The secret weapon against pandemics | Georges C. Benjamin

46,588 views

2020-06-09 ・ TED


New videos

The secret weapon against pandemics | Georges C. Benjamin

46,588 views ・ 2020-06-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ha Doan Reviewer: Huong Pham
00:12
David Biello: It's now my great honor and privilege
0
12000
2851
David Biello: Tôi rất vinh dự
00:14
to introduce Dr. Georges Benjamin,
1
14875
2518
được giới thiệu Tiến sĩ Georges Benjamin,
00:17
who's the executive director of the American Public Health Association,
2
17417
4559
giám đốc điều hành Hiệp Hội Y Tế Công Cộng Mỹ,
00:22
who has a long and distinguished career,
3
22000
3226
người có sự nghiệp dài lâu và thành công
00:25
both as a medical professional and as a public health professional.
4
25250
3976
về cả y học và y tế công cộng.
00:29
Please give a warm welcome to Dr. Georges Benjamin.
5
29250
3083
Xin hãy chào mừng nồng nhiệt Tiến sĩ Georges Benjamin.
00:35
Georges Benjamin: Hey, David, how are you?
6
35292
2017
Georges Benjamin: Chào David, anh có khỏe không?
00:37
DB: I am good, how are you, Dr. Benjamin?
7
37333
2476
DB: Tôi khỏe. Anh thì sao?
00:39
GB: I'm here. (Laughs)
8
39833
2685
GB: Tôi đang ở đây. (Cười)
00:42
DB: Hanging in there. Good.
9
42542
1517
DB: Anh ở nguyên đó nhé. Tốt.
00:44
GB: Hanging in.
10
44083
1685
GB: Tôi đang ở đây.
00:45
DB: We know that the theme of the moment is reopening, I would say.
11
45792
5916
DB: Theo tôi, chúng ta biết chủ đề hiện tại là tái mở cửa.
00:52
We just heard one possibility for that,
12
52542
2476
Chúng ta mới nghe tới một khả năng,
00:55
but obviously,
13
55042
1601
nhưng hẳn là
00:56
a lot of countries have already reopened in one form or another,
14
56667
3267
nhiều nước đã tái mở cửa theo cách này hay cách khác
00:59
and I believe, as of today,
15
59958
2310
và tôi tin, tới nay,
01:02
all 50 states here in the US have reopened in one form or another.
16
62292
4791
50 bang của Mỹ đã mở cửa theo cách nào đó.
01:08
How do we do that smartly, how do we do that safely?
17
68958
4250
Làm sao để làm điều đó một cách khôn ngoan và an toàn?
01:14
GB: Yeah, we really do need to reopen safely and carefully,
18
74250
4143
GB: Phải, chúng ta cần tái mở cửa an toàn và thận trọng,
01:18
and it means that we have not got to forget these public health measures
19
78417
6642
nghĩa là chúng ta không được quên các biện pháp y tế công cộng
01:25
that really brought down the curve to begin with.
20
85083
2560
trước đó đã giúp giảm tỷ lệ nhiễm bệnh.
01:27
And that means thing such as
21
87667
3309
Và nghĩa là những điều như
01:31
covering up your nose and mouth when you cough or sneeze,
22
91000
2684
che mũi và miệng khi bạn ho hoặc hắt hơi,
01:33
wearing a mask, washing your hands,
23
93708
2601
đeo khẩu trang, rửa tay,
01:36
physically distancing yourself to the extent possible from others.
24
96333
3292
giữ khoảng cách tối thiểu với người khác.
01:40
Thinking about everything we do,
25
100583
2310
Nhìn vào những điều chúng ta làm,
01:42
you know, before we go to work in the morning,
26
102917
2809
bạn biết đấy, trước khi ta đi làm vào buổi sáng,
01:45
while we're at work.
27
105750
1893
khi ta đang ở văn phòng.
01:47
And being as careful as many of us have been
28
107667
4226
Và hãy cẩn thận như tất cả chúng ta đã và đang làm
01:51
in the last two months,
29
111917
1559
trong hai tháng gần đây,
01:53
as we go into the next three months,
30
113500
2143
khi chúng ta đi tiếp ba tháng tới đây,
01:55
because this thing is not over.
31
115667
1541
vì bệnh dịch chưa hết hẳn.
01:57
DB: Right.
32
117917
1267
DB: Đúng vậy.
01:59
There is the chance of more waves, as Uri [Alon] mentioned.
33
119208
5250
Có thể sẽ có những đợt bùng phát khác, như Uri [Alon] đã nói.
02:05
It seems like it's kind of incumbent on all of us then
34
125333
3560
Có vẻ đây là phận sự của tất cả chúng ta
02:08
to take public health as kind of a second job.
35
128917
3476
khi coi y tế công cộng là nghề thứ hai.
02:12
Is that right?
36
132417
2083
Phải không anh?
02:15
GB: You know, I've been arguing a lot
37
135375
2309
GB: Anh biết đấy, tôi đã tranh luận nhiều
02:17
that now that everybody really knows what public health is,
38
137708
3935
rằng tất cả mọi người giờ đây thực sự biết y tế công cộng là gì,
02:21
that everybody should always recognize that their second job is public health,
39
141667
4184
rằng ai cũng cần nhận thức được nghề tay trái của họ là y tế công cộng,
02:25
whether you're picking up the garbage or working in a grocery store,
40
145875
3726
cho dù người đó đi thu rác hay làm trong hàng tạp hóa,
02:29
or you are a bus driver,
41
149625
2601
hay người đó là tài xế xe buýt,
02:32
or you're, you know, like me, doing public health,
42
152250
2976
hay người đó, anh biết đấy, làm về y tế công cộng,
02:35
a physician or a nurse,
43
155250
1393
một bác sỹ hay y tá,
02:36
everybody needs to put the public health mantle
44
156667
3809
ai cũng cần đưa y tế công cộng
02:40
into what they do each and every day.
45
160500
2458
vào điều họ làm mỗi ngày.
02:44
DB: What do you think --
46
164708
1518
DB: Anh nghĩ sao,
khi giờ chúng ta đều là chuyên gia về y tế công cộng,
02:46
So we're all public health professionals now,
47
166250
2184
02:48
what do you think the new normal we might expect,
48
168458
4393
anh nghĩ sao về trật tự bình thường mới ta có thể liệu trước
02:52
as countries reopen?
49
172875
3393
khi các nước tái mở cửa?
02:56
What is that going to look like,
50
176292
2226
Nó sẽ như thế nào,
02:58
or what do you hope that looks like, as a public health professional?
51
178542
3892
hay anh mong nó sẽ ra sao, với góc nhìn một chuyên gia y tế công cộng?
03:02
GB: If I could wave a magic wand,
52
182458
3018
GB: Nếu tôi có thể vẩy một cây đũa thần,
03:05
I would clearly recognize
53
185500
3184
tôi sẽ thấy
03:08
that people are going to be doing a lot more of the public health things,
54
188708
3476
người ta sẽ làm nhiều hơn những điều đã tuyên truyền về y tế công cộng,
03:12
in terms of handwashing
55
192208
1893
trong việc rửa tay
03:14
and thinking about what they do around safety when they go out in public.
56
194125
4559
và suy nghĩ về những điều họ làm để giữ an toàn khi đi ra ngoài.
03:18
You know, it was not too long ago
57
198708
2476
Anh biết đấy, không lâu trước đây
03:21
when you got in your car and you didn't put your seat belt on.
58
201208
2905
ta vào ô tô và không thắt dây an toàn.
03:24
Today we do it,
59
204137
1256
Ngày nay ta tuân thủ,
03:25
and we don't think anything about it.
60
205417
2434
và ta không nghĩ về nó nữa.
03:27
Most of us don't smoke,
61
207875
2434
Hầu hết chúng ta không hút thuốc,
03:30
because we know that that's bad for us.
62
210333
2351
vì ta biết điều đó có hại.
03:32
Most of us look both ways before we cross a street.
63
212708
4143
Hầu hết chúng ta nhìn sang hai bên trước khi sang đường.
03:36
Most of us, you know,
64
216875
2809
Hầu hết chúng ta, anh biết đấy,
03:39
do things in our house, that are -- fix trip hazards.
65
219708
3310
sửa sang dọn dẹp nhà để tránh vấp ngã.
03:43
So as we go forward with this outbreak,
66
223042
2809
Vậy nên đối với dịch bệnh,
03:45
I'm hoping that people will pay a lot more attention
67
225875
2434
tôi mong mọi người sẽ chú ý nhiều hơn
03:48
to things that can cause us to get an infection.
68
228333
3476
đến những điều có thể khiến chúng ta bị lây nhiễm.
03:51
So you know, cleaning things, disinfecting things.
69
231833
4125
Ví dụ như làm sạch đồ vật, khử trùng đồ vật.
03:57
More importantly, not coming to work if you're sick.
70
237250
3476
Quan trọng hơn, không đến công ty khi bạn ốm.
04:00
I'm hoping that employers will put in paid sick leave for everybody,
71
240750
4518
Tôi mong các doanh nghiệp sẽ cho nhân viên nghỉ ốm hưởng lương,
04:05
so people can stay home.
72
245292
1767
để mọi người có thể ở nhà.
04:07
Yeah, it’s an additional cost,
73
247083
2018
Đúng là điều đó tốn thêm chi phí,
04:09
but I can tell you that we've now learned
74
249125
2351
nhưng tôi có thể nói chúng ta đã học được
04:11
that the cost of not doing something like that
75
251500
3851
rằng cái giá khi không làm điều đó
04:15
is billions and billions and billions of dollars.
76
255375
2934
là hàng tỷ tỷ tỷ đô la.
04:18
Paid sick leave is pretty cheap when you do that.
77
258333
3185
Nghỉ ốm hưởng lương rẻ hơn nhiều.
04:21
DB: Yeah, we are, I think, envious in the United States
78
261542
3142
DB: Phải, tôi nghĩ chúng ta, những người ở Mỹ đang ghen tị
04:24
of all the countries that perhaps have
79
264708
3476
với các quốc gia
04:28
a more all-encompassing health care system than we do.
80
268208
3000
có hệ thống y tế toàn diện hơn chúng ta.
04:32
Would you agree that masks are kind of the symbol
81
272042
3351
Anh có đồng ý rằng khẩu trang là một biểu tượng
04:35
of adopting that "public health professional as a second job" mindset?
82
275417
6000
của việc mang ý thức
“chuyên gia y tế công cộng là nghề tay trái”?
04:42
GB: Well, you know, it's funny.
83
282249
1477
GB: Điều này khá buồn cười.
04:43
Our colleagues in Asia have had a mask --
84
283750
4893
Các đồng nghiệp châu Á của chúng tôi đeo khẩu trang,
04:48
wearing masks as a culture for many, many years.
85
288667
3375
có văn hóa đeo khẩu trang trong hàng nhiều năm.
04:53
And you know, we've always kind of chuckled at that.
86
293250
3101
Và anh thấy đó, chúng ta cười nhạo điều đó.
04:56
When I went overseas,
87
296375
1726
Khi tôi đi nước ngoài,
04:58
I would always kind of chuckle when I saw people wearing masks.
88
298125
3434
tôi luôn cười khi thấy có người đeo khẩu trang.
05:01
And of course, when this first started,
89
301583
1893
Và dĩ nhiên, khi dịch khởi phát,
05:03
you know, we only promoted masks for people that were infected
90
303500
3476
chúng ta chỉ khuyến khích người bệnh đeo khẩu trang,
05:07
or of course, health care workers,
91
307000
1684
hoặc đương nhiên, nhân viên y tế,
05:08
who we thought were in a higher-risk environment.
92
308708
2643
những người được cho là trong môi trường rủi ro cao.
05:11
But I think that wearing masks
93
311375
2309
Nhưng tôi nghĩ đeo khẩu trang
05:13
is probably going to be part of our culture.
94
313708
2500
sẽ trở thành văn hóa của chúng ta.
05:17
We've already seen it probably will not be part of our beach culture,
95
317167
3267
Ta đã thấy nó có lẽ sẽ không trở thành văn hóa đi biển của chúng ta,
05:20
although it probably should be for now.
96
320458
2018
mặc dù giờ điều đó nên được áp dụng.
05:22
But I do think that we're going to see more and more people wearing masks
97
322500
3976
Nhưng tôi thực lòng nghĩ ta sẽ thấy ngày càng nhiều người đeo khẩu trang
05:26
in a variety of settings.
98
326500
1976
trong nhiều hoàn cảnh.
05:28
And I think that makes sense.
99
328500
2393
Và tôi thấy hợp lý.
05:30
DB: Yeah, wear your mask to show that you care about others.
100
330917
3601
DB: Phải, đeo khẩu trang để cho thấy ta quan tâm đến người khác.
05:34
And that you have this, kind of, public health spirit.
101
334542
3267
Và ta có điều có thể gọi là tinh thần y tế công cộng.
05:37
So speaking of Asia,
102
337833
1768
Vậy nói đến châu Á,
05:39
who has done well?
103
339625
3018
nước nào đã làm tốt?
05:42
Looking around the world, you've been doing this for a while
104
342667
2892
Trên thế giới, anh trong nghề đã lâu
05:45
and communicated with your peers,
105
345583
1935
và đã trao đổi với nhiều đồng môn,
05:47
who has done well
106
347542
1267
nước nào đã làm tốt
05:48
and what can we learn from those good examples?
107
348833
3893
và ta có thể học gì từ những ví dụ tốt đó?
05:52
GB: Yeah, South Korea in many ways is the role model.
108
352750
2917
GB: Hàn Quốc là tấm gương về nhiều lĩnh vực.
05:56
You know, China actually, at the end of the day,
109
356500
3059
Trung Quốc, nói cho cùng,
05:59
did reasonably well.
110
359583
1893
cũng làm khá tốt.
06:01
But the secret to all of those countries
111
361500
1976
Nhưng bí mật của tất cả những nước này
06:03
that have had less morbidity and mortality than we have,
112
363500
3101
khi có ít người bệnh và chết hơn chúng ta
06:06
is they did lots of testing very early on,
113
366625
4059
nằm ở việc họ xét nghiệm rất sớm,
06:10
they did contact tracing and isolation and quarantine,
114
370708
3976
họ truy tìm nguồn tiếp xúc, cô lập và cách ly,
06:14
which by the way, is the bedrock of public health practice.
115
374708
3893
đó là nền tảng của nghiệp vụ y tế công cộng.
06:18
They did it early, they did a lot of it,
116
378625
2726
Họ làm sớm, họ làm nhiều,
06:21
and by the way, even though they're reopening their society,
117
381375
3809
và nhân đây, mặc dù họ đang tái mở cửa xã hội,
06:25
and they're beginning to see episodic surges,
118
385208
3435
và họ bắt đầu thấy các đợt dịch cục bộ,
06:28
they then go back to those basic public health practices
119
388667
2642
họ liền quay lại với các biện pháp y tế công cộng
06:31
of testing, isolation, contact tracing
120
391333
5268
về xét nghiệm, cô lập, truy nguồn tiếp xúc
06:36
and transparency to the public when they can,
121
396625
4101
và minh bạch với cộng đồng khi có thể,
06:40
because it's important for the public to understand how many cases there are,
122
400750
4684
vì cộng đồng nhất thiết phải biết có bao nhiêu trường hợp nhiễm,
06:45
where the disease is,
123
405458
1810
dịch nằm ở đâu,
06:47
if you're going to get compliance from the public.
124
407292
2541
nếu ta muốn có sự tuân thủ trong cộng đồng.
06:51
DB: So testing, contact tracing and isolation.
125
411042
3392
DB: Vậy xét nghiệm, truy nguồn tiếp xúc, và cô lập.
06:54
That doesn't seem like rocket science, to use that old cliché.
126
414458
5268
Nói theo kiểu cũ thì nghe không viễn tưởng như khoa học tên lửa nhỉ.
06:59
Why has that been hard for some countries to implement?
127
419750
4184
Tại sao điều này với một số nước lại khó thực hiện?
07:03
What's holding us back,
128
423958
1685
Điều ngăn cản chúng ta,
07:05
is it electronic medical records,
129
425667
1767
có phải là hồ sơ y tế điện tử,
07:07
is it some fancy doodad,
130
427458
1976
hay một thứ gì quá đắt tiền,
07:09
or is it just maybe overconfidence,
131
429458
3851
hay đơn giản là quá ngạo mạn,
07:13
based on maybe the public health successes of the last 100 years?
132
433333
4310
dựa trên những thành tựu y tế công trong vòng 100 năm trở lại?
07:17
GB: You know, we are very much a pill society.
133
437667
3434
GB: Anh biết đấy, chúng ta là xã hội cậy vào thuốc thang.
07:21
We think there's a pill for everything.
134
441125
2643
Ta nghĩ có thuốc cho tất cả các bệnh.
07:23
If we can't give you a pill for it,
135
443792
2476
Nếu tôi không thể kê thuốc cho bạn,
07:26
then we can give you surgery and fix it.
136
446292
2184
thì tôi có thể phẫu thuật bạn và chữa bệnh.
07:28
You know, prevention works.
137
448500
2601
Anh thấy đó, ngừa bệnh có tác dụng.
07:31
And we have totally underinvested in prevention.
138
451125
3601
Và chúng ta hoàn toàn thiếu đầu tư vào ngừa bệnh.
07:34
We've totally underinvested in a strong, robust
139
454750
3851
Chúng ta hoàn toàn thiếu đầu tư vào một hệ thống y tế công cộng
07:38
public health system.
140
458625
1351
mạnh mẽ và có tính đàn hồi.
07:40
If you look at the fact that in the America today,
141
460000
4018
Nếu nhìn vào nước Mỹ ngày nay,
07:44
you can very easily know
142
464042
4601
ta có thể thấy ngay
07:48
what's coming off the shelf of a grocery store,
143
468667
2726
cái gì đang bán chạy tại cửa tiệm tạp hóa,
07:51
Amazon knows everything there is to know about you,
144
471417
3601
Amazon biết tất cả mọi điều về bạn,
07:55
but your doctor does not have the same tools.
145
475042
4101
nhưng bác sỹ của bạn không có những công cụ đó.
07:59
At three o'clock in the morning,
146
479167
1524
Vào ba giờ sáng,
08:00
it's still very difficult to get a hold of your electrocardiogram,
147
480715
3344
thật khó để lấy biểu đồ điện tim,
08:04
or your medical record, or your list of allergies
148
484083
3143
hay hồ sơ y tế của bạn, hay danh sách các thứ bạn dị ứng,
08:07
if you can't tell the practitioner what you have.
149
487250
2434
nếu bạn không cho nhân viên y tế biết bạn có gì.
08:09
And we just haven't invested in robust systems.
150
489708
2935
Và chúng ta đã không đầu tư vào các hệ thống linh hoạt.
08:12
One of the interesting things about this outbreak
151
492667
2809
Một trong những điều thú vị về đại dịch này
08:15
is that it has created an environment
152
495500
1809
là nó đã tạo ra một môi trường
08:17
in which we're now dependent on telemedicine,
153
497333
3310
trong đó chúng ta phụ thuộc vào khám chữa bệnh từ xa,
08:20
which has been around for several years,
154
500667
1905
điều đã tồn tại trong vài năm gần đây,
08:22
but we weren't quite into it.
155
502596
2047
nhưng chúng ta không thích nó.
08:24
But now, it's probably going to be the new standard.
156
504667
2541
Nhưng giờ nó sẽ là chuẩn mực mới.
08:28
DB: But it also seems --
157
508083
1268
DB: Nhưng dường như,
08:29
So, obviously,
158
509375
1268
hiển nhiên,
08:30
those countries with an incredibly robust health care system,
159
510667
4226
những nước có hệ thống y tế mạnh mẽ,
08:34
like Taiwan, have done well,
160
514917
1892
như Đài Loan, đã làm tốt,
08:36
but it seems like even countries that perhaps would be considered
161
516833
3726
nhưng dường như những nước được coi là
08:40
to have a less robust health care system, like a Ghana in Africa,
162
520583
5143
có hệ thống y tế kém hơn, như Ghana ở châu Phi,
08:45
have actually done well.
163
525750
1309
cũng làm tốt.
08:47
What has been the, I guess, the secret sauce
164
527083
3601
Có điều bí mật gì nằm ở những nước đó?
08:50
for those kinds of countries?
165
530708
2018
08:52
GB: Yeah, it's still pretty early in some of their exposures,
166
532750
3476
GB: Vẫn còn khá sớm để các nước đó phơi nhiễm,
08:56
and hopefully, they might not have a wave that comes later,
167
536250
4684
và mong rằng họ sẽ không có đợt sóng tiếp theo,
09:00
that's still a possibility,
168
540958
1976
đó vẫn là một khả năng,
09:02
but at the end of the day,
169
542958
1310
nhưng cuối cùng thì,
09:04
I think, to the extent you have done good, sound public health practices,
170
544292
4934
tôi nghĩ, về mặt thực hiện các biện pháp y tế công cộng
hợp lý và hiệu quả,
09:09
all of the countries that have done well
171
549250
2393
tất cả các nước đã làm tốt
09:11
have implemented that.
172
551667
1267
đều đã thực hiện điều đó.
09:12
Now we're a big country, we're a complex country.
173
552958
3060
Giờ chúng ta là một nước lớn, một nước phức tạp.
09:16
And yes, we didn't get the testing right to begin with.
174
556042
3767
Và đúng, chúng ta ngay từ đầu đã không xét nghiệm tốt.
09:19
But we should not repeat the mistakes that we had over the last three months,
175
559833
4685
Nhưng ta không được lặp lại sai lầm trong ba tháng gần đây,
09:24
because we've still got several months to go.
176
564542
2642
vì ta vẫn còn nhiều tháng nữa phía trước.
09:27
And now that we know what we did wrong,
177
567208
1893
Và giờ vì ta biết ta sai điều gì,
09:29
I'm encouraging us to do it right the next time.
178
569125
3018
tôi khuyến khích chúng ta làm đúng vào lần tới.
09:32
DB: That seems smart.
179
572167
1434
DB: Nghe thật thông minh.
09:33
GB: And the next time is tomorrow.
180
573625
2101
GB: Và lần tới là ngày mai.
09:35
DB: That's right.
181
575750
1518
DB: Phải.
09:37
It's already started.
182
577292
1434
Nó đã bắt đầu.
09:38
I mean, it almost seems to me,
183
578750
1476
Ý tôi là, với tôi, cho phép tôi ví von thế này,
09:40
if I can use this metaphor,
184
580250
1309
09:41
that some of these countries
185
581583
1393
một vài nước dường như
09:43
already had the, kind of, antibodies in their system,
186
583000
2809
đã có kháng thể trong hệ thống của họ,
09:45
because they had experience with maybe Ebola or the first SARS.
187
585833
4167
vì họ đã từng tiếp xúc với Ebola hoặc virus SARS đầu tiên.
09:51
Is that the key, previous exposure
188
591292
2517
Phơi nhiễm từ trước có phải là chìa khóa
09:53
to these kind of public health crises?
189
593833
3060
cho những khủng hoảng y tế công cộng kiểu này không?
09:56
GB: Well, this is a very different virus.
190
596917
2309
GB: Đây là một virus rất khác.
09:59
And while there may be some early evidence
191
599250
2768
Và mặc dù có một số bằng chứng chưa rõ ràng
10:02
that MERS and SARS one,
192
602042
3476
rằng MERS và SARS-1,
10:05
we may have some early protection from that,
193
605542
3642
có thể bảo vệ chúng ta phần nào,
10:09
there's some early, early studies looking at that,
194
609208
2810
có những nghiên cứu ban đầu tìm hiểu điều đó,
10:12
that's not the solution.
195
612042
1267
đó không phải giải pháp.
10:13
The secret sauce here is good, solid public health practice.
196
613333
4935
Chìa khóa ở đây là biện pháp y tế công cộng
vững chắc và hiệu quả.
10:18
That's the secret sauce here.
197
618292
1809
Đó là chìa khóa.
10:20
We should not be looking for anything, any mysticism,
198
620125
4018
Ta sẽ không tìm kiếm bất cứ điều gì, bất cứ điều thần bí nào,
10:24
or anyone to come save us with a special pill.
199
624167
3267
hay ai đó đến cứu ta với một loại thuốc đặc biệt.
10:27
This is all about good, solid public health practice,
200
627458
2935
Tất cả nằm ở biện pháp y tế công cộng vững chắc và hiệu quả,
10:30
because, by the way, look,
201
630417
1684
vì, nhân đây, hãy nhìn xem,
10:32
this one was a bad one,
202
632125
2393
con virus này tệ,
10:34
but it's not the last one.
203
634542
2267
nhưng nó không phải là con cuối.
10:36
And so we need to prepare for the next really big one.
204
636833
2560
Vì vậy ta cần chuẩn bị cho đợt dịch cực lớn sau.
10:39
We think this one was bad,
205
639417
1559
Ta nghĩ dịch này khủng khiếp, nhưng hãy tưởng tượng
10:41
imagine what would have happened had Ebola been aerosolized,
206
641000
3476
việc Ebola hay MERS
10:44
or MERS had been aerosolized.
207
644500
3101
lây nhiễm qua hơi nước trong không khí.
10:47
You know, pick a TV movie.
208
647625
1792
Ví dụ, hãy chọn một phim truyền hình.
10:50
Even though this was a bad one,
209
650875
1768
Dù đó là phim dở,
10:52
we still dodged a really, really bad one this time.
210
652667
3750
nhưng chúng ta vẫn sợ một phim thực sự còn dở hơn vào lúc này.
10:57
DB: Yeah, Middle East Respiratory Syndrome is no joke,
211
657375
3559
DB: Phải, Hội chứng Hô hấp Trung Đông không phải chuyện đùa,
11:00
and we should be thankful that it doesn't spread more easily,
212
660958
3060
và ta nên biết ơn rằng nó đã không lây dễ hơn
11:04
like SARS-CoV.
213
664042
1309
như SARS-CoV.
11:05
Is this, though --
214
665375
1268
Điều này có phải --
11:06
So all these diseases are zoonotic,
215
666667
1726
Vậy những bệnh này do động vật truyền sang người,
11:08
that means they jumped to us from the animals that are out there.
216
668417
4142
tức là từ các động vật sẵn ngoài kia.
11:12
Obviously, humanity is kind of encroaching on nature
217
672583
3060
Hiển nhiên, loài người xâm lấn thiên nhiên
11:15
in an ever more, kind of, urgent way,
218
675667
2934
theo cách ngày càng khẩn trương,
11:18
whether that's climate change or going into the forests, what have you.
219
678625
4559
cho dù trên phương diện biến đổi khí hậu hay vào rừng, những thứ như vậy.
11:23
Is this just the new normal,
220
683208
2768
Đây có phải là thực trạng bình thường mới,
11:26
like, we should expect pandemics every so often?
221
686000
3417
nói cách khác, ta có nên trông đợi dịch bệnh đến thường xuyên không?
11:30
GB: Well, they do come periodically,
222
690542
2434
GB: Dịch đến thành đợt,
11:33
so this is not, you know, the first pandemic, right?
223
693000
2518
đây không phải đợt dịch đầu tiên, phải không nào?
11:35
We've had several,
224
695542
2726
Ta đã qua một vài đại dịch,
11:38
100 years ago, the 1918 influenza,
225
698292
4476
100 năm trước, dịch cúm năm 1918,
11:42
SARS was a significant infection,
226
702792
4184
SARS là một đợt lớn,
11:47
even though it didn't get this bad, SARS one.
227
707000
2601
mặc dù SARS-1 không tệ như bây giờ.
11:49
And we had the avian flu,
228
709625
2351
Và ta đã trải qua cúm gà, một thử thách,
11:52
which was a challenge,
229
712000
2226
11:54
and the swine flu.
230
714250
1643
và cúm lợn.
11:55
We had Zika.
231
715917
1267
Ta đã trải qua Zika.
11:57
So no, we've had several new disease outbreaks.
232
717208
3476
Vậy nên ta đã trải qua những đợt dịch mới bùng phát.
12:00
These emerging diseases happen a lot,
233
720708
3935
Những đợt dịch nổi lên này xảy ra thường xuyên,
12:04
and in many ways,
234
724667
2476
và theo nhiều cách,
12:07
we've been fortunate
235
727167
1267
ta đã may mắn có thể xác định chúng từ sớm
12:08
that we have been able to identify them early
236
728458
3226
12:11
and contain them.
237
731708
2143
và ngăn chặn chúng.
12:13
But we're now in an environment
238
733875
1768
Nhưng giờ ta đang ở trong bối cảnh
12:15
where people can, by the way, make some of these things up.
239
735667
2809
mà mọi người có thể tạo ra chúng.
12:18
Now, this one did not happen, as best we can tell, it's not man-made.
240
738500
4684
Giờ, điều này đã không xảy ra, như ta đã biết, nó không phải nhân tạo.
12:23
It did not probably come out of a leak in the lab.
241
743208
2435
Nó không đi ra từ rò rỉ trong phòng thí nghiệm.
12:25
But we know that, when I was in school,
242
745667
5309
Nhưng ta biết, khi tôi còn đi học,
12:31
to grow a bug, you had to be pretty sophisticated.
243
751000
3184
để nuôi một con côn trùng, ta cần kỹ thuật rất tinh vi.
12:34
That's not the case today.
244
754208
1643
Nhưng giờ không vậy nữa.
12:35
And we need to protect ourselves from both naturally occurring infections
245
755875
4476
Và ta cần tự bảo vệ mình trước những lây nhiễm đến từ tự nhiên
12:40
and from those that are created by humans.
246
760375
3375
và nhân tạo.
12:44
DB: Plus we have other, kind of, threat multipliers,
247
764625
3143
DB: Thêm nữa, ta có nhiều nhân tố khuếch đại rủi ro,
12:47
like climate change,
248
767792
1517
ví dụ như biến đổi khí hậu,
12:49
that make pandemics like this that much worse.
249
769333
3625
làm những đại dịch thế này tệ hơn.
12:54
GB: You know, I was saying climate change was the greatest threat human survival
250
774042
3767
GB: Tôi đã nói biến đổi khí hậu là mối nguy lớn nhất cho nhân loại
12:57
before this one.
251
777833
1268
trước dịch.
12:59
But this is rivaling climate change.
252
779125
1726
Nhưng dịch này thách thức cả điều đó.
13:00
But let me tell you,
253
780875
1309
Nhưng hãy để tôi nói,
13:02
the big challenge we have now
254
782208
2018
thử thách lớn mà ta có hiện nay
13:04
is that we have a pandemic,
255
784250
3434
là ta có một đại dịch,
13:07
which we have still not contained,
256
787708
1935
mà ta chưa ngăn chặn được,
13:09
as we enter hurricane season,
257
789667
3142
khi ta vào mùa bão,
13:12
and we have climate change,
258
792833
1435
và ta có biến đổi khí hậu,
13:14
which is exacerbating the ferocity of the hurricanes that we're having.
259
794292
5351
điều này gia tăng độ khủng khiếp của các cơn bão chúng ta sẽ đối mặt.
13:19
So, you know, we're in for an interesting summer.
260
799667
4291
Vậy, anh thấy đấy, ta chuẩn bị có một mùa hè thú vị.
13:26
DB: And here's Chris with, I think, a question from our audience.
261
806667
3934
DB: Và đây là Chris với một câu hỏi từ khán giả.
13:30
Chris Anderson: Many questions, actually.
262
810625
2601
Chris Anderson: Nhiều câu hỏi thì đúng hơn.
13:33
People are very interested in what you're saying, Georges.
263
813250
3726
Mọi người rất quan tâm đến điều anh nói, Georges.
13:37
Here we go, here's the first one from Jim Young:
264
817000
2268
Đây là câu hỏi đầu tiên từ Jim Young:
13:39
"How do we deal with people who don't believe this is serious?"
265
819292
4541
“Chúng ta làm thế nào với những người không tin rằng dịch nghiêm trọng?”
13:45
GB: You know, you just have to continue to communicate the truth to folks.
266
825250
6750
GB: Anh biết đấy, ta cần tiếp tục truyền thông sự thực cho những người đó.
13:52
One of the things about this particular disease
267
832917
2476
Một trong những đặc điểm của dịch này
13:55
is that it does not spare anyone.
268
835417
1809
là nó không chừa ai cả.
13:57
It does not recognize political parties,
269
837250
2893
Nó không phân biệt đảng chính trị,
14:00
it does not recognize geography,
270
840167
2767
không phân biệt địa lý,
14:02
and we had lots of people, particularly in rural communities,
271
842958
2893
và ta có rất nhiều người, đặc biệt ở những vùng quê,
14:05
that were not seeing it, because it had not yet come to them,
272
845875
3101
không biết nó, vì nó chưa đến với họ,
14:09
and they didn't believe it was real.
273
849000
1851
và họ không nghĩ nó có thực.
14:10
And now many of those communities are being ravaged by this disease.
274
850875
4768
Và giờ rất nhiều cộng đồng như vậy bị tàn phá bởi dịch.
14:15
And so we just have to --
275
855667
2250
Và vì vậy chúng ta phải --
14:18
You know, it's not appropriate to say "I told you so."
276
858917
2726
Anh biết đấy, thật không hay để nói “Tôi đã bảo mà.”
14:21
It is appropriate to say, "Look, now that you see it,
277
861667
2809
Nói như thế này thì hợp lý: “Đây, bạn đã thấy nó,
14:24
come on board and help us resolve these problems."
278
864500
4934
hãy tham gia và giúp chúng tôi giải quyết những vấn đề này.”
14:29
But this is something that's going to be around for a while.
279
869458
2893
Nhưng dịch này sẽ còn tồn tại một thời gian.
14:32
And if it becomes endemic,
280
872375
1726
Và nếu nó trở nên tràn lan,
14:34
meaning that it occurs all the time at some low level,
281
874125
6018
tức là nó luôn hiện diện ở mức độ thấp,
14:40
everyone is going to have this experience.
282
880167
2041
ai cũng sẽ phải nếm trải bệnh tật.
14:43
CA: Thank you.
283
883583
1268
CA: Cảm ơn anh.
14:44
Here is one from Robert Perkowitz.
284
884875
2875
Đây là câu hỏi của Robert Perkowitz.
14:49
"We seem to have been ignoring and underfunding public health,
285
889000
4309
“Ta có vẻ như đã bỏ qua và cấp không đủ vốn cho y tế công cộng,
14:53
and we were unprepared for this virus."
286
893333
3601
và chúng ta chuẩn bị kém cho virus này.”
14:56
Look if the question is going to pop up there,
287
896958
2185
Hãy chờ câu hỏi hiện lên,
14:59
I think it should, by some magic.
288
899167
1976
nó sẽ hiện lên theo cách kỳ diệu nào đó.
15:01
"What should our priorities be now
289
901167
1892
“Ưu tiên hiện tại của chúng ta là gì
15:03
to prepare for the next public health crisis?"
290
903083
3125
để chuẩn bị cho một khủng hoảng y tế công cộng tiếp theo?”
15:07
GB: Well, we now need to make sure that we've put in the funding,
291
907583
3976
GB: Ta cần đảm bảo chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ vốn,
15:11
resources, training, staffing on the table.
292
911583
3167
nguồn lực, đào tạo, nhân lực.
15:15
And by the way, our next public health crisis
293
915833
2518
Và nhân đây, khủng hoảng y tế công cộng tiếp theo
15:18
is not 10 years from now, it's not 20 years from now,
294
918375
4101
không phải là 10 hay 20 năm nữa,
15:22
it's the potential co-occurrence
295
922500
3476
mà là khả năng đồng loạt nổi lên
15:26
of influenza, which we know is going to happen this fall,
296
926000
3143
của cúm mùa, mà ta biết sẽ xảy ra vào mùa thu này,
15:29
because it comes every year,
297
929167
1726
vì nó xảy ra hàng năm,
15:30
with either continued COVID or a spike in COVID.
298
930917
4809
hoặc tiếp nối COVID, hoặc bùng lên trong dịch COVID.
15:35
And we're going to have a disease process
299
935750
3018
Và ta sẽ trải qua một quá trình dịch
15:38
which presents very much the same,
300
938792
2684
với những vấn đề tương tự,
15:41
and we're going to have to differentiate COVID from influenza.
301
941500
4333
và ta sẽ cần phân biệt COVID với cúm mùa.
15:46
Because we have a vaccine for influenza,
302
946875
3643
Vì ta có vắc-xin cho cúm mùa,
15:50
we don't yet have a vaccine for COVID.
303
950542
2226
chứ chưa có vắc-xin cho COVID.
15:52
We hope to have one in about a year.
304
952792
2642
Ta hy vọng sẽ có một vắc-xin trong vòng một năm tới.
15:55
But that still remains to be seen.
305
955458
1917
Nhưng đó chỉ là hy vọng.
15:58
DB: So get your flu shots.
306
958583
1976
DB: Vậy ta cần tiêm vắc-xin cúm mùa.
16:00
CA: Yeah.
307
960583
1435
CA: Chính xác.
16:02
Indeed, in fact, David Collins asked exactly that question.
308
962042
4351
Thật vậy, David Collins cũng hỏi về điều này.
16:06
"What is the likelihood of a vaccine before the next wave?"
309
966417
4916
“Xác suất có vắc-xin trước đợt dịch kế là bao nhiêu?”
16:12
GB: Well you know, the fastest vaccine that we've ever developed was measles,
310
972667
4017
GB: Vắc-xin được tạo ra nhanh nhất là vắc-xin ngừa sởi,
16:16
and that took four years.
311
976708
1976
và thời gian làm ra là bốn năm.
16:18
Now, a lot of things are different, right?
312
978708
4226
Giờ nhiều thứ đã khác, phải không?
16:22
We have started on a SARS-one vaccine.
313
982958
2685
Chúng ta đã bắt đầu làm vắc-xin chống SARS-1.
16:25
So it had gone to a lot of animal trials,
314
985667
2142
Nó đã qua nhiều thí nghiệm trên động vật,
16:27
it had gone to some very, very early human trials.
315
987833
3143
và đã dùng trong một số thí nghiệm sơ khai trên người.
16:31
As you know, we just got some announcement
316
991000
2018
Như anh đã thấy, ta mới có một số công bố
16:33
that at least it does seem to work in monkeys, in rhesus monkeys,
317
993042
4726
rằng ít nhất vắc-xin có tác dụng lên khỉ, khỉ redut,
16:37
and there's some evidence that at least it may be efficacious and safe
318
997792
5101
và có một số bằng chứng rằng nó có thể có tác dụng và an toàn
16:42
in a very, very small number of people.
319
1002917
1858
với một số lượng người rất nhỏ.
16:44
When I say very, very small number of people,
320
1004799
2135
Khi tôi nói số lượng người rất nhỏ,
16:46
handful of people.
321
1006958
1268
đó là con số rất ít ỏi.
16:48
So now it's got to go to phase two and phase three trials.
322
1008250
3518
Còn giờ vắc xin đang được thí nghiệm đợt hai và đợt ba.
16:51
So, yeah, [David] held up two hands,
323
1011792
4017
Vậy, phải, [David] đã giơ hai tay lên,
16:55
so yeah, yeah, it's a small number of people.
324
1015833
2685
số người đã thử nghiệm vắc-xin rất nhỏ.
16:58
What that tells you is either that those folks were very lucky,
325
1018542
3517
Điều đó nghĩa là những người đó cực kỳ may mắn,
17:02
or it works.
326
1022083
1268
hoặc vắc-xin có tác dụng.
17:03
And we won't know until we put this into the arms of thousands of people.
327
1023375
3917
Và ta sẽ không biết cho đến lúc đưa nó đến tay hàng triệu người khác.
17:08
CA: Here's an important question from a TED Fellow.
328
1028917
3291
CA: Đây là một câu hỏi quan trọng từ một thành viên TED:
17:13
"How do we actually train people about what public health means?
329
1033208
3018
“Làm thế nào để dạy người khác về ý nghĩa của y tế công cộng?
17:16
Especially in the context of folks
330
1036250
1643
Đặc biệt là với những người
17:17
who don't believe they have a responsibility to 'the public?'"
331
1037917
2958
không tin rằng họ có trách nhiệm với “cộng đồng”?"
17:21
GB: Well, you know, I remind folks
332
1041708
3018
GB: À, tôi nhắc họ
17:24
that when public health does its best job,
333
1044750
2309
rằng khi y tế công cộng được áp dụng đúng cách,
17:27
nothing happens.
334
1047083
1601
không có điều gì xảy ra.
17:28
And of course, when nothing happens, we don't get credit for it.
335
1048708
3018
Và dĩ nhiên, khi không có gì xảy ra, không ai khen chúng ta.
17:31
So the reason that everyone in this country
336
1051750
2434
Lý do tất cả mọi người trong đất nước này
17:34
does not have to get up every morning and boil their own water
337
1054208
3851
không cần dậy mỗi sáng và tự đun sôi nước
17:38
is because of public health.
338
1058083
2185
là nhờ y tế công cộng.
17:40
The reason that, if you get into a car accident,
339
1060292
3767
Lý do khi bạn bị tai nạn xe cộ,
17:44
you know, get into an automobile collision,
340
1064083
2018
bạn biết đấy, bị va chạm xe hơi,
17:46
and you wear your seat belt, and you have airbags,
341
1066125
3393
và bạn đeo dây an toàn, bạn có túi khí,
17:49
and you're not killed from that automobile collision,
342
1069542
4184
và bạn không bị chết trong tai nạn,
17:53
is because of public health.
343
1073750
1684
chính bởi vì y tế công cộng.
17:55
The reason that the air is safe to breathe,
344
1075458
2018
Lý do không khí an toàn để thở,
17:57
the food is safe to eat,
345
1077500
2351
thức ăn an toàn để ăn,
17:59
is because of public health.
346
1079875
1351
là nhờ y tế công cộng.
18:01
The reason that your kids are not in clothing that ignites
347
1081250
4934
Lý do con bạn không mặc quần áo dễ cháy
18:06
is because we have fire-retardant clothing.
348
1086208
2976
vì chúng ta có quần áo chống cháy.
18:09
And that is a requirement.
349
1089208
2185
Và đó là một tiêu chuẩn.
18:11
The reason that you don't trip walking down the stairs
350
1091417
2892
Lý do bạn không ngã khi đi xuống cầu thang
18:14
is because we've actually looked at how to build the stair
351
1094333
4476
vì chúng tôi đã kiểm tra cách xây cầu thang
18:18
so that people don't trip when they go up or down it.
352
1098833
2685
để người ta không ngã khi đi lên hay đi xuống.
18:21
That's actually a public health intervention.
353
1101542
2142
Đó chính là một can thiệp của y tế công cộng.
18:23
So the built environment,
354
1103708
1601
Vậy nên môi trường đã được xây dựng,
18:25
medicines, all those kinds of things,
355
1105333
2685
thuốc, những thứ tương tự,
18:28
vaccines, those are all public health,
356
1108042
1851
vắc-xin, tất cả đều là y tế công cộng,
18:29
and that's why public health is there,
357
1109917
3892
và đó là lý do y tế công cộng tồn tại,
18:33
and you may not believe that it's that important,
358
1113833
3851
và bạn có thể không tin rằng nó quan trọng,
18:37
but we couldn't live without it.
359
1117708
2084
nhưng chúng ta không thể sống thiếu nó.
18:41
CA: Maybe one day we can all envision a health care system in America
360
1121708
4893
CA: Một ngày nào đó có lẽ ta sẽ vẽ được một hệ thống y tế ở Mỹ
18:46
that actually has some incentives
361
1126625
2434
thực sự đưa ra khuyến khích
18:49
that point towards public health.
362
1129083
1601
hướng tới y tế công cộng.
18:50
That would be very nice.
363
1130708
2101
Điều đó thật tốt.
18:52
David, I've got to just keep going with some of these questions, if it's OK,
364
1132833
3572
David, chúng ta sẽ tiếp tục với một số câu hỏi nữa, nếu được,
18:56
because they're pouring in.
365
1136429
1339
vì chúng đang đổ về đây.
18:57
There's one here from Jacqueline Ashby.
366
1137792
2726
Có một câu của Jacqueline Ashby.
19:00
Important question for every parent.
367
1140542
2267
Quan trọng cho tất cả các bậc phụ huynh.
19:02
"What are your recommendations about sending children back to school?"
368
1142833
3310
“Anh có khuyến nghị gì về việc đưa trẻ em trở lại trường?”
19:06
GB: Yeah, I'm struggling with this one, I've got three grandkids.
369
1146167
3559
GB: À, tôi cũng đang băn khoăn điều này, tôi có ba đứa cháu.
19:09
And the good news is that my grandkids are more technically proficient than I am,
370
1149750
5268
Tin tốt là cháu tôi giỏi công nghệ hơn tôi nhiều,
19:15
and right now are getting their lessons remotely.
371
1155042
3416
và giờ chúng đang học từ xa.
19:19
I think it's going to be a challenge
372
1159542
1767
Sẽ là một thử thách
19:21
as we think about sending kids back to school.
373
1161333
2185
khi đưa trẻ em trở lại trường học.
19:23
We're going to really need to know how infectious kids are
374
1163542
6017
Ta sẽ cần thật sự biết trẻ em dễ lây đến mức nào
19:29
and how well they do when they get infected.
375
1169583
3310
và chúng có thể chống chọi ra sao khi nhiễm bệnh.
19:32
Now, right now, it seems,
376
1172917
2142
Hiện giờ, có vẻ như
19:35
except for a very small number of children who get a very rare disease,
377
1175083
4685
ngoại trừ một số trẻ mắc bệnh cực hiếm,
19:39
that they tolerate this disease very well.
378
1179792
2392
trẻ em chống chọi với dịch khá tốt.
19:42
But the central question is,
379
1182208
3185
Nhưng câu hỏi trọng tâm là,
19:45
how many of these germs will these kids bring back to you
380
1185417
4684
những đứa trẻ đó sẽ lây bao nhiêu virus cho bạn
19:50
and to grandma and grandpa.
381
1190125
2518
và cho ông bà chúng.
19:52
So that's going to be important.
382
1192667
1601
Đó là điều quan trọng.
19:54
And you know, trying to tell an eight-year-old
383
1194292
2517
Và bạn thấy đấy, cố gắng yêu cầu một đứa trẻ lên tám
19:56
not to interact with their friends,
384
1196833
2435
không chơi với bạn bè,
19:59
is a real challenge.
385
1199292
1267
thực sự khó.
20:00
By the way, trying to tell a 17-year-old not to interact with their friends
386
1200583
3810
Nhân đây, cố gắng bảo một thanh niên 17 tuổi không chơi với bạn
20:04
is going to be a real challenge.
387
1204417
1851
cũng thật khó.
20:06
So, we've got to properly educate these kids,
388
1206292
3017
Vậy nên ta sẽ cần giáo dục những đứa trẻ thật tốt,
20:09
we've got to figure out how we stagger their schedules.
389
1209333
3101
ta cần biết cách làm sao kéo dài thời khóa biểu của chúng.
20:12
Uri's idea for the workforce
390
1212458
2935
Ý tưởng của Uri cho thị trường lao động
20:15
might be an interesting concept for schools,
391
1215417
3517
có thể là một ý hay cho trường học,
20:18
because the idea is to try to decompress the number of kids in the classroom.
392
1218958
3893
vì ý tưởng này là giảm số học sinh trong lớp học.
20:22
By the way, if you get smaller class size, you get better education, anyway.
393
1222875
3625
Nhân đây, khi có lớp học bé hơn, ta có giáo dục tốt hơn.
20:27
So, we've got to have enough teachers, though.
394
1227458
2310
Tức là ta cần có đủ giáo viên,
20:29
So that may be the rate limiting step.
395
1229792
1958
đây là khó khăn của phương pháp này.
20:32
CA: Alright, last question here for now from [Steven] Petranek.
396
1232667
3517
CA: Đây là câu hỏi cuối cùng tại lúc này của [Steven] Petranek.
20:36
Masks. Advice on masks --
397
1236208
2685
Khẩu trang. Các lời khuyên về khẩu trang --
20:38
I switched that off, here we go.
398
1238917
1559
Tôi mới tắt nó, ta hãy tiếp tục.
20:40
Advice on masks seems to have shifted.
399
1240500
2476
Các lời khuyên về khẩu trang có vẻ như đã thay đổi.
20:43
"Would most Americans who live and work in cities
400
1243000
2518
“Hầu hết người Mỹ sống và làm việc tại các thành phố
20:45
be better off wearing masks
401
1245542
1767
có nên đeo khẩu trang
20:47
to also help reduce the air pollution particles
402
1247333
2560
để giảm các hạt ô nhiễm không khí
20:49
they encounter every day?"
403
1249917
2351
mà họ gặp hàng ngày?”
20:52
GB: It may help some, absolutely.
404
1252292
2125
GB: Chắc chắn nó sẽ có tác dụng phần nào.
20:55
But let me tell you what I would prefer we stopped doing:
405
1255292
2726
Nhưng hãy để tôi nói về điều ta nên ngừng lại hơn:
20:58
burning fossil fuels.
406
1258042
1851
đốt nhiên liệu hóa thạch,
20:59
And doing all those terrible things
407
1259917
2309
và làm tất cả những điều tồi tệ
21:02
that we are doing to destroy our climate.
408
1262250
3000
mà ta đang làm dẫn đến phá hủy khí hậu.
21:06
You know, everyone's talking about the fact
409
1266125
2018
Anh thấy đấy, ai cũng nói về việc
21:08
that we've had this amazing reduction
410
1268167
3059
ta đã giảm mức CO2 một cách đáng kinh ngạc
21:11
in CO2 because we're not driving cars.
411
1271250
4250
vì ta không lái xe.
21:16
I've got to tell you,
412
1276542
1267
Tôi muốn nói,
21:17
that is the best evidence that climate change is man-made.
413
1277833
4185
đây là bằng chứng tốt nhất về việc biến đổi khí hậu là do con người.
21:22
All those climate change skeptics
414
1282042
2434
Tất cả những người hoài nghi về biến đổi khí hậu,
21:24
who don't think climate change is man-made,
415
1284500
2434
những người không tin nó diễn ra là do con người,
21:26
we have just had a worldwide demonstration
416
1286958
3935
chúng ta đã chứng kiến một minh chứng toàn cầu
21:30
on what people do to create climate change.
417
1290917
3309
về việc con người đã làm gì tạo nên biến đổi khí hậu.
21:34
And so what we need to do is stop
418
1294250
2893
Vì vậy điều ta cần là ngừng lại
21:37
and move to a green economy.
419
1297167
1833
và chuyển sang một nền kinh tế xanh.
21:40
DB: Here, here.
420
1300500
1268
DB: Đây, đây.
21:41
CA: Thank you so much for those,
421
1301792
1934
CA: Cảm ơn anh,
21:43
I'll dip back in at the end with maybe a couple more.
422
1303750
2523
tôi sẽ quay lại vào phút cuối với một số câu hỏi nữa.
21:46
Thank you for this.
423
1306297
1596
Cảm ơn anh.
21:47
DB: So we're waving the flag for masks.
424
1307917
2851
DB: Vậy chúng ta đang đón chào khẩu trang.
21:50
But also, one of the things
425
1310792
3684
Nhưng đồng thời, một trong những điều
21:54
that has become clear from this
426
1314500
1559
trở nên rõ ràng từ mùa dịch
21:56
is that COVID-19 is not the great leveler that maybe some had hoped it was.
427
1316083
5935
là COVID-19 không phải là cán cân công bằng như một vài người đã hy vọng.
22:02
Some communities are experiencing much worse,
428
1322042
4059
Một số cộng đồng đang có trải nghiệm tồi tệ hơn
22:06
significantly worse outcomes than others.
429
1326125
2518
so với những cộng đồng khác.
22:08
Why is that?
430
1328667
1250
Vì sao lại thế?
22:11
GB: We're talking principally about the African American
431
1331667
2684
GB: Ta đang chủ yếu nói đến người Mỹ gốc Phi
22:14
and Latino communities
432
1334375
1476
và người Latino
22:15
that seem to be disproportionately impacted if they get the disease.
433
1335875
5684
dường như đang bị ảnh hưởng quá mức khi mắc bệnh.
22:21
And it's because of exposure, primarily.
434
1341583
3226
Và đó chủ yếu là do phơi nhiễm.
22:24
Those populations have more public-facing jobs.
435
1344833
2851
Các cộng đồng đó
làm nhiều việc tiếp xúc với nhiều người.
22:27
So, you know, bus drivers,
436
1347708
3101
Những người như tài xế xe buýt,
22:30
grocery clerks,
437
1350833
1268
nhân viên tạp hóa,
22:32
working in long-term care facilities,
438
1352125
3226
làm ở các trung tâm y tế dài hạn,
22:35
nursing homes,
439
1355375
1268
các nhà dưỡng lão,
22:36
in meatpacking facilities, chicken farms.
440
1356667
2684
trong các lò giết mổ, nông trang gà.
22:39
So that's why they're much more -- going to be exposed to the disease.
441
1359375
3809
Đó là lý do họ bị phơi nhiễm với dịch bệnh.
22:43
Susceptibility.
442
1363208
1250
Sự mẫn cảm.
22:45
Lots of chronic disease.
443
1365583
1268
Nhiều bệnh kinh niên.
22:46
So we know that particularly African Americans
444
1366875
2393
Ta thấy người Mỹ gốc Phi đặc biệt hay mắc
22:49
have disproportionate amounts of diabetes, heart disease,
445
1369292
5684
các bệnh tiểu đường, bệnh tim,
22:55
lung disease,
446
1375000
1268
bệnh phổi,
22:56
and because of those chronic diseases,
447
1376292
3309
và bởi các bệnh kinh niên đó,
22:59
we found early on that that virus
448
1379625
4101
ta đã phát hiện từ sớm là virus này
23:03
is more detrimental to those populations that have those diseases.
449
1383750
3768
nguy hiểm hơn với các nhóm mắc các bệnh đó.
23:07
And so that's the big issue here.
450
1387542
2434
Và đó là vấn đề lớn ở đây.
23:10
That is what's causing those differentiations
451
1390000
3143
Đây là điều dẫn đến các khác biệt
23:13
and it's really a challenge,
452
1393167
2309
và nó là một thử thách,
23:15
because in many ways,
453
1395500
2559
vì trên nhiều diện,
23:18
those are many of the people
454
1398083
1768
đó là những người
23:19
that we have decided are essential employees
455
1399875
3018
chúng ta coi là đội ngũ cốt yếu
23:22
and have to go to work.
456
1402917
2059
cần phải đi làm.
23:25
DB: That's right.
457
1405000
1268
DB: Phải.
23:26
So what is, in your view, the public health intervention
458
1406292
2684
Vậy theo anh, các can thiệp của y tế công cộng
23:29
to protect these essential workers,
459
1409000
3768
để bảo vệ đột ngũ cốt yếu đó là gì,
23:32
if you have ideas on that front?
460
1412792
2809
anh có gợi ý gì cho vấn đề này?
23:35
GB: I absolutely do.
461
1415625
1268
GB: Có chứ.
23:36
We started this by a testing strategy based on symptoms.
462
1416917
5226
Chúng tôi đã bắt đầu bằng một chiến lược xét nghiệm dựa trên triệu chứng.
23:42
And now that we have enough tests,
463
1422167
2934
Giờ khi đã có đủ xét nghiệm,
23:45
we need to make sure that not only people get those tests for clinical reasons,
464
1425125
3809
ta cần đảm bảo người được xét nghiệm không chỉ vì lý do khám chữa,
23:48
and people who have symptoms,
465
1428958
1601
và người có triệu chứng,
23:50
but also begin to prioritize people who are public-facing,
466
1430583
3976
mà còn bắt đầu ưu tiên những người tiếp xúc nhiều với người khác,
23:54
who are essential workers.
467
1434583
1268
thành phần đội ngũ cốt yếu.
23:55
So, certainly people working in nursing homes, hospitals, etc.,
468
1435875
3893
Họ chắc chắn bao gồm những người làm việc tại các nhà dưỡng lão, bệnh viện, v.v.
23:59
but bus drivers, security guards,
469
1439792
3017
nhưng ngoài ra còn tài xế xe buýt, bảo vệ,
24:02
grocery store clerks.
470
1442833
1643
nhân viên tạp hóa.
24:04
They need to be tested,
471
1444500
1268
Họ đều cần xét nghiệm,
24:05
and they need to have testing with the periodicity
472
1445792
2517
và họ cần xét nghiệm thường xuyên
24:08
that will secure them, their families,
473
1448333
2143
để bảo vệ họ, gia đình,
24:10
and give everyone the trust
474
1450500
2184
và cho mọi người niềm tin
24:12
that they're not going to be infected
475
1452708
1768
rằng họ sẽ không nhiễm bệnh
24:14
and we're not going to infect them.
476
1454500
2184
và ta sẽ không làm họ nhiễm bệnh.
24:16
People who work in meatpacking plants,
477
1456708
2018
Những người trong các lò mổ,
24:18
as an example.
478
1458750
1268
ví dụ vậy.
24:20
And we've seen the real tragedy
479
1460042
1517
Và ta đã nhìn thấy thảm kịch
24:21
of what's going on in the meatpacking plants,
480
1461583
2143
tại các lò mổ,
24:23
because they are working in an environment where they're shoulder to shoulder.
481
1463750
3684
vì họ làm việc trong một môi trường vai kề vai.
24:27
There are some other things they need to do
482
1467458
2060
Có nhiều điều họ cần làm
24:29
in terms of figuring out how to give them physical distancing on the assembly line,
483
1469542
3905
để tìm ra cách cách ly vật lý trên băng chuyền làm việc,
24:33
that's going to be important.
484
1473471
1422
đó là điều quan trọng.
24:34
But again, Uri's idea is not a bad idea
485
1474917
2059
Nhưng tóm lại, ý tưởng của Uri không tồi
24:37
for this nation to consider,
486
1477000
1559
để đất nước này cân nhắc,
24:38
for many of those industries to think about.
487
1478583
2334
để những ngành đó xem xét.
24:41
DB: Yeah, we have to make sure that these truly are folks
488
1481750
3601
DB: Phải, ta cần đảm bảo những người đó
24:45
who are treated as essential workers, not sacrificial workers, it seems to me.
489
1485375
5018
được coi là đội ngũ cốt yếu, không phải đội ngũ hy sinh, như tôi nhận thấy.
24:50
And obviously, this is not just confined to the US.
490
1490417
3458
Và hẳn là điều này không giới hạn trong nước Mỹ.
24:54
GB: Oh, absolutely.
491
1494792
1267
GB: Chắc chắn rồi.
24:56
We're seeing these disparities not just in the United States,
492
1496083
3060
Ta thấy điều bất công đó không chỉ ở Mỹ,
24:59
but in other countries as well.
493
1499167
2267
mà còn ở những nước khác.
25:01
And they have a lot to do with race and class
494
1501458
3643
Và nó liên quan đến chủng tộc và giai cấp
25:05
and the types of jobs that you do,
495
1505125
2059
và loại việc bạn làm,
25:07
the occupations that you do.
496
1507208
1792
nghề bạn làm.
25:10
And quite frankly,
497
1510000
1976
Thật lòng mà nói,
25:12
we should have thought about this when we saw the first data
498
1512000
4768
ta đã nên nghĩ về điều này vào lần đầu khi xem dữ liệu
25:16
that showed that in China
499
1516792
2351
cho thấy rằng ở Trung Quốc,
25:19
people with chronic diseases were much more at risk
500
1519167
3684
người mắc bệnh kinh niên có rủi ro cao hơn
25:22
and had worse health outcomes.
501
1522875
1726
và có kết quả sức khỏe tồi tệ hơn.
25:24
We would have sped up our actions right away,
502
1524625
2643
Ta đã cần tăng tốc với các biện pháp ngay lập tức,
25:27
because, look, that's happened with every new disease
503
1527292
2934
vì, nhìn xem, điều đó xảy ra với tất cả các bệnh dịch mới
25:30
that's come into the country.
504
1530250
1667
đã đến với đất nước này.
25:33
DB: So it seems like a lot of this goes back to that potential --
505
1533292
5809
DB: Có vẻ như điều này quay lại với khả năng --
25:39
it's not an oxymoron,
506
1539125
1268
đây không phải lời đùa cợt,
25:40
public health is everybody's job,
507
1540417
2226
y tế công cộng là nghề tay trái của mọi người,
25:42
and we need to adopt that.
508
1542667
1851
và ta cần tuân thủ điều đó.
25:44
What does, in your view,
509
1544542
2767
Ở góc nhìn của anh,
25:47
a robust public health infrastructure look like?
510
1547333
2768
một cấu trúc y tế công cộng linh hoạt trông như thế nào?
25:50
What would that look like?
511
1550125
1750
Nó sẽ như thế nào?
25:53
GB: Well, you know,
512
1553375
1268
GB: Anh biết đấy,
25:54
anytime a new health threat enters our community,
513
1554667
2309
mỗi khi một mối đe dọa sức khỏe xâm nhập cộng đồng,
25:57
we ought to be able to rapidly identify it,
514
1557000
2434
ta cần nhanh chóng phát hiện nó,
25:59
contain it,
515
1559458
1476
cô lập nó,
26:00
and if we can mitigate it, for sure, and eliminate it if possible,
516
1560958
4685
và nếu ta có thể giảm thiểu, chắc chắn vậy,
và loại bỏ nó nếu có thể,
26:05
and then put in all the protective measures
517
1565667
2017
và đặt ra những biện pháp phòng ngừa
26:07
that we had before.
518
1567708
1268
ta đã có.
26:09
So that means having a well-staffed,
519
1569000
3893
Tức là ta cần có một đội ngũ y tế công cộng chính phủ đông đảo,
26:12
well-trained governmental public health entity,
520
1572917
3809
được đào tạo tốt,
26:16
just like we have for police, fire, EMS.
521
1576750
3726
như ta đã có với cảnh sát, cứu hỏa, dịch vụ y tế khẩn cấp EMS.
26:20
It means that they've got to be well-paid,
522
1580500
3476
Điều đó nghĩa là họ cần được trả lương cao,
26:24
it means that they've got to be well-resourced.
523
1584000
3059
và có đủ nguồn lực cần thiết.
26:27
You know, we still have some of our contact tracers
524
1587083
2685
Anh thấy đấy, ta vẫn còn những người truy nguồn tiếp xúc
26:29
out there using pen and pads.
525
1589792
3166
dùng giấy và bút.
26:33
And sending things to Excel Spreadsheets.
526
1593792
3017
Và ghi nhận số liệu trên bảng tính excel.
26:36
No, we need the same kind of robust technology
527
1596833
2935
Không, ta cần những công nghệ mạnh mẽ
26:39
that the folks at, you know,
528
1599792
2976
mà những người ở, anh biết đấy,
26:42
any of the online retailers are using, whether it's Amazon, etc.
529
1602792
5059
bất kỳ các nhà bán lẻ nào đang sử dụng, dù là Amazon, v.v.
26:47
We're still looking at data that's two years in the rear
530
1607875
3893
Ta vẫn đọc dữ liệu chậm hai năm
26:51
to make data-driven decisions.
531
1611792
2226
để đưa ra các quyết định từ dữ liệu.
26:54
We need to be able to make immediate decisions.
532
1614042
2392
Ta cần đưa ra quyết định nhanh chóng.
26:56
By the way, Taiwan,
533
1616458
1393
Nhân đây, Đài Loan,
26:57
you mentioned them earlier,
534
1617875
1809
anh đã nhắc đến từ trước,
26:59
I remember being in Taiwan
535
1619708
1726
tôi nhớ khi ở Đài Loan
27:01
watching data come from infectious diseases, real time,
536
1621458
4060
tôi xem các số liệu về dịch bệnh dễ lây, theo thời gian thực,
27:05
from their electronic medical record system.
537
1625542
2476
từ hệ thống dữ liệu y tế điện tử của họ.
27:08
So, you know, we can do this, the technology exists.
538
1628042
4059
Vậy anh thấy đó, ta có thể làm điều này, có công nghệ cho nó.
27:12
DB: Imagine that.
539
1632125
1684
DB: Hãy nghĩ mà xem.
27:13
Wow, real time health information,
540
1633833
2226
Ồ, thông tin y tế theo thời gian thực,
27:16
what a difference that would make.
541
1636083
2792
điều này có thể làm nên sự khác biệt lớn cỡ nào.
27:19
Do you think that technology can help us here,
542
1639917
3392
Anh nghĩ công nghệ có thể hỗ trợ chúng ta ở đây không,
27:23
whether that's the Google-Apple collaboration or whatever else?
543
1643333
3625
cho dù là hợp tác giữa Google-Apple hay thứ gì đi nữa?
27:28
GB: Technology can help us,
544
1648000
1643
GB: Công nghệ có thể giúp ta,
27:29
but it's not going to replace us.
545
1649667
2517
nhưng không thay thế được chúng ta.
27:32
We're nowhere near where we can sit back
546
1652208
2685
Ta không ở viễn cảnh mà ta có thể ngồi ung dung một chỗ
27:34
and have our electronic avatar do our work for us.
547
1654917
4541
và để ảnh đại diện làm việc cho ta.
27:40
But the technology can outstrip our work.
548
1660417
2017
Nhưng công nghệ có thể bỏ xa điều ta làm.
27:42
It can give us situational awareness.
549
1662458
2726
Nó có thể cho ta nhận thức về bối cảnh.
27:45
It can give us real time information.
550
1665208
2560
Có có thể cho ta thông tin theo thời gian thực.
27:47
It allows us to send information from point A to point B
551
1667792
3476
Nó cho phép ta gửi thông tin từ A tới B
27:51
for data analysis.
552
1671292
2142
để phân tích dữ liệu.
27:53
It allows us to do second thinking,
553
1673458
2143
Nó cho ta hoài nghi,
27:55
so we're doing all this modeling,
554
1675625
1893
khi ta vẽ ra các mô hình,
27:57
it allows others to check our numbers right away.
555
1677542
4476
nó cho người khác kiểm chứng số liệu của ta ngay lập tức.
28:02
So it could speed up research.
556
1682042
2934
Vậy nên nó có thể tăng tốc nghiên cứu của chúng ta.
28:05
But we have to invest in it,
557
1685000
3434
Nhưng ta cần đầu tư vào nó,
28:08
and we have to continue it,
558
1688458
1601
và ta cần tiếp tục,
28:10
because obsolescence is always the evil part of technology.
559
1690083
4750
vì sự lỗi thời luôn là điều nguy hiểm ở công nghệ.
28:16
DB: And it looks like Chris is back with more questions.
560
1696250
3268
DB: Có vẻ như Chris đã quay lại với các câu hỏi tiếp theo.
28:19
CA: Yeah, I guess we're getting close to the end,
561
1699542
2309
CA: Tôi nghĩ ta đã gần đến hồi kết,
28:21
but the questions keep coming in.
562
1701875
2018
nhưng những câu hỏi vẫn được gửi đến.
28:23
There's one here from Neelay Bhatt.
563
1703917
3517
Đây là câu hỏi của Neelay Bhatt.
28:27
"What role do you see parks, trails and open space play
564
1707458
4643
“Anh nghĩ các công viên, đường đi, và các không gian mở
có vai trò gì trong việc hỗ trợ các mục tiêu y tế công cộng?”
28:32
in assisting larger public health goals?"
565
1712125
2750
28:36
GB: You know, green space is absolutely essential,
566
1716042
5101
GB: Anh biết đấy, không gian xanh rất cần thiết
28:41
and the ability to get out and walk and exercise,
567
1721167
3434
và việc có thể đi ra ngoài, đi bộ, và tập thể dục,
28:44
having sidewalks, so that you can have communities that are walkable,
568
1724625
3809
có vỉa hè để ta có các cộng đồng có thể đi bộ,
28:48
bikeable and green for utilization of all ages,
569
1728458
3560
đi xe đạp, và là không gian xanh cho mọi lứa tuổi,
28:52
it's good for our mental health, it's good for our physical health.
570
1732042
3166
nó tốt cho sức khỏe tinh thần và thể chất của chúng ta.
28:56
And I always tell folks, you know,
571
1736125
2143
Và tôi luôn nói với mọi người,
28:58
it's a great place to go when someone's gotten on your last nerve.
572
1738292
3541
đó là nơi tuyệt vời để đến khi ai đó làm bạn cáu.
29:03
CA: Indeed.
573
1743750
1601
CA: Thật vậy.
29:05
Here we have one anonymous question.
574
1745375
2518
Ta có một câu hỏi ẩn danh.
29:07
Where possible don't go anonymous,
575
1747917
2601
Nếu có thể, xin đừng ẩn danh,
29:10
because we're all friends here when all said and done.
576
1750542
2976
vì chúng ta là bạn khi mọi thứ kết thúc.
29:13
Probably someone ... Anyway.
577
1753542
1750
Chắc ai đó... Mà thôi.
29:16
Let's see, but it's a good question.
578
1756750
1809
Hãy xem, đây là một câu hỏi hay.
29:18
"There are many who are highly suspicious of what the real experts are saying.
579
1758583
3976
“Có nhiều người nghi ngại những gì những chuyên gia thực sự nói.
29:22
What have you found to be effective in helping the highly suspicious
580
1762583
3191
Anh thấy điều gì có thể giúp những người nghi ngờ
29:25
be less suspicious and more trusting?"
581
1765798
2678
trở nên bớt nghi ngại và tin tưởng hơn?”
29:28
GB: Tell the truth.
582
1768500
1292
GB: Nói thật.
29:31
If you make a mistake, acknowledge it and correct it right away.
583
1771458
4209
Nếu bạn mắc sai lầm, hãy thừa nhận và sửa nó ngay.
29:36
Be consistent.
584
1776667
1250
Hãy chính trực.
29:39
And don't say stupid stuff.
585
1779792
4666
Và đừng nói những điều ngu ngốc.
29:45
And far too often that happens.
586
1785792
3142
Thường thì những điều như vậy luôn xảy ra.
29:48
And you know, one of the interesting things,
587
1788958
2060
Và bạn ạ, một trong số những điều thú vị,
29:51
we've already been through this with the mask discussion.
588
1791042
3184
chúng ta đã nói đến khi bàn luận về khẩu trang.
29:54
You know, traditional wisdom was that we only had people wear the mask
589
1794250
4226
Thường thì ta chỉ có người đeo khẩu trang
29:58
if they were infectious,
590
1798500
1684
khi họ có bệnh dễ lây,
30:00
or you're in a health care environment
591
1800208
1893
hoặc họ ở trong một môi trường y tế
30:02
where there was a high risk of getting the disease.
592
1802125
2809
có rủi ro mắc bệnh cao.
30:04
And then we said,
593
1804958
1560
Và ta nói,
30:06
no, it's OK for everybody to wear a mask.
594
1806542
2976
không, ai đeo khẩu trang cũng tốt.
30:09
And that's because we learned eventually,
595
1809542
2726
Đó là vì ta đã hiểu,
30:12
and became much more believable,
596
1812292
3101
và đã tin hơn
30:15
in the science that we had asymptomatic spreading.
597
1815417
4267
vào bằng chứng rằng chúng ta có thể lây mà không có biểu hiện bệnh.
30:19
But we did not communicate it very well.
598
1819708
2643
Nhưng chúng ta đã truyền thông không tốt.
30:22
We said, oh, no, no, we're changing our minds,
599
1822375
2143
Ta nói, không, chúng tôi nghĩ lại, ai cũng có thể đeo khẩu trang,
30:24
everybody can wear a mask,
600
1824542
1309
30:25
after telling people not to wear a mask.
601
1825875
1976
sau khi khuyên mọi người không làm thế.
30:27
And then we didn't spend enough time explaining to people why.
602
1827875
3268
Và chúng ta không dành đủ thời gian giải thích nguyên do.
30:31
So we lost trust.
603
1831167
1809
Thế nên ta mất lòng tin.
30:33
So we need to do a better job of that.
604
1833000
2143
Vì vậy ta cần làm tốt hơn.
30:35
And then our leaders
605
1835167
3476
Và những lãnh đạo của chúng ta
30:38
need to be very careful what they say when you have a bullhorn.
606
1838667
3583
cần cẩn thận về lời nói khi lời nói của họ có ảnh hưởng.
30:43
And by the way, I've made mistakes,
607
1843333
1768
Và nhân đây, tôi đã gây một số sai lầm,
30:45
I've said things on TV that were just wrong,
608
1845125
3684
tôi nói những điều hoàn toàn sai trên TV,
30:48
because I was wrong.
609
1848833
1935
vì tôi đã sai.
30:50
And I've tried very hard to try to correct those
610
1850792
2476
Và tôi đã cố gắng sửa chữa chúng
30:53
as quickly as I can.
611
1853292
1392
nhanh nhất có thể.
30:54
All of us do that,
612
1854708
1268
Chúng ta ai cũng vậy,
30:56
but you have to be strong enough
613
1856000
2643
nhưng ta cần đủ mạnh mẽ
30:58
and have a strong enough personality to say when you're wrong
614
1858667
3392
và có cá tính đủ mạnh để thừa nhận mình sai
31:02
and then correct it.
615
1862083
1810
và sau đó sửa nó.
31:03
Because at the end of the day, once you've lost trust,
616
1863917
3184
Vì cuối cùng, một khi mất lòng tin,
31:07
you've lost everything.
617
1867125
1542
ta đánh mất tất cả.
31:11
CA: Well if I might say so,
618
1871042
1309
CA: Nếu tôi có thể nói,
31:12
just the way in which you're communicating right now,
619
1872375
2726
theo cách anh đang đối thoại bây giờ,
31:15
I mean, to me, that is a means of communication
620
1875125
2934
với tôi, đây là cách trao đổi
31:18
that engenders trust.
621
1878083
1750
nuôi dưỡng lòng tin.
31:20
I don't know what magic sauce you have going there,
622
1880875
2393
Tôi không biết anh có phương cách bí mật gì,
31:23
but it's very, very compelling listening to you.
623
1883292
3267
nhưng những lời anh nói rất thuyết phục.
31:26
Thank you so much for this.
624
1886583
2476
Cảm ơn anh.
31:29
David, do you have any other last cues?
625
1889083
2351
David, anh còn gợi ý gì nữa không?
31:31
GB: I've made lots of mistakes.
626
1891458
2060
GB: Tôi đã phạm nhiều sai lầm.
31:33
DB: Yeah, no, but it really has been a real pleasure
627
1893542
3142
DB: Không, chúng tôi rất vui
31:36
to have you join us, and thank you for that.
628
1896708
2393
vì anh đã tham gia, và cảm ơn anh vì điều đó.
31:39
Just one final question if I may.
629
1899125
2351
Tôi còn một câu hỏi nữa, nếu được.
31:41
You've been doing this for a while,
630
1901500
3018
Anh đã làm việc này một thời gian,
31:44
what gives you hope looking forward?
631
1904542
3916
điều gì cho anh hy vọng để đi tiếp?
31:50
GB: You know, let me tell you something.
632
1910042
1934
GB: Để tôi kể điều này.
31:52
The one thing that gives me hope
633
1912000
1559
Một điều cho tôi hy vọng
31:53
is when I see people taking care of their friends and family members.
634
1913583
3601
là khi tôi thấy mọi người quan tâm đến bạn bè và người nhà.
31:57
I mean, drive-by birthday parties.
635
1917208
3435
Ví dụ như tổ chức tiệc sinh nhật bằng cách lái xe qua nhà nhau.
32:00
I saw that on the news today.
636
1920667
2392
Tôi thấy điều đó trên thời sự hôm nay.
32:03
People who are calling their friends.
637
1923083
1768
Mọi người gọi điện cho bạn bè.
32:04
I've heard from people that I haven't talked to in years,
638
1924875
2684
Tôi đã nghe điện từ những người không nói chuyện từ lâu,
32:07
who are just calling me to say,
639
1927583
1518
họ gọi chỉ để nói,
“Lâu lắm tôi không nói chuyện với anh. Anh ổn chứ?”
32:09
"I haven't talked to you for a long time. Are you OK?"
640
1929125
2559
32:11
So do more of that.
641
1931708
1685
Và nhiều chuyện như thế.
32:13
And the trust we've had in one another,
642
1933417
2267
Và lòng tin ta có ở nhau,
32:15
and the love we've shown, it's just been absolutely amazing,
643
1935708
2851
tình yêu ta bộc lộ, đó là những điều tuyệt vời
32:18
so that gives me hope.
644
1938583
1518
mang lại hy vọng cho tôi.
32:20
DB: Humanity for the win in the end.
645
1940125
2250
DB: Con người cuối cùng sẽ chiến thắng.
32:23
GB: Yeah.
646
1943333
1601
GB: Phải.
32:24
DB: Well, thank you so much, Dr. Benjamin,
647
1944958
2726
DB: Cảm ơn Tiến sĩ Benjamin
32:27
for joining us and for sharing your wisdom.
648
1947708
2584
đã tham gia và chia sẻ hiểu biết của anh.
32:31
GB: Glad to be here.
649
1951875
1268
GB: Tôi rất vui được ở đây.
32:33
CA: Yes, thank you.
650
1953167
1434
CA: Cảm ơn anh.
32:34
GB: You guys be safe.
651
1954625
1434
GB: Mọi người an toàn nhé.
32:36
Your families be safe.
652
1956083
2226
Chúc gia đình mọi người cũng an toàn.
32:38
DB: Thank you, you too.
653
1958333
1500
DB: Cảm ơn, chúc anh cũng thế.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7