Our treatment of HIV has advanced. Why hasn't the stigma changed? | Arik Hartmann

114,151 views ・ 2018-01-25

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
So I want to start this talk by showing y'all a photo,
0
880
3696
Translator: Jessie Nguyễn Reviewer: Uy Vo
Tôi muốn bắt đầu câu chuyện bằng một bức ảnh,
00:04
and it's a photo many of you have probably seen before.
1
4600
2600
có thể nhiều người ở đây đã từng thấy nó trước đây.
00:08
So I want you all to take a moment
2
8200
2616
Vì vậy tôi muốn các bạn dành chút thời gian
00:10
and look at this photo,
3
10840
1696
nhìn vào bức ảnh này,
00:12
and really reflect on some of the things that come to mind,
4
12560
3455
và nhìn nhận vào những gì nảy ra trong tâm trí bạn.
00:16
and what are some of those things, those words.
5
16040
2200
Đó là những thứ gì? Những từ ngữ gì?
00:19
Now, I'm going to ask you all to look at me.
6
19880
3160
Bây giờ tôi muốn tất cả các bạn nhìn vào tôi.
00:24
What words come to mind when you look at me?
7
24320
3000
Những từ ngữ nào nảy ra trong tâm trí bạn khi nhìn vào tôi?
00:28
What separates that man up there
8
28520
2776
Điều gì khiến người đàn ông trên kia và tôi
00:31
from me?
9
31320
1200
trở nên khác nhau?
00:34
The man in that photo is named David Kirby
10
34680
2056
Người đàn ông trong ảnh tên là David Kirby.
00:36
and it was taken in 1990 as he was dying from AIDS-related illness,
11
36760
3496
Bức ảnh này được chụp vào năm 1990 khi anh ta đang chết dần vì AIDS,
00:40
and it was subsequently published in "Life Magazine."
12
40280
2640
sau đó nó được đăng tải trên Life Magazine.
00:43
The only real thing separating me from Kirby
13
43800
3896
Chỉ có một thứ thực sự khiến tôi khác với Kirby,
00:47
is about 30 years of medical advancements in the way that we treat HIV and AIDS.
14
47720
4640
đó là 30 năm tiến bộ y học trong việc trị liệu HIV/AIDS.
00:53
So what I want to ask next is this:
15
53320
3720
Vậy điều tôi muốn hỏi tiếp theo đó là:
00:58
If we have made such exponential progress
16
58280
2576
nếu chúng ta đã tạo ra những bước tiến theo cấp số nhân
01:00
in combatting HIV,
17
60880
1736
trong việc chiến đấu với HIV,
01:02
why haven't our perceptions of those with the virus evolved alongside?
18
62640
4120
tại sao nhận thức của chúng ta về loại vi-rút đó vẫn chưa cùng phát triển theo?
01:07
Why does HIV elicit this reaction from us when it's so easily managed?
19
67880
5080
Vì sao HIV gợi ra phản ứng này từ chúng ta khi nó đã được kiểm soát một cách dễ dàng?
01:13
When did the stigmatization even occur,
20
73600
3576
Sự kì thị bắt đầu diễn ra từ khi nào,
01:17
and why hasn't it subsided?
21
77200
2120
và tại sao vấn đề đó vẫn chưa hề giảm?
01:20
And these are not easy questions to answer.
22
80520
3456
Và những câu hỏi đó không dễ để trả lời,
01:24
They're the congealing of so many different factors and ideas.
23
84000
3736
bởi chúng là sự cô đọng từ rất nhiều yếu tố và ý kiến.
01:27
Powerful images, like this one of Kirby,
24
87760
2256
Những bức ảnh có sự tác động như hình của Kirby
01:30
these were the faces of the AIDS crisis in the '80s and '90s,
25
90040
3616
chính là bộ mặt của cuộc khủng hoảng đại dịch AIDS vào những năm 80-90,
01:33
and at the time the crisis had a very obvious impact
26
93680
3136
ở thời điểm đó, cuộc khủng hoảng hiển nhiên đã tạo ra tác động lớn
01:36
on an already stigmatized group of people,
27
96840
2096
đến nhóm người đã bị kì thị từ trước đó,
01:38
and that was gay men.
28
98960
1480
và đó là những người đồng tính.
01:40
So what the general straight public saw was this very awful thing
29
100960
4056
Vì thế nên cộng đồng dị tính nói chung coi đây như một điều rất ghê tởm
01:45
happening to a group of people who were already on the fringes of society.
30
105040
4240
đối với nhóm người đã bị xã hội xa lánh.
01:50
The media at the time began to use the two almost interchangeably --
31
110120
3376
Thời điểm đó, truyền thông cũng bắt đầu xoay quanh hai chủ đề --
01:53
gay and AIDS --
32
113520
1656
đồng tính và AIDS --
01:55
and at the 1984 Republican National Convention,
33
115200
3096
và tại Hội nghị Đảng Cộng Hòa diễn ra vào năm 1984,
01:58
one of the speakers joked that gay stood for: "Got AIDS yet?"
34
118320
4360
một trong những người phát biểu đã nói đùa rằng GAY là ý viết tắt của "bị si-đa chưa"
02:03
And that was the mindset at the time.
35
123920
1800
Và đó là nhận thức lúc bấy giờ.
02:06
But as we started to understand the virus more
36
126560
2416
Nhưng khi chúng ta bắt đầu hiểu về vi rút này hơn
02:09
and how it was transmitted,
37
129000
1616
và cách nó truyền nhiễm,
02:10
we realized that that risk had increased its territory.
38
130639
3081
chúng ta nhận ra mối nguy cơ đó đang gia tăng theo từng khu vực.
02:15
The highly profiled case of Ryan White in 1985,
39
135320
3736
Trường hợp được chú ý mạnh mẽ là trường hợp của Ryan White vào năm 1985,
02:19
who was a 13-year-old hemophiliac
40
139080
1936
13 tuổi, mắc chứng máu loãng khó đông
02:21
who had contracted HIV from a contaminated blood treatment,
41
141040
3896
đã mắc phải HIV sau khi được truyền mẫu máu bị nhiễm bệnh,
02:24
and this marked the most profound shift in America's perception of HIV.
42
144960
4760
và đây là ca gây ảnh hưởng sâu sắc nhất trong nhận thức của Hoa Kỳ về HIV.
02:30
No longer was it restricted to these dark corners of society,
43
150280
3816
Những mảng tối của xã hội không còn bị hạn chế bởi
02:34
to queers and drug users,
44
154120
1936
người đồng tính và người chơi thuốc,
02:36
but now it was affecting people
45
156080
1496
mà nó dần tác động mọi người
02:37
that society deemed worthy of their empathy,
46
157600
3216
rằng xã hội cho là sự đồng cảm của họ chỉ xứng đáng,
02:40
to children.
47
160840
1296
dành cho trẻ em.
02:42
But that permeating fear and that perception, it still lingers.
48
162160
5376
Có điều nỗi sợ tràn ngập đó và cả sự nhận thức đó vẫn tồn tại.
02:47
And I want a show of hands for these next few questions.
49
167560
3216
Nào, tôi muốn hỏi các bạn vài câu sau đây và giơ tay lên nếu có nhé.
02:50
How many of you in here were aware that with treatment,
50
170800
3736
Bao nhiêu người ở đây biết được rằng khi được trị liệu,
02:54
those with HIV not only fend off AIDS completely,
51
174560
3336
thì những người bị HIV không chỉ hoàn toàn ngăn chặn được AIDS,
02:57
but they live full and normal lives?
52
177920
2080
mà họ còn sống lâu như mọi người?
03:02
Y'all are educated.
53
182360
1216
Các bạn đều học cả rồi.
03:03
(Laughter)
54
183600
1176
(Cười)
03:04
How many of you are aware that with treatment,
55
184800
2296
Bao nhiêu người ở đây biết rằng sau khi điều trị,
03:07
those with HIV can reach an undetectable status,
56
187120
3696
những người mắc HIV có thể đạt đến tình trạng không bị phát hiện,
03:10
and that makes them virtually uninfectious?
57
190840
2520
và gần như không còn khả năng truyền nhiễm?
03:15
Much less.
58
195240
1200
Ít hơn nhiều nhỉ.
03:16
How many of you were aware of the pre- and postexposure treatments
59
196960
4096
Bao nhiêu người ở đây biết về các phương pháp điều trị trước và sau phơi nhiễm
03:21
that are available that reduce the risk of transmission
60
201080
2616
luôn sẵn có để giảm nguy cơ bị truyền nhiễm
03:23
by over 90 percent?
61
203720
1440
lên đến hơn 90%?
03:27
See, these are incredible advancements that we have made in fighting HIV,
62
207120
4816
Bạn xem, đó là những tiến bộ vượt bậc mà chúng ta có được trong cuộc chiến với HIV,
03:31
yet they have not managed to dent the perception
63
211960
2656
thế nhưng về mặt nhận thức, đa số người Mỹ vẫn còn nhiều lầm tưởng
03:34
that most Americans have of the virus and those living with it.
64
214640
3200
về vi-rút đó và những người đang sống cùng nó.
03:38
And I don't want you to think I'm downplaying the danger of this virus,
65
218920
5496
Và tôi không muốn các bạn cho rằng tôi đang cố xem nhẹ sự nguy hiểm của nó,
03:44
and I am not ignorant of the harrowing past of the AIDS epidemic.
66
224440
3440
hay chối bỏ quá khứ bi thảm của đại dịch AIDS.
03:48
I am trying to convey that there is hope for those infected
67
228760
2816
Tôi đang cố truyền tải một thứ gọi là hy vọng đối với những người mắc bệnh
03:51
and HIV is not the death sentence it was in the '80s.
68
231600
3240
và HIV đã không còn là án tử hình như trong những năm 80.
03:55
And now you may ask, and I asked this question myself initially:
69
235880
3696
Ngay lúc này bạn có thể hỏi, và câu đầu tiên tôi tự hỏi bản thân mình:
03:59
Where are the stories?
70
239600
1776
Những câu chuyện này từ đâu ra?
04:01
Where are these people living with HIV? Why haven't they been vocal?
71
241400
3816
Những người sống cùng HIV đang ở đâu? Tại sao họ không lên tiếng?
04:05
How can I believe these successes, or these statistics,
72
245240
4136
Làm sao tôi có thể tin vào những thành công đó hay những số liệu đó,
04:09
without seeing the successes?
73
249400
2200
mà không tận mắt chứng kiến?
04:12
And this is actually a very easy question for me to answer.
74
252240
3480
Và đối với tôi, đây thực sự là một câu hỏi rất dễ để trả lời.
04:16
Fear, stigma and shame:
75
256920
3056
Sự sợ hãi, sự kỳ thị và sự xấu hổ:
04:20
these keep those living with HIV in the closet, so to speak.
76
260000
3760
chính những điều này khiến những người đó sống cùng căn bệnh trong im lặng.
04:24
Our sexual histories are as personal to us as our medical histories,
77
264320
3776
Câu chuyện về giới tính cũng như việc điều trị bệnh của cá nhân chúng tôi,
04:28
and when you overlap the two,
78
268120
1416
và khi dồn cả hai lại,
04:29
you can find yourself in a very sensitive space.
79
269560
2560
các bạn có thể thấy mình đang ở trong tình thế nhạy cảm.
04:32
The fear of how others perceive us when we're honest
80
272640
2656
Sợ rằng người ta nhận thấy khi chúng tôi thành thật
04:35
keeps us from doing many things in life,
81
275320
2776
khiến chúng tôi không thể làm nhiều thứ trong cuộc đời nữa,
04:38
and this is the case for the HIV-positive population.
82
278120
2680
và đó là trường hợp dành cho bộ phận người mắc HIV.
04:41
To face social scrutiny and ridicule is the price that we pay for transparency,
83
281480
5656
Việc đối mặt với sự soi mói của xã hội và bị chế giễu là cái giá chúng tôi phải trả
04:47
and why become a martyr
84
287160
2456
cho sự minh bạch, và tại sao trở thành kẻ chết vì nghĩa
04:49
when you can effectively pass as someone without HIV?
85
289640
3416
khi bạn hoàn toàn khỏi căn bệnh và sống khỏe mạnh như người khác?
04:53
After all, there are no physical indications you have the virus.
86
293080
3656
Sau tất cả, chẳng có một dấu hiệu trên cơ thể cho thấy bạn mắc bệnh.
04:56
There's no sign that you wear.
87
296760
1600
Bạn cũng chẳng đeo một ký hiệu nào.
05:00
There is safety in assimilation,
88
300320
2336
Sự an toàn chỉ có trong phạm vi đồng hóa,
05:02
and there is safety in invisibility.
89
302680
2160
và đó chỉ là sự an toàn vô hình.
05:06
I'm here to throw back that veil and share my story.
90
306520
3080
Tôi muốn ném chiếc mặt nạ đó đi và chia sẻ câu chuyện của chính mình.
05:11
So in the fall of 2014, I was a sophomore in college
91
311000
4016
Vào mùa thu năm 2014, lúc đó tôi đang là sinh viên năm hai tại một trường cao đẳng
05:15
and like most college students, I was sexually active,
92
315040
3656
và cũng giống như hầu hết các sinh viên khác, tôi bắt đầu quan hệ tình dục.
05:18
and I generally took precautions to minimize the risk that sex carries.
93
318720
4416
và tôi cũng thường sử dụng biện pháp an toàn để tối thiểu hóa nguy cơ lây bệnh.
05:23
Now, I say generally, because I wasn't always safe.
94
323160
3440
Ở đây, tôi có nói là "thường" bởi vì thi thoảng tôi không dùng chúng.
05:27
It only takes a single misstep before we're flat on the ground,
95
327360
2976
Đó chỉ là một sơ xuất nhỏ trước khi chúng tôi làm tình,
05:30
and my misstep is pretty obvious.
96
330360
1816
và lỗi của tôi là quá rõ ràng.
05:32
I had unprotected sex, and I didn't think much of it.
97
332200
3240
Tôi đã quan hệ tình dục không an toàn, và tôi không nghĩ nhiều về nó.
05:35
Fast-forward about three weeks,
98
335960
1856
Khoảng ba tuần sau đó,
05:37
and it felt like I'd been trampled by a herd of wildebeest.
99
337840
4416
tôi cảm thấy cơ thể như bị một đàn linh dương đầu bò giày xéo lên vậy.
05:42
The aches in my body were like nothing I have felt before or since.
100
342280
4120
Trước đây tôi chưa từng thấy đau nhức đến như vậy.
05:46
I would get these bouts of fever and chill.
101
346880
2816
Tôi bắt đầu nhận từng đợt sốt rét và ớn lạnh.
05:49
I would reel with nausea, and it was difficult to walk.
102
349720
2920
Tôi liên tục buồn nôn và đi lại rất khó khăn.
05:53
Being a biology student, I had some prior exposure to disease,
103
353560
4056
Là một sinh viên khoa sinh vật học, tôi đã từng tiếp xúc với căn bệnh,
05:57
and being a fairly informed gay man, I had read a bit on HIV,
104
357640
3416
và cũng là một người đồng tính có hiểu biết, tôi có đọc sơ về HIV,
06:01
so to me, it clicked that this was seroconversion,
105
361080
3456
cho nên trường hợp của tôi là đảo ngược huyết thanh,
06:04
or as it's sometimes called, acute HIV infection.
106
364560
3016
hay còn được gọi là nhiễm HIV cấp tính.
06:07
And this is the body's reaction
107
367600
1496
Và đây là phản ứng của cơ thể
06:09
in producing antibodies to the HIV antigen.
108
369120
2880
khi sản xuất ra các kháng thể đối với kháng nguyên HIV.
06:12
It's important to note that not everybody goes through this phase of sickness,
109
372760
3896
Lưu ý rằng không phải ai cũng trải qua giai đoạn phát bệnh này,
06:16
but I was one of the lucky ones who did.
110
376680
2080
và tôi là một trong những người may mắn đó.
06:19
And I was lucky as in, there were these physical symptoms
111
379480
3216
Và tôi may mắn kiểu như là, đó là những dấu hiệu vật lý
06:22
that let me know, hey, something is wrong,
112
382720
2896
giúp tôi biết được có gì đó không ổn,
06:25
and it let me detect the virus pretty early.
113
385640
2800
và nhờ đó tôi phát hiện vi-rút kịp thời.
06:29
So just to clarify, just to hit the nail on head,
114
389400
4016
Vì muốn kiểm chứng sự thật,
06:33
I got tested on campus.
115
393440
1560
tôi đã kiểm tra ngay tại trường.
06:35
And they said they would call me the next morning with the results,
116
395880
3816
Và họ nói họ sẽ gọi điện báo cho tôi biết ngay khi có kết quả vào sáng hôm sau,
06:39
and they called me,
117
399720
1416
sau đó họ đã gọi cho tôi,
06:41
but they asked me to come in and speak to the doctor on staff.
118
401160
3256
nhưng họ yêu cầu tôi vào phòng và nói chuyện với đội ngũ các bác sỹ.
06:44
And the reaction I received from her wasn't what I was expecting.
119
404440
4280
Và phản ứng khi tôi nhận kết quả từ cô ấy không như những gì tôi mong đợi.
06:49
She reassured me what I already knew, that this wasn't a death sentence,
120
409520
4016
Cô ấy cam đoan với tôi rằng những gì tôi vừa biết không phải là bản án tử hình,
06:53
and she even offered to put me in contact with her brother,
121
413560
2816
thậm chí cô ấy còn đề nghị tôi liên hệ với anh trai cô ấy,
06:56
who had been living with HIV since the early '90s.
122
416400
2360
người vẫn đang sống cùng HIV từ đầu những năm 90.
06:59
I declined her offer, but I was deeply touched.
123
419840
3496
Tôi đã từ chối lời đề nghị của cô ấy, nhưng thực sự tôi đã rất cảm động.
07:03
I was expecting to be reprimanded.
124
423360
2016
Tôi cứ nghĩ mình sẽ bị khiển trách.
07:05
I was expecting pity and disappointment,
125
425400
2576
Tôi chờ đợi một sự sỉ nhục hay thất vọng,
07:08
and I was shown compassion and human warmth,
126
428000
3776
và tôi nhận được sự cảm thông đầy trắc ẩn và tình người ấm áp,
07:11
and I'm forever grateful for that first exchange.
127
431800
2560
và tôi sẽ luôn biết ơn đối với cuộc trao đổi đầu tiên đó.
07:15
So obviously for a few weeks, I was a physical mess.
128
435960
4456
Rồi sau vài tuần, tôi như một mớ hỗn độn.
07:20
Emotionally, mentally, I was doing OK.
129
440440
2216
Tôi làm tốt cả mặt cảm xúc lẫn tinh thần.
07:22
I was taking it well.
130
442680
1320
Tôi đã kiểm soát nó rất ổn.
07:24
But my body was ravaged,
131
444600
1936
Tuy nhiên cơ thể tôi như bị tàn phá,
07:26
and those close to me, they weren't oblivious.
132
446560
2440
và những người thân cận với tôi cũng bắt đầu để ý.
07:29
So I sat my roommates down,
133
449400
2496
Vậy nên tôi đã gọi các bạn ở chung phòng ngồi lại,
07:31
and I let them know I'd been diagnosed with HIV,
134
451920
2896
và tôi cho họ biết là tôi bị chuẩn đoán mắc phải HIV,
07:34
that I was about to receive treatment, and I didn't want them to worry.
135
454840
3720
rằng tôi sẽ bắt đầu điều trị và tôi không muốn họ phải lo lắng.
07:39
And I remember the look on their faces.
136
459000
2560
Và tôi vẫn nhớ từng cái nhìn trên khuôn mặt của họ.
07:42
They were holding each other on the couch and they were crying,
137
462200
2976
Họ ôm chặt lấy nhau trên ghế sofa và bắt đầu khóc,
07:45
and I consoled them.
138
465200
1576
sau đó tôi đã an ủi họ.
07:46
I consoled them about my own bad news,
139
466800
2736
Tôi chia sẻ với họ về những tin buồn của riêng tôi,
07:49
but it was heartwarming to see that they cared.
140
469560
3000
và thực sự thấy ấm lòng khi họ quan tâm đến những điều tôi nói.
07:53
But from that night, I noticed a shift
141
473920
2896
Thế nhưng kể từ đêm đó, tôi nhận ra có sự khác lạ
07:56
in the way that I was treated at home.
142
476840
1840
trong cách họ đối xử với tôi lúc ở nhà.
07:59
My roommates wouldn't touch anything of mine,
143
479280
2096
Họ đã không đụng đến bất cứ thứ gì của tôi,
08:01
and they wouldn't eat anything I had cooked.
144
481400
2360
và họ cũng không ăn bất cứ món gì mà tôi nấu.
08:04
Now, in South Louisiana,
145
484480
2696
Ở Nam Louisiana,
08:07
we all know that you don't refuse food.
146
487200
2216
chúng ta đều biết rằng bạn không từ chối đồ ăn.
08:09
(Laughter)
147
489440
1056
(Cười)
08:10
And I'm a damn good cook, so don't think that passed me by.
148
490520
3096
Trong khi tôi nấu ăn rất ngon, tôi không nghĩ mình lại bị bơ như vậy.
08:13
(Laughter)
149
493640
2416
(Cười)
08:16
But from these first silent hints, their aversion got gradually more obvious
150
496080
4136
Tuy nhiên, từ những ám chỉ im lặng đó, cho thấy họ phản ứng ngày càng rõ ràng hơn
08:20
and more offensive.
151
500240
1240
và có vẻ tránh né hơn.
08:22
I was asked to move my toothbrush from the bathroom,
152
502200
4016
Tôi bị bắt phải mang bàn chải đánh răng ra khỏi nhà tắm,
08:26
I was asked to not share towels,
153
506240
2376
và cũng không được xài chung khăn tắm,
08:28
and I was even asked to wash my clothes on a hotter setting.
154
508640
3120
và thậm chí tôi còn bị yêu cầu phải giặt quần áo ở nơi nóng hơn.
08:32
This wasn't head lice, y'all.
155
512880
1416
Tôi đâu phải bị chấy rận?!
08:34
This wasn't scabies. This was HIV.
156
514320
2455
Cũng không phải bị bệnh ghẻ lở. Mà là HIV!
08:36
It can be transmitted through blood,
157
516799
2377
Nó chỉ có thể được lây truyền qua đường máu,
08:39
sexual fluids like semen or vaginal fluids
158
519200
2776
dịch trong quan hệ tình dục như tinh dịch hay âm đạo
08:42
and breast milk.
159
522000
1296
và bằng đường sữa mẹ.
08:43
Since I wasn't sleeping with my roommates,
160
523320
2856
Thế nhưng tôi đâu có ngủ cùng với họ,
08:46
I wasn't breastfeeding them --
161
526200
1816
hay cho họ bú sữa --
08:48
(Laughter)
162
528040
1216
(Cười)
08:49
and we weren't reenacting "Twilight,"
163
529280
2096
và chúng tôi cũng đâu có diễn lại "Twilight".
08:51
I was of no risk to them
164
531400
2256
Tôi chẳng mang một mối nguy cơ nào đến với họ
08:53
and I made this aware to them,
165
533680
2456
và tôi cũng đã nói cho họ biết về chúng,
08:56
but still, this discomfort, it continued,
166
536160
2776
thế nhưng sự không thoải mái vẫn tiếp diễn
08:58
until eventually I was asked to move out.
167
538960
2240
cho đến khi họ buộc tôi phải chuyển phòng.
09:01
And I was asked to move out
168
541880
1336
Và tôi buộc phải chuyển ra
09:03
because one of my roommates had shared my status with her parents.
169
543240
3616
do một trong những người cùng phòng kể lại tình trạng của tôi với phụ huynh.
09:06
She shared my personal medical information to strangers.
170
546880
5480
Cô ta đã chia sẻ thông tin sức khỏe của cá nhân tôi cho những người lạ.
09:13
And now I'm doing that in a roomful of 300 of y'all,
171
553320
3256
Và ngay lúc này tôi cũng đang làm điều đó tại khán phòng 300 người.
09:16
but at the time, this was not something I was comfortable with,
172
556600
3456
Nhưng tại thời điểm đó, điều này lại khiến tôi khó chịu,
09:20
and they expressed their discomfort with their daughter living with me.
173
560080
3640
và họ bày tỏ sự khó chịu khi con gái họ sống chung một căn phòng với tôi.
Là một người đồng tính, lớn lên trong một gia đình theo đạo
09:25
So being gay, raised in a religious household
174
565280
2456
09:27
and living in the South,
175
567760
1376
và sống ở miền Nam,
09:29
discrimination wasn't new to me.
176
569160
1760
tôi không còn lạ với việc phân biệt đối xử.
09:31
But this form was,
177
571920
2256
Nhưng kiểu phân biệt như thế này,
09:34
and it was tremendously disappointing
178
574200
1816
thật sự là một sự thất vọng quá lớn
09:36
because it came from such an unlikely source.
179
576040
3000
bởi nó đến từ một nơi không thể ngờ được.
09:40
Not only were these college-educated people,
180
580160
3416
Họ không những là người học cùng đại học với tôi,
09:43
not only were they other members of the LGBT community,
181
583600
3776
cùng là thành viên trong cộng đồng LGBT,
09:47
but they were also my friends.
182
587400
1840
mà còn là bạn thân của tôi.
09:50
So I did. I moved out at the end of the semester.
183
590360
3496
Vậy là tôi phải làm theo ý họ. Cuối học kỳ đó tôi đã dọn ra ngoài ở.
09:53
But it wasn't to appease them.
184
593880
1896
Nhưng không phải là tôi nhân nhượng họ,
09:55
It was out of respect for myself.
185
595800
1800
mà là tôn trọng chính bản thân mình.
09:58
I wasn't going to subject myself to people
186
598280
2456
Tôi sẽ không chịu khuất phục trước những người
10:00
who were unwilling to remedy their ignorance,
187
600760
3176
không có thiện chí khắc phục sự ngu dốt của mình,
10:03
and I wasn't going to let something that was now a part of me
188
603960
2896
và tôi cũng không để một thứ gì đó mà bây giờ đã là một phần trong tôi
10:06
ever be used as a tool against me.
189
606880
1880
được dùng như một công cụ chống lại tôi.
10:09
So I opted for transparency about my status,
190
609400
3576
Do đó tôi chọn lựa việc minh bạch về tình trạng của mình,
10:13
always being visible.
191
613000
1960
hoàn toàn rõ ràng.
10:15
And this is what I like to call being the everyday advocate.
192
615880
3096
Và đây là thứ mà tôi thích gọi là người biện hộ thường ngày.
10:19
The point of this transparency, the point of this everyday advocacy,
193
619000
4296
Quan điểm của sự minh bạch này, của người biện hộ thường ngày này
10:23
was to dispel ignorance,
194
623320
2096
là để xua tan đi sự thiếu hiểu biết,
10:25
and ignorance is a very scary word.
195
625440
2976
thiếu hiểu biết là một từ rất đáng sợ.
10:28
We don't want to be seen as ignorant,
196
628440
2456
Chúng ta đều không muốn mình bị coi là kẻ thiếu hiểu biết,
10:30
and we definitely don't want to be called it.
197
630920
2576
và hiển nhiên chẳng ai muốn bị gọi là như vậy.
10:33
But ignorance is not synonymous with stupid.
198
633520
3016
Tuy nhiên, thiếu hiểu biết không đồng nghĩa với ngu dốt.
10:36
It's not the inability to learn.
199
636560
2376
Không phải là không có khả năng học,
10:38
It's the state you're in before you learn.
200
638960
3136
mà đó là tình trạng nhận thức trước khi bạn học.
10:42
So when I saw someone coming from a place of ignorance,
201
642120
3336
Vì thế khi tôi thấy ai đó đến từ nơi thiếu hiểu biết,
10:45
I saw an opportunity for them to learn.
202
645480
3216
tôi biết được họ sẽ có cơ hội để học hỏi.
10:48
And hopefully, if I could spread some education,
203
648720
3136
Và rất hi vọng nếu tôi có thể truyền bá được một số kiến thức
10:51
then I could mitigate situations for others
204
651880
2216
thì người khác sẽ không gặp những tình huống
10:54
like I had experienced with my roommates
205
654120
2056
mà tôi đã từng trải qua với bạn cùng phòng
10:56
and save someone else down the line that humiliation.
206
656200
3120
và cứu vớt những người đang chịu sự sỉ nhục của xã hội.
11:00
So the reactions I received haven't been all positive.
207
660680
3200
Vì thế mà những phản ứng tôi nhận được không hẳn là tích cực.
11:05
Here in the South,
208
665040
1976
Ở vùng miền Nam này,
11:07
we have a lot stigma due to religious pressures,
209
667040
3376
nhiều sự kỳ thị xuất phát từ những áp lực tôn giáo,
11:10
our lack of a comprehensive sex education
210
670440
2896
hay sự thiếu giáo dục giới tính toàn diện
11:13
and our general conservative outlook on anything sexual.
211
673360
3576
và cả những quan điểm gây tranh cãi về những thứ liên quan đến tình dục.
11:16
We view this as a gay disease.
212
676960
1960
Chúng ta coi nó như dịch bệnh đồng tính.
11:19
Globally, most new HIV infections occur between heterosexual partners,
213
679600
4416
Nếu xét trên toàn cầu, đa số những trường hợp bị HIV đều xảy ra ở quan hệ khác giới,
11:24
and here in the States, women, especially women of color,
214
684040
2856
và ở Hoa Kỳ, phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ da màu,
11:26
are at an increased risk.
215
686920
1280
đang có nguy cơ gia tăng.
11:28
This is not a gay disease. It never has been.
216
688760
3136
Đây không phải là căn bệnh đồng tính luyến ái. Không bao giờ.
11:31
It's a disease we should all be concerned with.
217
691920
2200
Nó là một căn bệnh mà chúng ta cần quan tâm đến.
11:35
So initially, I felt limited.
218
695200
3376
Do đó ban đầu, tôi cảm thấy mình bị hạn chế.
11:38
I wanted to expand my scope and reach beyond what was around me.
219
698600
4080
Tôi muốn mở rộng phạm vi của mình và vượt xa khỏi những gì xung quanh tôi.
11:43
So naturally,
220
703680
2376
Thế là tự nhiên,
11:46
I turned to the dark underworld of online dating apps,
221
706080
3816
tôi chuyển sang thế giới ngầm đen tối của những ứng dụng hẹn hò trên mạng,
11:49
to apps like Grindr,
222
709920
2176
những ứng dụng như Grindr,
11:52
and for those of you who are unfamiliar,
223
712120
1936
dành cho những người không biết,
đây là những ứng dụng hẹn hò nhắm đến những chàng trai đồng tính.
11:54
these are dating apps targeted towards gay men.
224
714080
2296
11:56
You can upload a profile and a picture
225
716400
1856
Bạn chỉ cần đăng profile và một tấm hình
11:58
and it will show you available guys within a radius.
226
718280
2696
là sẽ thấy danh sách các chàng trai trong khu vực.
12:01
Y'all have probably heard of Tinder.
227
721000
2296
Chắc hẳn là các bạn từng nghe về Tinder.
12:03
Grindr has been around for a lot longer,
228
723320
1936
Grindr đã xuất hiện khá lâu rồi
12:05
since it was much harder to meet your future gay husband
229
725280
3096
kể từ khi bạn không thể gặp được anh chồng đồng tính tương lai
12:08
at church or the grocery store,
230
728400
2136
ở nhà thờ hay cửa hàng tạp hóa,
12:10
or whatever straight people did
231
730560
1856
hay như những người dị tính thường làm
12:12
before they found out they could date on their phones.
232
732440
2576
trước khi họ biết mình có thể hẹn hò qua điện thoại.
12:15
(Laughter)
233
735040
1136
(Cười)
12:16
So on Grindr, if you liked what you saw or read,
234
736200
3096
Vậy nên trên Grindr, khi bạn thấy hay đọc thứ gì đó mà bạn thích,
12:19
you could send someone a message, you can meet up, you can do other things.
235
739320
4056
bạn có thể gửi nó qua tin nhắn cho người bạn muốn gặp, hay làm những việc khác.
12:23
So on my profile, I obviously stated that I had HIV,
236
743400
4376
Do đó, trên profile của tôi, tôi viết rõ ràng rằng tôi bị HIV.
12:27
I was undetectable, and I welcomed questions about my status.
237
747800
4296
Chẳng ai phát hiện ra tôi nên tôi rất chào đón những thắc mắc về tình trạng của mình.
12:32
And I received a lot of questions
238
752120
2016
Sau đó tôi đã nhận được rất nhiều câu hỏi
12:34
and a lot of comments, both positive and negative.
239
754160
2520
và rất nhiều lời bình luận, cả tích cực và tiêu cực.
12:37
And I want to start with the negative,
240
757400
2616
Và tôi muốn bắt đầu bằng những bình luận tiêu cực,
12:40
just to frame some of this ignorance that I've mentioned before.
241
760040
3040
chỉ để dựng lại một vài sự thiếu hiểu biết mà tôi đã đề cập lúc nãy.
12:44
And most of these negative comments were passing remarks or assumptions.
242
764000
4536
Và hầu hết những bình luận đó đều là những nhận xét hay giả định.
12:48
They would assume things about my sex life or my sex habits.
243
768560
3536
Họ giả định họ biết rõ về đời sống tình dục hay thói quen tình dục của tôi.
12:52
They would assume I put myself or others at risk.
244
772120
2480
Họ nói tôi để bản thân và người khác vào nguy hiểm.
12:55
But very often I would just be met with these passing ignorant remarks.
245
775240
3880
Thế nhưng tôi đã gặp những nhận xét vô lý kiểu này nhiều rồi.
12:59
In the gay community, it's common to hear the word "clean"
246
779760
3936
Trong cộng đồng người đồng tính, người ta thường nghe về từ "sạch sẽ"
13:03
when you're referring to someone who is HIV negative.
247
783720
2816
khi bạn muốn nhắc đến người nào đó âm tính với HIV.
13:06
Of course the flip side to that is being unclean, or dirty,
248
786560
3576
Dĩ nhiên mặt trái đó chính là việc không sạch sẽ, hay dơ bẩn,
13:10
when you do have HIV.
249
790160
1656
khi bạn mắc phải HIV.
13:11
Now, I'm not sensitive
250
791840
1456
Bây giờ, tôi không quá bối rối
13:13
and I'm only truly dirty after a day in the field,
251
793320
2840
và tôi chỉ thực sự dính bẩn sau một ngày ở ngoài đồng thôi,
13:17
but this is damaging language.
252
797120
1936
nhưng đây chính là thứ ngôn ngữ có hại.
13:19
This is a community-driven stigma
253
799080
2416
Đây là sự kì thị do chính cộng đồng tạo ra
13:21
that keeps many gay men from disclosing their status,
254
801520
3256
khiến cho những người đồng tính không dám tiết lộ tình trạng của họ.
13:24
and it keeps those newly diagnosed
255
804800
1656
và khiến cho những người mới bị
13:26
from seeking support within their own community,
256
806480
2296
không dám tìm đến sự hỗ trợ trong chính cộng đồng của mình,
13:28
and I find that truly distressing.
257
808800
2040
và tôi nghĩ đó là một điều thật đau đớn.
13:31
But thankfully, the positive responses have been a lot more numerous,
258
811400
4016
May mắn thay, ngày càng có nhiều những phản ứng tích cực hơn,
13:35
and they came from guys who were curious.
259
815440
2136
và đến từ những người hiếu kỳ tò mò.
13:37
And they were curious about the risks of transmission,
260
817600
3016
Họ tò mò về những mối nguy cơ của việc truyền nhiễm,
13:40
or what exactly "undetectable" meant,
261
820640
2616
hay "không xác định được" có ý nghĩa thực sự là gì,
13:43
or where they could get tested,
262
823280
1736
họ có thể đi đâu để làm xét nghiệm,
13:45
or some guys would ask me about my experiences,
263
825040
2216
rồi một vài gã hỏi về các trải nghiệm của tôi,
13:47
and I could share my story with them.
264
827280
1800
và tôi đã chia sẻ câu chuyện của mình với họ.
13:49
But most importantly,
265
829800
2336
Nhưng điều quan trọng nhất là,
13:52
I would get approached by guys who were newly diagnosed with HIV
266
832160
4216
có nhiều người mới được chuẩn đoán mắc HIV đã tiếp cận tôi
13:56
and they were scared, and they were alone,
267
836400
2216
rằng họ rất sợ hãi và rất cô đơn,
13:58
and they didn't know what step to take next.
268
838640
2520
họ không biết bước kế tiếp theo nên làm là gì.
14:01
They didn't want to tell their family,
269
841760
1856
Họ không muốn cho gia đình họ biết,
14:03
they didn't want to tell their friends
270
843640
1856
họ cũng không muốn cho bạn bè biết
14:05
and they felt damaged, and they felt dirty.
271
845520
2560
rồi họ cảm thấy cơ thể như bị tàn phá và thật dơ bẩn.
14:09
And I did whatever I could to immediately calm them,
272
849240
3336
Sau đó tôi đã làm bất cứ điều gì có thể để nhanh chóng trấn an họ,
14:12
and then I would put them in contact with AcadianaCares,
273
852600
2816
và tôi đã giới thiệu họ liên hệ với trung tâm AcadianCares.
14:15
which is a wonderful resource we have in our community
274
855440
3216
Đó là một ngôi nhà tuyệt vời trong cộng đồng của chúng ta
14:18
for those with HIV.
275
858680
1360
dành cho những ai mắc phải HIV.
14:20
And I'd put them in contact with people I knew personally
276
860480
2896
Và tôi cũng giới thiệu họ với những người mà cá nhân tôi biết
14:23
so that they could not only have this safe space to feel human again,
277
863400
4456
để không chỉ cho họ một nơi an toàn để được sống như con người một lần nữa
14:27
but so they could also have the resources they needed
278
867880
2496
mà còn giúp họ có được những nguồn tài chính họ cần
14:30
in affording their treatment.
279
870400
1656
để đủ tiền trả cho việc điều trị.
14:32
And this was by far the most humbling aspect
280
872080
3336
Cho đến thời điểm này, đó là khía cạnh khiêm nhường nhất
14:35
of my transparency,
281
875440
1976
trong sự minh bạch của mình,
14:37
that I could have some positive impact on those who were suffering like I did,
282
877440
5416
rằng tôi đã có nhiều tác động tích cực đến những người mắc bệnh như tôi đã từng,
14:42
that I could help those who were in the dark,
283
882880
2576
rằng tôi đã giúp đỡ những người phải sống trong bóng tối,
14:45
because I had been there, and it wasn't a good place to be.
284
885480
2920
bởi vì tôi đã từng ở nơi đó và chẳng phải một nơi tốt đẹp gì.
14:49
These guys came from all different backgrounds,
285
889240
2336
Tất cả các chàng trai này có xuất thân khác nhau,
14:51
and many of them weren't as informed as I had been,
286
891600
2696
và nhiều người trong số họ không am hiểu bằng tôi.
14:54
and they were coming to me from a place of fear.
287
894320
2240
Họ bước ra từ một nơi đầy sự sợ hãi để đến với tôi.
14:57
Some of these people I knew personally,
288
897800
1896
Tôi có quen biết vài người trong số họ,
14:59
or they knew of me,
289
899720
1536
hoặc là họ cũng biết rõ về tôi,
15:01
but many more, they were anonymous.
290
901280
2336
và cũng có nhiều người vô danh.
15:03
They were these blank profiles who were too afraid to show their faces
291
903640
3576
Họ là những profile trống do quá lo sợ mà không dám để hình thật của mình
15:07
after what they had told me.
292
907240
1360
sau những gì mà họ đã kể cho tôi nghe.
15:09
And on the topic of transparency,
293
909200
2976
Và với chủ đề sự minh bạch,
15:12
I want to leave y'all with a few thoughts.
294
912200
2040
tôi muốn gửi vài thông điệp đến mọi người.
15:14
I found that with whatever risk or gamble I took
295
914960
3256
Tôi biết có thể mình sẽ gặp bất kỳ mối nguy hiểm nào
15:18
in putting my face out there,
296
918240
1976
khi dám công khai bản thân ra ngoài kia,
15:20
it was well worth any negative comment,
297
920240
2216
những nó vẫn rất xứng đáng dù có bất kỳ bình luận tiêu cực
15:22
any flak I received,
298
922480
1360
hay sự phê phán nào mà tôi sẽ nhận;
15:24
because I felt I was able to make this real and this tangible impact.
299
924520
3920
bởi tôi cảm thấy tôi có khả năng biến nó thành hiện thực và có tác động rõ ràng.
15:29
And it showed me that our efforts resound,
300
929400
3136
Và nó cho tôi thấy sự nỗ lực của chúng ta không ngừng vang lên,
15:32
that we can alter the lives that we encounter for the good,
301
932560
3776
rằng chúng ta có thể thay đổi và cứu vớt những cuộc đời mà chúng ta biết được,
15:36
and they in turn can take that momentum and push it even further.
302
936360
3080
rồi họ sẽ tiếp nối sứ mệnh này và đưa nó phát triển xa hơn nữa.
15:40
And if any of you or anyone you know is dealing with HIV,
303
940480
3776
Và nếu ai trong số các bạn hay bất kỳ ai đang đấu tranh với HIV mà các bạn biết
15:44
or if you want to see what resources you have in your community,
304
944280
3056
hay các bạn muốn xem những nguồn tài nguyên trong cộng đồng của mình,
15:47
or just educate yourself more on the disease,
305
947360
2560
hay các bạn muốn tự tìm hiểu nhiều hơn về căn bệnh này,
15:50
here are some wonderful national sites that you can access
306
950880
3016
thì đây chính là những trang web quốc gia tuyệt vời cho các bạn.
15:53
and you are more than welcome to find me after this talk
307
953920
2656
Tôi rất sẵn lòng gặp gỡ các bạn sau bài diễn thuyết này
15:56
and ask me anything you'd like.
308
956600
1640
và cứ tự nhiên hỏi tôi bất kỳ điều gì mà các bạn muốn.
15:59
We've all heard the phrase "to see the forest through the trees,"
309
959000
4160
Chúng ta đã nghe qua câu nói "thấy cây mà chẳng thấy rừng,"
16:03
so I implore all of you here to really see the human through the disease.
310
963840
4440
nên tôi mong tất cả mọi người ở đây hãy nhìn thấy con người qua căn bệnh này.
16:09
It's a very easy thing to see numbers and statistics
311
969080
3976
Rất dễ để nhìn nhận thông qua những con số và số liệu thống kê
16:13
and only see the perceived dangers.
312
973080
2560
và chỉ thấy được mối nguy hiểm trong sự nhận thức.
16:16
It's a much harder thing to see all the faces behind those numbers.
313
976360
4720
Cái khó hơn nhiều là thấy được những con người đằng sau những con số đó.
16:22
So when you find yourself thinking those things, those words,
314
982400
3016
Vì thế khi bạn thấy mình đang nghĩ đến những điều đó hay từ ngữ đó,
16:25
what you might have thought looking at David Kirby,
315
985440
2400
thì có lẽ bạn nên nghĩ tới David Kirby.
16:28
I ask you instead,
316
988920
2376
Thay vì vậy tôi muốn các bạn
16:31
think son,
317
991320
1200
nghĩ tới con trai của bạn
16:33
or think brother,
318
993320
1200
hay em trai của bạn
16:35
think friend
319
995440
1200
hay bạn bè của bạn
16:37
and most importantly, think human.
320
997360
2240
và quan trọng nhất hãy nghĩ đến nhân loại.
16:40
Seek education when faced with ignorance,
321
1000720
3096
Hướng đến giáo dục khi phải đối mặt với sự thiếu hiểu biết,
16:43
and always be mindful,
322
1003840
1896
và luôn luôn ghi nhớ,
16:45
and always be compassionate.
323
1005760
2240
và luôn giàu lòng trắc ẩn.
16:48
Thank you.
324
1008560
1216
Chân thành cảm ơn.
16:49
(Applause)
325
1009800
3760
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7