5 tips for dealing with meeting overload | The Way We Work, a TED series

128,874 views ・ 2021-10-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Leslie Gauthier Reviewer:
0
0
7000
00:00
Have you ever reached the end of what feels like a grueling workday
1
121
3378
Translator: Nguyễn Minh Thư Đặng Reviewer: Thu Ha Tran
Đã bao giờ bạn cảm thấy rằng mình đã trải qua một ngày làm việc mệt mỏi
00:03
only to realize you didn’t actually accomplish anything?
2
3499
3003
nhưng thật ra chưa hoàn thành bất kỳ việc gì chưa?
00:06
That it was just meeting after meeting
3
6502
1835
Hết cuộc họp này, rồi qua cuộc họp khác
00:08
after meeting after meeting after meeting --
4
8337
2128
rồi lại một cuộc họp nữa --
00:10
[The Way We Work]
5
10465
2294
[Cách Chúng Ta Làm Việc]
00:12
(Music)
6
12759
1501
(Âm nhạc)
Là nhà điều hành của một công ty đang phục hồi,
00:15
As a recovering corporate executive,
7
15219
1752
00:16
I know we all feel like our time isn’t our own,
8
16971
2711
tôi biết, ta đều cảm thấy thời gian như không là của mình,
00:19
like other people are controlling our calendars
9
19682
2252
như có ai đó kiểm soát lịch trình của mình
00:21
and we’re simply reacting to their whims.
10
21934
1961
và mình chỉ đang tuân theo sự ngẫu hứng đó.
00:23
But calendar creep isn’t inevitable.
11
23895
2043
Lịch trình như vậy không phải là không thể tránh khỏi.
00:26
There's so much in the world we can't control.
12
26314
2169
Có rất nhiều thứ mà ta không thể điều khiển.
00:28
We can’t control our senior leaders,
13
28483
1751
Ta không thể điều khiển được cấp trên,
00:30
we can’t control our customer demands,
14
30234
1836
hay là nhu cầu khách hàng,
và tất nhiên không thể kiểm soát đại dịch.
00:32
and we certainly can’t control a global pandemic.
15
32070
2335
Nhưng ta có thể kiểm soát thời gian của mình,
00:34
But we can actually control our time,
16
34489
2252
00:36
we’ve just forgotten how to do it.
17
36866
1668
chỉ là ta quên cách làm điều đó thôi.
00:38
I’ve come up with five, easy-to-implement steps
18
38826
2336
Tôi đã rút ra năm bước rất dễ thực hiện
00:41
that can take your calendar from working against you
19
41162
3295
để biến một lịch trình từ gây khó khăn cho bạn
00:44
to working for you.
20
44457
1501
trở nên phù hợp với bạn.
Thực sự có hiệu quả đó.
00:46
And they really work.
21
46125
1001
00:47
We worked with a big global company
22
47126
1710
Chúng tôi đã đến một công ty toàn cầu lớn
00:48
and asked some of their leaders to put these tips into practice
23
48836
2962
và bảo một vài lãnh đạo áp dụng những bước này,
00:51
while others didn’t.
24
51798
1001
một số người thì không.
00:52
And guess what?
25
52799
1001
Và bạn biết gì không?
00:53
The leaders who used these steps saw significant hours open up
26
53800
3295
Những nhà lãnh đạo áp dụng các bước này
đã sắp xếp được lịch trình phù hợp hơn với...
00:57
on their calendars
27
57095
1001
00:58
for, you know, actual work.
28
58096
2252
bạn biết đấy, những việc thực sự cần làm.
01:00
Tip number one:
29
60640
1168
Bí quyết số một:
01:01
Ask yourself, “Do you really need the meeting?”
30
61808
3003
hãy tự hỏi mình: “Cuộc họp này có thực sự cần thiết không?”
01:05
We’re under the illusion that we need a meeting for everything.
31
65228
2961
Ta có một sự lầm tưởng rằng ta cần phải họp về mọi thứ.
Ta nghĩ: “Mình cần chắc chắn người này đồng ý với cái này,
01:08
We think “I need to make sure so-and-so is OK with this
32
68189
2586
01:10
so I’ll book time.”
33
70775
1001
mình sẽ đặt giờ họp.”
01:11
Or “I’ve got a quick question on process, I’ll grab a meeting.”
34
71776
2961
hoặc “Mình muốn hỏi nhanh về tiến độ, mình sẽ lên lịch họp.”
01:14
The reality is for almost half of the meetings we schedule,
35
74737
2836
Sự thật là trong số gần một nửa các cuộc học mà ta lên lịch,
01:17
we could simply pick up the phone or shoot a text for a quick answer.
36
77573
3254
ta có thể gọi điện hoặc nhắn tin để có câu trả lời nhanh chóng.
01:21
A trick to stop this:
37
81035
1460
Một mẹo để chấm dứt điều này:
01:22
when you’re thinking of calling a meeting,
38
82495
2002
mỗi khi bạn có ý định tổ chức họp,
01:24
write the invitation first.
39
84497
2461
hãy viết thư mời họp trước.
Và nếu bạn không thể đưa ra chủ đề của cuộc họp
01:27
And if you can’t start with a subject line with an action verb,
40
87208
3420
bằng một động từ hành động,
01:30
you shouldn’t have the meeting.
41
90628
1585
thì bạn không nên họp.
01:32
“Decide, finalize, create next steps.”
42
92463
2336
“Quyết định”, “Chốt”, “Tạo bước kế tiếp”
01:34
Those are reasons to call a meeting.
43
94966
1751
Đó là những lý do bạn nên họp.
01:36
“Review,” on the other hand, isn’t an action verb.
44
96926
3337
Mặt khác, “Xem lại” không phải là một động từ hành động.
01:40
If you're calling a meeting to review something,
45
100263
2252
Nếu bạn định họp để xem lại điều gì,
01:42
send it out ahead of time
46
102515
1251
hãy gửi nội dung trước đó
01:43
and schedule a 15-minute meeting for questions.
47
103766
2211
và mở cuộc họp 15 phút để giải đáp câu hỏi.
Như vậy mới khiến nhân viên của bạn thực sự làm việc.
01:46
That should get Joe to finally read the deck.
48
106269
2127
01:48
Related to that action verb,
49
108688
1710
Cũng liên quan đến động từ hành động,
01:50
if you’re going to call a meeting
50
110398
1585
nếu bạn định mở cuộc họp,
01:51
you should be able to create a clear purpose statement.
51
111983
2586
bạn cần tuyên bố mục đích rõ ràng.
01:54
“In this meeting we’re going to decide boom, boom, boom.
52
114569
3086
“Trong cuộc họp này, ta sẽ quyết định điều này, này, này.
01:57
Come prepared.”
53
117655
1043
Hãy chuẩn bị.”
01:58
You don’t need a whole agenda;
54
118906
1460
Không cần làm cả cái thông báo đâu;
02:00
nobody’s going to read it anyway.
55
120366
1585
cũng chẳng ai đọc nó cả.
02:01
But that purpose statement is enough so that when you start,
56
121951
3295
Chỉ cần tuyên bố về mục đích họp là đủ nên khi bạn bắt đầu họp,
02:05
everybody is sitting up, paying attention and focused on the goal.
57
125246
3503
mọi người đều ngồi xuống, chú ý và tập trung vào mục tiêu.
02:09
Tip number two:
58
129041
1293
Bí quyết số hai:
02:10
invite the least number of people possible.
59
130334
2586
mời họp ít người nhất có thể.
Thành thật đi nào,
02:13
Let’s be honest,
60
133379
1001
02:14
most of us invite people to meetings defensively.
61
134380
2461
hầu như chúng ta miễn cưỡng mời người khác đến họp.
Ta biết rằng mình cần Raco đến họp,
02:17
We know that Raco’s the one we need
62
137049
1710
02:18
but if Dion doesn’t feel like he’s involved,
63
138759
2086
nhưng nếu Dion cảm thấy bị cho ra rìa,
02:20
he’s going to be cranky,
64
140845
1168
anh ấy sẽ càu nhàu,
nên bạn mời anh ấy, rồi thêm Shannon và Jane.
02:22
so you invite him and then Shannon and then Jane.
65
142013
2294
Và giờ ta đang phí thời gian của tất cả mọi người
02:24
And now we’re wasting all of these people’s time
66
144307
2252
02:26
instead of just going directly to the decision maker.
67
146559
2502
thay vì chỉ họp trực tiếp với người đưa ra quyết định.
Giờ là lúc bỏ qua những nỗi sợ hồi còn đi học
02:29
It’s time to let go of those grade-school fears
68
149061
2628
02:31
and just invite the people who are necessary for the objective.
69
151689
3545
và chỉ mời những người thực sự cần thiết cho mục đích họp.
02:35
Everyone else can be informed later.
70
155651
1835
Những người khác sẽ được thông báo sau.
02:37
Let’s also agree it’s OK if we’re not invited to everything.
71
157695
3420
Cũng hãy đồng ý rằng điều đó vẫn ổn
nếu bạn không được mời đến mọi cuộc họp.
02:41
Research has found that the optimal size of a decision-making meeting
72
161532
3462
Nghiên cứu chỉ ra rằng, số người tốt nhất cho một cuộc họp
02:44
is around five to eight people.
73
164994
1543
là khoảng năm đến tám người.
02:46
Any time you're inviting more,
74
166954
1543
Bất cứ lúc nào bạn mời thêm,
02:48
you're making it less likely you'll achieve your goal.
75
168497
2878
bạn đang giảm đi cơ hội hoàn thành mục đích họp.
02:51
Tip number three:
76
171626
1376
Bí quyết số ba:
rút ngắn thời gian họp.
02:53
make your meetings shorter.
77
173002
1501
02:54
If you want your time back,
78
174795
1377
Nếu bạn muốn cứu vãn thời gian,
02:56
ditch the hour-long meeting.
79
176172
1376
hãy bỏ đi cuộc họp dài cả tiếng.
02:57
I schedule 30- and 45-minute meetings.
80
177673
1835
Tôi lên lịch họp dài 30 hoặc 45 phút.
02:59
That’s it, period.
81
179508
1127
Vậy thôi.
03:00
Full stop.
82
180760
1001
Chấm hết.
Điều này cho ta thời gian để tiếp thu,
03:02
That gives people time to digest,
83
182053
1585
03:03
figure out next steps,
84
183638
1167
suy nghĩ bước tiếp theo,
03:04
then take a breath
85
184805
1001
và hít thở một hơi
03:05
and maybe, I don’t know, go to the bathroom.
86
185806
2586
và có thể, tôi không biết nữa, vào nhà vệ sinh một cái.
03:08
It stops that horrible snowball of lateness
87
188768
2752
Nó sẽ ngăn chặn sự chậm trễ chồng chất
03:11
that rolls downhill over the course of a day.
88
191520
2461
trải dài suốt cả một ngày.
Bí quyết số bốn:
03:14
Tip number four:
89
194190
1209
03:15
say no to other’s people’s meetings.
90
195399
2336
nói không với cuộc họp của người khác.
03:17
We’re in the habit of saying yes to every meeting we’re invited to.
91
197902
3170
Ta có thói quen nói ‘Có’ mỗi khi được mời họp.
Thường thì ta đến họp với tâm thế sợ bỏ lỡ, hoặc tệ hơn, với cái tôi cao.
03:21
Often we show up out of fear of missing out, or worse yet, ego.
92
201155
3170
03:24
Neither of those is a reason to spend your precious time in a meeting.
93
204742
3295
Cả hai đều không là lý do để bạn dành thời gian quý giá trong phòng họp.
Cách tốt hơn để quyết định là:
03:28
A better way to decide:
94
208037
1335
03:29
Ask yourself, “Is my opinion absolutely vital to the purpose of this meeting?”
95
209372
4546
hãy tự hỏi mình “Ý kiến của mình có quan trọng tới mục đích họp không?”
03:34
Even better, “Does this meeting move my goals,
96
214293
2795
Tốt hơn là: “Cuộc họp này có thúc đẩy
mục tiêu của mình, của đội, và của khách hàng đi lên không?”
03:37
my team’s goals or my customers’ goals forward?”
97
217088
2252
03:39
If not, just say no.
98
219340
1627
Nếu không, hãy từ chối họp.
03:41
Now I know what you’re thinking:
99
221592
1543
Giờ tôi biết bạn đang nghĩ:
thật khó để từ chối một cuộc họp.
03:43
it’s hard to say no to a meeting.
100
223135
1585
03:44
But it really isn’t.
101
224720
1418
Nhưng không phải đâu.
03:46
Simply tell the organizer the truth.
102
226722
2127
Đơn giản là hãy nói thật với người tổ chức.
Bạn biết là họ có thể tự làm xong,
03:49
You know that they’ve got this,
103
229225
1501
03:50
and if they need you,
104
230726
1001
và nếu họ cần bạn,
03:51
simply give you a ring.
105
231727
1126
họ chỉ cần gọi điện cho bạn.
03:52
You can also use the opportunity to delegate the meeting
106
232853
2628
Bạn cũng có thể nhân cơ hội này chuyển cuộc họp
03:55
to a high performer or subject matter expert
107
235481
2085
đến cấp trên hay chuyên gia về vấn đề đó,
03:57
who may be a better choice anyway.
108
237566
1627
những ai mà có khả năng tốt hơn bạn.
03:59
You can even simply let them know you have other priorities that week
109
239193
3253
Bạn cũng có thể nói họ biết rằng bạn có ưu tiên khác trong tuần này
04:02
and ask if your attendance is necessary.
110
242446
1919
và hỏi liệu sự có mặt của mình có cần thiết không.
04:04
All you need to do is communicate with honesty and clarity.
111
244824
4212
Những gì bạn cần làm là giao tiếp một cách thật thà và rõ ràng.
04:09
Tip number five:
112
249161
1168
Bí quyết số năm:
04:10
be ruthless with your time.
113
250329
1377
hãy khắt khe với thời gian của bạn.
Như mọi tiếp viên hàng không đều nói,
04:12
As any flight attendant will tell you,
114
252164
1836
bạn hãy đeo mặt na oxy cho mình trước.
04:14
you have to put your own oxygen mask on first.
115
254000
2460
04:16
It’s the only way you can be at your best for others,
116
256585
3170
Đó là cách tốt nhất mà bạn có thể làm vì lợi ích của người khác,
04:19
so give yourself time to do the things you need to
117
259755
3128
nên hãy cho mình thời gian để làm những việc bạn cần làm
04:22
in order to feel like a human being.
118
262883
2086
để sống như một con người đích thực.
Bao gồm đặt ra những khoảng giờ không làm phiền
04:25
That includes scheduling blocks of uninterrupted time
119
265052
3212
04:28
to focus on your own work.
120
268264
2044
để tập trung làm việc riêng của mình.
04:30
If you have a project that going to take you 10 hours
121
270516
2503
Nếu bạn phải hoàn thành một dự án cần đến
mười tiếng tập trung tuyệt đối,
04:33
of really focused time and effort,
122
273019
1668
04:34
schedule that time in your calendar.
123
274687
1793
hãy sắp xếp nó trong lịch trình của bạn.
04:36
Try putting in “no-fly zones” two hours a day,
124
276647
2503
Cố gắng tập trung vào nó hai tiếng mỗi ngày,
04:39
a few days a week,
125
279150
1126
vài ngày trong tuần,
04:40
at whatever time you’re at your most productive.
126
280276
2878
hay bất cứ lúc nào bạn cảm thấy năng suất nhất.
Bạn không cần phải thay đổi tất cả một lúc,
04:44
You don’t have to make these changes in a vacuum,
127
284071
2586
04:46
like it’s some kind of secret.
128
286657
1502
giống như là làm điều gì bí mật vậy.
04:48
You can tell people that you’re trying something new
129
288492
2461
Bạn có thể nói rằng bạn đang thử một điều gì đó mới
04:50
and taking control of your calendar.
130
290953
1752
và đang kiểm soát lịch trình của mình.
04:52
And you do not have to do everything at once.
131
292747
2377
Bạn không cần phải làm tất cả một lúc.
04:55
Simply pick one idea and try it.
132
295291
2502
Chọn ra một điều và thử thực hiện nó.
04:58
People will not only understand it,
133
298210
2002
Mọi người sẽ không chỉ thông cảm,
05:00
but they’ll appreciate it.
134
300212
1669
mà sẽ còn quý trọng điều đó.
05:01
So the only question left is:
135
301964
1627
Vậy nên, câu hỏi còn lại là:
05:03
Do you have the courage to own your own calendar?
136
303591
2627
Bạn có dũng cảm để tự kiểm soát lịch trình của mình không?
05:06
I think you do.
137
306552
1001
Tôi nghĩ là có.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7