Dominic Price: What's your happiness score? | TED

90,454 views ・ 2021-05-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Bích Nguyễn Reviewer: Thu Ha Tran
00:12
Hello, my name is Dom Price and I'm a work futurist,
1
12996
3240
Xin chào, tôi là Dom Price, một dự đoán viên về xu hướng nghề nghiệp,
00:16
which is a made-up job that no one's called me out on yet,
2
16276
2760
đây là một công việc tự đặt mà chưa ai phân công cho tôi,
00:19
but it's got me here on this stage today.
3
19036
2040
nhưng nó là lí do tôi ở đây ngày hôm nay.
00:21
My job's all about predicting the future,
4
21116
2400
Công việc của tôi xoay quanh việc dự đoán tương lai,
00:23
the future of work, society,
5
23556
2120
tương lai của công việc, xã hội,
00:25
the economy and education.
6
25716
2280
kinh tế và giáo dục.
00:28
Which, surely you can imagine this year of all the years,
7
28036
2680
Điều mà, bạn tưởng tượng so với tất cả các năm,
00:30
it's been pretty fascinating.
8
30756
1400
thì năm nay khá là ấn tượng.
00:32
Now, there's a huge amount of self-help literature out there
9
32476
3360
Hiện nay bên ngoài có một số lượng lớn sách self-help
00:35
that will help you be happier over time.
10
35876
3320
sẽ giúp bạn trở nên hạnh phúc từng ngày.
00:39
But today, I want to talk to you specifically
11
39196
2200
Nhưng hôm nay, tôi muốn nói cụ thể
00:41
about being happy in a year like 2020.
12
41396
3040
về việc cảm thấy hạnh phúc trong một năm như 2020.
00:44
It's a year like no other.
13
44916
1760
Một năm chẳng giống năm nào.
00:46
It's a year when many of us haven't felt of much happiness
14
46716
3200
Một năm mà nhiều người trong chúng ta chưa thực sự thấy hạnh phúc,
00:49
or our happy days have been reduced to happy minutes and moments.
15
49956
4080
hoặc những ngày hạnh phúc đã giảm xuống chỉ còn những phút, những khoảnh khắc.
00:54
And the uncertainty of the future
16
54396
2080
Và sự vô định về tương lai
00:56
has quite rightly weighed heavily on our minds.
17
56476
3040
đã đè nặng lên tâm trí của chúng ta.
01:00
But to talk to you about a year like 2020,
18
60276
3200
Nhưng nói về một năm như 2020,
01:03
and to talk about how shit it's been,
19
63516
1920
và về việc nó đã tồi tệ như thế nào,
01:05
first of all, I have to tell you how shit my year has been.
20
65436
2840
trước hết, tôi phải kể bạn nghe về một năm điên rồ của tôi.
01:09
You see, my sister is my best friend,
21
69276
2440
Bạn biết đấy, chị gái là người bạn thân nhất của tôi,
01:11
and a few years ago I got the call that no brother wants to get.
22
71716
3520
và vài năm trước tôi nhận được cuộc gọi mà không đứa em nào muốn nhận.
01:16
Trudy had been diagnosed with stage IV breast cancer,
23
76036
3240
Trudy được chẩn đoán mắc ung thư vú giai đoạn bốn,
01:19
and given that she lived a 24-hour flight away in Manchester, England,
24
79316
4080
và chị ấy sống tại Manchester, Anh, nơi cách tôi 24 giờ bay,
01:23
as a single mother of two boys,
25
83436
1800
và là mẹ đơn thân của hai cậu con trai,
01:25
I'm sure you can imagine how I felt.
26
85236
2240
chắc bạn có thể tưởng tượng được cảm giác của tôi.
01:27
But she's stubborn as an ox.
27
87836
1680
Nhưng chị ấy cực kỳ cứng đầu.
01:29
And six years later, at the start of 2020, she was still with us.
28
89556
4120
Sáu năm sau, đầu năm 2020, chị ấy vẫn sống với chúng tôi.
01:34
Then February rolled in.
29
94236
1200
Và rồi tháng hai đến,
01:35
I got another call.
30
95476
1520
tôi nhận được một cuộc gọi khác.
01:37
This time it was my doctor telling me that I had early-stage bowel cancer.
31
97396
4560
Lần này, tôi được chẩn đoán mắc ung thư đại tràng giai đoạn đầu.
01:42
A week later, I had a subtotal colectomy and I had my colon removed.
32
102876
4560
Một tuần sau, tôi thực hiện phẫu thuật cắt một phần đại tràng và bỏ ruột kết.
01:48
Strangely, the same day my sister went to see her specialist in the UK,
33
108396
5160
Lạ thay, cùng ngày chị tôi tới gặp chuyên gia của chị ở Anh,
01:53
who confirmed that they were ceasing all treatment.
34
113596
2800
họ xác nhận rằng họ đã ngừng toàn bộ quá trình điều trị.
01:56
She had a matter of months left to live.
35
116836
2320
Chị ấy chỉ còn vài tháng để sống.
02:00
Now, post-surgery,
36
120196
1160
Bây giờ, sau phẫu thuật,
02:01
I wasn't officially allowed to travel due to COVID travel restrictions,
37
121396
3640
tôi chưa chính thức được cấp phép đi lại do hạn chế di chuyển vì dịch COVID,
02:05
but I managed to get an exemption from the government
38
125076
2520
nhưng tôi đã xin được đơn miễn trừ từ chính phủ
02:07
and I was on one of very few flights out to Manchester in April
39
127596
4200
và tôi đi trên một trong những chuyến bay ít ỏi tới Manchester vào tháng tư
02:11
to look after my sister and her two boys.
40
131796
2480
để chăm sóc chị và hai đứa trẻ.
02:15
A few weeks later, on Tuesday, May 19,
41
135116
3520
Vài tuần sau, vào thứ Ba, ngày 19 tháng 5
02:18
Trudy collapsed suddenly at home.
42
138636
2160
Trudy đột ngột ngất xỉu tại nhà.
02:21
Despite trying CPR,
43
141476
1800
Dù đã thử CPR,
02:23
she died in my arms before the ambulance arrived.
44
143276
2720
chị ra đi trong vòng tay của tôi trước khi xe cứu thương kịp đến.
02:26
She was 45.
45
146956
1280
Chị lúc đó 45 tuổi.
02:30
After some very emotional goodbyes to family,
46
150396
3040
Sau những lời tạm biệt gia đình nghẹn ngào
02:33
the only thing certain in my immediate future
47
153476
2200
thứ chắc chắn duy nhất trong tương lai gần của tôi
02:35
was 14 days in quarantine.
48
155716
1720
là 14 ngày tự cách ly.
02:38
But before I got on that plane,
49
158476
1480
Nhưng trước khi lên máy bay,
02:39
I gave my nephews an extra special uncle-Dom hug.
50
159956
2680
tôi dành cho cháu mình một cái ôm đặc biệt từ chú Dom.
02:43
And in those 14 days in quarantine,
51
163956
2120
Và trong 14 ngày tự cách ly,
02:46
you're kind of left alone with your own thoughts.
52
166116
2320
có vẻ bạn được an tĩnh với những suy nghĩ riêng.
02:48
And it got me thinking,
53
168476
1680
Và nó khiến tôi suy nghĩ,
02:50
where does our happiness actually come from?
54
170156
2880
hạnh phúc của chúng ta thực sự đến từ đâu?
02:53
How can a year this shit make anyone happy?
55
173356
3640
Một năm khủng khiếp như vậy làm sao có thể khiến ai đó vui vẻ được?
02:58
And the problem with those thoughts is when you've got 14 days,
56
178156
3120
Và vấn đề với những suy nghĩ ấy là khi bạn có 14 ngày,
03:01
you really do get to invest in them.
57
181316
1920
bạn thực sự muốn đầu tư cho nó.
03:03
And it got me thinking, how can we find our happiness?
58
183276
3000
Và nó khiến tôi suy nghĩ, làm thế nào để tìm được hạnh phúc?
03:07
And as is with death, sometimes,
59
187316
2080
Cận kề với cái chết, thỉnh thoảng
03:09
I actually started thinking with renewed clarity about life
60
189436
3600
tôi thực sự mới bắt đầu suy nghĩ với những nhận thức mới về cuộc sống,
03:13
and work and COVID
61
193076
2600
về công việc, về COVID
03:15
and all the things that mattered.
62
195716
1840
và về những thứ đáng để tâm.
03:18
In Bronnie Ware's book "The Top Five Regrets of the Dying,"
63
198516
3880
Trong cuốn “Năm điều hối tiếc trước khi chết”
03:22
Bronnie will tell you the second-biggest regret
64
202436
3080
Bronnie sẽ nói cho bạn điều hối tiếc lớn thứ hai
03:25
is "I wish I hadn't spent so much time in the office."
65
205556
3040
là “Tôi ước mình đã không dành quá nhiều thời gian ở văn phòng.”
03:29
But you don't need me to tell you that.
66
209436
2120
Nhưng bạn không cần tôi nói với bạn điều đó.
03:31
You know what's important on your deathbed,
67
211596
2640
Bạn biết điều gì quan trọng khi nhắm mắt xuôi tay,
03:34
the love of friends and family,
68
214236
2240
tình yêu từ gia đình và bạn bè,
03:36
the legacy you're leaving behind,
69
216516
2400
những giá trị bạn để lại,
03:38
knowing that you've done things that made you happy,
70
218956
3120
biết rằng bạn đã làm những điều khiến bản thân hạnh phúc,
03:42
knowing that you've done great things.
71
222116
1880
bạn đã làm điều tuyệt vời.
03:44
And yet few of us can honestly say this is how we're living our lives today.
72
224916
4440
Và chỉ ít người có thể thực lòng nói rằng đó là cách chúng ta sống bây giờ.
03:50
Take work, for example.
73
230116
1800
Lấy công việc làm ví dụ.
03:51
Work today stems from the Industrial Revolution 300 years ago.
74
231956
4560
Công việc ngày nay bắt nguồn từ Cách mạng Công nghiệp 300 năm trước.
03:56
That's when we were the machines, we were the robots.
75
236836
3000
Đó là khi chúng ta là máy móc, chúng ta là robots.
03:59
It was all about presenteeism.
76
239876
1680
Ai nấy đều làm việc quá sức.
04:01
We worked on the production line.
77
241596
1840
Ta làm trên những dây chuyền sản xuất.
04:03
We were measured by speed and efficiency.
78
243436
2840
Ta bị đánh giá bởi tốc độ và tính hiệu quả.
04:06
It was about how much work you could get done in one day.
79
246276
2720
Tất cả xoay quanh việc bạn có thể làm những gì sau một ngày.
04:09
Let's be honest,
80
249036
1160
Thẳng thắn mà nói,
04:10
it was about making your boss richer.
81
250236
1760
tất cả vì sự giàu có của người chủ
04:12
And in that time, we had these measures of success,
82
252316
3480
Vào lúc ấy, thành công được đo bằng
04:15
economic growth and productivity.
83
255836
2520
tăng trưởng kinh tế và hiệu suất công việc
04:19
We’re 300 years later, and it’s simply not working.
84
259876
3600
Chúng ta đang ở 300 năm sau, mọi thứ không vận hành như vậy.
04:24
Productivity growth has stagnated.
85
264716
2240
Tăng trưởng năng suất bị trì trệ.
04:27
Australia is one of the worst-performing countries
86
267436
2880
Úc là một trong những nước biểu hiện tệ nhất thế giới
04:30
in terms of longer working hours.
87
270356
1920
trong vấn đề tăng giờ làm.
04:32
And this idea of productivity
88
272316
2080
Và quan niệm về năng suất
04:34
that governments and businesses speak about all the time,
89
274396
3360
mà chính phủ và các doanh nghiệp luôn bàn về,
04:37
it measures 10 million dollars invested in a hospital,
90
277756
3280
10 triệu đô đầu tư cho bệnh viện được tính
04:41
the same as 10 million dollars spent on a coal-fired power plant.
91
281036
3560
tương đương với 10 triệu đô đầu tư vào năng lượng than củi.
04:46
And our most precious resource, the planet, is dying,
92
286516
4080
Và nguồn tài nguyên quý giá nhất của chúng ta, Trái Đất, đang chết dần,
04:50
and we have no planet B.
93
290596
1680
và chúng ta không có hành tinh thứ hai.
04:53
So we're not happy at work.
94
293716
1800
Ta không hạnh phúc khi làm việc,
04:56
And we're not productive.
95
296476
1800
và chúng ta cũng không làm việc hiệu quả.
04:58
And oddly, in the time of the pandemic,
96
298996
2120
Và lạ thay, trong thời điểm dịch bệnh,
05:01
when we're touting mental health and wellness and the importance of people,
97
301156
3920
khi chúng ta đề cao sức khỏe tinh thần và sự quan trọng của con người,
05:05
studies show we've actually extended the average working day by 40 minutes
98
305116
4400
nghiên cứu chỉ ra rằng thực chất giờ làm việc bình quân bị kéo dài 40 phút
05:09
since March this year.
99
309556
2040
từ tháng ba năm nay.
05:12
All in the pursuit of productivity.
100
312636
1800
Tất cả vì mục tiêu năng suất.
05:15
And I think it's because we first thought that COVID was a fleeting moment.
101
315476
3800
Và tôi cho rằng đó là do ban đầu ta đã nghĩ COVID chỉ là chớp nhoáng.
05:19
You see, COVID is like a snowstorm.
102
319876
2240
Như bạn thấy, COVID như cơn bão tuyết.
05:22
After years of what seemed like endless sunshine outside,
103
322156
3240
Sau nhiều năm tưởng như toàn nắng ấm bất tận,
05:25
we looked out and we saw snow.
104
325436
2080
ta nhìn ra và thấy tuyết rơi.
05:27
So we did the right thing.
105
327556
1760
Vậy nên chúng ta làm điều nên làm,
05:29
We closed the windows and doors and we stayed inside.
106
329356
2680
ta đóng cửa sổ và cửa chính, và ở yên trong nhà.
05:33
But a few weeks later, we looked out and it was still snowing.
107
333156
3160
Nhưng một vài tuần sau, ta nhìn ra vẫn thấy tuyết rơi.
05:36
And we're like, "Ah, it's not a snowstorm,
108
336316
2040
Ta đoán chừng đó không phải bão tuyết,
05:38
it's winter."
109
338396
1160
mà là mùa đông đã tới.
05:40
So we did the right thing.
110
340076
1360
Rồi ta lại làm điều nên làm.
05:41
We went online, bought a new jumper jacket and a scarf.
111
341476
3200
Ta lên mạng, mua một chiếc áo dạ mới và một chiếc khăn quàng cổ.
05:44
But by the time they were delivered to our door,
112
344996
2240
Nhưng đến khi chúng được giao đến,
05:47
we realized it wasn't winter.
113
347276
1920
ta nhận ra đó không phải mùa đông.
05:49
It was the ice age.
114
349756
1840
Đó là kỉ băng hà.
05:52
What was the moment when you realized that this was the ice age?
115
352196
4000
Bạn nhận ra đó là kỉ băng hà từ lúc nào?
05:56
Think about it.
116
356876
1280
Hãy thử nghĩ về nó.
05:58
That moment when you sat there and thought,
117
358156
2040
Giây phút mà bạn ngồi đó và nghĩ:
06:00
"It's kind of not an eight-week thing anymore, this, is it?
118
360196
2920
“Đó không phải vấn đề có thể giải quyết trong tám tuần”
06:03
It's been here for a while.
119
363156
1440
Nó đã xuất hiện một thời gian.
06:04
In fact, maybe it's here forever."
120
364596
2640
Thực tế, có thể là mãi mãi.
06:08
And how did that moment of realization make you feel about work,
121
368116
4160
Và thời khắc đó khiến bạn nghĩ gì về công việc,
06:12
something that you spend about a third of your time doing, by the way?
122
372316
3440
điều mà bạn dành ra một phần ba thời gian để làm?
06:16
I can tell you how it made 5,000 people feel
123
376516
2440
Tôi có thể nói cho bạn biết nó khiến 5000 người
06:18
across Australia, the US, Japan, France and Germany
124
378996
4120
trên khắp Úc, Mỹ, Nhật, Pháp, Đức cảm thấy như thế nào.
06:23
in a recent study commissioned by Atlassian.
125
383116
2520
Trong một nghiên cứu gần đây do Atlassian ủy nhiệm,
06:26
Despite the fact that people weren't commuting to work
126
386196
2560
dẫu mọi người đã không phải đi lại đến chỗ làm việc
06:28
and therefore saving that time,
127
388796
1680
và do đó tiết kiệm thời gian,
06:30
nearly half of respondents said
128
390516
1760
hơn nửa số người được hỏi nói rằng
06:32
they had less time for personal pursuits.
129
392316
2800
họ có ít thời gian hơn cho những sở thích cá nhân.
06:36
Personal pursuits,
130
396076
1360
Sở thích cá nhân,
06:37
the things that actually make you happy.
131
397476
2240
những điều khiến bạn thực sự hạnh phúc.
06:40
And the number one complaint at this time?
132
400076
2560
Và lời than phiền số một trong thời gian này?
06:42
Work-life balance.
133
402676
1360
Cân bằng công việc và cuộc sống.
06:44
Me personally,
134
404676
1840
Tôi, cá nhân mà nói
06:46
I've put on five kilos since March.
135
406556
2080
tôi đã tăng năm cân kể từ tháng ba.
06:49
I'm drinking more and I'm sleeping less.
136
409076
2960
Tôi uống rượu nhiều hơn và ngủ ít hơn.
06:52
That's COVID's fault, right?
137
412876
1880
Liệu đó có phải lỗi của COVID không?
06:55
Or is it simply that I'm just not happy?
138
415596
2720
Hay đơn giản mà nói là tôi không hạnh phúc?
06:58
That in my relentless pursuit of productivity,
139
418356
2440
Trong nỗ lực không ngừng về năng suất công việc,
07:00
I've lost sight of what's really important.
140
420836
2480
tôi đã lạc mất những thứ thật sự quan trọng.
07:04
Now, we could spend the rest of this talk sharing stories about how unhappy we are,
141
424356
3920
Giờ, ta có thể dành thời gian còn lại để nói về việc chúng ta không hạnh phúc,
07:08
or we can actually flip the tables and talk about what we can do.
142
428276
3080
hay ta có thể lật ngược lại và nói về việc ta có thể làm được.
07:11
I'm choosing to do the latter.
143
431356
1760
Tôi chọn cái thứ hai.
07:13
I'd like you to close your eyes for a second.
144
433116
2800
Tôi muốn các bạn nhắm mắt một lúc,
07:15
I want you to imagine a world
145
435956
2000
hãy tưởng tượng một thế giới
07:17
where our measure of success is not productivity.
146
437996
3080
nơi mà thước đo thành công không phải là năng suất công việc.
07:21
I want you to imagine a world
147
441836
1760
Tôi muốn các bạn tưởng tượng thế giới
07:23
where instead of thinking about busyness and titles
148
443636
3520
nơi mà thay vì nghĩ về sự bận rộn, chức danh
07:27
and bank balances,
149
447196
1400
và số dư ngân hàng,
07:28
we think about our impact on the world.
150
448596
2000
ta nghĩ về ảnh hưởng của ta tới thế giới.
07:30
I want you to imagine a world
151
450916
1400
Tôi muốn bạn nghĩ về một thế giới,
07:32
where status isn't the reason for our existence.
152
452356
3000
nơi mà địa vị xã hội không phải là lí do ta tồn tại.
07:36
Open your eyes.
153
456276
1360
Giờ thì mở mắt ra.
07:38
I'd now like to introduce you to the Personal Moral Inventory.
154
458436
3880
Tôi muốn giới thiệu đến các bạn về Bảng Đánh giá Cá nhân.
07:42
The Personal Moral Inventory is inspired by two pieces of work.
155
462956
3400
Bảng Đánh giá Cá nhân được truyền cảm hứng bởi hai thứ.
07:46
The first, the work from the world of finance,
156
466716
2320
Thứ nhất là sản phẩm từ thế giới tài chính
07:49
something called the quadruple bottom line,
157
469076
2720
được gọi là bốn mục tiêu tối hậu,
07:51
aimed at getting businesses to report in a more rounded fashion.
158
471836
3160
nhắm tới việc khiến doanh nghiệp báo cáo theo kiểu mềm mại hơn.
07:55
The second,
159
475036
1160
Thứ hai là
07:56
an exercise that elite military personnel go through
160
476236
3280
hoạt động mà một quân nhân ưu tú trải qua
07:59
to self-assess themselves and their teammates
161
479516
3080
để tự đánh giá bản thân và đồng đội
08:02
before going into battle.
162
482636
1680
trước khi ra trận.
08:05
I believe that these four things,
163
485196
2280
Tôi tin rằng bốn điều này,
08:07
Productivity and Profit, People,
164
487516
2880
Năng suất và lợi nhuận, Con người,
08:10
the Planet and our Purpose,
165
490436
2320
Hành tinh và Mục đích sống của chúng ta
08:12
are the secret to our happiness.
166
492756
2080
là bí mật dẫn đến hạnh phúc.
08:15
And what's important in the time of the ice age,
167
495316
2280
Và điều quan trọng trong kỉ băng hà,
08:17
the time we're in right now,
168
497636
2160
thời gian chúng ta đang trải qua,
08:19
is not to get distracted by the things we can't do,
169
499836
2960
là không bị phân tâm bởi điều ta không làm được,
08:22
but to find the things that we can do.
170
502836
2080
mà là tìm ra thứ ta có thể làm.
08:25
It's on us to take ownership and control of our own happiness.
171
505276
4280
Chính chúng ta là người làm chủ hạnh phúc của bản thân.
08:30
Let's do the exercise together.
172
510316
1680
Hãy cùng làm bài đánh giá này.
08:32
What I’m going to do is rate each area minus one, zero or one.
173
512036
4480
Điều tôi chuẩn bị làm bây giờ là điền vào các ô -1, 0 hay 1.
08:36
One is you're nailing it.
174
516996
1200
1 tức là bạn đang làm tốt
08:38
High fives all round, good on you.
175
518196
1720
Chúc mừng bạn, tốt đấy.
08:39
Zero is you're getting by.
176
519956
1800
0 nghĩa là cũng hòm hòm.
08:41
Not awesome. Not awful.
177
521796
1960
Không tốt lắm. Cũng không quá tệ.
08:44
And minus one is you're struggling.
178
524636
2200
Và -1 nghĩa là bạn đang phải gồng mình.
08:47
Here's mine for this year.
179
527556
1720
Đây là phần của tôi trong năm nay.
08:49
For Productivity and Profit, I'm a one.
180
529276
2200
Với năng suất và lợi nhuận, tôi chọn 1.
08:51
I have a good job, I have a good salary,
181
531876
2200
Tôi có một công việc tốt, và một mức lương tốt.
08:54
I have a roof over my head,
182
534076
1360
Tôi có một mái nhà,
08:55
I can pay the bills.
183
535436
1280
Tôi tự trả các hóa đơn.
08:57
But here's the thing.
184
537396
1560
Nhưng vấn đề là,
08:58
You can't score more than a one,
185
538996
2080
bạn chẳng thể tính điểm lớn hơn 1,
09:01
so it becomes impossible to pack all your happiness into one category.
186
541116
4200
nên sẽ thành không thể khi gói gọn hạnh phúc vào một mục duy nhất.
09:06
And it's like we're all trying to get to a two on Productivity,
187
546036
3520
Và có vẻ như chúng ta đang cố có được một con 2 ở mục Năng suất
09:09
but to what extent?
188
549556
1520
nhưng đến mức nào?
09:11
The next area is People.
189
551756
1800
Vùng thứ hai là Con người.
09:13
People is about how you think about your personal,
190
553556
3160
Con người là về bạn nghĩ như thế nào về cá nhân mình,
09:16
mental and physical health.
191
556756
2600
về sức khỏe vật chất và tinh thần.
09:19
You have to start with yourself.
192
559396
1880
Bạn cần bắt đầu với chính mình.
09:21
You have to put your own oxygen mask on before you can help others.
193
561316
3880
Bạn cần cứu bản thân trước khi muốn giúp ai đó.
09:25
This is also about how you impact family, friends, society.
194
565916
3640
Đó cũng là tầm ảnh hưởng của bạn đến gia đình, bạn bè và xã hội.
09:29
It's about being human
195
569916
1640
Đó là về việc sống
09:31
and having a positive impact on humanity.
196
571596
2720
và có ảnh hưởng tích cực đến loài người.
09:34
For this, I score myself a zero.
197
574876
2000
Về phần này, tôi chấm mình được 0.
09:37
Planet.
198
577836
1360
Hành tinh.
09:39
Let's just say I took over 100 flights last year,
199
579196
2680
Tôi đã đi hơn 100 chuyến bay vào năm ngoái,
09:41
so I'm going to score myself a minus one.
200
581916
2040
nên tôi sẽ cho mình -1 điểm.
09:44
And finally, Purpose.
201
584596
1920
Và cuối cùng, Mục đích.
09:46
Purpose is about the impact you want to have
202
586516
2520
Mục đích sống là về sức ảnh hưởng bạn kì vọng có được
09:49
and the legacy you want to leave behind.
203
589076
2240
và giá trị mà bạn muốn để lại.
09:51
It's the why you do what you do.
204
591356
3000
Đó là lí do bạn làm mọi thứ.
09:54
For this, I score myself a zero.
205
594396
2160
Về việc này, tôi chấm bản thân 0 điểm.
09:57
Now, I can already tell the keen beans in the room and online
206
597356
3040
Đoán chắc rằng có những khán giả ngồi đây hay qua màn hình
10:00
are trying to add this up and net this off.
207
600396
2040
đang cố cộng tổng để tính điểm cho mình.
10:02
That is not how it works.
208
602436
1680
Nhưng nó không được tính như vậy.
10:04
Your positive impacts in one category
209
604636
2320
Những ảnh hưởng tích cực của bạn trong một mục
10:06
doesn't mitigate your negative impacts in another category.
210
606996
3080
không làm giảm đi ảnh hưởng tiêu cực của bạn ở mục khác.
10:10
For me, the fact that I'm financially well off
211
610436
2800
Với tôi, sự thật là tôi dư dả về tài chính
10:13
doesn't make up for the fact that I'm killing the planet.
212
613236
2680
không thể bù đắp việc tôi đang hủy hoại hành tinh này.
10:16
It wasn't this realization, though,
213
616516
1960
Tuy nhiên sự nhận thức đó không phải là thứ
10:18
that got me thinking something had to change.
214
618476
2680
khiến tôi nghĩ rằng cần phải có sự thay đổi.
10:21
Shortly after my sister passed away,
215
621196
2160
Ngay sau khi chị tôi qua đời,
10:23
I did this exercise on her behalf.
216
623396
2240
tôi đã làm bảng khảo sát đó thay chị.
10:25
And it got me thinking.
217
625996
1360
Và nó khiến tôi nghĩ rằng,
10:28
For Productivity and Profit, she was a zero.
218
628116
2920
với Năng suất và Lợi nhuận, chị ấy được 0.
10:31
She struggled financially.
219
631076
1680
Chị phải xoay xở tài chính.
10:32
In her final few years she couldn't work,
220
632796
2000
Những năm cuối đời chị không thể làm việc,
10:34
but she got by.
221
634796
1440
nhưng chị cũng trang trải đủ.
10:36
For People, she was a definite one.
222
636756
2240
Về Con người, chắc chắn chị được 1.
10:39
She really knew her own identity.
223
639036
2000
Chị ấy biết rõ về bản thân.
10:41
She invested in her life.
224
641036
1280
Chị đầu tư cho cuộc đời.
10:42
She had a lot of fun.
225
642356
1800
Chị ấy có nhiều niềm vui.
10:45
You all remember the party you were at with Trudy.
226
645116
2640
Mọi người luôn nhớ về những buổi tiệc có Trudy.
10:47
And she invested in the local school, community, friends and family.
227
647756
3400
Và chị ấy đầu tư vào trường địa phương, cộng đồng, bạn bè và gia đình.
10:51
For Planet, she was also a one.
228
651476
2440
Mục Hành tinh, chị cũng có một điểm 1.
10:53
She had a very low carbon footprint.
229
653916
1920
Lượng cacbon thải ra của chị rất thấp.
10:55
She very rarely flew anywhere.
230
655876
1680
Chị hiếm khi đi máy bay.
10:57
She didn't own a car.
231
657596
1240
Chị ấy không có xe riêng.
10:58
She was avid at reduce, reuse, recycle.
232
658836
2880
Chị có niềm đam mê với việc giảm thải, tái sử dụng và tái chế.
11:02
And in winter,
233
662196
1200
Và vào mùa đông,
11:03
she would make you put a jumper on
234
663396
1680
chị sẽ mặc một chiếc áo len
11:05
before she'd let you turn the heating on.
235
665076
2080
trước khi cho phép bạn bật máy sưởi.
11:07
And on Purpose, she was also a strong one.
236
667596
2960
Và với Mục đích sống, chị ấy cũng được 1.
11:11
She knew the legacy she wanted to leave behind.
237
671036
2240
Chị biết giá trị mà mình muốn để lại.
11:13
She knew exactly why she was on this planet.
238
673676
2640
Chị biết rõ tại sao mình lại có mặt ở hành tinh này.
11:17
Purpose isn't about being a superhero.
239
677156
2320
Mục đích sống không hẳn là làm một siêu anh hùng.
11:19
It's not about wearing a cape
240
679916
1760
Không phải là việc mặc áo choàng
11:21
or single-handedly saving the world.
241
681716
2320
hay là tay không giải cứu thế giới.
11:24
Trudy's purpose was to give those two boys the best upbringing
242
684396
3760
Lẽ sống của Trudy là có thể nuôi nấng con mình một cách tốt nhất
11:28
in the small time that she had available.
243
688196
2040
trong quỹ thời gian ngắn ngủi của chị ấy.
11:31
I learned two things doing this exercise for her.
244
691036
2600
Tôi đã học được hai thứ khi làm bài đánh giá cho chị.
11:33
Firstly, I learned that happiness is contextual.
245
693996
3560
Đầu tiên, tôi biết được rằng hạnh phúc là dựa theo hoàn cảnh.
11:37
Like, for Trudy, the fact that she was financially struggling,
246
697596
2920
Như với Trudy, việc chị ấy xoay xở vấn đề tài chính,
11:40
she didn't let that dictate her happiness.
247
700556
2440
không hề ảnh hưởng đến hạnh phúc của chị ấy.
11:43
She didn't put all her eggs in that basket
248
703036
2040
Chị ấy không đặt hết trứng vào một giỏ
11:45
and shut up shop.
249
705076
1360
và đóng cửa tiệm.
11:46
But the second realization hit me a lot harder.
250
706996
2680
Nhưng điều thứ hai khiến tôi trăn trở nhiều hơn.
11:50
Despite everything, Trudy was happier than me.
251
710796
2880
Mặc đi tất cả, chị ấy hạnh phúc hơn tôi.
11:55
Here's where we get to take our happiness into our own hands.
252
715956
4440
Đây là nơi chúng ta nhận lấy hạnh phúc về mình.
12:01
What I want you to do
253
721876
1160
Điều tôi muốn bạn làm
12:03
is to think about the areas where you would score zero
254
723076
2880
là nghĩ về vùng mà bạn chấm 0 điểm
12:05
or minus one
255
725996
1160
hay -1
12:07
and commit to doing something to improve.
256
727196
2120
và cam kết làm gì đó để cải thiện chúng.
12:09
So whatever you commit to do,
257
729356
1560
Dù bạn có cam kết gì đi nữa,
12:10
I want you to give it a red hot go in the next summer.
258
730916
3440
tôi muốn bạn hết mình vì nó trong mùa hè sắp tới.
12:14
Why?
259
734356
1480
Tại sao?
12:15
Well, the best time to plant a tree was 20 years ago.
260
735836
3080
Thời gian tốt nhất để trồng một cái cây là 20 năm về trước,
12:18
The second best time is today.
261
738956
2480
và thời gian tốt thứ hai là hôm nay.
12:21
So we're going to do this right now.
262
741476
2960
Vậy nên chúng ta sẽ làm việc đó ngay bây giờ.
12:24
For me, my worst score was Planet.
263
744476
2840
Với tôi, điểm thấp nhất là ở mục Hành tinh.
12:27
I'm going to commit to going meat-free for three days a week
264
747356
3000
Tôi sẽ cam kết không ăn thịt ba ngày mỗi tuần
12:30
and then I'll reassess.
265
750396
1640
và tôi sẽ làm lại bài đánh giá đó.
12:32
I've already changed my energy provider to one that's carbon neutral.
266
752356
3320
Tôi vừa thay bình năng lượng của mình thành loại carbon trung tính
12:35
And I've invested in a company that's trying to save our oceans.
267
755676
3240
và tôi vừa đầu tư vào một công ty đang nỗ lực để bảo vệ đại dương.
12:38
Small steps, but then I can reassess.
268
758956
2760
Làm những bước nhỏ, nhưng sau đó tôi có thể đánh giá lại.
12:41
On People,
269
761716
1200
Về mục Con người,
12:42
I'm going to commit to be more present with the people I care about.
270
762956
3280
tôi sẽ ở bên những người tôi quan tâm nhiều hơn.
12:46
For the last four years, I've essentially been single
271
766796
2480
Trong bốn năm gần đây, tôi độc thân theo lẽ cần thiết
12:49
and if I'm really honest, I was emotionally unavailable.
272
769316
2760
và thẳng thắn ra, tôi chưa sẵn sàng về mặt cảm xúc.
12:52
But I've actually been very fortunate to meet someone amazing.
273
772796
2920
Nhưng gần đây tôi đã rất may mắn khi gặp một người tuyệt vời.
12:55
So what I’m going to do is commit to investing in that relationship
274
775716
3160
Vậy nên điều tôi sắp sửa làm là cam kết đầu tư cho mối quan hệ đó
12:58
with openness, authenticity and vulnerability.
275
778876
4040
với sự cởi mở, chân thực và sự nhạy cảm,
13:03
And a little bit of cheekiness.
276
783396
2040
và với một chút táo tợn.
13:06
And on Purpose,
277
786676
1520
Và về Mục đích sống,
13:08
a year ago, I was actually a one on Purpose.
278
788236
2760
một năm trước, tôi đã được 1 điểm cho mục này.
13:11
My purpose was twofold,
279
791756
1640
Mục đích sống của tôi gấp đôi lên,
13:13
it was the impact I was having on people through my public speaking,
280
793396
3440
đó là ảnh hưởng tôi đem tới người nghe qua việc diễn thuyết của tôi,
13:16
and it was the precious time I got to spend with my sister.
281
796876
2800
và đó là quãng thời gian quý giá tôi dành cho chị mình.
13:20
But in a few short weeks at the start of 2020,
282
800116
2800
Nhưng trong một vài tuần ngắn ngủi của đầu năm 2020,
13:22
both of those disappeared.
283
802956
1720
cả hai đã biến mất.
13:25
And in the months since, I've been really trying to rediscover my purpose.
284
805076
3880
Và trong vài tháng kể từ đó, tôi luôn cố gắng tìm lại lẽ sống của mình.
13:28
And I'll be honest,
285
808996
1240
Và thành thật mà nói,
13:30
I've really struggled to find it.
286
810276
1680
tôi đã trăn trở nhiều.
13:31
And I think that's OK.
287
811956
1960
Và tôi nghĩ điều đó ổn thôi.
13:33
But then I realized that I have this,
288
813916
3080
Nhưng sau cùng tôi nhận ra tôi có điều này,
13:37
today, this moment.
289
817036
1760
ngày hôm nay, khoảnh khắc này,
13:39
This is me rediscovering my purpose.
290
819596
3080
đây là khoảnh khắc tôi tìm lại lẽ sống của mình.
13:43
What are you going to do?
291
823236
1680
Bạn dự định sẽ làm gì?
13:45
What action are you going to take?
292
825276
2560
Bạn sẽ hành động ra sao?
13:47
Whatever action you do take,
293
827836
1720
Dù bạn có làm gì đi nữa,
13:49
you suddenly realize that you can stop hinging all your happiness
294
829556
3280
bạn chợt nhận ra rằng bạn chẳng thể đặt hết hạnh phúc của bạn
13:52
on one category of the personal moral inventory.
295
832876
3360
vào một mục duy nhất của bảng đánh giá cá nhân.
13:56
Instead, you invest in taking control of your own happiness.
296
836276
4440
Thay vào đó, bạn đầu tư vào việc nắm giữ hạnh phúc của chính mình.
14:01
Our future is not predetermined.
297
841396
2200
Tương lai của chúng ta không thể đoán trước.
14:04
Our future is not written
298
844116
1840
Nó không được viết ra
14:05
and our future is not waiting for us.
299
845956
2480
và nó cũng không đợi chờ ta.
14:08
I'm building mine and I believe you are building yours.
300
848836
3560
Tôi gây dựng tương lai của chính mình và tin rằng bạn cũng vậy.
14:12
And how happy we are in our future will be based solely on our action
301
852956
4560
Và việc chúng ta hạnh phúc đến đâu hoàn toàn phụ thuộc vào việc chúng ta làm
14:17
or inaction across all facets of life,
302
857556
3120
hay không làm trên mọi khía cạnh của cuộc sống,
14:20
not just the working week.
303
860716
1720
không phải dựa vào mỗi công việc.
14:22
I am the key to unleashing my own happiness,
304
862836
3440
Tôi là chìa khóa mở ra hạnh phúc của chính mình,
14:26
and I believe you are the key to unleashing your own happiness.
305
866276
3840
và tôi tin bạn cũng vậy.
14:31
I can safely say that Trudy didn't have any regrets,
306
871236
3640
Tôi có thể đảm bảo rằng Trudy không có tiếc nuối gì,
14:34
but she did have one wish.
307
874916
1600
nhưng chị ấy có một điều ước.
14:36
To see me on stage, live, presenting at TEDx.
308
876876
3520
Là được thấy tôi trên bục diễn thuyết trực tiếp tại TEDx.
14:40
Thank you very much.
309
880916
1280
Xin chân thành cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7