Hongqiao Liu: Can China achieve its ambitious climate pledges? | TED Countdown

39,909 views ・ 2022-01-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Plue Tran Reviewer: My Den
Năm qua, chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình đã thực hiện cam kết lịch sử
để đấu tranh về sự nóng lên toàn cầu.
Trung Quốc sẽ phấn đấu đạt tới đỉnh cao khí thải Cacbon trước năm 2030
00:17
Last year, China's leader Xi Jinping made a historic pledge
0
17096
3600
và đạt mức trung bình khí Cacbon trước năm 2060.
00:20
to fight global warming.
1
20696
1680
00:22
China will strive to peak carbon dioxide emissions before 2030
2
22936
3880
Nhưng những lời cam kết này thực sự có nghĩa là gì?
00:26
and achieve carbon neutrality before 2060.
3
26856
3360
Đầu tiên, cùng nghĩ xem tầm quan trọng của những cam kết này.
00:31
But what do those commitments actually mean?
4
31216
3040
Họ kêu gọi hành động về khí hậu trong nước ở một tốc độ và quy mô chưa từng có.
00:35
First, let's consider the magnitude of these pledges.
5
35256
3560
Bởi vì diện tích của Trung Quốc, họ cũng sẽ gây vấn đề quan trọng toàn cầu.
00:39
They call for domestic climate actions at an unprecedented speed and scale.
6
39136
5360
Trung Quốc lớn ngang bằng Mỹ,
00:45
Due to the size of China, they will also matter globally.
7
45296
3760
nhưng với số dân gấp 4 lần.
Với thỉ lệ tăng trưởng kinh tế hằng năm 2 chữ số trong vòng 40 năm qua,
00:50
China is as large as the US,
8
50456
2840
Trung Quốc đã trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới vào năm 2010.
00:53
with four times the population.
9
53336
2280
00:56
With double-digit annual economic growth in the past 40 years,
10
56056
3520
Và câu chuyện của Trung Quốc là nước thải ra nhiều nhất thế giới
00:59
China has become the world's second-largest economy in 2010.
11
59576
4200
chính là một câu chuyện khá gần đây.
Khi tôi được sinh ra,
và bạn có thể thấy tôi không quá già đến vậy,
01:03
And the story of China being the world's largest emitter
12
63776
3400
những khí thải tại Trung Quốc chỉ bằng một nửa những khí thải tại Mỹ.
01:07
is a fairly recent one.
13
67216
1760
Năm 2019, Trung Quốc chiếm 28% lượng khí thải CO2 toàn cầu.
01:09
When I was born,
14
69016
1120
01:10
and you can see I'm not that old,
15
70176
1800
01:11
the emissions in China were only half those of the US.
16
71976
3920
Nó chỉ trở nên lớn nhất là lúc khoảng 15 năm trước.
01:15
It only became the largest about 15 years ago.
17
75936
3520
Các khí thải này là rất đáng kể ngày nay
01:19
In 2019, China represents 28 percent of global CO2 emissions.
18
79456
5640
đang chạm tới ngưỡng 0 trước năm 2060
có thể ngăn từ 0.2 tới 0.3 độ của sự nóng lên toàn cầu
01:25
Its emissions are so significant today
19
85136
2920
và giảm xuống 215 tỉ tấn khí thải CO2 trong 40 năm tiếp theo.
01:28
that going net-zero before 2060
20
88056
2680
01:30
could prevent 0.2 to 0.3-degrees of global warming
21
90776
4240
Và đó tương đương với khí thải thích lũy của đất nước này
01:35
and bring down 215 billion tons of CO2 emissions in the next 40 years.
22
95056
6680
trong nửa thế kỉ trước.
Vậy tại sao Trung Quốc lại thải ra quá nhiều như vậy?
01:41
And that is equivalent to its cumulative emissions
23
101736
3840
01:45
in the past half century.
24
105576
2280
Sự tăng trưởng kinh tế kỳ lạ ở Trung Quốc, cũng như trong nhiều nước phát triển,
01:47
So why does China emit so much?
25
107896
3960
đã bị điều khiển chủ yếu bởi nhiên liệu hóa thạch.
Vào năm 2020,
01:53
The phenomenal economic growth in China, like in many developed countries,
26
113656
4240
84% mức tiêu thụ năng lượng chủ yếu của Trung Quốc đến từ nhiên liệu hóa thạch.
01:57
was primarily driven by fossil fuels.
27
117896
2160
Sự thèm khát về năng lượng đã tạo nên một nơi tiêu thụ than đá lớn nhất,
02:00
In 2020,
28
120056
1160
02:01
84 percent of China’s primary energy consumption came from fossil fuels.
29
121256
4680
nơi tiêu thụ dầu lớn thứ hai thế giới
và nơi đóng góp lớn nhất cho sự phát triển nhu cầu về khí gas.
02:05
The thirst for energy has made it the world's largest coal consumer,
30
125936
4000
Nhưng có một mặt khác về câu chuyện này.
02:09
the second-largest oil consumer
31
129976
2080
02:12
and the single largest contributor to the growth in demand for gas.
32
132056
4560
Trong thập kỷ trước,
Trung Quốc cũng được xem là sự triển khai nhanh nhất và lớn nhất của thế giới
02:16
But there's another side to the story.
33
136616
2760
của hầu hết bất kì thứ gì sạch, xanh và ít cacbon.
02:20
In the past decade,
34
140256
1200
02:21
China has also seen the world's fastest and the largest deployment
35
141456
3800
Và đó bao gồm một danh sách dài của những vị trí thứ nhất
trong lĩnh vực năng lượng không hóa thạch,
02:25
of almost anything clean, green and low-carbon.
36
145256
3480
sự vận chuyển cacbon thấp, những tòa nhà xanh và bạn mới đặt tên nó.
02:29
And that includes a long list of number ones
37
149416
2600
Tháng 7/2021 Trung Quốc tiến hành kế hoạch kinh doanh khí thải lớn nhất thế giới.
02:32
in the field of non-fossil energy,
38
152056
2680
02:34
low-carbon transportation, green buildings and you just name it.
39
154776
3240
Một hành động đưa giá khí cacbon ngày nay tới 12% lượng khí thải CO2 toàn cầu.
02:38
In July 2021, China launched the world's largest emissions-trading scheme.
40
158696
4680
Trung Quốc cũng là người sản xuất và là người xử lí lớn nhất
02:43
The single act has now put a carbon price to 12 percent of global CO2 emissions.
41
163736
5440
của một vài khoáng chất bị chỉ trích dùng cho công nghệ làm sạch năng lượng.
02:50
China is also the largest producer and the processor
42
170216
3880
Nó cũng chế tạo hầu hết các tua bin gió và các tấm năng lượng mặt trời của thế giới.
02:54
of a few critical minerals used for clean-energy technologies.
43
174136
3720
Theo Cambridge Econometrics, một cơ sở tư vấn tại Anh,
02:57
It also manufactures the world's most wind turbines and solar panels.
44
177896
4680
một quy mô đầu tư lớn được yêu cầu cho một Trung Quốc ngưỡng 0 trước 2060
03:03
According to Cambridge Econometrics, a UK-based consultancy,
45
183536
3880
có thể tạo ra một “hiệu ứng lan tỏa tích cực” trên nhiều đất nước khác,
03:07
the huge scale of investment required for a net-zero China before 2060
46
187456
5200
làm giảm chi phí năng lượng sạch trên toàn thế giới.
03:12
could create a “positive spillover effect” on other countries,
47
192696
4200
Và chỉ với một hiệu ứng đã được nhận ra
03:16
bringing down the cost of clean energy all around the world.
48
196936
4280
trong chi phí của các tấm năng lượng măt trời.
Nhưng con đường tới ngưỡng 0 sẽ không phải là một con đường dễ dàng.
03:21
And such an effect has already been observed
49
201736
2600
03:24
in the cost of solar panels.
50
204376
2240
Như chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình đã nói,
03:27
But the road to net-zero will not be an easy one.
51
207816
5040
Trung Quốc phải tạo ra “những nỗ lực cực kì phi thường.”
03:33
As China's leader Xi Jinping said himself,
52
213736
2400
Một trong những lí do là “khoảng thời gian ngắn hơn nhiều,” như ông Tập đã nói.
03:36
China must make "extraordinarily hard efforts."
53
216176
4080
Trung Quốc đã cam kết đạt đến đỉnh cao những khí thải của mình trong 9 năm sau.
03:41
One of the reasons is the “much shorter time span,” as Xi put it.
54
221656
4280
Nó là một điều đáng được lưu ý, tuy nhiên,
đây được xem là “rất thiếu” bởi Climate Action Tracker,
03:47
China has pledged to peak its emissions in the next nine years.
55
227216
4280
một nhà phân tích khoa học độc lập,
03:52
It's worth noting, however,
56
232616
1320
cho tính nhất quán của một [hành tinh] ấm hơn 3 tới 4 độ.
03:53
this is considered“highly insufficient” by Climate Action Tracker,
57
233976
3640
03:57
an independent scientific analysis,
58
237656
2240
Trung Quốc cũng nên giảm xuống 10 tới 11 tỉ tấn
03:59
for the consistency of a three- to four- degree warmer [planet].
59
239936
4400
của lượng khí thải CO2 hằng năm tại mức độ cao nhất
tới ngưỡng 0 trong 30 năm.
04:04
China should also bring down 10 to 11 billion tons
60
244736
3760
Tiện thể, đó cũng là tuổi của tôi.
04:08
of annual CO2 emissions at its peak level
61
248536
2840
Còn các quốc gia EU sẽ mất tầm khoảng 60, 70 năm.
04:11
to net-zero in about 30 years.
62
251416
3080
Tuy nhiên, không giống với EU,
04:14
That's my age, by the way.
63
254816
1600
04:16
That would take the nations of the EU about 60, 70 years.
64
256736
4240
Trung Quốc đối mặt với một thử thách đôi.
Năm 2020, có 600 triệu người sống ở Trung Quốc
04:21
However, unlike the EU,
65
261456
3080
với một khoàng thu nhập hàng tháng rơi vào tầm 140 USD hoặc ít hơn.
04:24
China faces a dual challenge.
66
264536
2440
04:27
In 2020, there were 600 million people living in China
67
267856
3720
Trung Quốc muốn trở thành một “đất nước xã hội chủ nghĩa hiện đại tuyệt vời”,
04:31
with a monthly income of about 140 US dollars or less.
68
271616
4320
một đất nước chuyển sang thành thị hóa và hiện đại hóa không ngừng.
04:37
China wants to become a "great socialist modern country,"
69
277216
3480
Bất kì một sự cải thiện nhỏ nào
giúp nâng cao tiêu chuẩn sống của một người dân Trung Quốc trung bình
04:40
which translates to continuous urbanization and modernization.
70
280736
4240
phải được nhân với 1,4 tỷ.
04:45
Any tiny improvement
71
285536
1520
Và điều đó có nghĩa là càng nhiều khí thải hơn.
04:47
that lifts up the living standard of an average Chinese person
72
287096
3920
Một khó khăn khác là chuyển hóa cấu trúc kinh tế.
04:51
must be multiplied by 1.4 billion.
73
291056
3000
04:54
And that could mean a lot more emissions.
74
294456
3200
Vào năm 2020, 38% GDP của Trung Quốc đến từ ngành công nghiệp thứ hai.
04:58
Another challenge is transforming the economic structure.
75
298296
3320
Nhiều cái được xem như là các ngành công nghiệp “lương cao” tại Trung Quốc,
05:02
In 2020, 38 percent of China's GDP came from the secondary industry.
76
302376
4600
có nghĩa là “cùng cao”.
Đó là sự tiêu thụ năng lượng và các khí thải cao.
05:07
Many of them are considered as "liang gao" industries in China,
77
307896
4480
Những ngành công nghiệp bao gồm điện than
05:12
which means “dual high.”
78
312416
1600
và sự chế tạo sắt và thép,
05:14
That's high energy consumption and high emissions.
79
314016
3560
xi măng, nhôm, chất hóa học, chất dầu hóa,
05:18
These industries include coal power
80
318376
2960
bạn biết đấy, các ngành công nghiệp khó giảm mà bạn đã từng nghe tới.
05:21
and the manufacturing of iron and steel,
81
321376
2400
Và theo Cơ quan năng lượng quốc tế,
05:23
cement, aluminium, chemicals, petrochemicals,
82
323816
2600
năng lượng và công nghiệp kết hợp
05:26
you know, the hard-to-abate industries you've heard of.
83
326456
2720
thêm đến 84% tổng lượng khí thải CO2 của quốc gia.
05:29
And according to the International Energy Agency,
84
329496
3120
Suốt nhiều thập kỉ, Trung Quốc đã được gọi là “nhà xưởng của thế giới”.
05:32
the power and industry combined
85
332656
3000
05:35
add up to 84 percent of the nation's total CO2 emissions.
86
335656
3800
Những khí thải được phát ra từ việc sản xuất như thế,
được xem là “cacbon được nhúng”,
05:39
For decades, China has been the so-called “factory of the world.”
87
339496
4120
được ước tính là những khí thải trong nước ở Trung Quốc
hơn là gán cho những đất nước nhập khẩu những mặt hàng làm từ Trung Quốc.
05:43
The emissions generated from such production,
88
343616
2240
05:45
known as "embedded carbon,"
89
345896
1840
05:47
are calculated as domestic emissions in China
90
347776
2840
Nhưng bất kể những khó khăn đó, Trung Quốc đã đưa ra cam kết cho mình.
05:50
rather than being ascribed to countries that import Chinese-made products.
91
350656
4440
Vậy Trung Quốc có thể làm như thế nào?
05:55
But regardless of all those challenges, China has made its pledge.
92
355136
4760
Trung Quốc đã cam kết rằng sẽ không xây (thêm) bất kì máy móc điện than nước ngoài
và nó sẽ bắt đầu rút dần tiêu thụ than
06:00
So how can China get there?
93
360296
2000
bắt đầu từ thời kì 5 năm lần thứ 15.
06:03
China has pledged that it will not build any [more] coal power plants abroad,
94
363376
3840
Đó là năm 2026 trở đi.
06:07
and it will start to phase out coal consumption
95
367256
2680
Nó đang làm xanh cấu trúc năng lượng
và tăng cường điện khí hóa.
06:09
starting from the 15th Five-Year period.
96
369976
2400
Theo những chuyên gia đến từ đại học Thanh Hoa,
06:12
That's 2026 and onwards.
97
372416
2360
điện có thể đáp ứng 79% của Trung Quốc tiêu thụ năng lượng cuối cùng vào năm 2060
06:14
Its greening up the energy structure
98
374816
1800
06:16
and ramping up electrification.
99
376616
2120
06:18
According to experts from Tsinghua University,
100
378776
2840
nếu đạt đến ngưỡng 0.
06:21
electricity can meet 79 percent of China's final energy consumption by 2060,
101
381656
5480
Và đó là gần gấp ba mức hiện nay.
Các ngành công nghiệp chúng ta nhắc tới
cũng đang tiến hành cải cách cơ cấu,
06:27
if net-zero is achieved.
102
387176
1960
thay đổi nhiên liệu và nâng cấp công nghệ,
06:29
And that's almost triple today's level.
103
389136
2440
bao gồm bắt đầu các phi công chẳng hạn như sản xuất thép bằng nhiên liệu hydro.
06:32
The industry sectors we just talked about
104
392056
2080
06:34
are also going through structural reform,
105
394176
1960
và cái gọi là tiêu cực công nghệ phát thải,
06:36
fuel switching and technology upgrades,
106
396176
2480
bạn tương xứng với điều đó, bạn biết mà,
06:38
including starting pilots such as hydrogen-fueled steelmaking
107
398656
3640
sự giữ lại hoặc tích lũy cacbon, các loại như thế.
Và trong khi Trung Quốc đã có
06:42
and the so-called negative emissions technologies,
108
402296
2520
sức chứa cài đặt lớn nhất thế giới cho nguyên liệu gió và mặt trời,
06:44
you're familiar with that, you know,
109
404856
1720
06:46
carbon capture or storage, that type of thing.
110
406616
2320
nó đã cam kết tăng gấp đôi trong chín năm tới.
06:49
And while China already has
111
409496
1680
Một bài đánh giá cấp cao được biên soạn bởi Quỹ Năng lượng Trung Quốc
06:51
the world's largest installed capacity for wind and solar,
112
411216
3480
06:54
it has committed to double it over the next nine years.
113
414736
3560
trên con đường của Trung Quốc đến 2 độ và 1,5 độ
06:58
A high-level review compiled by Energy Foundation China
114
418656
4280
kết luận rằng hầu hết các kịch bản chỉ ra Trung Quốc đạt mức cao nhất về phát thải
07:02
on China's pathway to two-degree and 1.5-degree
115
422976
2840
trước hạn cam kết năm 2030.
07:05
concludes that most of the scenarios project China to peak its emissions
116
425856
4840
Nó có thể đến tận trước năm 2025.
Thành phố của Bắc Kinh đã làm điều đó tầm khoảng 10 năm trước.
07:10
before the pledge deadline of 2030.
117
430736
2320
Và nhiều tỉnh có lượng khí thải lớn cũng cho thấy dấu hiệu của sự chậm dần.
07:13
It could be even before 2025.
118
433096
2640
07:16
The city of Beijing has already done that about 10 years ago.
119
436456
3640
Các chuyên gia như Zou Ji, một nhà kinh tế môi trường kì cựu,
07:20
And many high-emission provinces have also shown a sign of a slowdown.
120
440136
4520
tin rằng, so sánh với “các nước phương Tây”,
07:25
Experts such as Zou Ji, a veteran environmental economist,
121
445456
5560
Trung Quốc có thể đạt được các cam kết về khí hậu
với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn
và càng kinh khủng hơn,
07:31
believe that, compared to “Western countries,”
122
451056
2640
cao nguyên ngắn hơn đỉnh phát thải của nó một khi nó đạt được.
07:33
China can achieve its climate pledges at a lower per-capita income
123
453736
4600
Ban lãnh đạo Trung Quốc có quan điểm rõ ràng
07:38
and more crucially,
124
458336
1280
07:39
a shorter plateau to its emissions peak once it is achieved.
125
459616
3760
rằng đất nước phải rời xa khỏi mô hình “định hướng GDP”
mà “gây ô nhiễm, sau đó xử lý,”
07:44
China’s leadership holds a clear view
126
464216
2440
nó gọi là gì một “nền văn minh sinh thái.”
07:46
that the country must move away from the “GDP-oriented” pattern
127
466696
4440
Kể từ năm 2010, Trung Quốc gần như tăng gấp đôi GDP bình quân đầu người
07:51
that “pollutes, then treats,”
128
471136
1760
07:52
to what it calls an “ecological civilization.”
129
472936
2760
trong khi phần lớn duy trì một mức ổn định lượng khí thải bình quân đầu người.
07:55
Since 2010, China almost doubled its GDP per capita
130
475736
4200
Và cuối cùng,
hãy để tôi đưa cho bạn một ví dụ về cách thức thực hiện tầm nhìn này.
07:59
while largely maintaining a steady level of emissions per capita.
131
479976
3800
08:03
And finally,
132
483816
1160
Vào tháng 6 năm 2021,
Trung Quốc quyết định kiềm hãm mạnh mẽ
08:05
let me give you just one example of how this vision is implemented.
133
485016
4720
về việc khai thác tiền điện tử ngốn nhiều năng lượng.
08:10
In June 2021,
134
490816
1400
Một nửa công suất của thế giới biến mất gần như qua đêm.
08:12
China decided to clamp down hard
135
492216
1600
08:13
on the power-hungry mining of cryptocurrencies.
136
493816
3200
Tất nhiên, để phát thải cao nhất trước năm 2030 ở cấp độ thấp hơn,
08:17
Half of the world's capacity disappeared almost overnight.
137
497536
4080
Trung Quốc phải hạn chế việc phát triển không bị gò bó
08:21
Of course, to peak emissions before 2030 at a lower level,
138
501656
4240
của các ngành công nghiệp “lương cao”.
Gần đây, hàng trăm các dự án mới như vậy đã bị tạm dừng,
08:25
China must limit the unconstrained development of the "liang gao" industries.
139
505896
5240
chờ đợi những đánh giá mới về tác động của chúng đối với lượng khí thải carbon.
08:31
Recently, hundreds of such new projects have been put on pause,
140
511456
4160
Và hy vọng là loại thay đổi này sẽ không tuyến tính
08:35
waiting for new assessments on their impact on carbon emissions.
141
515656
4000
nhưng thay vào đó hãy làm theo một con đường theo cấp số nhân hơn.
08:40
And the hope is that this type of change will not be linear
142
520776
6240
Như Zou Ji đã lưu ý,
sự biến đổi có vẻ như chậm lúc đầu,
08:47
but instead follow a more exponential path.
143
527056
2760
như quay một con tàu khổng lồ.
08:50
As Zou Ji noted,
144
530976
1800
Nhưng một khi quay đầu,
08:52
transformation might seem slow in the beginning,
145
532816
3160
hành động có thể tăng tốc đúng hướng
08:56
like turning around a giant ship.
146
536016
2720
với một tốc độ chưa từng có.
08:59
But once the head is turned,
147
539456
2200
XIn cám ơn.
09:01
actions can accelerate in the right direction
148
541696
3600
(Vỗ tay)
09:05
at an unprecedented speed.
149
545296
2360
09:08
Thank you.
150
548016
1200
09:09
(Applause)
151
549256
6080
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7