How "Second Chance" Laws Could Transform the US Justice System | Sheena Meade | TED

33,572 views ・ 2023-05-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trâm Bảo Reviewer: 24 Anh
00:04
It was like any other peaceful afternoon in my home in 2004.
0
4501
5130
Đó là một buổi chiều bình yên ở nhà tôi như bao buổi chiều khác vào năm 2004.
00:11
Cartoons were blaring,
1
11758
1710
Tiếng hoạt hình ầm ĩ,
00:13
kids were running around the house, yelling loudly,
2
13510
2627
bọn trẻ chạy khắp nhà, la hét thật lớn,
00:16
"VeggieTales" on 100.
3
16137
2044
“VeggieTales” chiếu trên 100.
Chà, có lẽ không yên bình cho lắm,
00:19
Well, maybe not so peaceful,
4
19015
2920
00:21
but for a young mother, it was perfect.
5
21977
2836
nhưng đối với một người mẹ trẻ, mọi thứ thật hoàn hảo.
00:25
It was like music to my ears.
6
25230
1918
Hệt như âm nhạc truyền đến tai tôi.
00:28
But then there was a loud knock at the door
7
28275
2002
Nhưng sau đó, có một tiếng gõ cửa lớn
00:30
that just disrupted that laughter.
8
30318
1961
làm gián đoạn tiếng cười.
00:32
And my kids yelled out to me, “Mommy,
9
32279
3044
Và bọn trẻ đã hét to với tôi, ”Mẹ ơi,
00:35
The police are at the door!”
10
35323
1752
Cảnh sát đang ở ngay cửa!”
00:38
And as I walked up to talk to the police,
11
38410
2002
Và khi tôi bước đến nói chuyện với cảnh sát,
00:40
it's almost like I walked into the Charlie Brown movie.
12
40412
3211
cảm giác gần giống như tôi bước vào bộ phim về Charlie Brown.
00:43
Do you all remember the teacher when she just like, “Womp, womp, womp?”
13
43665
3503
Các bạn có nhớ cô giáo mà đôi khi cô ấy chỉ nói, “Womp, womp, womp” không?
00:47
Because the words were just getting lost, and I didn’t know what was going on.
14
47711
4337
Bởi vì từ ngữ cứ thế bay biến, nên tôi không biết chuyện gì đang xảy ra.
00:54
And I just snapped out of it and I was like,
15
54134
2461
Và tôi bất chợt ngộ ra và tôi thốt lên,
00:56
"Oh, shit.
16
56595
1418
“Ôi, chết tiệt.
00:58
I'm about to be arrested."
17
58805
1752
Tôi sắp bị bắt.”
Tôi sắp bị bắt vì hai tháng trước,
01:01
I was about to be arrested because two months prior
18
61099
3170
01:04
I had wrote a check for $87.26 for groceries.
19
64311
5797
tôi đã viết một tấm séc trị giá 87,26 đô khi mua hàng tạp hóa.
Và tấm séc đó đã bị trả lại.
01:11
And that check had bounced.
20
71067
1752
01:13
And let me be clear.
21
73528
1168
Và tôi xin nói rõ hơn.
01:14
There is a thing called prosecutorial discretion,
22
74738
2544
Có một thứ được gọi là quyền truy tố,
01:17
meaning the district attorney did not have to prosecute me,
23
77324
3044
nghĩa là công tố viên quận không cần phải truy tố tôi
01:20
but they did.
24
80410
1251
nhưng họ đã làm vậy.
01:23
And totally against my fashion statement, right,
25
83913
5339
Và hoàn toàn trái với quan điểm thời trang của tôi,
đúng vậy,
01:29
the police placed
26
89252
2586
cảnh sát đã đeo
01:31
these silver bracelets on my arms.
27
91880
4963
những chiếc vòng bạc này vào tay tôi.
01:36
Handcuffs.
28
96885
1126
Còng tay.
01:39
And that day they handcuffed me in front of my babies.
29
99971
3045
Và ngày hôm đó họ đã còng tay tôi trước mặt các con tôi.
01:43
And took me to jail.
30
103642
1501
Và đưa tôi vào tù.
01:47
You know, luckily I was able to come home pretty quickly
31
107187
2627
Bạn biết đấy, may mắn là tôi đã được về nhà khá nhanh
01:49
because it was my first offense.
32
109814
1627
vì đây là lần đầu tôi phạm tội.
01:51
And I promise, the first thing I did when I got home,
33
111483
2544
Tôi xin thề, điều đầu tiên tôi làm khi trở về nhà [là]
01:54
I borrowed some money so I could pay that check back.
34
114069
2877
tôi đã mượn một số tiền để có thể trả lại tấm séc đó.
01:56
And then I had to borrow some more money
35
116988
1919
Và sau đó tôi phải vay thêm nhiều tiền
01:58
to pay back the fees for getting arrested and going to jail
36
118907
2794
để trả lại phí vì bị bắt giam và ngồi tù
02:01
because, of course, I was loaded in cash because I was a young mom with four kids
37
121743
4046
vì dĩ nhiên, tôi cần rất nhiều tiền
vì tôi là một bà mẹ trẻ có bốn đứa con, không trả nổi những tấm séc 87 đô la.
02:05
bouncing 87-dollar checks.
38
125830
1961
02:09
And I just knew that that chapter of my life was closed.
39
129542
6298
Và tôi biết rằng chương đó của cuộc đời tôi đã khép lại.
Hoặc là không hẳn vậy, vì bạn thấy đó,
02:17
Except it wasn't, because see, that arrest in that conviction,
40
137008
3420
lần bắt giữ trong bản án đó vẫn được lưu trong lý lịch của tôi.
02:20
it remained on my record.
41
140470
1793
Và tại thời điểm đó,
02:23
And at that moment,
42
143014
1168
02:24
I realized that my true sentence had just begun,
43
144182
2628
tôi nhận ra rằng bản án thật sự của tôi chỉ mới bắt đầu,
02:26
because you know what?
44
146810
1167
vì bạn biết gì không?
Tôi không còn được tham gia tình nguyện tại trường của các con tôi.
02:28
I was no longer allowed to volunteer at my children’s school.
45
148019
3128
Tôi không còn có thể thuê nhà tại nơi tôi muốn
02:31
I could no longer rent where I want to rent
46
151189
2002
vì việc chủ nhà phân biệt đối xử với người có tiền án là hợp pháp.
02:33
because it is legal for landlords to discriminate
47
153233
3628
02:36
against a person with a record.
48
156861
1544
02:38
I even faced barriers trying to go to college.
49
158405
3086
Tôi thậm chí đối mặt với những rào cản khi cố gắng vào đại học.
02:42
And still to this day I am excluded from certain certifications
50
162701
4879
Và cho đến hôm nay, tôi vẫn không được nhận vài bằng cấp
02:47
and occupational license.
51
167580
1919
và giấy phép hành nghề.
02:49
All I could keep asking myself was, "Damn,
52
169999
5089
Tôi chỉ có thể tiếp tục tự vấn,
“Chết tiệt, khi nào bản án của mình mới kết thúc đây?”
02:55
when will my sentence end?”
53
175130
1751
Và thật đáng buồn, không chỉ riêng tôi.
02:59
And sadly, I am not alone.
54
179092
1668
03:00
There are more than 100 million Americans,
55
180802
5589
Có hơn 100 triệu người Mỹ,
03:06
that is one in three people,
56
186391
1877
tức là một trong ba người,
03:08
who have an arrest or conviction on their record.
57
188309
3838
mà lý lịch của họ ghi nhận một lần bị bắt hoặc kết án.
03:13
And get this, more than 94 percent of employers,
58
193273
4296
Và hãy hiểu điều này,
hơn 94% người sử dụng lao động
03:17
more than 90 percent of landlords
59
197610
2878
hơn 90% chủ nhà
03:20
and 72 percent of colleges and universities
60
200530
3420
và 72% các trường cao đẳng và đại học
03:23
use background checks to screen out applicants,
61
203992
3253
áp dụng kiểm tra lí lịch nhằm sàn lọc thí sinh,
03:27
making it harder for millions of Americans to access jobs,
62
207287
3837
khiến hàng triệu người Mỹ khó tiếp cận việc làm,
nhà ở và giáo dục.
03:31
housing and education.
63
211166
2502
03:34
It's like, damn, how am I supposed to get out and do better
64
214627
3629
Cảm giác như, chết tiệt, làm sao mà tôi có thể tái hòa nhập và sống tốt hơn.
03:38
if no one will rent to me,
65
218298
1251
Nếu không một ai tôi thuê nhà, không ai thuê tôi
03:39
no one will hire me, and I can’t even go to school?
66
219591
2794
và tôi thậm chí không thể đi học?
03:44
But I believe, I truly believe
67
224971
2002
Nhưng tôi tin, tôi thật sự tin
rằng nước Mỹ là quốc gia của những cơ hội thứ hai.
03:47
that America is a nation of second chances.
68
227015
2753
03:49
And I say that
69
229768
1167
Và tôi nói vậy
03:50
because just about every state has laws on the books
70
230977
2461
bởi vì hầu như mọi tiểu bang đều có luật thành văn
03:53
that allow a person to get their record cleared
71
233438
2252
cho phép một người được xóa tiền án, tiền sự
03:55
once they're eligible.
72
235690
1460
một khi họ có đủ điều kiện.
03:58
And right now, there are more than 30 million people
73
238151
4379
Và ngay lúc này, có hơn 30 triệu người
04:02
who are eligible to get their record cleared.
74
242530
2127
đủ điều kiện được xóa tiền án, tiền sự.
04:05
But this is where it gets a little crazy.
75
245825
2127
Nhưng từ đây phát sinh một chút điên rồ.
04:08
Less than 10 percent of those people actually get it done.
76
248703
3754
Có ít hơn 10% những người đó hoàn thành xóa tiền án, tiền sự.
04:13
Either they don’t know about it,
77
253750
2461
Hoặc là họ không biết về điều đó,
04:16
or, if they do, the process is so bureaucratic,
78
256211
3336
hoặc nếu họ biết thì quá trình này quá quan liêu,
04:19
costly and full of red tape.
79
259589
1960
tốn kém và phức tạp về thủ tục giấy tờ.
04:22
For instance, in some states people have to wait just about five to 10 years
80
262967
4922
Ví dụ, ở một số bang người ta phải chờ khoảng 5 đến 10 năm
04:27
just to even qualify to get their record cleared.
81
267931
2627
chỉ để đủ điều kiện được xóa án tích.
04:31
Then you have to appear in person to petition.
82
271893
3170
Sau đó, bạn phải trực tiếp xuất hiện để kiến nghị.
04:35
That means you need to take time off work,
83
275104
2336
Tức là bạn phải xin nghỉ làm,
04:37
and let's keep it real,
84
277440
2294
và thành thật nào,
04:39
it was hard enough to find a job in the first place.
85
279734
2586
ngay từ đầu tìm việc đã khó rồi.
04:42
You have to file a mountain of paperwork
86
282320
2461
Bạn phải nộp một núi giấy tờ
04:44
and then sometimes you have to pay processing fees
87
284823
2335
và đôi khi bạn phải trả lệ phí
04:47
up to 500 dollars per charge.
88
287200
3003
lên đến 500 đô la cho mỗi thủ tục.
04:51
And then if you're smart,
89
291329
1376
Và nếu bạn thông minh,
04:52
you may want to just get a lawyer to help you navigate that whole process.
90
292747
3587
bạn có thể chỉ muốn thuê luật sư để giúp bạn thực hiện toàn bộ quá trình.
04:56
So that means if your crime was being poor like mine,
91
296334
4379
Vậy tức là nếu tội của bạn là nghèo khó giống như tôi,
05:00
record clearance is not even accessible.
92
300755
2044
việc xóa án tích thật xa vời.
05:07
I'm looking at some of your faces.
93
307220
1710
Tôi đang nhìn vài gương mặt trong số các bạn.
05:09
You seem really bummed out and discouraged.
94
309305
2878
Trông bạn có vẻ thật sự thất vọng và chán nản.
Nhưng tôi hứa, tôi không đến tận Vancouver, TED,
05:13
But I promise I didn't come all the way to Vancouver, TED, to tell you bad news.
95
313017
3796
chỉ để kể những tin xấu.
05:16
(Laughter)
96
316813
1376
(Tiếng cười)
05:18
I got some good news.
97
318231
1335
Tôi có vài tin tốt.
05:19
(Applause)
98
319566
2627
(Vỗ tay)
05:22
This record clearance problem is solvable and it's fixable
99
322193
3462
Khó khăn trong xóa án tích này có thể giải quyết và khắc phục được
05:25
and we're doing the damn thing.
100
325655
1835
và chúng tôi đang làm điều đó.
05:27
And the key is automatic record clearance for those who are eligible.
101
327532
4338
Và mấu chốt là tự động xóa án tích cho những người có đủ điều kiện.
05:31
We are removing all that red tape,
102
331870
2252
Chúng tôi đang loại bỏ mọi thủ tục hành chính phiền hà,
05:34
and we do that by passing what we call “clean slate” laws.
103
334122
3170
và chúng tôi làm thế bằng cách thông qua luật “xóa tội”.
05:37
And what that is, is laws that say once a person has remained crime-free
104
337667
4838
Và đó là luật quy định rằng khi một người đã không còn phạm tội
05:42
for a set period of time and they're eligible,
105
342547
2836
trong một thời gian nhất định và họ đủ điều kiện,
05:45
a set period of time by the state’s definition, remaining crime-free,
106
345425
3879
một thời hạn do tiểu bang quy định, họ vẫn không phạm tội,
05:49
that their record is automatically cleared.
107
349304
2377
án tích của họ tự động được xóa.
05:52
Red tape cut.
108
352223
1794
Loại bỏ thủ tục rườm rà.
05:54
And this is the beautiful thing about it.
109
354893
2043
Và đây là điều tốt đẹp về nó.
05:57
We shift the burden from the person who made the mistake
110
357478
3421
Chúng ta chuyển gánh nặng từ người mắc lỗi
06:00
to the system that tries to trap them in that mistake.
111
360899
2752
sang hệ thống mà đang cố giam cầm họ trong sai lầm đó.
06:04
(Applause)
112
364193
6215
(Vỗ tay)
06:10
And y'all, these policies are working.
113
370450
1960
Và các chính sách này có hiệu quả.
06:12
And I know that because I am the proud CEO
114
372452
3253
Và tôi biết điều đó
vì tôi là giám đốc đầy tự hào của Sáng kiến Xóa Tội.
06:15
of the Clean Slate Initiative.
115
375705
1460
06:17
And in just the last three years,
116
377165
1626
Và chỉ trong ba năm qua,
06:18
we've been able to help six states pass clean slate laws.
117
378791
3462
chúng tôi đã giúp được sáu tiểu bang thông qua luật xóa tội.
06:22
I'm talking about red states, blue states and even purple states, OK?
118
382295
5088
Tôi đang nói về các bang theo Cộng hòa, các bang theo Dân chủ
và cả các bang trung lập, được chứ?
06:27
(Applause)
119
387383
2044
(Vỗ tay)
06:29
That has resulted in three million people getting their records cleared.
120
389469
5672
Kết quả là ba triệu người được xóa án tích.
06:35
That's millions of people who no longer have to walk around with stigma
121
395183
3336
Tức là hàng triệu người không còn phải sống trong kỳ thị
06:38
and shame attached to their name.
122
398561
1710
và nỗi ô nhục gắn với tên tuổi.
06:41
I even, one time y'all, met this older fellow.
123
401564
2878
Có lần tôi thậm chí còn gặp một người bạn lớn tuổi này.
06:44
I mean, he was in his 80s, but he was a fragile 80-year-old man.
124
404442
3295
Dù đã ngoài 80 nhưng ông ấy là một ông lão 80 tuổi tội nghiệp.
06:48
I met him in Miami, Florida, at an expungement clinic,
125
408613
3045
Tôi đã gặp ông ở Miami, Flodia, tại một phòng xóa án tích,
06:51
and I could not fathom why this man was there.
126
411699
2670
và tôi chẳng thể hiểu được tại sao ông lại ở đấy.
06:55
He was there to get his record cleared.
127
415203
1877
Ông đến đó để xóa án tích của mình.
06:57
And all I could think about was, he wasn't there to get a job,
128
417455
3587
Và tôi chỉ có thể nghĩ rằng ông ấy không ở đó để tìm công việc,
tìm nhà ở.
07:01
find housing.
129
421084
1126
07:02
He didn't want to die being defined by his record.
130
422877
2377
Ông ấy không muốn chết đi mà vẫn mang danh là có án tích.
07:07
Clean slate laws will even help people like him too.
131
427548
2628
Luật xóa tội thậm chí cũng sẽ giúp những người như ông ấy.
07:10
It's like with a stroke of a governor's pen,
132
430969
2168
Như thể chỉ cần một nét bút của chính quyền,
07:13
we were able to unlock dreams for millions.
133
433137
3379
ta có thể mở khóa giấc mơ cho hàng triệu người.
07:19
And because it’s an Audacious Project,
134
439602
1835
Và bởi vì nó là một Dự án Táo bạo,
07:21
we're on a pathway to make automatic record clearance a reality.
135
441479
4546
chúng tôi đang trên đường biến việc xóa án tích tự động thành hiện thực.
Một hiện thực ở tất cả 50 tiểu bang.
07:26
A reality in all 50 states.
136
446067
1710
07:27
We're building a pathway that automatic record clearance
137
447777
2669
Chúng tôi đang xây dựng lộ trình hiện thực hóa việc án tích tự động
07:30
is a reality in all 50 states
138
450446
1669
ở tất cả 50 tiểu bang,
07:32
that will unlock second chances for additional 14 million people.
139
452156
5297
điều đó sẽ mở ra cơ hội thứ hai cho thêm 14 triệu người.
(Hoan hô và vỗ tay)
07:38
(Cheers and applause)
140
458121
6923
07:45
I just want to leave you all with this.
141
465461
1877
Tôi chỉ muốn gửi gắm điều này đến các bạn.
07:48
And I even invite some of you to close your eyes when I ask you this.
142
468506
4880
Và tôi còn muốn mời vài người nhắm mắt lại khi tôi hỏi điều này.
07:54
Because it's really important.
143
474220
1460
Bởi vì nó thật sự quan trọng.
07:57
I want you to think about all the second chances that you've received.
144
477724
3461
Tôi muốn bạn nghĩ về tất cả những cơ hội thứ hai mà bạn đã nhận được.
08:03
Whether it was from your teachers,
145
483229
2961
Cho dù nó đến từ giáo viên,
08:06
your parents,
146
486190
1585
bố mẹ,
08:07
your community,
147
487817
2169
cộng đồng,
hay kể cả con cái của bạn.
08:10
even your kids.
148
490028
1209
Nghĩ xem cảm giác đó ra sao.
08:13
Think about what that felt like.
149
493072
1919
08:16
Think about what that did for you.
150
496451
2002
Nghĩ xem việc đó đã giúp bạn thế nào.
Tôi biết đối với tôi,
08:20
I know for me,
151
500079
2336
08:22
it enabled me to be able to change,
152
502457
2627
nó cho phép tôi có thể thay đổi,
08:25
like turn my pain into purpose.
153
505084
2461
như biến nỗi đau của tôi thành mục đích.
08:27
It enabled me to be able to walk into a room and feel seen,
154
507545
3045
Nó cho phép tôi bước vào căn phòng và cảm thấy mình được nhìn nhận
08:30
not as damaged goods, but as untapped potential.
155
510590
2961
không phải với tư cách là món đồ hỏng hóc, mà là tiềm năng chưa khai thác.
08:34
(Applause)
156
514343
2712
(Vỗ tay)
08:37
That is the power of a second chance.
157
517096
3253
Đó là sức mạnh của cơ hội thứ hai.
08:41
That is the power of a clean slate.
158
521267
3086
Đó là sức mạnh của luật xóa tội.
08:45
And there's no greater gift than that.
159
525688
2044
Và không có món quà nào tuyệt hơn thế.
08:47
Thank you.
160
527732
1168
Xin cảm ơn.
08:48
(Cheers and applause)
161
528941
5798
(Hoan hô và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7