Clover Hogan: What to do when climate change feels unstoppable | TED

95,129 views ・ 2021-07-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Quyen Phan Reviewer: Nhị Khánh Trần
00:12
I grew up in Australia's Tropical North Queensland,
1
12876
3800
Tôi lớn lên tại tiểu bang Queensland thuộc vùng Bắc Nhiệt đới tại Úc,
00:16
fishing frogs from the toilet
2
16716
1760
nơi có thể câu ếch từ nhà vệ sinh,
00:18
and dodging snakes that hung from the ceiling.
3
18476
2480
tránh những con rắn bò trên trần nhà,
00:21
Wetting down old sea turtles stranded at low tide outside our house.
4
21676
4320
và tạt nước những con rùa biển già bị mắc cạn khi thủy triều xuống
ra khỏi nhà chúng tôi.
00:27
I spent more time outside than in,
5
27196
2880
Tôi dành thời gian bên ngoài nhiều hơn,
00:30
delighting in the wonders of nature.
6
30116
2800
thích thú với những điều kỳ diệu của thiên nhiên.
00:33
By age 11, I wasn't allowed to watch horror films,
7
33716
3560
Khi 11 tuổi, tôi không được phép xem phim kinh dị,
00:37
so I turned to documentaries instead.
8
37276
3160
thay vào đó, tôi xem phim tài liệu.
00:40
"The Cove," "Food, Inc," "An Inconvenient Truth."
9
40756
4600
“The Cove,” “Food, Inc,” “An Inconvenient Truth.”
00:46
The first time I experienced heartbreak
10
46796
3160
Lần đầu tôi cảm thấy đau lòng
00:49
was when I sat glued to my computer screen,
11
49956
4200
là khi dán mắt vào màn hình vi tính,
00:54
staring at mass dolphin hunts that turned the shoreline red.
12
54156
5680
chăm chú vào cuộc săn cá heo hàng loạt
khiến đường bờ biển chuyển sang màu đỏ.
01:00
Staring as million-year-old forests were bulldozed to produce Big Macs,
13
60796
6040
Nhìn chằm chằm vào những khu rừng hàng triệu năm tuổi
bị san bằng để sản xuất Big Macs,
01:06
staring as Al Gore projected graphs
14
66836
3360
chăm chú khi Al Gore chiếu các đồ thị
01:10
that showed how quickly we were devouring the Earth.
15
70236
3440
cho thấy chúng ta đã tàn phá Trái Đất nhanh như thế nào
01:14
And how good we were at pretending otherwise.
16
74316
4160
và chúng ta rất giỏi trong việc phủ nhận điều ấy.
01:19
The second time I experienced heartbreak was in November of 2019,
17
79556
6840
Lần thứ hai tôi cảm thấy đau lòng là vào tháng 11 năm 2019,
01:27
as I watched my country go up in flames.
18
87196
3600
khi tôi chứng kiến ​​đất nước của mình bốc cháy.
01:32
As one billion animals were incinerated by the inferno.
19
92636
5560
Khi hàng tỉ loài động vật bị thiêu cháy bởi ngọn lửa rất lớn.
01:39
As friends tried to rescue their homes,
20
99596
3480
Khi bạn bè cố gắng thoát khỏi nhà của họ,
01:43
poised on tin roofs,
21
103116
2080
lơ lửng trên những mái nhà thiếc,
01:45
armed with hoses until the smoke and embers clung to their clothes.
22
105236
6200
trang bị ống cao su cho đến khi khói và than hồng bám đầy quần áo họ.
01:54
I felt despair.
23
114236
1840
Tôi cảm thấy tuyệt vọng.
01:56
Grief.
24
116836
1120
Đau lòng.
01:58
Frustration.
25
118716
1160
Hoang mang.
02:00
Fury.
26
120676
1120
Phẫn nộ.
02:02
And staring at that wall of fire
27
122716
2560
Và khi nhìn chằm chằm vào ngọn lửa
02:05
higher and more ferocious than any I'd seen before,
28
125316
5560
ngày càng cao và dữ dội hơn những gì tôi từng chứng kiến trước đây,
02:10
I felt helpless,
29
130916
2360
tôi cảm thấy bất lực,
02:13
small,
30
133316
2040
nhỏ bé,
02:15
powerless to stop the flames,
31
135396
2760
bất lực để ngăn chặn ngọn lửa,
02:18
powerless to protect the place I love.
32
138196
2480
bất lực để bảo vệ nơi mà tôi yêu thương.
02:22
Australia's black summer was soon followed by the firestorm in California
33
142596
4960
Mùa hè đen tối ở Úc đã sớm bị bao phủ bởi cơn bão lửa tại California
02:27
as their summer rolled around,
34
147596
2000
khi nó chỉ mới đến,
02:29
as well as flooding in Jakarta that displaced 100,000 people.
35
149636
4640
cùng với lũ lụt tại Jakarta khiến 100 nghìn người phải di dời.
02:35
More violent hurricanes along the east coast of America
36
155276
3520
Bão trở nên dữ dội hơn dọc theo bờ biển phía đông Hoa Kỳ
02:38
and biblical plagues of locusts that threaten the food supply
37
158836
3840
và các thiên tai trong Kinh thánh đề cập đến những con châu chấu đã đe dọa
02:42
for millions of people in East Africa.
38
162716
2760
nguồn cấp thực phẩm
cho hàng triệu người dân tại Đông Phi.
02:47
Young people today have not created this reality.
39
167276
4480
Giới trẻ hiện nay đã không tạo ra hiện thực này
02:52
We've inherited it.
40
172236
1520
mà chỉ việc kế thừa nó.
02:55
Yet we're told where the last generation
41
175076
2640
Tuy nhiên, chúng tôi được biết rằng thế hệ cuối cùng
02:57
with a chance to save the fate of humanity.
42
177756
3600
sẽ có cơ hội cứu lấy số phận của loài người.
03:02
Is it any wonder that there is an epidemic of mental health problems?
43
182916
5600
Có ai thắc mắc rằng liệu có dịch bệnh về sức khỏe tâm thần không?
03:10
Eco-anxiety is on the rise
44
190236
2600
Sự lo âu về sinh thái đang gia tăng
03:12
and young people seem to be some of the worst affected.
45
192876
3120
và giới trẻ dường như bị ảnh hưởng nặng nhất.
03:17
Research from 2019 showed that in the UK,
46
197076
3320
Một nghiên cứu từ năm 2019 chỉ ra rằng tại Vương quốc Anh,
03:20
70 percent of 18 to 24-year-olds were feeling eco-anxious,
47
200436
6400
70% người trẻ từ 18 đến 24 tuổi đang cảm thấy lo lắng về môi trường.
03:26
feeling helpless, grief, panic, insomnia,
48
206836
4240
Họ cảm thấy bất lực, đau lòng, hoang mang, mất ngủ,
03:31
even guilt around climate change.
49
211076
3040
thậm chí cảm thấy tội lỗi quanh việc biến đổi khí hậu.
03:35
Environmental disaster is the biggest mental health issue of our lifetimes
50
215716
6800
Thảm họa môi trường là vấn đề sức khỏe tâm thần lớn nhất
trong cuộc sống của chúng ta
03:42
and in our war against nature young minds are the collateral damage.
51
222556
5840
và trong cuộc chiến chống lại thiên nhiên, những trí tuệ trẻ
là những thiệt hại ngoài dự kiến.
03:49
At my own organization, Force of Nature,
52
229676
2600
Tại tổ chức Force of Nature của tôi,
03:52
we've witnessed the same on a global scale.
53
232276
3160
chúng tôi đã chứng kiến điều tương tự trên quy mô toàn cầu.
03:55
We've been talking to students in over 50 countries
54
235476
3320
Chúng tôi đã trò chuyện với các em học sinh trên hơn 50 quốc gia
03:58
from Tel Aviv through Jakarta,
55
238796
1800
từ Tel Aviv qua Jakarta,
04:00
New York to Managua.
56
240636
2000
New York đến Managua.
04:02
All of them have shared this existential dread
57
242636
3040
Tất cả các em đã chia sẻ về nỗi sợ hãi đang tồn tại này,
04:05
that keeps them up at night.
58
245716
1920
và điều đó khiến các em thao thức cả đêm.
04:08
Dread not only fueled by doom scrolling,
59
248596
4520
Nỗi sợ hãi không chỉ bị kích thích bởi những tin tức xấu,
04:13
but by the belief that adults,
60
253156
3360
mà còn bởi vì tin rằng người lớn,
04:16
especially adults in power, do not care.
61
256556
4640
đặc biệt là những người có quyền lực, không hề quan tâm.
04:22
When I first discovered documentaries,
62
262756
2520
Khi lần đầu khám phá phim tài liệu,
04:25
I decided the world was run by people who were selfish and greedy,
63
265316
4720
tôi cho rằng thế giới được vận hành bởi những người ích kỉ và tham lam,
04:30
that the rest of society didn't care.
64
270076
2600
phần còn lại của xã hội thì không quan tâm.
04:33
That we humans were a plague on our own planet.
65
273316
3800
Rằng loài người là một dịch bệnh trên hành tinh chúng ta.
04:38
I've since spent the past 10 years lobbying decision makers across business,
66
278396
5160
Tôi đã dành ra 10 năm để thuyết phục
những người có sức ảnh hưởng trong doanh nghiệp,
04:43
policy and civil society,
67
283596
2680
chính sách và xã hội dân sự,
04:46
working with students in the classroom
68
286316
2120
làm việc với các em học sinh trong lớp,
04:48
and chief executives in the boardroom,
69
288476
2720
và các giám đốc điều hành trong phòng họp,
04:51
and I can tell you that my bleak outlook,
70
291236
3680
và tôi có thể kể cho bạn về viễn cảnh ảm đạm của tôi,
04:54
while in some ways right,
71
294956
2000
cứ tưởng sẽ đúng theo nhiều cách,
04:56
was in more ways very, very wrong.
72
296996
3400
nhưng lại thành ra rất sai, rất rất sai.
05:01
Picture yourself as a senior executive at a big multinational.
73
301556
5240
Hãy hình dung bạn là một giám đốc điều hành cấp cao
tại một công ty đa quốc gia lớn.
05:06
In the 25 years you've been climbing that corporate ladder,
74
306836
3600
Trong 25 năm, bạn đang thăng tiến trong sự nghiệp,
05:10
you've been told your job is to make money
75
310476
2920
bạn biết rằng công việc của bạn là kiếm tiền,
05:13
and maintain the status quo,
76
313396
2360
duy trì chỗ đứng trong xã hội,
05:15
to deliver value to shareholders,
77
315796
2840
cung cấp giá trị cho các cổ đông,
05:18
to avoid the kind of risks that could cost you your job.
78
318676
3440
và tránh các rủi ro khiến bạn mất việc.
05:23
You recycle.
79
323796
1120
Bạn tái chế.
05:25
You share climate change articles on LinkedIn.
80
325556
2640
Bạn chia sẻ những bài báo về biến đổi khí hậu trên LinkedIn.
05:29
You even went vegetarian two years ago,
81
329036
2680
Bạn thậm chí ăn chay từ hai năm trước,
05:31
after watching a documentary on mass farming.
82
331756
3080
sau khi xem phim tài liệu về canh tác đại trà.
05:36
Yet when you come home at the end of the day,
83
336116
3920
Tuy nhiên, khi trở về nhà vào cuối ngày,
05:40
you get the sense that your kids see you as the problem.
84
340076
3680
bạn có cảm giác những đứa con của mình xem bạn như một vấn đề.
05:44
They wish you were the climate change protester
85
344916
2680
Chúng ước bạn là người phản đối biến đổi khí hậu
05:47
gluing themselves to the glass tower,
86
347636
2920
và dám hành động vì môi trường,
05:50
not the person sat inside the building.
87
350556
2800
chứ không phải người ngồi bên trong tòa nhà sang trọng.
05:55
When I first started working with people in power,
88
355156
2960
Khi mới bắt đầu làm việc với những người có chức quyền,
05:58
I was surprised to realize
89
358156
1360
tôi ngạc nhiên khi nhận ra rằng
05:59
that they often felt the least powerful of all,
90
359556
3880
họ thường cảm thấy ít quyền lực so với những người khác,
06:03
and most of these leaders perform mental gymnastics
91
363476
3280
và hầu hết các nhà lãnh đạo này thường rèn luyện trí não
06:06
to get away from those uncomfortable feelings.
92
366796
3160
để thoát khỏi những cảm giác khó chịu.
06:11
Young people today are falling into despair
93
371236
4440
Giới trẻ ngày nay đang cảm thấy tuyệt vọng
06:15
while the adults in our lives are making sense of the situation
94
375716
4120
trong khi người lớn
thì biết rõ tình hình
06:19
through denial.
95
379836
1200
thông qua sự phủ nhận.
06:22
When I ask leaders to describe the future they envision,
96
382356
3720
Khi tôi yêu cầu các nhà lãnh đạo mô tả tương lai mà họ hình dung,
06:26
it's something of a techno utopia.
97
386076
2560
họ sẽ nghĩ ngay đến một xã hội công nghệ không tưởng:
06:29
Flying cars in a world where deadly diseases are eradicated.
98
389396
4280
Những chiếc ô tô biết bay trong một thế giới
đã diệt trừ tận gốc dịch bệnh.
06:34
Yet when I asked eight and nine-year-olds in the classroom the same question,
99
394716
5400
Tuy nhiên, khi tôi hỏi các em nhỏ 8-9 tuổi trong lớp học câu hỏi tương tự,
06:40
the future they describe is a dystopian blockbuster.
100
400156
4720
tương lai mà chúng mô tả là một bộ phim bom tấn đáng sợ về xã hội:
06:45
Empty supermarket shelves.
101
405596
2160
Siêu thị với những chiếc kệ trống rỗng.
06:48
Cities underwater.
102
408556
3080
Những thành phố bị nhấn chìm dưới nước.
06:52
The kind of place no one wants to find waiting for them
103
412596
3760
Nơi mà không một ai muốn đến lại chờ đợi chúng
06:56
when they grow up.
104
416356
1560
khi chúng lớn lên.
07:00
You might find comfort in denial.
105
420436
2920
Bạn có thể cảm thấy thoải mái khi phủ nhận:
07:04
Numbing yourself to our hyper-consumptive culture, sleepwalking,
106
424116
4360
Phủ nhận văn hóa siêu tiêu dùng của giới trẻ,
việc họ bị mộng du,
07:08
even though the science tells us that we're hurtling toward the cliff.
107
428516
4440
mặc dù khoa học nói rằng sau này họ sẽ gặp nguy hiểm.
07:14
You might feel despair, like so many of my generation.
108
434356
4520
Hoặc bạn có thể cảm thấy tuyệt vọng, giống như nhiều người
thuộc thế hệ của tôi.
07:19
Because while feelings of anxiety, frustration, anger,
109
439836
4520
Bởi vì việc cảm thấy lo lắng, hoang mang, phẫn nộ,
07:24
can wake us up to the issues,
110
444396
3560
mới có thể thức tỉnh giới trẻ về các vấn đề
07:27
they can crush us if we carry the weight of the world on our shoulders.
111
447996
5920
có thể nghiền nát họ
nếu gánh vác cả thế giới trên vai.
07:35
Neither despair nor denial help anyone.
112
455756
4520
Sự tuyệt vọng hay sự phủ nhận đều không giúp được ai,
07:41
They cause us to shut down,
113
461356
2080
mà chỉ khiến giới trẻ kiệt quệ
07:43
to remove ourselves from the picture.
114
463476
2440
và đánh mất bản thân.
07:46
Denial erases our responsibility.
115
466796
3680
Sự phủ nhận xóa bỏ trách nhiệm của người trẻ.
07:50
Despair lumps us with all of it.
116
470836
2640
Sự tuyệt vọng bao trùm tất cả khía cạnh trong cuộc sống.
07:54
The story of denial sounds something like,
117
474556
2680
Câu nói về sự phủ nhận nghe như,
07:57
"It's not up to me, because someone else will fix it."
118
477236
3400
“Đó không phải là trách nhiệm của tôi, bởi vì sẽ có người nào đó sửa chữa thôi.”
08:01
The story of despair sounds like,
119
481036
2640
Câu nói về sự tuyệt vọng nghe như,
08:03
"It's not up to me because it's too big to fix."
120
483716
3280
“Đó không phải là trách nhiệm của tôi, bởi vì nó quá to lớn để sửa chữa.”
08:08
Do you hear the similarity?
121
488036
1680
Bạn có cảm thấy sự tương đồng?
08:10
Despair and denial might appear to exist on polar ends
122
490716
3920
Có thể có nhiều quan điểm hoàn toàn trái ngược
về sự tuyệt vọng và phủ nhận
08:14
of the generational spectrum,
123
494676
2160
theo từng thế hệ,
08:16
yet they stem from the same place.
124
496876
3480
mặc dù chúng có cùng xuất phát điểm.
08:20
How powerless we feel.
125
500396
2360
Và người trẻ cảm thấy thật bất lực.
08:23
All of us.
126
503276
1160
Tất cả chúng tôi.
08:25
I believe that the threat, even greater than climate change,
127
505876
3200
Tôi tin rằng sự đe dọa, thậm chí còn kinh khủng hơn
sự biến đổi khí hậu
08:29
is how powerless we feel in the face of it,
128
509116
3360
là việc giới trẻ cảm thấy bất lực mỗi khi đối mặt với sự đe dọa,
08:32
concerned moms and dads,
129
512516
2080
khiến những ông bố, bà mẹ quan tâm,
08:34
cautious corporate leaders,
130
514636
2440
các nhà lãnh đạo công ty cảnh giác,
08:37
anxious 11-year-olds.
131
517076
2000
gây lo lắng cho những đứa trẻ 11 tuổi.
08:39
And I don't believe we will solve this crisis
132
519956
3400
Và tôi không tin rằng chúng ta có thể giải quyết cơn khủng hoảng này
08:43
or act on the many opportunities it presents us with
133
523356
5680
hay hành động dựa trên những cơ hội hiện có
08:49
until we've mobilized mindsets.
134
529076
2440
cho đến khi ta nhận thức được vấn đề.
08:53
So how do we shift out of despair,
135
533036
3600
Vậy làm cách nào để thoát khỏi cơn tuyệt vọng,
08:56
out of denial, towards something radically different?
136
536676
4240
thoát khỏi sự phủ nhận, tiến tới một điều gì đó hoàn toàn khác?
09:02
There's a quote in "Spider-Man":
137
542556
2360
Có một câu trích dẫn trong “Spider-Man”:
09:04
"With great power comes great responsibility."
138
544956
3520
“Quyền lực càng cao thì trách nhiệm càng lớn.”
09:09
Yet what if the opposite is true?
139
549676
1960
Tuy nhiên, điều gì sẽ xảy ra nếu điều ngược lại là đúng?
09:12
What if it's really "with great responsibility comes great power?"
140
552596
5400
Điều gì thực sự xảy ra nếu
“Quyền lực càng cao thì trách nhiệm càng lớn?”
09:19
This is something that all of the world's movers and shakers
141
559076
3760
Đây là một điều mà những người có sức ảnh hưởng
trên toàn thế giới
09:22
have known to be true.
142
562876
2160
đã biết là đúng.
09:25
They weren't born leaders.
143
565436
1720
Họ không sinh ra để lãnh đạo.
09:27
They simply decided to make themselves personally responsible.
144
567716
4720
Họ chỉ đơn thuần là
tự chịu trách nhiệm với các quyết định của bản thân.
09:33
Now, solving climate change is not your responsibility
145
573436
4720
Bây giờ, việc giải quyết biến đổi khí hậu không phải là trách nhiệm của bạn
09:38
because it's outside of your control.
146
578196
2080
bởi vì nó nằm ngoài tầm kiểm soát của bạn.
09:41
What you are responsible for
147
581156
2600
Trách nhiệm của bạn
09:43
is the thing inside your control,
148
583756
1960
là những gì nằm trong tầm kiểm soát,
09:45
indeed, the only thing that has ever been inside your control.
149
585716
4280
đúng vậy, điều duy nhất nằm trong tầm kiểm soát của bạn:
09:50
Your mindset.
150
590476
1120
Tư duy của bạn.
09:53
We all have stories running on repeat,
151
593116
3080
Tất cả chúng ta đều có những câu nói lặp đi lặp lại,
09:56
stories that immobilize us,
152
596236
1680
những câu nói khiến chúng ta bất động,
09:57
stories the world impresses upon us in boardrooms and classrooms alike.
153
597956
5600
những câu nói na ná nhau mà thế giới khắc sâu vào chúng ta
trong phòng họp và trong lớp học.
10:04
"I'm just one in 7.8 billion people,
154
604796
2520
“Tôi chỉ là một cá nhân trong 7,8 tỉ người,
10:07
I'm too small to make a difference."
155
607356
2520
tôi quá nhỏ bé để tạo ra sự khác biệt.”
10:09
"I'm not smart enough."
156
609876
1160
“Tôi không đủ thông minh.”
10:11
"I don't have the experience."
157
611076
1480
“Tôi không có kinh nghiệm.”
10:12
"I'm not the expert."
158
612556
1880
“Tôi không phải chuyên gia.”
10:14
"The system is too broken,
159
614436
1800
“Hệ thống đã quá lạc hậu rồi,
10:16
our leaders too shortsighted,
160
616236
2200
các nhà lãnh đạo của chúng tôi thì có tầm nhìn quá hạn hẹp,
10:18
our society too shackled to the status quo."
161
618476
3240
xã hội thì có quá nhiều hạn chế để có thể duy trì địa vị.”
10:22
These stories paralyze us.
162
622996
3120
Những câu nói này làm chúng ta tê liệt.
10:27
Rewriting them is the single most powerful thing anyone of us can do
163
627556
6520
Sửa đổi chúng là điều mạnh mẽ nhất mà bất kì ai trong chúng ta có thể làm
10:34
for the planet and for ourselves.
164
634116
3440
đối với hành tinh và đối với bản thân ta.
10:39
Now ask yourself.
165
639076
2440
Bây giờ, hãy chất vấn chính mình.
10:42
Which story gets in the way of you taking action?
166
642556
4360
Câu nói nào cản trở hành động của bạn?
10:48
Then think of the one thing you could do to challenge that story.
167
648236
6880
Sau đó, hãy nghĩ về một điều bạn có thể làm
để gạt bỏ câu nói đó.
10:56
If your story is that you're not smart enough,
168
656756
3600
Nếu câu nói của bạn là bạn không đủ thông minh,
11:00
you could challenge it by focusing on the skills and talents
169
660396
4120
bạn có thể gạt bỏ bằng cách tập trung vào kĩ năng, tài lẻ
11:04
and gifts that you bring to the table.
170
664556
2600
và năng khiếu giúp bạn giải quyết được vấn đề.
11:07
If fashion is your passion,
171
667516
2080
Nếu thời trang là đam mê của bạn,
11:09
how do we reimagine our relationship with clothes to be fully circular?
172
669636
5000
làm thế nào để bạn tận dụng lại quần áo cũ?
11:15
If you love making food,
173
675196
2720
Nếu bạn thích nấu ăn,
11:17
how do we stop a third of it from being wasted every single day?
174
677956
4240
làm thế nào để 1/3 lượng thức ăn không bị lãng phí mỗi ngày?
11:23
If you're a talented musician,
175
683036
2800
Nếu bạn là một nhạc sĩ tài năng,
11:25
how do we communicate the urgency of climate action
176
685876
4280
làm thế nào để chúng ta giao tiếp về tính cấp thiết
của việc hành động vì khí hậu
11:30
through a universal language?
177
690196
2800
thông qua một ngôn ngữ toàn cầu?
11:34
If your story is that the system is too broken,
178
694116
3160
Nếu câu nói của bạn là hệ thống đã quá hư hại,
11:37
the problem is too big to fix,
179
697316
3120
vấn đề quá to lớn để sửa chữa,
11:40
visualize what it would look like for you to focus on a single problem.
180
700476
5400
hãy hình dung nó sẽ trông thế nào đối với bạn nếu như
bạn chỉ tập trung vào một vấn đề nhỏ.
11:46
The climate crisis is the symptom of many interconnected problems,
181
706916
4760
Cuộc khủng hoảng khí hậu là kết quả của rất nhiều vấn đề
có mối liên hệ với nhau,
11:51
from food waste to fast fashion,
182
711716
2000
từ việc lãng phí thức ăn đến thời trang nhanh,
11:53
social inequality to how we've divorced ourselves from nature.
183
713756
4040
sự bất bình đẳng xã hội đến cách chúng ta tự nguyện ly hôn.
11:59
Every problem requires a solution.
184
719196
3640
Mỗi vấn đề đòi hỏi một giải pháp.
12:03
A solution delivered by a someone,
185
723236
3560
Một giải pháp được đề xuất bởi một ai đó,
12:06
like you.
186
726836
1520
ví dụ như bạn.
12:08
When you look back on your own life,
187
728396
3040
Khi nhìn về quá khứ của cuộc đời,
12:11
what do you want to see?
188
731476
1680
bạn muốn thấy điều gì?
12:14
Will you have chosen despair, denial,
189
734076
4240
Bạn sẽ lựa chọn sự tuyệt vọng, sự phủ nhận,
12:18
or something different?
190
738316
1680
hay một điều gì đó khác?
12:20
Will you have been a spectator to our planet's problems
191
740916
4320
Bạn sẽ là khán giả đối với các vấn đề trên hành tinh chúng ta,
12:25
or the person who did something to fix them?
192
745236
3400
hay sẽ là người dám hành động để sửa chữa chúng?
12:29
What will your story be?
193
749916
1680
Câu trả lời của bạn là gì?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7