Online learning could change academia -- for good | Tyler Dewitt

101,614 views ・ 2021-04-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Yến Jasmine Reviewer: Thu Ha Tran
00:13
It's graduation day
1
13330
1733
Đó là ngày tốt nghiệp
00:15
at the small New England college where my dad taught.
2
15097
2900
tại một trường đại học nhỏ ở New England nơi bố tôi dạy học.
00:18
It's a burst of color and excitement.
3
18597
2866
Đó là một sự chớp nhoáng về sắc màu và sự phấn khích.
00:22
When I was little, he'd carry me up on his shoulders
4
22430
2767
Khi tôi còn bé, ông ấy cõng tôi trên vai
00:25
and I'd marvel at the pageantry.
5
25230
2267
và tôi đã rất ngạc nhiên về những buổi lễ ấn tượng và đầy màu sắc.
00:28
I loved the wizard-like academic robes that all the professors wore.
6
28330
4167
Tôi thích những chiếc áo choàng học thuật giống phù thủy mà các giáo sư mặc.
00:33
My father explained how you could tell what degree someone had
7
33330
3433
Bố đã giải thích cách tôi có thể nói ai có bằng cấp gì
00:36
and the school they'd gone to,
8
36797
1700
và trường mà họ đã từng học,
00:38
based on the color and design of their gown and hood.
9
38497
3600
dựa trên màu và thiết kế của áo cử nhân và dấu trên áo.
00:42
It was like a diploma, a credential that you could wear.
10
42897
3300
Nó giống một tấm bằng tốt nghiệp, một giấy chứng nhận bạn có thể mặc.
00:47
I couldn't wait to have one of my own.
11
47097
1966
Tôi nóng lòng muốn có cái của riêng mình.
00:50
My dad taught biochemistry for decades
12
50463
2767
Bố tôi dạy hóa sinh trong nhiều thập kỉ
00:53
and was one of those beloved professors.
13
53263
2667
và là một trong những giáo sư được yêu mến.
00:56
Graduation, for him, was a frenzy of thankful hugs and handshakes,
14
56863
4467
Tốt nghiệp, với ông ấy, là sự phấn khích của những cái ôm và bắt tay biết ơn,
01:01
eager introductions to parents.
15
61330
2067
những lời giới thiệu hào hứng tới các phụ huynh.
01:04
Countless careers in science and medicine were launched in his Bio 101 class,
16
64097
6066
Vô số ngành nghề trong khoa học và y học đã được khởi động ở lớp Bio 101 của ông,
01:10
and it was clear he made a difference.
17
70197
2600
và rõ ràng ông ấy đã tạo ra sự khác biệt.
01:13
I suppose I inherited a love of teaching from my dad,
18
73997
3133
Tôi cho rằng mình đã thừa kế tình yêu về giảng dạy từ cha,
01:17
and I planned to be a professor,
19
77163
2067
tôi đã lên kế hoạch trở thành một giáo sư,
01:19
just like him.
20
79230
1167
giống ông ấy.
01:21
I headed to grad school to do a PhD,
21
81230
2267
Tôi đến trường đã tốt nghiệp để làm tiến sĩ,
01:23
studying microbiology and microchemistry.
22
83530
2733
nghiên cứu vi sinh và hóa sinh.
01:28
But along the way, my dad's path and mine started to diverge.
23
88030
5567
Nhưng suốt đường đi, con đường của bố và tôi đã bắt đầu khác nhau.
01:34
During long days in lab, I got impatient.
24
94463
3567
Trong những ngày dài làm thí nghiệm, tôi đã mất kiên nhẫn.
01:38
I wanted to teach.
25
98063
1200
Tôi muốn dạy học.
Tôi đã không muốn đợi để tốt nghiệp và làm nghiên cứu sau tiến sĩ,
01:40
I didn’t want to wait to graduate and do a postdoc,
26
100130
2967
01:43
spend years navigating a treacherous job market.
27
103097
2833
dành nhiều năm để chuyển hướng một thị trường công việc đầy khó khăn.
01:46
So I turned to the internet,
28
106663
2134
Vì vậy tôi chuyển sang dùng internet,
01:48
which was breaking down the barriers to entry
29
108830
2167
thứ đã và đang phá vỡ rào cản để gia nhập
01:50
and removing the traditional gatekeepers in many established fields.
30
110997
4666
và loại bỏ người gác cổng truyền thống trong nhiều lĩnh vực đã được thành lập.
01:56
From my kitchen table, I started recording tutorial videos,
31
116463
4000
Từ bàn bếp ăn, tôi đã bắt đầu quay video hướng dẫn,
02:00
teaching the basics of chemistry using simple, hand-drawn diagrams.
32
120497
5033
dạy những điều cơ bản về hóa học bằng cách dùng các sơ đồ vẽ tay đơn giản.
02:06
I put the videos on YouTube ...
33
126197
1866
Tôi đăng các video trên Youtube...
02:09
and people actually started watching them.
34
129030
2033
và nhiều người đã thực sự xem chúng.
02:11
First, a few folks, and then more,
35
131597
2933
Đầu tiên, một vài người, và sau đó nhiều hơn,
02:14
and then more.
36
134563
1134
và nhiều hơn nữa.
02:16
Thank-you emails poured into my inbox.
37
136130
2533
Nhiều email cảm ơn đã xô tới hộp thư của tôi.
02:19
I wasn't a professor yet,
38
139097
1200
Tôi chưa phải là giáo sư,
02:20
I hadn't even finished my PhD,
39
140330
2700
tôi thậm chí chưa hoàn thành bằng tiến sĩ,
02:23
but I was helping students all over the world
40
143063
2800
nhưng tôi đã giúp nhiều học sinh trên toàn thế giới
02:25
get through their chemistry classes.
41
145863
2234
vượt qua các lớp hóa học của họ.
02:29
I got the sense that something big was brewing here.
42
149063
3834
Tôi cảm thấy rằng điều gì đó lớn lao đang bắt đầu ở đây.
02:34
But my dad would hear none of it.
43
154497
2200
Nhưng bố tôi sẽ không lắng nghe gì về điều đó.
02:37
When I explained
44
157797
1233
Khi tôi giải thích
02:39
that I was thinking about abandoning the traditional professorship route
45
159030
3767
rằng tôi đang suy nghĩ về việc từ bỏ sự nghiệp giáo sư truyền thống
02:42
to explore this new world of online education,
46
162830
3133
để khám phá thế giới mới của giáo dục trực tuyến này,
02:45
he exploded in anger.
47
165997
2533
bố tôi đã giận sôi máu lên.
02:49
"Oh, Tyler, you'd have to be an idiot
48
169030
2733
“Trời Tyler, con thật ngu ngốc
02:51
to think that anyone would care about this stupid YouTube thing."
49
171797
3400
khi nghĩ rằng có người sẽ quan tâm đến kênh Youtube ngớ ngẩn này.”
02:56
I shot back with a dig.
50
176463
1734
Tôi đáp trả đầy thuyết phục.
02:59
I said, "Every single day,
51
179230
2800
Tôi đáp: “Mỗi ngày
03:02
my videos teach 10 times as many students as you'll teach in your whole career."
52
182030
5900
mấy video của con dạy được nhiều học sinh gấp 10 lần số bố dạy trong cả cuộc đời.”
03:09
It would have really hurt,
53
189097
2033
Điều này khá đau lòng.
03:11
if he'd had any conception of what I was trying to describe.
54
191163
3567
nếu bố tôi có bất cứ chút khái niệm về cái mà tôi đang cố miêu tả.
03:16
But maybe he was afraid
55
196463
2800
Nhưng có lẽ bố sợ
03:19
to think about the way his world, steeped in tradition,
56
199297
4866
khi nghĩ về thế giời của bố thiên về môi trường truyền thống
03:24
was on the brink of change.
57
204197
1800
đang trong quá trình thay đổi.
03:26
It used to be that students had one professor,
58
206763
3167
Khi xưa các sinh viên chỉ có một người giáo viên,
03:29
the one standing at the front of the lecture hall.
59
209963
2467
người đứng trên bục giảng.
03:32
But increasingly,
60
212997
1433
Nhưng bây giờ,
03:34
if that professor wasn't a good fit, students could go online
61
214463
4867
nếu vị giáo viên đó không phù hợp, các sinh viên có thể học online
03:39
and seek out videos from other educators to help them learn.
62
219363
3000
và tìm kiếm các video từ các giáo viên khác để giúp đỡ họ.
03:43
It was like an online marketplace
63
223463
2334
Nó giống như một khu chợ trực tuyến
03:45
where students could essentially choose their own professor.
64
225797
3333
nơi mà học sinh có thể chọn giáo viên cho chính họ.
03:49
And it was free.
65
229830
1133
Và nó miễn phí.
03:51
Some of these video creators were instructors from institutions,
66
231730
3933
Một số người tạo nên các video này là những giáo viên từ các tổ chức đào tạo,
03:55
but others could be brilliant teachers who didn't even have a college degree.
67
235697
3833
nhưng nhiều người khác có thể là những giáo viên tuyệt vời không có bằng đại học.
04:00
Students chose the teachers that help them learn best,
68
240430
4433
Sinh viên chọn những giáo viên giúp họ học tập tốt nhất,
04:04
and the most popular teachers rose to the top.
69
244863
3134
và những giáo viên phổ biến thì đứng đầu.
04:09
I wanted to bring my dad into this new world.
70
249297
2266
Tôi muốn bố tôi nhìn thấy thế giới mới mẻ này.
04:12
I suggested we create a video series for intro biology.
71
252030
3733
Tôi gợi ý rằng chúng tôi nên tạo ra một chuỗi video về sinh học cơ bản.
04:16
His lectures, crafted and perfected over decades,
72
256563
3934
Những bài giảng của bố đã được chỉnh sửa và hoàn thiện qua nhiều thập kỉ,
04:20
took terrifying subjects like the Krebs cycle and transcription
73
260497
3900
nói về các chủ đề tuyệt vời như chu trình Krebs và phiên mã
04:24
and made them crystal clear and beautiful.
74
264397
2833
và khiến chúng trở nên rõ ràng và tuyệt đẹp.
04:28
They could help millions of students a day.
75
268430
2500
Điều này có thể giúp hàng triệu sinh viên hằng ngày.
04:31
"Why would any other college need a Bio 101 professor?" I joked.
76
271697
4333
Tôi nói đùa rằng tại sao trường đại học lại cần một giáo sư sinh học 101 cơ chứ.
04:37
But it was something I'd seriously thought about a lot.
77
277130
3767
Nhưng có điều gì đó khiến tôi suy nghĩ nghiêm túc rất nhiều.
04:40
What if you identified a few incredibly talented educators like my dad
78
280897
5200
Nếu bạn đã tìm ra những giáo viên thực sự có tài như bố tôi
cung cấp cho họ tài nguyên cần thiết không giới hạn, người chỉnh sửa nội dung
04:46
and gave them essentially limitless resources, content editors,
79
286130
3700
04:49
and animators and production teams,
80
289830
2367
kĩ thuật viên hình ảnh và đội ngũ sản xuất
04:52
and they were able to devote all day, every day,
81
292230
3067
thì họ sẽ có thể cống hiến cả ngày, mỗi ngày,
04:55
to making incredible, beautiful educational content.
82
295330
3733
để tạo ra các nội dung giáo dục tuyệt vời và hữu ích.
04:59
It seemed like this could fundamentally change a field
83
299897
3233
Điều này cơ bản giống như thay đổi một lĩnh vực
05:03
where many professors all around the world were teaching essentially similar courses,
84
303130
5700
nơi mà nhiều giáo sư trên thế giới đang dạy những khóa học chủ yếu giống nhau
05:08
particularly at the introductory level.
85
308863
2600
đặt biệt ở cấp độ cơ bản.
05:12
But each professor rarely had the time and resources
86
312330
4100
Nhưng mỗi giáo sư hiếm có thời gian và tài nguyên
05:16
to go all in.
87
316463
1134
để làm tất cả mọi thứ.
05:18
Incredible education content felt like something that could scale,
88
318863
5234
Nội dung giáo dục tuyệt vời giống như thứ gì đó có thể mở rộng
05:24
a key concept driving so many of the new revolutions in tech.
89
324130
5567
ý tưởng then chốt đang tạo ra những cuộc cách mạng mới về công nghệ.
05:30
"You could be the world's biology teacher," I said.
90
330463
3467
Tôi nói với bố “Bố có thể trở thành giáo viên sinh học của thế giới”.
05:34
"Oh, you have to be an idiot
91
334263
2000
“Ồ, con thật là ngu ngốc
05:36
to think that I'd want to be some kind of YouTube star."
92
336297
2933
khi nghĩ ta muốn trở thành ngôi sao trên Youtube”.
05:40
Ugh.
93
340197
1133
Ôi.
05:41
I was furious.
94
341930
1167
Tôi đã rất tức giận.
05:44
And then, shortly thereafter,
95
344030
2900
Sau đó, một thời gian ngắn sau đó,
05:46
unexpectedly, he died ...
96
346963
2167
không thể đoán trước, bố tôi qua đời...
05:50
right before I graduated from MIT.
97
350497
2500
ngay trước khi tôi tốt nghiệm MIT.
05:54
It upended my life.
98
354163
1500
Điều này đã làm xáo trộn cuộc đời tôi.
05:56
But there was a silver lining that felt slightly cosmic.
99
356830
4000
Nhưng cũng có một chút may mắn.
06:01
He left me a little bit of money
100
361830
1933
Bố tôi đã để lại cho tôi một chút tiền
06:03
that allowed me to step off the academic path
101
363797
3900
để giúp tôi từ bỏ con đường học vấn
06:07
and try my own thing.
102
367730
1400
và thử làm thứ tôi muốn.
06:09
I poured myself into work,
103
369730
1567
Tôi đắm chìm vào công việc
06:11
churning out videos day and night.
104
371330
2267
sản xuất hàng loạt video cả ngày lẫn đêm.
06:14
And I also started to interact more with my viewers.
105
374463
3234
Và tôi cũng bắt đầu tương tác nhiều hơn với những người theo dõi kênh.
06:18
And I learned that they were almost all folks who weren't served well
106
378497
3933
Tôi phát hiện ra họ là những người không được đào tạo tốt
06:22
by the rigid structure of traditional academia.
107
382430
3300
bởi hệ thống cứng nhắc của nền giáo dục truyền thống.
06:26
Countless college students
108
386730
1367
Rất nhiều sinh viên đại học
06:28
told me how they did all their learning from videos like mine.
109
388097
3000
nói với tôi cách họ đã học từ những video giống như của tôi.
06:31
They attended class only three or four times during a semester,
110
391130
4400
Họ đến lớp học chỉ ba, bốn lần suốt một học kì
06:35
just to take the tests.
111
395563
1534
chỉ để tham gia kì thi.
06:38
Others were trying to switch careers in middle age,
112
398097
3866
Có những người đang vật lộn trong việc thay đổi nghề nghiệp ở tuổi trung tuần
06:41
and they needed to take courses piecemeal.
113
401963
2234
và họ cần tham gia các khóa học từng phần.
06:44
They needed half of this degree
114
404230
2067
Họ nửa cần tấm bằng
06:46
and a quarter of this one.
115
406330
1800
và một phần kiến thức.
06:49
A single dad writes me and says how he's trying to go to nursing school,
116
409030
4800
Một người cha đơn thân tâm sự hiện tại ông đang cố gắng học điều dưỡng,
06:53
to show his young daughters he can be something.
117
413863
3267
để cho những đứa con gái của ông thấy ông có thể làm gì đó.
06:58
He can't understand a word his professor says,
118
418030
2733
Ông không hiểu những thuật ngữ mà giáo sư nói,
07:00
but my videos get him through a critical class.
119
420763
3434
nhưng những video của tôi đã giúp ông hiểu rõ hơn cả một lớp học vớ vẩn.
07:05
Comments like his are often followed by an ominous ...
120
425397
4066
Những bình luận giống của ông thường dẫn tới những điều như
07:09
“So why am I paying the school, and not paying you?”
121
429463
3500
“Tại sao tôi trả cho trường học mà không trả phí cho anh?”
07:14
I wonder why these people have to go through the motions
122
434097
2900
Tôi thắc mắc tại sao những người này phải
07:17
of attending a class,
123
437030
1767
đến lớp học
07:18
when they are learning all the material on their own.
124
438830
2900
trong khi họ đang tự học tất cả mọi thứ.
07:21
Why can't they get course credit in other ways?
125
441763
3200
Tại sao họ không thể trả học phí theo các cách khác?
07:25
Why isn't anyone paying attention to what these people need?
126
445430
3867
Tại sao không ai chú tâm đến điều mà những người này cần?
07:30
I can't offer diplomas from my YouTube channel,
127
450497
3633
Tôi không thể cấp bằng từ kênh Youtube của tôi,
07:34
but once there is a way for students to earn course credit
128
454163
3434
nhưng một khi có một cách cho những sinh viên hoàn thành tín chỉ
07:37
no matter how they learned the material,
129
457630
2133
dù họ học theo cách gì
07:39
in class or on their own,
130
459797
1966
trên lớp học hay tự học,
07:41
the online marketplace of different teachers and different learning approaches
131
461797
3933
các giáo viên khác nhau và cách tiếp cận học tập khác nhau của thị trường online
07:45
will explode.
132
465730
1300
sẽ bùng nổ.
07:47
There will be serious competition for who could teach students the best.
133
467563
5067
Đây sẽ là cuộc cạnh tranh cho ai có thể dạy sinh viên tốt nhất.
07:53
Meanwhile, as I madly upload videos,
134
473863
2934
Khi đó, khi tôi điên cuồng tải các video,
07:56
my views go through the roof.
135
476830
1767
lượng theo dõi của tôi sẽ cao ngất.
07:59
Job offers start to come in.
136
479130
2033
Những lời mời cộng tác bắt đầu đến.
08:01
Random people start recognizing me on the street,
137
481197
3466
Mọi người bắt đầu nhận ra tôi trên đường
08:04
an awkward "Hey, um ....
138
484697
2100
và nói mơ hồ “Nè, ừm...
08:07
Do you make YouTube videos?"
139
487830
1867
Có phải anh làm video trên Youtube không?”
08:09
It's followed by hugs and handshakes, selfies,
140
489730
3567
Rồi có những cái ôm, bắt tay, chụp ảnh
08:13
and even occasional tears.
141
493297
1733
và cả những giọt nước mắt.
08:16
Around this time,
142
496030
1433
Vào khoảng thời gian đó,
08:17
my career moves from the lecture hall to the laboratory.
143
497497
3933
công việc của tôi chuyển từ hội trường đến phòng thí nghiệm.
08:22
I joined a company focused on education
144
502430
2667
Tôi đã gia nhập vào một công ty tập trung vào giáo dục
08:25
for pharmaceutical and life-sciences companies.
145
505097
2733
cho các công ty dược phẩm và khoa học đời sống.
08:28
The CEO is bold and eccentric,
146
508730
2400
CEO liều lĩnh và phi thường
08:31
and she wants to push the envelope and teach complex lab methods
147
511130
4167
và cô ấy muốn tiên phong và dạy các phương pháp thí nghiệm phức tạp
08:35
entirely in virtual reality.
148
515330
2500
một cách rộng rãi bằng thực tế ảo.
08:38
Outside of academia, things move fast,
149
518930
2500
Ngoài học viện, mọi thứ đang thay đổi nhanh chóng
08:41
and the stakes are different.
150
521463
1667
và giá trị rất khác biệt.
08:43
The goal for me used to be a final exam grade.
151
523163
3767
Mục đích của tôi đã từng là điểm của bài thi cuối kì.
08:47
Now, it's a patient's health, a life-saving therapy.
152
527797
3600
Bây giờ, nó là sức khỏe của bệnh nhân, một trị liệu cứu sinh.
08:52
For the team I joined,
153
532797
1200
Đối với đội ngũ tôi tham gia,
08:54
it was a rare chance to think deeply about lab instruction.
154
534030
4033
nó là một cơ hội hiếm có để suy nghĩ kĩ về hướng dẫn phòng thí nghiệm.
08:58
In undergrad, I rarely knew what I was doing in labs.
155
538663
3634
Ở đại học, tôi hiếm khi hiểu tôi đang làm gì ở phòng thí nghiệm.
09:03
A couple of drops of this and a couple of drops of that,
156
543030
3067
Vài giọt chất này, thêm vài giọt chất kia,
09:06
and poof --
157
546130
1300
và bùm
09:07
it would turn red.
158
547463
1200
nó cháy.
09:09
Test tubes would break,
159
549563
1467
Những ống thí nghiệm vỡ,
09:11
a frazzled TA tried to guide 30 students at the same time.
160
551030
3700
một giáo viên hướng dẫn bối rối cố gắng hướng dẫn 30 sinh viên cùng một lúc.
09:15
But VR can be a consistent, constantly vigilant one-on-one coach.
161
555130
6200
Nhưng thực tế ảo có thể là người hướng dẫn trực tiếp cẩn thận, và nhất quán.
09:22
A learner can practice activities over and over,
162
562030
2733
Một học viên có thể luyện tập hoạt động nhiều lần,
09:24
until they truly understand what they're doing
163
564763
2900
cho đến khi thực sự hiểu mình đang làm gì
09:27
and why they're doing it.
164
567697
1333
và tại sao mình làm điều này.
09:29
And students don't need an instructor or a TA --
165
569730
4400
Và sinh viên không cần đến một người hướng dẫn hay giáo viên,
09:34
the software does the teaching.
166
574163
2367
phần mềm đang làm công việc dạy học rồi.
09:38
Put on a VR headset,
167
578263
1467
Đeo bộ thực tế ảo vào,
09:39
and you don't need a multi-million-dollar microbiology laboratory
168
579763
5000
và bạn không cần đến phòng thí nghiệm vi sinh hàng triệu đô la
09:44
to teach microbiology.
169
584763
1834
để dạy về vi sinh.
09:47
And it's clear that academia isn't the only player
170
587630
2867
Và rõ ràng là học viện không chỉ là một cái máy
09:50
that can provide high-quality learning even in advanced technical fields.
171
590530
4833
có thể cung cấp cách học tập chất lượng cao trong cả các lĩnh vực công nghệ cao.
09:56
Coding boot camps have received a lot of attention
172
596163
2767
Chương trình đào tạo lập trình đã nhận được rất nhiều sự chú ý
09:58
giving credentials that allow folks to transition into programming roles.
173
598963
3800
cung cấp những bài học cho phép mọi người đào sâu về lập trình.
10:03
But with VR,
174
603697
1200
Nhưng với thực tế ảo,
10:04
you could imagine companies offering biotech credentials
175
604930
4100
bạn có thể tưởng tượng các công ty cung cấp các khóa học công nghệ sinh học
10:09
and teaching lab skills
176
609030
1533
và dạy kĩ năng thí nghiệm
10:10
needed to, say, manufacture cutting-edge cell and gene therapies.
177
610597
4433
và phải kể đến trị liệu gen và tế bào tiên tiến.
10:15
When you look at all of these forces together,
178
615963
2800
Khi bạn nhìn vào các sức mạnh này,
10:18
it's clear that real change is going to come in higher education.
179
618797
4900
rõ ràng là sự thay đổi đang tiến đến sự giáo dục cao hơn.
10:25
When I was up there on my father's shoulders,
180
625030
2300
Khi tôi ở trên vai bố,
10:27
those colored robes at graduation represented discrete credentials,
181
627363
4834
những chiếc áo choàng đầy màu sắc ở lễ tốt nghiệp đại diện cho thông tin rời rạc
10:32
earned from classroom and research time at specific schools.
182
632230
4067
nhận được từ lớp học và thời gian nghiên cứu ở trường.
10:37
Maybe the metaphorical academic robe of the future
183
637530
2667
Có lẽ chiếc áo choàng học thức ẩn dụ của tương lai
10:40
is more of a patchwork cape?
184
640230
1933
còn hơn một cái áo chắp vá?
10:43
A discussion class taken in person at MIT,
185
643063
3400
Một lớp học thảo luận đã được tổ chức trực tiếp ở MIT
10:46
an introductory content certification passed with the help of YouTube videos.
186
646497
4733
một chứng nhận nội dung cơ bản đã được thông qua với trợ giúp của video Youtube.
10:52
A VR laboratory course from a company outside of academia.
187
652030
3933
Một khóa học thí nghiệm thực tế ảo đến từ một công ty không phải là học viện.
10:57
Graduation is unlikely to be a single, defined event.
188
657130
4867
Tốt nghiệp không phải là một sự kiện nhất định, đơn lẻ.
11:02
And learners, instead of institutions,
189
662830
4733
Và học viên, thay vì tổ chức
11:07
will have the power to decide what sort of credentials they need
190
667563
3734
sẽ có quyền quyết định loại khóa học mà họ cần
11:11
and when and how they master the prerequisites.
191
671330
3200
và khi nào và bằng cách nào họ nắm vững các điều kiện tiên quyết.
11:15
The impact of COVID is likely to only accelerate this.
192
675563
3667
Ảnh hưởng của COVID chắc chắn chỉ đẩy mạnh mô hình này hơn.
11:19
Even the most prestigious schools
193
679797
2100
Kể cả các trường học uy tín nhất
11:21
are now giving credit for courses completed online.
194
681930
3233
hiện cũng đang chi trả cho các khóa học trực tuyến hoàn toàn.
11:25
It's going to be tough to put that genie back into the bottle.
195
685897
3600
Việc này rất khó khăn.
11:29
And hopefully,
196
689997
1200
Và hi vọng rằng
11:31
the specter of these changes will force colleges and universities
197
691197
3533
kết quả của những sự thay đổi này sẽ khiến những trường cao đẳng và đại học
11:34
to double down on what they can uniquely provide.
198
694763
2967
tăng cường gấp đôi điều họ có thể cung cấp.
11:38
Maybe that's getting students to dive into research,
199
698697
3133
Có lẽ điều đó sẽ khiến sinh viên lao vào nghiên cứu,
11:41
or providing valuable one-on-one time with professors,
200
701863
3534
hoặc cung cấp thời gian quý giá trao đổi trực tiếp với các giáo sư,
11:45
fostering discussions and mentorship.
201
705430
2133
khích lệ sự thảo luận và sự cố vấn.
11:47
MIT has always been on the forefront of innovation,
202
707997
2866
MIT luôn đi trước trong cuộc cải cách,
11:50
and there's a unique opportunity here
203
710897
2700
và có một cơ hội hiếm có ở đây
11:53
for it to lead academia into this new future.
204
713630
3433
để dẫn giáo dục tiến đến tương lai mới.
11:59
But look, I know how hard this change is going to be.
205
719063
3700
Nhưng hãy nhìn xem, tôi hiểu sự thay đổi này sẽ khó khăn đến nhường nào.
12:03
My father, who was a brilliant educator,
206
723763
2967
Bố tôi, một nhà giáo dục lỗi lạc,
12:06
couldn't see it or didn't want to see it.
207
726763
2834
đã không thể nhìn thấy và đã không muốn thấy nó.
12:09
You would have to be an idiot to think that anything was going to change.
208
729597
3966
Bạn thật ngu ngốc khi nghĩ rằng mọi thứ sẽ thay đổi.
12:15
But at the same time,
209
735030
1133
Nhưng cùng lúc đó,
12:16
he valued learning over all else,
210
736197
3566
bố đã coi trọng việc dạy học hơn tất cả,
12:19
like many other great teachers.
211
739797
1666
giống như những giáo viên vĩ đại khác.
12:22
He used to say the focus of education should be learning, not teaching.
212
742363
4267
Bố đã từng nói cốt lõi của giáo dục là học tập chứ không phải dạy học.
12:27
These new paths of teaching, of certification,
213
747597
2533
Những con đường mới của dạy học, của chứng chỉ
12:30
they're not trivial shortcuts.
214
750163
2000
đó không phải là sự rút gọn đáng kể.
12:32
They'll help students master the same fundamental skills,
215
752697
4433
Chúng sẽ chỉ giúp sinh viên giỏi những kĩ năng cơ bản,
12:37
just more effectively, more efficiently.
216
757163
2967
hiệu quả hơn.
12:41
You know ...
217
761497
1166
Và bạn biết đấy ...
12:43
I think back to the first time
218
763130
2300
tôi nghĩ lại lần đầu tiên
12:45
I tried the virtual reality lab product I'd helped to build.
219
765430
4067
khi tôi thử sản phẩm phòng thí nghiệm thực tế ảo mà tôi đã góp phần xây dựng.
12:50
A team of so many brilliant, talented people
220
770730
3633
Mội đội ngũ gồm những con người lỗi lạc, tài năng
12:54
had worked on it for months.
221
774397
1866
đã làm việc chăm chỉ trong nhiều tháng.
12:57
I slipped on the VR headset, and there I was,
222
777097
3700
Tôi đeo bộ thực tế ảo vào, nằm đó
13:01
a lab bench in front of me.
223
781797
1800
trên chiếc ghế dài ở trước mặt tôi.
13:04
The focus was a fundamental microbiology method.
224
784363
3800
Tiêu điểm là phương pháp vi sinh cơ bản.
13:09
It was probably one of the first things my dad learned when he was in grad school,
225
789330
5267
Đó có lẽ là một trong những thứ đầu tiên bố đã học ở trường khi còn là sinh viên,
13:14
and it was one of the first things that I had learned.
226
794630
2733
và đó cũng là một trong những thứ đầu tiên tôi học được.
13:18
I wondered, for a moment, what he would have thought
227
798063
3334
Tôi đã phân vân một chút, về điều bố nghĩ
13:21
if he could have seen this.
228
801430
1367
nếu bố có thể nhìn thấy điều này.
13:23
I imagined, somewhat hopefully, of course,
229
803163
3467
Tôi đã tưởng tượng, một cách đầy hi vọng, tất nhiên rồi
13:26
that he'd look around in the headset,
230
806663
2467
rằng bố sẽ nhìn xong quanh bộ tai nghe,
13:29
grab a petri dish,
231
809130
1867
lấy đĩa petri,
13:31
sterilize his metal tools in the Bunsen burner
232
811030
3333
khử trùng công cụ kim loại của ông trong đèn đốt Bunsen
13:34
until they glowed a bright orange,
233
814397
2800
cho đến khi chúng chuyển màu cam sáng
13:37
and maybe he'd say, with one of his trademark phrases,
234
817230
4400
và có lẽ ông sẽ nói, với một giọng điệu đặc trưng của ông
13:41
"Whoa ...
235
821630
1167
“Wow...
13:43
This is pretty nifty.
236
823097
1466
Thật là một tuyệt tác.
13:45
You would have to be an idiot if you can't tell ...
237
825263
3834
Con thật là ngu ngốc nếu con không nói
13:50
this is the future of education."
238
830030
2200
đây là tương lai của giáo dục.”
Cảm ơn.
13:53
Thank you.
239
833163
1167
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7