The Habit That Could Improve Your Career (and Your Life) | Paul Catchlove | TED

406,568 views ・ 2023-01-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hung Trieu Reviewer: Trang Phạm
00:04
I wrote this journal entry in 2013.
0
4042
2669
Tôi đã viết nhật ký này vào năm 2013.
00:10
"I've been sleeping restlessly for months.
1
10465
2795
Tôi đã ngủ không yên trong nhiều tháng.
00:14
There's a constant feeling of tension in my body.
2
14135
3045
Tôi liên tục cảm thấy căng thẳng.
00:18
I love ministry as a Catholic priest,
3
18807
2836
Tôi yêu mục vụ như một linh mục Công giáo,
00:21
the opportunity to share my faith with people
4
21685
2335
cơ hội để chia sẻ niềm tin của tôi với mọi người
và hỗ trợ họ khi sống cùng nhau.
00:24
and support them as we journey through life together.
5
24020
2878
00:28
But I have a desire to share my life with another person.
6
28233
3003
Nhưng tôi có một mong muốn chia sẻ cuộc đời tôi với người khác.
Tôi biết, với công việc lao động tri thức,
00:33
I knew, in discerning ministry,
7
33071
2044
00:35
that celibacy, not getting married, was part of the package.
8
35156
3629
sự độc thân, việc không kết hôn đó, là một phần trong đó.
00:39
But I don't know if I can do this any longer.
9
39869
2420
Nhưng không rõ liệu tôi có thể thế này đến bao giờ nữa.
00:43
I'm rarely alone, but I feel bitterly lonely."
10
43873
3879
Tôi hiếm khi ở một mình, nhưng tôi thật sự thấy cô đơn.”
00:50
I wrote this when I was on the cusp
11
50880
1711
Tôi viết điều này khi
00:52
of making one of the biggest and most significant decisions of my life:
12
52632
5255
phải đưa ra một quyết định lớn và quan trọng nhất của cuộc đời:
00:57
whether to leave ministry as a Catholic priest.
13
57929
2419
rằng có nên rời vị trí linh mục Công giáo hay không.
01:02
I think my life has been a reasonably unique and unusual one.
14
62392
3795
Tôi nghĩ rằng cuộc đời tôi vốn đặc biệt và kỳ lạ.
01:06
Now in my early forties, I've had careers as an opera singer,
15
66229
4338
Giờ đây, khi mới chớm tuổi bốn mươi, tôi đã có sự nghiệp như một ca sĩ opera,
01:10
a Catholic priest,
16
70609
1793
một linh mục Công giáo,
01:12
a corporate lawyer,
17
72444
1877
một luật sư của công ty,
01:14
and now, a management consultant.
18
74362
1627
và bây giờ, một nhà tư vấn quản lý.
01:15
(Laughter)
19
75989
3378
(Tiếng cười)
01:19
And when people hear the careers that I've had,
20
79409
2836
Và khi người ta nghe những công việc tôi từ có,
01:22
the most common question I get asked --
21
82287
1877
câu hỏi mà tôi hay bị hỏi nhất --
có lẽ là câu ở trong đầu tôi --
01:24
maybe the one that's on your mind --
22
84205
1752
01:25
is, “What on earth is the connection amongst it all?”
23
85957
2503
rằng: “Mối liên hệ giữa tất cả công việc này là gì?”
01:28
(Laughter)
24
88460
1126
(Tiếng cười)
01:30
Through all of these changes,
25
90503
2253
Sau những thay đổi đó,
01:32
through all of these careers,
26
92797
2127
Sau những công việc đó,
01:34
one constant has been present:
27
94966
2628
một hằng số đã xuất hiện:
01:37
the practice of reflection.
28
97636
1793
thực hành phản ánh.
01:40
Now people may think that reflection
29
100847
1752
Giờ đây ta có thể nghĩ rằng sự phản ánh
01:42
is something that happens in a dark, private room
30
102599
2586
là cái gì đó xảy ra trong bóng tối, phòng riêng
01:45
by candlelight or flashlight,
31
105226
1627
dưới ánh nến hoặc đèn pin.
01:46
to purge one's deepest, darkest secrets.
32
106895
2669
để gột rửa những bí mật sâu kín, đen tối nhất của ai đó.
01:50
But I want to bring this practice out of the dark
33
110732
2377
Nhưng tôi muốn đem sự thực hành này ra ngoài ánh sáng.
01:53
and into the light.
34
113109
1168
01:55
I want to share how this practice can help our everyday lives,
35
115070
3503
Tôi muốn chia sẻ cách này để có thể giúp cuộc sống hàng ngày của ta,
01:58
and especially our work lives.
36
118615
2002
và đặc biệt là trong công việc.
02:01
I want to share how this practice helps to improve performance,
37
121785
4254
Tôi muốn chia sẻ cách nó tăng hiệu suất,
02:06
to make better decisions, both big and small,
38
126039
3587
để đưa ra quyết định tốt hơn, dù lớn hay nhỏ,
02:09
and to build better relationships.
39
129668
2252
và để xây dựng những mối quan hệ tốt hơn.
02:13
Interestingly, in a 2020 survey of some 4,000 respondents,
40
133546
4004
Thật thú vị, trong một cuộc khảo sát với 4000 người tham gia,
02:17
conducted by BCG and BVA,
41
137550
2336
thực hiện bởi BGG và BVA,
02:19
the question was asked,
42
139886
1794
câu hỏi được đặt ra là:
02:21
"What makes a good leader?
43
141680
2752
“Điều gì tạo nên một nhà lãnh đạo tốt?
02:24
What are their main qualities and skills?"
44
144432
2836
Đâu là phẩm chất và kỹ năng chính của họ?”
02:28
Notably, possessing a good capacity for reflection
45
148019
3879
Để ý rằng, việc sở hữu một khả năng phản ánh tốt
02:31
was listed as one of the top five skills,
46
151940
4004
được đề ra như một trong năm kỹ năng hàng đầu,
02:35
the others being empathy, listening, consideration and team development.
47
155985
6298
bên cạnh sự đồng cảm, lắng nghe, sự cân nhắc và phát triển nhóm
02:44
Reflection is about learning.
48
164536
2085
Phản ánh là sự học hỏi.
02:47
It's about looking at the events of our lives without judgment,
49
167372
3545
Đó là cách nhìn các sự kiện trong cuộc sống hơn là việc đánh giá,
02:50
but with a critical lens.
50
170959
2085
mà với một cái nhìn phê phán.
02:54
I really like the way leadership professors
51
174003
2086
Tôi thực sự thích cách mà các chuyên gia lãnh đạo
02:56
James Bailey and Scheherazade Rehman describe it:
52
176089
3045
Jame Bailey và Scheherazade Rehman mô tả nó:
02:59
"It requires taking an honest moment to look at what transpired,
53
179175
4088
“Nó đòi hỏi một khoảnh khắc trung thực để nhìn những gì đã xảy ra,
03:03
what worked, what didn't,
54
183304
2628
cái gì đúng, cái gì sai,
03:05
what can be done and what can't.
55
185974
2127
cái gì có thể hoàn thiện và cái gì không.
03:09
Reflection requires courage.
56
189519
2085
Phản ánh đòi hỏi sự can đảm.
03:12
It's thoughtful, and it's deliberate."
57
192188
2545
Nó phải chu đáo, và có chủ ý.”
03:16
So how do we do this, then?
58
196025
1794
Rồi vậy làm sao để ta làm điều đó?
03:18
Let's take a look at sports.
59
198194
1669
Chúng ta hãy nhìn vào thể thao.
03:19
I grew up in Australia,
60
199863
1459
Tôi lớn lên ở Úc,
03:21
and one of the most popular games played was cricket.
61
201322
3212
và một trong những môn thể thao phổ biến nhất là cricket.
03:24
Consistent high performance from batters, bowlers and fielders is essential.
62
204576
4838
Việc duy trì phòng độ từ người đánh bóng, ném bóng và điền kinh là điều cần thiết.
03:29
But given it’s a team sport,
63
209414
1501
Nhưng vì nó là môn thể thao đồng đội,
03:30
it’s not just about how ... the individual performs,
64
210957
3837
nó không chỉ là về cách ... cá nhân thực hiện,
03:34
but about how the team performs collectively together.
65
214836
2753
mà là về cách cả nhóm thực hiện cùng nhau.
03:39
Cricketers reflect during a game, after a game and over time.
66
219215
4755
Người chơi phản ánh trong trận đấu, sau trận đấu và theo thời gian.
03:44
During a game, they might think about a missed catch
67
224721
2711
Trong một ván, họ có thể nghĩ về một lần lỡ bóng
03:47
or how they could bat or bowl better the next delivery.
68
227474
3336
hoặc làm sao để có thể đánh bóng tốt hơn trong lần giao bóng tiếp theo.
03:51
After a game, they might come together to watch video replays,
69
231352
3879
Sau một trận đấu, họ có thể cùng nhau xem video phát lại,
03:55
to look at what worked and what didn't,
70
235273
2878
để xem điều gì hiệu quả và điều gì không,
03:58
which might differ from what they actually experienced
71
238193
2544
điều này có thể khác với những gì họ trải nghiệm
04:00
during the game itself.
72
240737
1835
trong chính ván chơi.
04:02
And then, over time, they might look to the patterns of their wins and losses,
73
242614
4546
Và sau đó, theo thời gian, họ có thể xem xét các kiểu thắng và thua của mình,
04:07
to glean even more meaningful conclusions and insights.
74
247160
3587
để thu thập những kết luận và có cái nhìn ý nghĩa hơn.
04:12
The same process can and should be used in the workplace,
75
252165
3337
Quy trình tương tự có thể và nên được sử dụng tại nơi làm việc,
04:15
and I don't think we need to watch video replays of our meetings
76
255502
3545
và tôi không nghĩ ta cần xem video phát lại các cuộc họp của mình
04:19
to dissect what took place.
77
259047
1585
để phân tích những gì đã diễn ra.
04:20
(Laughter)
78
260673
1127
(Tiếng cười)
04:21
I don't know about you, but that might feel kind of creepy.
79
261841
2795
Tôi không biết bạn thế nào, chứ điều đó có thể hơi ghê.
04:24
(Laughter)
80
264677
1001
(Tiếng cười)
04:26
Reflection can be done through a variety of different formats:
81
266638
3837
Phản ánh có thể được thực hiện thông qua nhiều định dạng khác nhau:
04:30
purposeful thinking,
82
270517
1751
suy nghĩ có mục đích,
04:32
written journal entries, audio notes, pitches,
83
272268
3837
mục nhật ký, ghi âm, bài phát biểu,
04:36
a discussion with a mentor or honest friend.
84
276105
3129
một cuộc thảo luận với cố vấn hoặc người bạn trung thực.
04:39
The point is to find what works for you
85
279818
3253
Vấn đề là tìm những gì phù hợp với bạn
04:43
and to make a regular commitment.
86
283112
2128
và để thực hiện thường xuyên.
04:46
To examine the events and experiences of your lives --
87
286032
3462
Để xem xét các sự kiện và trải nghiệm trong cuộc sống của bạn --
04:49
what worked, what didn't, and why --
88
289536
2794
cái gì hiệu quả, cái gì không, và tại sao --
04:52
and then, to think about what and how
89
292372
2419
và sau đó, suy nghĩ về những gì và cách
04:54
you would like to do things differently next time.
90
294833
2460
bạn muốn làm những điều khác biệt vào lần tới.
04:58
When we practice reflection as a habit, we gain even more meaningful insight,
91
298711
5339
Khi ta phản ánh như một thói quen, ta thậm chí đạt được cái nhìn sâu sắc hơn,
05:04
because we see patterns that reflection on stand-alone events doesn't provide.
92
304050
4880
vì ta thấy các mẫu phản ánh về sự kiện độc lập mà chúng không cung cấp.
05:09
I truly think reflection can help everyone --
93
309931
2961
Tôi thực sự nghĩ rằng sự phản ánh có thể giúp mọi người --
05:12
people in every industry, at every stage in one's career,
94
312892
3879
mọi người trong mọi ngành công nghiệp, ở mọi giai đoạn trong sự nghiệp,
05:16
and in every point in one's life.
95
316813
2586
và ở mọi thời điểm trong cuộc sống của một người.
05:21
Let me share with you an example that I think most people can connect with.
96
321150
3754
Để tôi chia sẻ với bạn một ví dụ mà tôi nghĩ hầu hết ai đều có thể hiểu được.
05:25
Most of us have meetings.
97
325613
1961
Hầu hết chúng ta đều có các cuộc họp.
05:28
I was due for a daily catch-up with a colleague.
98
328700
2377
Tôi đã trò chuyện hàng ngày với một đồng nghiệp.
05:31
He had just led a client meeting for the first time.
99
331119
3378
Anh ấy mới tổ chức cuộc gặp gỡ khách hàng lần đầu tiên.
05:34
It was to give a progress update
100
334497
2169
Đó là để đưa ra một bản cập nhật tiến độ
05:36
on the work stream he was responsible for in this project.
101
336666
3337
về luồng công việc mà anh ấy chịu trách nhiệm trong dự án này.
05:41
He said to me that the meeting had gone terribly.
102
341504
3045
Anh ấy nói với tôi rằng cuộc họp đã diễn ra một cách tồi tệ.
Anh ấy không hiểu được các hành động đã được thực hiện.
05:45
He didn’t get through the actions taken.
103
345258
2419
05:47
He wasn’t able to discuss the obstacles faced or the decisions required.
104
347677
4296
Anh ấy không thể thảo luận những trở ngại phải đối mặt hay các quyết định cần thiết.
05:52
He didn’t get to the next steps or the responsible persons.
105
352015
4129
Anh ta đã không thực hiện bước tiếp theo hoặc những người có trách nhiệm.
05:57
He felt
106
357770
1627
Anh ấy cảm thấy
05:59
angst, uneasy, upset.
107
359397
2669
bồn chồn, khó chịu, buồn bã.
06:03
He was concerned about what the client had thought of him and the meeting,
108
363151
4129
Anh ấy lo lắng về những gì khách hàng đã nghĩ về anh ấy và cuộc họp,
06:07
but more importantly,
109
367322
1459
nhưng quan trọng hơn,
06:08
what the client felt about the work that was going on
110
368781
3003
những gì khách hàng cảm thấy về công việc đang diễn ra
06:11
in the work stream.
111
371826
1460
trong luồng công việc.
06:14
It would have been so easy for him to have pushed past this,
112
374787
2837
Nó sẽ rất dễ dàng để anh ta vượt qua việc này,
06:17
to try and suppress the emotions,
113
377665
2378
để cố gắng kìm nén cảm xúc,
06:20
but that would have missed a massive opportunity.
114
380043
3086
nhưng điều đó sẽ bỏ lỡ một cơ hội lớn.
06:24
We took a few moments to think
115
384380
2545
Chúng tôi đã dành một vài phút để suy nghĩ
06:26
and objectively reflect over what took place,
116
386966
2836
và phản ánh khách quan về những gì đã diễn ra,
06:29
and then to put in place some commitments
117
389802
2086
và sau đó đưa ra một số cam kết về những gì
06:31
as to what and how he could do things differently next time.
118
391888
3003
và làm thế nào anh ấy có thể làm những điều khác vào lần tới.
06:36
He decided that in [the] future,
119
396434
2002
Anh quyết định rằng trong [tương lai],
06:38
he would start each meeting with an agenda alignment,
120
398478
2711
anh ấy sẽ bắt đầu mỗi cuộc họp với sự liên kết trong chương trình nghị sự,
06:41
to make sure there was clarity on what needed to be achieved.
121
401189
3170
để đảm bảo có sự rõ ràng về những gì cần đạt được.
06:44
And then, he'd resolve to make sure that he would take greater control
122
404692
3837
Và sau đó, anh ấy sẽ quyết tâm đảm bảo rằng anh ấy sẽ kiểm soát tốt hơn
06:48
over the meeting
123
408571
1377
trong cuộc họp
06:49
so that if topics came up beyond the scope of the agenda,
124
409948
3378
để nếu các chủ đề xuất hiện ngoài phạm vi của chương trình nghị sự,
06:53
that he’d note that a separate discussion should be had.
125
413326
2669
rằng anh ấy đã lưu ý nên có một cuộc thảo luận riêng.
06:57
Reflection helps to improve performance.
126
417997
3504
Phản ánh giúp cải thiện hiệu suất.
07:04
Reflection helps to make better decisions.
127
424045
2794
Phản ánh giúp đưa ra quyết định tốt hơn.
07:06
Imagine, for a moment,
128
426839
1335
Hãy tưởng tượng, trong khoảnh khắc,
07:08
you've been in your current role for five years.
129
428216
2419
bạn đã ở vị trí hiện tại trong năm năm.
07:10
It's a creative role,
130
430635
2085
Đó là một vị trí sáng tạo,
07:12
but you don't quite feel you've got that zing,
131
432762
2252
nhưng bạn không hoàn toàn cảm thấy mình có được sức hút đó,
07:15
that energy for it, anymore.
132
435056
1501
năng lượng đó cho nó nữa.
07:17
You've been offered another opportunity in the organization.
133
437308
3420
Bạn đã được trao một cơ hội khác trong tổ chức.
07:20
It’s actually a promotion. It’s a more senior role, managerial.
134
440770
3795
Thật ra là thăng chức.
Đó là vị trí cao cấp hơn, mang tính quản lý.
07:24
But you'll have responsibility for looking after 12 direct reports.
135
444607
3921
Nhưng bạn sẽ có trách nhiệm trông coi 12 báo cáo trực tiếp.
07:30
A competitor has also recently reached out to you.
136
450613
3045
Một đối thủ cạnh tranh gần đây cũng đã liên hệ với bạn.
07:33
They've offered you an opportunity
137
453700
1626
Họ đã trao cho bạn cơ hội
07:35
for the same kind of role that you've got currently,
138
455368
2753
cho cùng một vị trí mà bạn hiện đang đảm nhận,
07:38
but it pays a higher salary.
139
458162
1877
nhưng trả lương cao hơn.
07:42
There's a big difference
140
462250
1209
Có một sự khác biệt lớn
07:43
between being a creative and being a manager.
141
463501
2461
giữa việc trở thành một người sáng tạo và một người quản lý.
07:46
So what is it that really makes you happy?
142
466796
2794
Vậy điều gì thực sự khiến bạn hạnh phúc?
07:50
What is it that really makes you fulfilled?
143
470008
2377
Điều gì thực sự khiến bạn thỏa mãn?
07:54
Reflection provides a treasure trove of data
144
474012
2877
Phản ánh cung cấp một kho tàng dữ liệu
07:56
to help you work through this.
145
476889
1710
để giúp bạn giải quyết vấn đề này.
07:59
Have your reflections mentioned being bored with projects,
146
479684
3253
Phản ánh của bạn có đề cập đến việc chán nản với các dự án
08:02
or do you just want to try something new?
147
482979
2127
hay bạn chỉ muốn thử một cái gì đó mới?
08:06
Would you like to be a manager?
148
486274
1543
Bạn muốn thành người quản lý?
08:07
Would you like to see people grow and form and develop them?
149
487859
3003
Bạn muốn thấy mọi người phát triển bản thân họ không?
08:11
Do you think you could do a better job than your own manager?
150
491279
2961
Bạn có nghĩ mình có thể có công việc tốt hơn quản lý của bạn?
08:16
Reflection provides great insight.
151
496534
2669
Sự phản ánh cung cấp cái nhìn tuyệt vời.
08:19
It's easy to get lost when you've got an opportunity
152
499996
2878
Rất dễ bị lạc lối khi bạn có cơ hội
08:22
of a fancier job title and more money.
153
502915
2503
có một công việc hấp dẫn và nhiều tiền hơn.
08:26
But reflection enables you to focus on what really matters,
154
506586
4463
Nhưng sự phản ánh cho phép bạn tập trung vào những gì thực sự quan trọng,
08:31
and to make better choices.
155
511090
1919
và để đưa ra lựa chọn tốt hơn.
08:34
Let me share with you a final example.
156
514844
2544
Hãy để tôi chia sẻ một ví dụ cuối cùng.
08:38
Most of us have relationships in our work --
157
518639
2378
Ai cũng có mối quan hệ trong công việc --
08:41
bosses, customers, clients, suppliers, whomever.
158
521017
3670
ông chủ, khách hàng, nhà cung cấp, bất cứ ai.
Và tôi nghĩ hầu hết chúng ta đều cố gắng có mối quan hệ tốt với những người này.
08:46
And I think most of us try to have good relationships with these people.
159
526064
4546
08:51
If I'm honest,
160
531360
1502
Nếu tôi thành thật,
08:52
while I strive for this ambition, I haven't always succeeded,
161
532862
5255
trong khi tôi phấn đấu cho tham vọng này, không phải lúc nào tôi cũng thành công,
08:58
but reflection has helped me to build better relationships.
162
538117
3629
nhưng sự phản ánh đã giúp tôi xây dựng các mối quan hệ tốt hơn.
09:02
A number of years ago,
163
542955
1210
Vài năm trước đây,
09:04
I was giving a feedback session with a colleague,
164
544165
2794
Tôi đưa ra một loạt nhận xét cho một đồng nghiệp,
và sau khi đã làm như vậy,
09:07
and after having done so,
165
547001
1460
09:08
I took a few moments to jot down some thoughts
166
548503
3086
Tôi đã dành một vài phút để ghi lại một số suy nghĩ
09:11
as to how it went.
167
551589
1585
về cách nó diễn ra.
09:15
I realized I had been too clinical.
168
555051
2627
Tôi nhận ra rằng tôi đã quá vô cảm.
09:18
In fact, if only you could have seen the expressions on my colleague's face.
169
558054
4046
Trên thực tế, nếu bạn có thể thấy những biểu hiện trên mặt của đồng nghiệp tôi.
09:22
(Laughter)
170
562141
1126
(Tiếng cười)
09:24
I'd raced through their various strengths
171
564185
2711
Tôi đã xét những điểm mạnh khác nhau của họ
09:26
and moved onto spending more time in their areas for development.
172
566938
3378
và dành thời gian cho các lĩnh vực của họ để phát triển.
Nếu tôi thực sự nghĩ về người này,
09:31
If I'd really thought about this person,
173
571025
2461
09:33
I would have spent far greater time actually on their strengths,
174
573528
3003
Tôi đã dành nhiều thời gian cho những điểm mạnh của họ,
09:36
actually emphasizing why they were such a valuable member of our organization,
175
576531
6172
thực sự nhấn mạnh lý do vì sao họ là thành viên có giá trị trong tổ chức,
09:42
and then, creating a space where they felt psychologically safe,
176
582703
3504
và sau đó, tạo ra một không gian nơi họ cảm thấy an toàn về mặt tâm lý,
09:46
to be able to go on and explore these areas for development.
177
586207
3128
để có thể tiếp tục và khám phá những lĩnh vực này nhằm phát triển.
09:51
Reflection has helped me to improve this
178
591254
2961
Phản ánh đã giúp tôi cải thiện điều này
09:54
and to build better relationships.
179
594257
2627
và để xây dựng mối quan hệ tốt hơn.
09:58
So this might all sound a little fine and dandy,
180
598594
2586
Vì vậy, tất cả điều này nghe có vẻ ổn áp,
10:01
and may be obvious or trivial,
181
601222
3378
và có thể hiển nhiên hoặc tầm thường,
10:04
but the truth is, so many of us don't take time out for regular reflection.
182
604600
5089
nhưng sự thật là nhiều người không dành thời gian để phản ánh thường xuyên.
10:12
This practice has helped me
183
612108
2127
Phương pháp này đã giúp tôi
10:15
and I am so grateful.
184
615111
1668
và tôi rất biết ơn.
10:18
After I left being a priest,
185
618865
2419
Sau khi tôi rời khỏi vị trí linh mục,
10:21
I took some time out for reflection to think about who I was
186
621325
4505
Tôi đã dành chút thời gian
để suy ngẫm về việc tôi là ai
10:25
and what I wanted my life to be about.
187
625872
2168
và tôi muốn cuộc sống của mình hướng tới điều gì.
10:29
Reflection helped me to grapple with this,
188
629458
2294
Phản ánh đã giúp tôi đối mặt với điều này,
10:31
and it continues to help me today
189
631752
1710
và nó tiếp tục giúp tôi ngày hôm nay
10:33
as I grapple with this and other topics.
190
633462
2753
khi tôi vật lộn với vấn đề này sang các vấn đề khác.
10:38
So as we end this day, or tomorrow, before you begin the next,
191
638634
6048
Vì vậy, khi ta kết thúc hôm nay hoặc mai, trước khi bạn bắt đầu ngày tiếp theo,
10:44
sit down,
192
644682
1710
hãy ngồi xuống,
10:46
take a breath,
193
646392
1293
hít một hơi,
10:47
and reflect.
194
647685
1168
và phản ánh.
10:49
And you'll see the power that this habit brings to your life.
195
649437
3003
Và bạn sẽ thấy sức mạnh mà thói quen này mang lại cho cuộc sống.
10:53
Thank you.
196
653983
1168
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
10:55
(Cheers and applause)
197
655193
3169
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7