for, at best, 500 of them.
203
686307
5339
11:31
And this is not taking into account disorders
204
691687
2795
Điều này không tính các bệnh rối loạn ở đó nhiều gen hiệp lực gây ra rắc rối
11:34
in which many genes conspire to cause trouble,
205
694482
3086
11:37
like schizophrenia or cancer or heart disease.
206
697568
4088
như bệnh tâm thần phân liệt hoặc ung thư hoặc bệnh tim chẳng hạn.
11:42
We have a lot of sleuthing to do,
207
702657
3712
Chúng tôi có rất nhiều cuộc điều tra phải làm.
Tuy vậy, đây chính là thời điểm hoàn hảo để khai thác các công cụ cùng công nghệ
11:46
and yet this is the perfect moment
208
706369
2794
11:49
to harness recently developed scalable tools and technologies
209
709205
3962
có thể biến đổi, được phát triển gần đây và xử lý thách thức này.
11:53
and take this challenge head on.
210
713209
2252
11:56
And mind you, patients and their families are up for the challenge, too.
211
716921
4129
Và nhớ là bệnh nhân và người nhà của họ cũng sẽ sẵn lòng chấp nhận thử thách đó.
Họ đang sử dụng phương tiện truyền thông xã hội nhằm tổ chức và nâng cao nhận thức.
12:01
They're using social media to organize and raise awareness,
212
721092
3837
12:04
and they are becoming our true partners on scientific journeys into the unknown.
213
724971
5255
Họ dần trở thành bạn đồng hành thực sự trên hành trình khoa học về nơi chưa biết.
12:11
This is definitely true of the Nelsons.
214
731352
2336
Điều này rất đúng với gia đình ông Nelson.
12:14
They have been our partners for many years now.
215
734188
2628
Họ hiện là bạn đồng hành của chúng tôi trong nhiều năm qua.
Đây là thế hệ gia đình Nelson tiếp theo.
12:18
Here's the next generation of Nelsons.
216
738109
2335
12:21
Our work has given them hope
217
741654
2669
Công việc của chúng tôi đã trao họ niềm hy vọng
12:24
that their children and their children's children
218
744323
2920
rằng là con và cháu của họ sẽ có thể sống lâu, đầy đủ rồi khỏe mạnh hơn.
12:27
can live longer, fuller, and healthier lives.
219
747243
2961
12:31
And they are proud to have ignited a sleuthing revolution.
220
751372
4129
Và họ tự hào vì đã khởi động một cuộc cách mạng điều tra.
12:36
From a few to more and more
221
756502
3378
Từ một vài đến lúc ngày càng nhiều hơn cho đến khi có cách chữa khỏi chính xác.
12:39
until we have precision cures for all.
222
759922
3629
12:44
Thank you.
223
764677
1251
Cảm ơn quý vị. (Tiếng vỗ tay)
12:45
(Applause)
224
765970
2127
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7