Work Is Not Your Family | Gloria Chan Packer | TED

194,531 views ・ 2022-10-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Bùi Minh Hằng Reviewer: 24 Anh
00:05
"We're like family."
0
5169
1635
“Chúng ta như là gia đình.”
00:07
This is a phrase that's become quite popular in our places of work
1
7271
5005
Đây là một câu khá phổ biến ở chốn công sở của chúng ta,
00:12
to try to make work feel a little less like this
2
12276
2836
nhằm làm cho công việc bớt trông thế này
00:15
and a little bit more like this.
3
15146
2135
và giống như này một chút hơn.
00:17
It's a phrase that started in the last decade or two
4
17615
2602
Câu này xuất hiện trong một hoặc hai thập kỷ trước
00:20
to try to elicit feelings of warmth and belonging
5
20217
3170
nhằm gợi ra cảm giác ấm áp và gắn bó
00:23
and really that "cool culture" vibe.
6
23421
2369
và có phong thái cực kỳ “thoải mái”.
00:26
The laid-back break rooms with beanbag chairs and the beer on tap
7
26157
4271
Phòng nghỉ với những chiếc ghế lười cùng bia tươi
00:30
and those tight-knit teams that got through everything together
8
30461
3704
và những đồng đội thân thiết trải qua mọi chuyện cùng nhau
00:34
like a family.
9
34198
1201
như người một nhà.
00:35
It's a phrase that started with positive intent
10
35800
2202
Câu này khởi đầu với mục đích tốt đẹp
00:38
and has had positive outcome.
11
38035
1735
và đã tạo ra kết quả tích cực.
00:39
However, what's gone far less recognized and discussed
12
39804
3570
Tuy nhiên, điều vượt xa hơn mà ít ai nhận ra và bàn luận
00:43
is how calling work our family can actually be quite detrimental
13
43374
3503
là việc gọi chỗ làm là gia đình thực chất khá có hại
00:46
to our mental and emotional health without our knowing it.
14
46911
2736
cho sức khỏe tinh thần và cảm xúc mà ta chẳng ý thức được.
00:50
Which is why I'm here today to offer the reminder that work is not your family.
15
50014
5172
Và đó là lý do tôi đứng đây ngày hôm nay để nhắc rằng
chốn công sở không phải gia đình của bạn.
00:55
And to explore how this "cool culture" catchphrase often ends up
16
55219
3637
Thay vào đó, khám phá
câu nói “văn hóa hay ho” này thường gây kiệt sức ra sao.
00:58
breeding burnout instead.
17
58889
1902
01:01
My name is Gloria Chan Packer.
18
61725
2403
Tôi là Gloria Chan Packer.
01:04
I am a mental wellness educator and an experienced corporate leader.
19
64161
4305
Một chuyên gia giáo dục sức khỏe tinh thần
và nhà lãnh đạo doanh nghiệp dày dặn kinh nghiệm.
01:08
In 2018, I founded a company called "Recalibrate"
20
68799
2836
Năm 2018, tôi thành lập công ty “Recalibrate”
01:11
to try to deliver workplace mental wellness services
21
71669
2436
cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tinh thần nơi công sở,
01:14
that were more modern, accessible and science-backed.
22
74105
3103
với dịch vụ hiện đại, dễ tiếp cận và có cơ sở khoa học nhiều hơn.
01:17
Since that time,
23
77675
1168
Kể từ đó,
01:18
I and my team have gotten to work with almost 20,000 employees
24
78843
3370
tôi và đội ngũ đã làm việc với gần 20.000 nhân viên
01:22
all over the world.
25
82246
1501
trên khắp thế giới.
01:24
Now, the reason this topic,
26
84448
2269
Bây giờ, lý do cho chủ đề này,
01:26
exploring how calling work our family can be problematic and breed burnout,
27
86750
4205
khám phá việc gọi công việc là gia đình đầy rắc rối và gây kiệt sức như nào,
01:30
the reason it's important to me is because I've personally lived it.
28
90988
3337
lý do nó quan trọng đối với tôi là bởi vì cá nhân tôi đã trải qua nó.
01:34
Before we get into that, though,
29
94925
1569
Nhưng trước khi đào sâu vấn đề đó,
01:36
let's first baseline by understanding why calling work our family
30
96527
4438
hãy bắt đầu bằng việc hiểu
tại sao gọi công việc là gia đình ngay từ cốt lõi đã rắc rối nhường nào.
01:40
at its core can be problematic.
31
100998
2636
01:44
Doing so, psychologically infers a really big blur
32
104068
3603
Gọi như thế, theo tâm lý học, sẽ gây ra sự mơ hồ to lớn
01:47
and betrayal in our boundaries.
33
107705
2235
và phản nghịch về giới hạn của ta.
01:49
Work and family are different entities with different goals,
34
109974
4137
Công việc và gia đình là những thực thể khác nhau với các mục đích khác nhau,
01:54
expectations and responsibilities,
35
114145
1968
các kỳ vọng và trách nhiệm khác biệt,
01:56
and therefore should be separated and boundaried.
36
116113
3003
và do đó nên được tách rời ra và đặt ra giới hạn.
01:59
For example, I'm not going to be in the shower one day
37
119750
2770
Ví dụ, một ngày nọ, tôi sẽ không đi tắm
02:02
and notice a really weird mole on my pregnant belly
38
122553
2903
và bỗng thấy một nốt ruồi rất kỳ lạ trên bụng bầu của mình,
02:05
and roll into my boss's office like I would my mom and be like,
39
125489
2970
rồi xông vào văn phòng của sếp như thể đó là mẹ mình và nói
02:08
"Hey, can you can you get in here and look at this?
40
128459
2402
“Này, đến gần và xem giúp tôi chỗ này được không?”
02:10
This looks kind of weird. I'm freaked out."
41
130895
2168
Vết này trông hơi dị. Tôi lo quá.”
02:13
A few of us are giggling or laughing,
42
133531
1901
Một số người đang khúc khích hoặc cười lớn,
02:15
but I'm sure a few of us, too, in our heads are like,
43
135466
2536
nhưng tôi chắc chắn một số đang nghĩ trong đầu:
“Mình đã làm gì quái lạ như thế ở chỗ làm chưa?
02:18
"Oh, have I done something weird like that at work?
44
138035
2402
Mình vượt quá ranh giới bao giờ chưa?”
02:20
Have I crossed a boundary before?”
45
140437
1936
02:23
Boundaries are hard for a lot of us
46
143107
2102
Với chúng ta, ranh giới rất khó kiểm soát
02:25
because many of us never learned boundaries.
47
145242
2303
vì nhiều người chưa bao giờ biết về ranh giới.
02:27
It's kind of a newer, buzzy phrase
48
147912
2602
Đây là cụm từ khá mới lạ, sống động
02:30
that not many of us really have learned or defined before.
49
150548
3470
mà chưa có nhiều người tìm hiểu hoặc định nghĩa trước đây.
Nên hãy bắt đầu bằng cách định nghĩa ranh giới
02:34
So let's start by defining what boundaries are
50
154051
2169
02:36
and why they're so important to our mental health.
51
156220
2602
và vì sao chúng lại quan trọng đến sức khỏe tinh thần.
02:38
I like to think of boundaries as our ability to identify,
52
158856
2969
Tôi hay cho rằng ranh giới là khả năng mà ta xác định,
02:41
communicate and take action on our needs.
53
161859
2469
giao tiếp và hành động theo nhu cầu.
02:44
Being able to say, "I need to eat,"
54
164795
1702
Khả năng nói “Tôi cần ăn gì đó,”
02:46
"I need to rest," "I need some space right now."
55
166530
2569
“Tôi cần nghỉ ngơi,” “Tôi cần chút không gian riêng.”
02:49
Survival speaking, boundaries are critical for us as humans to be able to say,
56
169533
5939
Về mặt sinh tồn, ranh giới rất quan trọng với loài người để có thể nói,
02:55
"I need something," to be able to find safety and resourcing.
57
175472
3704
“Tôi cần gì đó“, để có thể tìm kiếm sự an toàn và nguồn tài nguyên.
02:59
However, it can also be advantageous in certain situations
58
179543
2936
Tuy nhiên, nó cũng có lợi trong một số tình huống
03:02
to delay or deprioritize our needs too.
59
182479
2536
để trì hoãn hoặc giảm ưu tiên các nhu cầu.
03:05
For example,
60
185516
1134
Ví dụ,
03:06
if I'm a human back in the day, running away from a tiger,
61
186684
2736
nếu tôi là con người thời xưa, chạy trốn khỏi một con hổ,
03:09
if I happen to be hungry,
62
189420
1234
nếu tôi bỗng thấy đói,
03:10
it will, of course, be beneficial to delay that need for hunger
63
190688
2969
dĩ nhiên sẽ tốt hơn nếu tôi trì hoãn cơn đói
03:13
until I'm safe again.
64
193691
1501
cho đến khi an toàn.
03:15
However, if, after the tiger has left and I'm safe,
65
195559
4938
Tuy nhiên, nếu sau khi con hổ rời đi và tôi đã an toàn,
03:20
I keep staying stuck and being scared of the tiger
66
200531
3503
tôi vẫn ở yên một chỗ và sợ con hổ
03:24
and delaying my hunger and not eating,
67
204034
2136
trì hoãn cơn đói và nhịn ăn,
03:26
that becomes unhealthy too.
68
206203
1802
điều đó cũng không tốt.
03:28
This shift of delaying our needs into the unhealthy without knowing it
69
208505
5673
Sự trì hoãn nhu cầu đã vô thức chuyển thành có hại,
03:34
is where a lot of us find ourselves unknowingly stuck today.
70
214211
3804
là tình huống mà ngày nay nhiều người trong chúng ta vô tình vướng vào.
03:38
Somewhere in our lives we learned and adapted
71
218482
2903
Đâu đó trong cuộc đời, chúng ta học và thích nghi
03:41
that repressing or sacrificing our needs for others was beneficial.
72
221418
4672
rằng kiềm chế và hy sinh nhu cầu bản thân cho người khác là điều tốt.
03:46
But that became so auto-piloted in our subconscious
73
226457
3403
Nhưng việc đó dần trở nên hiển nhiên trong tiềm thức chúng ta
03:49
that it goes past the point of diminishing returns
74
229893
2370
đến khi nó vượt quá điểm hiệu suất giảm dần
03:52
and becomes unhealthy.
75
232296
1335
và trở nên có hại.
03:53
To where maybe we land into a workplace and we hear "we're like family"
76
233664
3437
Đến thời điểm, ta bước đến chỗ làm và nghe “chúng ta như một gia đình”
03:57
and our brain just triggers into "give it everything no matter what."
77
237134
3871
não bộ ngay lập tức diễn giải thành “hãy cống hiến bằng mọi giá.”
04:01
We sacrifice our boundaries, our time, our relationships,
78
241605
4138
Chúng ta hy sinh những ranh giới, thời gian, mối quan hệ.
04:05
and we start living life in these big swings of overworking to burnout.
79
245776
4037
Ta bắt đầu sống trong vòng luẩn quẩn làm việc quá sức đến khi kiệt sức.
04:10
And maybe we rationally know that it's not the healthiest pattern in our life,
80
250414
3704
Và có thể ta dường như nhận ra đây không phải lối sống lành mạnh nhất,
04:14
but we feel stuck.
81
254118
1568
nhưng ta bế tắc.
04:16
I get that.
82
256687
1134
Tôi hiểu mà.
04:18
I've lived through that and sometimes still feel challenged with it.
83
258188
3237
Tôi từng trải qua điều đó, và đôi khi vẫn còn chật vật với nó.
04:22
You see, before I worked in mental wellness,
84
262159
2269
Trước khi tôi làm việc trong ngành sức khỏe tâm lý,
04:24
you could argue that I worked in the opposite of mental wellness.
85
264461
3871
bạn có thể nghĩ tôi làm trong lĩnh vực trái ngược với sức khỏe tâm lý.
04:28
I started my career in management and technology consulting,
86
268699
3570
Sự nghiệp của tôi bắt đầu trong ngành tư vấn quản trị và công nghệ,
04:32
spending almost a decade giving it my all.
87
272303
2902
dành gần cả thập kỷ cống hiến hết mình.
04:35
I did the 80 to 100 hour billing weeks,
88
275839
2470
Tôi làm việc 80 đến 100 giờ một tuần,
04:38
the 100-plus fights a year, for years on end,
89
278342
3103
giải quyết hơn 100 vụ mỗi năm, liên tục nhiều năm,
04:41
the early promotion chase
90
281445
2169
cố được thăng chức sớm,
04:43
and didn't scale back on other parts of my life either.
91
283647
2603
đồng thời không giảm bớt các việc khác trong cuộc sống.
04:46
Still volunteered, went to my SoulCycle classes
92
286283
3170
Vẫn đi tình nguyện, đi tập các lớp SoulCycle
04:49
did brunch and late nights with my friends
93
289486
2536
đi ăn ngoài và chơi đêm cùng bạn bè
04:52
until my completely overscoped life turned into burnout cycle
94
292056
3770
cho đến lúc cuộc sống quá độ này
biến thành một chuỗi kiệt sức nối tiếp kiệt sức.
04:55
after burnout cycle.
95
295859
1569
04:58
In 2017, my brain and body hit a wall.
96
298262
3336
Vào 2017, não và cơ thể của tôi kiệt quệ.
Tôi bắt đầu chịu những cơn đau nửa đầu suy nhược và kinh niên
05:02
I started struggling with debilitating, chronic migraines
97
302066
2769
05:04
that, for me,
98
304868
2336
mà với tôi,
sau hàng tháng không có chuyển biến gì
05:07
meant that after months of no change
99
307204
3971
05:11
and no medication or treatment working,
100
311175
2736
và không liều thuốc hay điều trị nào hiệu quả,
05:13
I knew I had to take at least a leave from work.
101
313944
2536
tôi biết là mình ít nhất phải nghỉ việc.
05:16
And that was devastating for me
102
316480
1501
Điều đó thật tồi tệ với tôi,
bởi vì với tôi, công việc là mọi thứ.
05:18
because work had really become my everything.
103
318015
2602
05:21
There is a memory that haunts me from that time.
104
321652
3470
Có một ký ức ngày đó vẫn còn ám ảnh tôi.
05:25
And it was the night before I was about to go on leave,
105
325155
2870
Đó là đêm trước khi tôi chuẩn bị nghỉ việc,
tôi vừa ăn tối với chồng và một người bạn.
05:28
and I was just grabbing dinner with a friend and my husband.
106
328058
3604
05:32
And I said to my friend,
107
332796
2636
Tôi nói với bạn,
05:35
"Work is my entire worth and my identity.
108
335466
3203
“Công việc là tất cả giá trị và nhân dạng của tôi.
05:38
I don't know what I'm going to do without it."
109
338702
2202
Tôi không biết phải làm gì nếu thiếu nó.”
05:41
And my husband's body language and face dropped
110
341438
2303
Cử chỉ trên mặt và cơ thể của chồng tôi trùng xuống
05:43
in a way that I had never seen it.
111
343774
2035
theo một cách mà tôi chưa thấy bao giờ.
05:46
And after my friend left, I remember him saying to me,
112
346610
4171
Sau khi người bạn rời đi, tôi nhớ anh ấy nói rằng,
05:50
"I can't believe that you think that work is your only worth
113
350814
3837
“Anh không thể tin nổi em nghĩ công việc là giá trị duy nhất của em
05:54
when I see so much more.
114
354685
1168
trong khi anh thấy nhiều hơn thế.
05:55
And I can't believe you can't see that either."
115
355886
2236
Anh không tin nổi em không nhận thấy điều đó.”
05:58
It's a poignant memory for me because I remember it feeling so true.
116
358989
3604
Đấy là một ký ức đau nhói với tôi, vì tôi nhớ cảm giác chân thực lúc đó,
06:03
And now I know it's not.
117
363227
1701
Giờ tôi biết nó không như vậy.
06:05
But it was a really rough period.
118
365929
1602
Đó là một giai đoạn khó khăn.
06:07
It's such an important one in my life because it gave me the opportunity
119
367531
3403
Đó là giai đoạn quan trọng bởi nó cho tôi cơ hội
06:10
to do my own mental health work
120
370934
2002
để quan tâm đến sức khỏe tinh thần
06:12
and understand where these burnout behaviors had come from for me,
121
372970
4538
và hiểu rõ nguồn gốc của những hành vi gây kiệt sức,
06:17
so that now I could grow into being able to discern
122
377508
2702
để giờ đây tôi có thể phân biệt khi nào chúng có lợi hoặc có hại.
06:20
when those behaviors are healthy or unhealthy.
123
380244
2802
06:24
For me, where those behaviors started and were adopted
124
384148
3036
Với tôi, những hành vi này bắt đầu và trở thành thói quen
06:27
is that I grew up learning that I needed to be perfect
125
387217
3737
khi tôi lớn lên và biết rằng mình cần phải hoàn hảo
06:30
and to people please and be the best at everything
126
390988
3570
và làm vừa lòng mọi người và luôn phải giỏi nhất ở mọi việc
06:34
so that I could get myself out of a situation
127
394591
3137
để có thể thoát khỏi những tình huống
06:37
that I felt like I otherwise wouldn't be able to make it through.
128
397761
3137
mà tôi cảm thấy mình không thể vượt qua nổi.
06:42
For me,
129
402065
1335
Với tôi,
06:43
that perfectionism and people-pleasing was so critical to that point in my life.
130
403434
5171
việc cầu toàn và làm vừa lòng người khác quan trọng đến vậy đấy.
06:49
But then when I just put it on autopilot,
131
409006
2202
Nhưng khi tôi để mặc nó tự tiến triển,
06:51
it went way past the point of diminishing returns
132
411208
2336
nó vượt qua khỏi điểm hiệu suất phục hồi
06:53
and often became unhealthy for me.
133
413577
2002
và thường trở nên bất lợi cho tôi.
06:56
That's my story.
134
416647
1535
Đó là câu chuyện của tôi.
06:58
Let's spend some time getting to know yours.
135
418215
2169
Hãy dành chút thời gian tìm hiểu chuyện của các bạn.
07:00
I'm going to invite you to do a little bit of reflection activity with me
136
420851
3437
Tôi sẽ mời các bạn cùng tôi thực hiện một chút hoạt động suy ngẫm.
Khi bạn cảm thấy thoải mái,
07:04
as you're comfortable,
137
424321
1168
hãy nhắm mắt lại dù đang ngồi ở đâu.
07:05
if you can all just close your eyes wherever you are.
138
425489
2636
07:09
And with your eyes closed,
139
429626
2603
Khi bạn đã nhắm mắt,
07:12
I'm going to ask you to start to bring to mind a part of you
140
432262
3370
tôi muốn các bạn nghĩ đến
một phần của bản thân thường làm việc quá sức,
07:15
that tends to overwork,
141
435666
2669
07:18
to be a perfectionist or a people-pleaser,
142
438368
3637
hay cầu toàn hoặc cố làm vừa lòng người khác,
không biết đặt ra ranh giới.
07:22
struggles to set boundaries.
143
442005
1869
Khi tôi hỏi sẽ như thế nào
07:25
When I ask what it would be like
144
445042
1568
07:26
if you tone that part of you back a little.
145
446643
2803
nếu bạn giảm bớt phần đó đi một chút.
07:30
Just let that go a little.
146
450247
1969
Hãy thả lỏng ra một chút.
07:33
For the piece of you that pops up with some tension or resistance,
147
453584
5405
Và đối với phần con người chợt xuất hiện với những căng thẳng hoặc kháng cự,
hãy tập trung vào bên đó và hỏi, tại sao lại không?
07:39
let's lean into that and ask, why not?
148
459022
2536
Chuyện gì sẽ xảy ra? Chuyện gì sẽ tồi tệ đi?
07:42
What would happen? What would go wrong?
149
462059
2202
07:45
Would things go wrong, the other shoe would finally drop,
150
465596
2702
Nếu có vấn đề xảy ra, tình huống xấu khác đang chực chờ,
07:48
and it'd be all your fault?
151
468332
1968
thì mọi lỗi lầm có phải do bạn không?
07:51
Would you lose success?
152
471168
1835
Bạn sẽ đánh mất thành công chứ?
07:53
Would you not have anything to talk about in conversation to feel worthy anymore?
153
473403
4238
Khi trò chuyện, bạn không còn gì để kể để cảm thấy mình cũng còn giá trị?
07:59
Then let's practice some curiosity
154
479710
1902
Tiếp theo cùng luyện tập tính tò mò
08:01
around where you might have first adapted or learned this.
155
481645
3670
quanh thời điểm bạn lần đầu thích nghi hoặc học hỏi tính cách này.
08:05
When it might have helped or protected you in life.
156
485883
2936
Khi nó bắt đầu hỗ trợ hoặc bảo vệ bạn trong cuộc sống.
08:09
Did you learn early on you had to be perfect
157
489520
2068
Có phải bạn đã sớm biết rằng mình cần hoàn hảo
08:11
to avoid shame or discipline?
158
491622
1935
để tránh bị mất mặt hoặc bị phạt?
08:14
Or when you were young,
159
494958
2169
Hoặc khi bạn còn nhỏ,
08:17
did you learn you had to be overly self-reliant,
160
497160
2536
bạn biết mình phải độc lập quá mức,
08:19
you had to take care of everything and everyone
161
499730
2202
bạn phải chăm lo mọi thứ và mọi người
08:21
because your caretaker couldn't.
162
501965
1602
vì người chăm sóc bạn không thể.
08:24
Or maybe later in life,
163
504768
2503
Hoặc ở thời điểm sau đó khi đã lớn,
08:27
in college,
164
507304
1168
khi học đại học,
08:28
did you learn it was worth sacrificing whatever you needed
165
508472
2769
bạn nghĩ rằng rất xứng đáng khi hy sinh nhu cầu riêng
08:31
to get that win or accolade,
166
511275
2602
để chiến thắng và được ca tụng,
08:33
maybe to make up for not feeling accepted earlier in life?
167
513911
3703
để bù đắp cho việc không được công nhận trước đó?
08:40
See what it would be to speak to that part of yourself and say,
168
520250
4872
Hãy xem sẽ như nào khi bảo với phần đó trong bạn rằng
08:45
"Thank you so much for making this adaptation.
169
525155
2770
“Cảm ơn rất nhiều vì đã thích nghi.
08:49
You helped me through such an important time,
170
529860
3370
Bạn giúp tôi vượt qua thời khắc quan trọng,
08:53
but right now, I don't need you to be on the clock all the time anymore.
171
533263
3637
nhưng giờ đây, tôi không cần bạn phải luôn canh chừng nữa.
08:58
I have a beautiful life that I've built with safety and stability,
172
538201
4572
Tôi có một cuộc sống tươi đẹp an toàn và ổn định do chính tôi tạo nên
09:02
and I have people in my life that love me for who I am
173
542806
2636
và tôi có những người yêu thương chính con người tôi
09:05
and not what I do.
174
545475
1435
chứ không phải việc tôi làm.
09:08
You can take a breather so I can to."
175
548979
2603
Bạn hãy thanh thản để tôi có thể thanh thản.”
09:13
As you're ready,
176
553784
2102
Khi sẵn sàng,
09:15
just gently opening your eyes back up
177
555919
1869
hãy từ từ mở mắt và quay lại căn phòng cùng tôi.
09:17
and coming back into the room with me.
178
557821
2269
09:21
Welcome back.
179
561224
1168
Chào mừng trở lại.
09:24
So part of that reflection activity
180
564361
1768
Hoạt động nhìn nhận vừa rồi là ví dụ cho cái mà ta gọi là
09:26
is an example of what we would technically call
181
566163
3170
09:29
identifying our cognitive schemas.
182
569366
2269
nhận dạng lược đồ nhận thức.
09:32
Our cognitive schemas are essentially how our brain forms
183
572336
3870
Về cơ bản, lược đồ nhận thức là cách não bộ tạo ra
09:36
all of our subconscious behaviors, patterns, thoughts and emotions
184
576239
4405
các hành vi, kiểu mẫu, suy nghĩ và cảm xúc thuộc tiềm thức
09:40
which our brain largely learns based on past experiences we've had.
185
580677
4338
mà não ta phần lớn học được từ các trải nghiệm quá khứ.
09:45
A majority of our subconscious schemas,
186
585582
2469
Phần lớn lược đồ tiềm thức,
09:48
our behaviors, are formed and adapted early on in life,
187
588085
3470
tức là các hành vi, được hình thành và tiếp thu trong giai đoạn đầu đời,
09:51
especially in childhood,
188
591588
1635
nhất là thời thơ ấu,
09:53
because our brains are kind of blank slates.
189
593256
2303
vì não gần như trống rỗng.
09:55
We haven't experienced much of life yet,
190
595592
1935
Lúc đó ta chưa trải nghiệm nhiều,
09:57
so out of safety and efficiency,
191
597527
2136
nên để an toàn và hiệu quả,
09:59
our brain takes each big experience and wants to say,
192
599696
2636
não bộ thu nhận từng trải nghiệm lớn và cho rằng
10:02
OK, this is what I did, these were the factors around,
193
602366
2535
“Tôi đã làm cái này, đây là các nhân tố xoay quanh,
10:04
this is what happened
194
604901
1235
chuyện xảy ra như thế này
10:06
and therefore is how I should predict,
195
606169
1836
và vì thế, ta nên dự đoán,
cảm nhận, suy nghĩ và hành động giống như thế kể từ nay về sau.”
10:08
I should feel, think and act from here on out."
196
608005
2535
10:10
And it puts that on autopilot into our subconscious.
197
610540
2670
Rồi nó trở thành điều hiển nhiên trong tiềm thức của ta.
10:13
This can be very beneficial, and it does keep us safe and efficient.
198
613710
3938
Điều này có thể rất có lợi, nó tạo sự an toàn và hiệu quả cho ta.
10:17
However, it can also become very outdated and unhealthy for us too,
199
617681
4071
Tuy nhiên, nó có thể trở nên lỗi thời và có hại,
10:21
which is why it's so important to do this work.
200
621785
2669
nên đó là lý do tại sao việc này rất quan trọng.
10:24
Now, doing such work is not about saying,
201
624955
2669
Giờ thì, làm việc này không phải chỉ để nói,
10:27
because a lot of our subconscious behaviors were formed in the past,
202
627658
3203
vì hầu hết các hành vi tiềm thức được tạo ra từ quá khứ,
10:30
that they're all invalid or wrong.
203
630894
1668
chúng đều sai và không còn phù hợp.
Mà là về việc phải đảm bảo mỗi người trong chúng ta tự đánh giá
10:33
What it is about doing is making sure we each do our own due diligence
204
633063
3604
10:36
to understand where the blueprint of our behaviors came from
205
636700
3270
để hiểu rõ sơ đồ của các hành vi
và đảm bảo rằng chúng vẫn phù hợp và hiệu quả trong đời sống hiện tại.
10:40
and ensure they're still relevant and productive to our current lives.
206
640003
3604
10:44
We update everything else important in our lives,
207
644041
2702
Chúng ta cập nhật mọi thứ quan trọng trong đời,
10:46
from our homes to our technology to our education.
208
646777
3670
từ nơi ở tới công nghệ, cho đến học tập.
10:50
Why aren't we doing the same with our behaviors that affect our everyday?
209
650480
3904
Tại sao ta không làm thế với các hành vi tác động đời sống hàng ngày?
10:55
Now I'm sure some of y'all might be asking,
210
655419
2435
Tôi chắc rằng một số bạn tò mò
10:57
"OK, I thought we were talking about workplace burnout.
211
657888
2602
“Tôi tưởng ta đang nói về vấn đề kiệt sức ở chỗ làm.
Sao ta không nói về nơi làm và người sử dụng lao động nữa?”
11:00
Why aren't we talking more about our workplaces and our employers?"
212
660524
3203
11:03
Which is where I'll offer a little bit of a plot twist.
213
663760
2903
Đây là lúc tôi cho bạn tình tiết bất ngờ đây.
11:06
Yes, when it comes to burnout,
214
666997
1868
Đúng vậy, nhắc tới kiệt sức,
11:08
our workplaces and employers do own a big part of the equation.
215
668899
3603
chỗ làm và người sử dụng lao động chiếm phần lớn lý do.
11:12
However, what I find to be somewhat of an overlooked part
216
672869
3237
Tuy nhiên, tôi nhận thấy ngày nay có một điều thường bị bỏ qua
11:16
of the equation today
217
676139
1635
11:17
is what piece of the problem we individually own ourselves, too.
218
677808
4371
là phần vấn đề nằm ở bản thân ta.
11:22
If I inherently have a tendency or a pattern to overwork
219
682679
5172
Nếu tôi vốn có thói quen làm việc quá sức
11:27
or not be able to set boundaries
220
687851
2336
và không hề biết kiểm soát,
11:30
no matter what workplace or organization I change.
221
690220
3136
dù tôi có đổi bất kì chỗ làm hoặc tổ chức nào.
11:33
If I never take accountability to drive my own internal change,
222
693390
4471
Nếu tôi không chịu trách nhiệm tự thay đổi bản thân,
11:37
then no matter what external change I make,
223
697894
2536
thì dù bên ngoài có thay đổi thế nào,
11:40
I will likely keep suffering from the same patterns
224
700464
2402
tôi sẽ tiếp tục chịu đựng những thói quen giống nhau lặp đi lặp lại.
11:42
over and over again.
225
702899
1402
11:45
Now, all that being sad and all that being something I strongly believe in,
226
705168
3537
Dù nói như thế và tôi cũng tin tưởng như thế,
11:48
I am also a realist and I know that not all of us
227
708739
2736
tôi cũng là người thực tế và tôi hiểu không phải tất cả chúng ta
11:51
will be ready to do our own deep personal work yet.
228
711508
2669
đều sẵn sàng đối mặt với sâu thẳm bên trong bản thân mình.
11:54
So where else can we start on this topic?
229
714211
1968
Vậy ta bắt đầu từ đâu nữa trong chủ đề này?
Ta có thể làm gì nữa?
11:56
What else can we do?
230
716213
1401
11:57
I'll offer three smaller steps.
231
717647
1902
Tôi sẽ đưa ra ba bước nhỏ hơn.
11:59
First,
232
719983
1268
Đầu tiên,
12:01
when you find yourself wanting to say "we're like family" around work
233
721284
3270
khi bạn cảm thấy mình muốn nói “chúng ta như gia đình” ở chỗ làm
12:04
or organizations,
234
724554
1168
hoặc cơ quan tổ chức,
12:05
try to get clearer in your communication
235
725722
1969
hãy cố gắng nói rõ ràng hơn
12:07
and use language that has better boundaries.
236
727691
3236
và sử dụng ngôn ngữ có ranh giới tốt hơn.
12:10
As Brené Brown says,
237
730961
1768
Như Brené Brown từng nói,
12:12
"Clear is kind. Unclear is unkind."
238
732763
2569
“Rõ ràng là tốt. Không rõ là không tốt.”
12:15
So if you find yourself wanting to say "We're like family,"
239
735832
2803
Nếu bạn muốn nói “ta như gia đình mà”
12:18
but you're really kind of asking for a favor,
240
738635
2136
nhưng bạn thật ra muốn nhờ vả ai đó,
12:20
clarify that, say, "Hey, you know,
241
740804
2102
hãy nói rõ rằng “Ê này,
12:22
we actually need this deliverable a week sooner.
242
742939
2570
chúng ta cần sản phẩm này sớm hơn một tuần.
12:25
What can we do to achieve that?"
243
745542
2202
Ta có thể làm gì để đạt mốc đó?”
12:27
Or if you're just trying to communicate a value about your organization,
244
747778
4871
Hoặc bạn muốn chia sẻ giá trị về cơ quan tổ chức,
12:32
again, clarify the language and use boundaries.
245
752682
2870
nhắc lại, hãy nói rõ và biết kiểm soát.
12:35
Say, "It's a priority for our teams to feel trust and connection."
246
755585
3904
Nói rằng “Đội ngũ chúng tôi đề cao sự tin tưởng và sự kết nối.”
12:40
Or, as my friend Trey, the CEO of Kronologic,
247
760157
3003
Hoặc, như bạn tôi Trey, CEO của Kronologic,
12:43
says to his team, he says,
248
763160
1267
nói với đội ngũ rằng:
12:44
"We're not like a family;
249
764461
1468
“Chúng ta không phải gia đình;
12:45
we're like a professional sports team."
250
765962
2603
chúng ta như một đội thể thao chuyên nghiệp.”
12:48
It still infers that same warmth and camaraderie,
251
768932
2970
Câu đó vẫn ẩn chứa sự ấm áp và thân thiết,
12:51
but within the boundaries of a workplace.
252
771935
2603
nhưng có giới hạn trong môi trường làm việc.
12:54
Now, when it comes to this topic,
253
774938
1935
Bây giờ, nói về chủ đề này,
12:56
it's not to say that you can't have deep,
254
776907
1968
không có nghĩa là bạn không được có mối quan hệ sâu sắc và ý nghĩa ở chỗ làm,
12:58
meaningful relationships from work,
255
778875
1802
13:00
but it is to point out that we need to practice healthy boundaries
256
780710
3104
mà nó chỉ ra ta cần thực hành ranh giới lành mạnh
13:03
so that we can sustain healthy workplaces and relationships.
257
783847
2836
để ta duy trì nơi làm việc và mối quan hệ lành mạnh.
13:07
The second tip I'll offer is to actually do the work
258
787751
4104
Lời khuyên thứ hai của tôi là hãy thực hành
13:11
to learn and model healthy boundaries for one another.
259
791888
2636
luyện tập và tạo dựng ranh giới lành mạnh với mỗi người.
13:15
If you are a people-pleaser who tends to overscope and overcommit,
260
795091
3838
Nếu bạn có xu hướng chiều ý người khác quá đà,
13:18
try buying some time before you respond and commit.
261
798962
2836
hãy dành chút thời gian trước khi trả lời và hứa hẹn.
13:21
Say, "Hey, I need to evaluate this against my other priorities.
262
801832
3136
Hãy nói “Để tôi xem xét chuyện này so với các ưu tiên khác của tôi.
Tôi báo lại cho bạn vào cuối ngày được chứ?”
13:25
Can I get back to you by the end of the day?"
263
805001
2102
Hãy cho bản thân một ít thời gian để thay đổi hành vi
13:27
Give yourself some time for that behavioral change
264
807137
2402
13:29
instead of getting stuck in the same repetitive pattern.
265
809539
3137
thay vì chịu cảnh mắc kẹt trong thói quen lặp đi lặp lại.
13:32
When you're communicating boundaries,
266
812709
1768
Khi bạn truyền đạt ranh giới,
13:34
clarify what you need and what the impact will be
267
814511
2302
xác định rõ nhu cầu và kết quả
13:36
if you don't get that need met.
268
816847
1868
nếu bạn không đáp ứng được nhu cầu đó.
Hãy nói “Nếu ta cần hoàn thiện sản phẩm này sớm hơn một tháng,
13:39
Say, "If we need this product a month sooner,
269
819015
3237
13:42
I'm going to need the help of two other people.
270
822285
2536
tôi cần thêm hai người hỗ trợ mình.
13:44
Otherwise, the quality is really going to be at risk,
271
824855
2902
Nếu không, sẽ có rủi ro về chất lượng,
13:47
and we might either lose team members or customers."
272
827757
3137
và ta có thể đánh mất thành viên trong đội ngũ hoặc khách hàng.”
13:51
Remember that when you're communicating boundaries,
273
831494
2436
Nhớ rằng khi bạn truyền tải ranh giới,
13:53
that's not a "me versus you" fight,
274
833930
1902
đây không phải là cuộc tranh đấu,
13:55
but it's what we need to do to collectively come together
275
835866
2702
mà là việc ta cần hợp tác cùng nhau
13:58
to resource ourselves, to sustain our organizations,
276
838568
3404
để tìm kiếm nguồn lực cho mình, để duy trì tổ chức,
nơi làm việc và mối quan hệ.
14:02
workplaces and relationships.
277
842005
1935
14:05
Last tip I will offer
278
845242
1501
Lời khuyên cuối cùng cho bạn
14:06
is to see if you can find one way to empower mental health
279
846776
4438
là hãy xem thử liệu bạn có thể tìm cách tiếp sức cho sức khỏe tinh thần
14:11
for yourself or others this year.
280
851248
2636
cho chính bạn hoặc người khác vào năm nay.
14:15
I will recognize that just when it comes to talking about mental, emotional health,
281
855285
4471
Tôi nhận thấy rằng việc nói về sức khỏe tinh thần và cảm xúc,
14:19
our behaviors and our past, that can feel tender, personal.
282
859789
4105
về hành vi và quá khứ của chúng ta có thể nhạy cảm và riêng tư.
14:23
But it can especially feel a little scary or stigmatized
283
863927
3337
Đặc biệt, nó sẽ đáng sợ hoặc đáng xấu hổ một chút
14:27
when we are talking about working with experts
284
867297
2169
khi ta nói về công việc với các chuyên gia
14:29
like psychologist or psychotherapist.
285
869466
2202
như nhà tâm lý học hoặc bác sĩ tâm lý.
14:32
I'll close here by offering a reframe in that thinking,
286
872135
2803
Tôi sẽ kết thúc tại đây bằng cách thay đổi suy nghĩ đó,
14:34
a reframe in that stigma.
287
874971
1735
thay đổi điều xấu hổ đó.
14:37
When it comes to any other important part of our lives,
288
877107
3470
Đối với những điều quan trọng trong cuộc sống,
14:40
we seek out experts.
289
880610
1735
ta tìm đến các chuyên gia.
14:42
When it comes to our physical health, we seek out doctors.
290
882379
2736
Về sức khỏe thể chất của chúng ta, ta tìm đến bác sĩ.
Về sức khỏe tài chính, ta tìm đến cố vấn tài chính.
14:45
Financial health, we seek out financial advisors.
291
885115
2335
14:47
Why is it that when it comes to our mental health,
292
887484
2335
Vậy tại sao đối với sức khỏe tinh thần,
14:49
we think we should take care of it on our own?
293
889853
2169
ta lại nghĩ mình nên tự giải quyết?
Ta không bao giờ nhìn một người bạn đang lên cơn đau tim và nói,
14:52
We would never look at a friend who's having a heart attack and be like,
294
892022
3403
“Bạn nên tự mình giải quyết đi, nếu không thì bạn yếu đuối lắm.
14:55
"You should really take care of that yourself,
295
895458
2169
14:57
otherwise you're kind of weak.
296
897661
1468
Bạn không cần đến bệnh viện đâu.”
14:59
You should not need to go to the hospital."
297
899162
2002
Vì sao ta lại nghĩ mình có thể phát triển hoặc cải thiện sức khỏe tinh thần
15:01
Why is it that we think we can grow or develop our mental health
298
901197
3037
trong khi hầu hết chúng ta không có công cụ và kiến thức?
15:04
when most of us don't have the tools or education to do so?
299
904267
2936
15:07
So today,
300
907971
1268
Nên ngày hôm nay,
15:09
whether it is your propensity to burn out,
301
909272
3103
cho dù bạn dễ cảm thấy kiệt sức,
15:12
your struggle with setting boundaries or something different,
302
912409
3470
bạn chống chọi với việc đặt ranh giới hoặc một điều gì đó khác,
15:15
I hope you can feel a little bit more free and empowered
303
915912
3904
tôi mong rằng bạn sẽ cảm thấy tự do và mạnh mẽ hơn chút
15:19
to start building more meaning and sustainability into your life.
304
919849
4338
để bắt đầu tạo nên nhiều ý nghĩa và sự bền vững cho cuộc sống.
15:24
Thank you for your time.
305
924220
1302
Cảm ơn vì đã lắng nghe.
15:25
(Applause)
306
925555
2169
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7