What Happens When We Deny People Abortions? | Diana Greene Foster | TED

58,691 views ・ 2024-01-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Nguyễn Reviewer: Thái Hưng Trần
00:03
I'd like to start by telling you the story
0
3504
2790
Để bắt đầu, tôi xin kể cho bạn câu chuyện
00:06
of two women born early in the 20th century.
1
6336
4588
về hai người phụ nữ chào đời vào đầu thế kỷ 20.
00:10
They lived on different coasts, they had different religious backgrounds
2
10966
3628
Họ sống bên các bờ biển khác nhau, lý lịch tôn giáo của họ cũng khác.
00:14
and they were in different stages of life
3
14636
2336
Họ còn đang trong giai đoạn khác nhau của cuộc đời
00:17
when each experienced an unwanted pregnancy.
4
17013
3671
khi mỗi người phải trải qua một thai kỳ không mong muốn.
00:20
Sally was newly married at the start of the Great Depression.
5
20725
4380
Sally mới kết hôn vào đầu giai đoạn Đại suy thoái.
00:25
She and her husband decided
6
25105
1376
Cô và chồng đồng tình việc họ chưa đủ khả năng để gây dựng gia đình,
00:26
they couldn't afford to start a family yet,
7
26481
3295
00:29
but abortion was illegal in New York City,
8
29776
2461
có điều phá thai là bất hợp pháp ở thành phố New York.
00:32
and so she traveled to Puerto Rico to get an illegal abortion.
9
32237
4671
Vì vậy, cô đã đến Puerto Rico để lách luật phá thai.
00:36
Dorothy had recently graduated from high school
10
36908
2920
Dorothy vừa tốt nghiệp trung học
00:39
when she became pregnant by a much older golf instructor.
11
39828
3879
khi cô mang thai con của một huấn luyện viên golf trung tuổi.
00:43
Her conservative parents shunned her
12
43748
2670
Cha mẹ cô thì bảo thủ nên xa lánh cô.
00:46
and she had to go away
13
46459
1335
Do đó, cô phải đi đến một ngôi nhà của Cứu Thế Quân dành cho các mẹ đơn thân.
00:47
to a Salvation Army home for unwed mothers,
14
47836
2586
00:50
where she gave birth and placed the child for adoption.
15
50463
3921
Đó là nơi cô sinh con và một mình nuôi con khôn lớn.
00:54
These women were my grandmothers,
16
54426
1751
Những người phụ nữ ấy chính là bà của tôi,
00:56
and they're part of the reason I became a demographer and professor
17
56219
3879
động lực khiến tôi trở thành một nhà nhân khẩu học và giáo sư
nghiên cứu mối quan hệ nhân quả của việc mang thai ngoài ý muốn.
01:00
studying the causes and consequences of unintended pregnancy.
18
60140
3879
01:05
For years, people have alleged that abortion harms women.
19
65604
3712
Trong nhiều năm, người ta đã cáo buộc tác hại của việc phá thai đối với bà bầu.
01:09
The idea that abortion causes mental health harm in particular
20
69316
3795
Ý niệm cho rằng phá thai gây hại cho sức khỏe tinh thần nói riêng
đã được dùng làm luận chứng cho các luật cấm phá thai
01:13
has been used to justify laws that ban abortion
21
73111
3504
01:16
or try and dissuade people from choosing it.
22
76615
3461
hoặc cố gắng ngăn cản người ta phá thai.
01:20
This came to a head in 2007,
23
80076
2753
Đỉnh điểm là vào năm 2007,
01:22
when Supreme Court Justice Anthony Kennedy
24
82829
3086
khi Thẩm phán Tòa án Tối cao Anthony Kennedy
01:25
allowed restrictions on abortion to stand
25
85957
3087
cho phép duy trì các lệnh cấm phá thai
01:29
because, as he said, "While we find no reliable data
26
89085
4588
bởi vì, như ông nói, “Mặc dù chúng tôi không tìm thấy dữ liệu đáng tin cậy nào
01:33
to measure the phenomenon,
27
93715
1627
để đánh giá hiện tượng này nhưng có vẻ cũng không đáng ngại khi kết luận,
01:35
it seems unexceptionable to conclude
28
95383
2962
01:38
that some women come to regret their choice
29
98386
2461
một số phụ nữ bắt đầu hối hận vì lựa chọn
01:40
to abort the infant life they once created and sustained.
30
100889
3837
phá hủy sự sống của trẻ sơ sinh họ đã từng sinh ra và nuôi nấng.
01:44
Severe depression and loss of esteem can follow."
31
104768
4504
Trầm cảm nặng và thiếu tự trọng có thể phát sinh.”
01:49
"No reliable data"?
32
109981
1794
Không có thông tin đáng tin cậy ư?
01:51
Those are words a demographer lives for.
33
111775
3086
Đó là phát ngôn mà một nhà nhân khẩu học ưu thích nha.
01:54
(Laughter)
34
114861
1668
(Cười)
01:56
We began data collection the very next year.
35
116529
2628
Chúng tôi bắt đầu thu thập dữ liệu đúng vào năm sau.
01:59
(Applause)
36
119157
2085
(Vỗ tay) (Reo hò)
02:01
(Cheers)
37
121242
1502
02:05
To study the outcomes for people who get abortions,
38
125872
3086
Để nghiên cứu phá thai có hậu quả thế nào,
02:09
you need a comparison group,
39
129000
1960
ta cần một nhóm đối chứng,
02:11
ideally people who want an abortion and can't get them,
40
131002
3337
lý tưởng nhất là những người muốn phá thai và không thể phá thai,
02:14
because they would be in exactly the same circumstances,
41
134381
3378
thì họ sẽ ở trong tình cảnh y chang nhau,
02:17
but one group gets the abortion and the other group doesn't.
42
137801
4671
nhưng nhóm này muốn phá thai, còn nhóm kia thì không.
02:22
My research team at the University of California,
43
142514
2794
Nhóm nghiên cứu của tôi tại Đại học California, San Francisco,
02:25
San Francisco,
44
145350
1335
02:26
went to 30 abortion facilities across the country,
45
146726
3879
đã ghé thăm 30 cơ sở phá thai toàn quốc,
02:30
each one selected
46
150605
1627
để chọn lọc ra từng cơ sở sao cho mỗi phòng khám tách biệt hẳn nhau
02:32
because it was distant enough from other clinics
47
152232
3253
02:35
that if someone were too far along in pregnancy for that clinic,
48
155485
3795
nên nếu ở quá xa so với phòng khám nào đó trong khi mang thai,
02:39
there was very few other places they could go.
49
159280
3671
thì hầu như không còn nơi nào khác để cho họ có thể đến khám.
02:42
At each site, we focused on recruiting two groups of people,
50
162951
3795
Tại mỗi địa điểm, chúng tôi tập trung chiêu mộ hai nhóm người,
02:46
women who were just under the limit and got their abortions,
51
166746
4546
phụ nữ dưới độ tuổi quy định mà đã phá thai,
02:51
and women who showed up a little bit too late in pregnancy
52
171334
3587
và những phụ nữ phát hiện có thai quá muộn mà bị từ chối.
02:54
and were turned away.
53
174963
1793
02:57
I called it the Turnaway Study,
54
177340
2044
Tôi gọi nó là Nghiên cứu Turnaway mà đã thành công thiết kế.
02:59
and the study design was a success.
55
179426
2711
03:02
In analyzing the data,
56
182178
1252
Khi phân tích dữ liệu,
03:03
we see those two groups were the same at the start.
57
183471
3462
chúng tôi thấy, thoạt đầu, có sự tương đồng giữa hai nhóm.
03:06
Women who received and women who were denied abortions
58
186975
3545
Phụ nữ đã phá thai và bị từ chối phá thai
03:10
had similar mental health, physical health and socioeconomic well-being
59
190562
4880
có tình trạng thể lý - tâm lý và vị thế kinh tế - xã hội tương tự
03:15
at the time they sought an abortion.
60
195442
2502
vào thời điểm họ tìm cách phá thai.
03:17
We followed almost a thousand women,
61
197944
2669
Chúng tôi đã theo dõi gần 1.000 phụ nữ,
03:20
calling them every six months for five years,
62
200613
2878
liên lạc với họ 6 tháng 1 lần trong 5 năm,
03:23
using scientifically validated questions to measure their physical health,
63
203491
5172
và đặt ra câu hỏi mà khoa học đã xác thực để ánh chừng sức khỏe thể chất,
03:28
their mental health and their families' well-being.
64
208705
3253
sức khỏe tinh thần của gia đình họ.
03:32
And we can see that although they started the same,
65
212000
3420
Chúng ta có thể thấy rằng, dẫu họ có cùng điểm xuất phát,
03:35
those two groups,
66
215462
1251
cuộc sống của họ lại khác nhau
03:36
their lives diverged in ways that could be directly attributed
67
216755
3795
cũng chính là do họ phá thai hay bị từ chối phá thai thôi.
03:40
to whether they got their abortion or were turned away.
68
220592
3336
Và nó không diễn ra theo cách mà Kennedy đã kết luận là không đáng ngại.
03:45
And it didn't work out the way
69
225221
1460
03:46
that Kennedy had "unexceptionably" concluded.
70
226723
2502
03:49
(Laughter)
71
229267
1251
(Cười)
03:50
In fact, we found no mental health harm from abortion.
72
230560
4713
Thực ra, chúng tôi chả thấy tác hại của phá thai đối với sức khỏe tinh thần nào.
03:55
Instead, we saw higher anxiety, lower self-esteem,
73
235273
4463
Thay vào đó là sự bồn chồn cao độ, lòng tự trọng giảm sút,
03:59
lower life satisfaction for the people who were denied the abortion.
74
239736
5464
chất lượng cuộc sống thấp của các cá nhân bị từ chối phá thai.
04:05
But this difference didn't last.
75
245200
1960
Nhưng sự khác biệt này không được lâu.
04:07
Over time, the two groups looked the same,
76
247160
3754
Theo thời gian, hai nhóm này sẽ lại có vẻ giống nhau,
04:10
not because both groups were doing poorly in terms of mental health.
77
250955
3963
không phải vì cả hai đều có sức khỏe tinh thần kém.
04:14
In fact, symptoms of depression and anxiety improved
78
254959
4004
Thực ra, các triệu chứng trầm cảm và lo âu của hai nhóm đã cải thiện
theo thời gian.
04:19
for both groups over time.
79
259005
3003
04:22
But the two groups diverged in other important ways.
80
262050
4045
Nhưng hai nhóm khác nhau theo nhiều hướng nổi cộm khác.
Chúng tôi phát hiện thể trạng xấu đi
04:26
We find worse physical health for women
81
266137
2836
đối với những mẹ bầu đầy tháng và sinh con.
04:29
who carried the pregnancy to term
82
269015
2419
04:31
and gave birth.
83
271476
1585
04:33
Consistent with the vast medical literature,
84
273102
2753
Giống như đa số các tài liệu y khoa,
04:35
we see that childbirth is associated with greater risks than abortion,
85
275855
4630
chúng tôi nhận thấy rằng sinh con so với phá thai thì rủi ro hơn nhiều,
04:40
including hemorrhage, eclampsia,
86
280485
2961
nào là xuất huyết, rồi sản giật và thậm chí là tử vong.
04:43
and even death.
87
283446
1627
04:45
And the differences in physical health don't end at the time of childbirth.
88
285782
4046
Và sự khác biệt về sức khỏe thể chất không dừng lại tại thời điểm sinh con.
04:49
For years later, we saw higher chronic pain, more hypertension
89
289828
4796
Nhiều năm sau, chúng tôi lại thấy cơn đau mãn tính và cao huyết áp trầm trọng hơn
04:54
and overall worse physical health for women who were denied the abortion
90
294666
5547
và sức khỏe thể chất của những bà mẹ bị từ chối phá thai và sinh con nhìn chung
là xấu đi nhiều.
05:00
and gave birth.
91
300255
1585
05:01
We also find large socioeconomic differences,
92
301881
3671
Chúng tôi cũng nhận thấy sự khác biệt lớn về kinh tế xã hội,
05:05
where women who are denied abortions
93
305593
2336
do phụ nữ bị từ chối phá thai phải đối mặt
05:07
face more hardships than women who receive abortions.
94
307971
4337
với nhiều khó khăn hơn phụ nữ phá thai.
Chúng tôi cũng nhận ra sự tăng cường hỗ trợ cộng đồng
05:12
We find an increase in public assistance,
95
312350
2586
05:14
but it's not enough to make up for a loss of full-time employment.
96
314978
4337
là không đủ để bù đắp cho việc mất biên chế.
05:20
Women, often raising children alone,
97
320441
2711
Phụ nữ vốn làm mẹ đơn thân
05:23
end up falling below the federal poverty level.
98
323152
4296
rốt cục, theo cấp liên bang, lại rơi vào cảnh khó nghèo.
Hợp tác cùng các nhà kinh tế học,
05:27
Working with economists,
99
327448
1293
05:28
I was able to show that those who received and those who were denied abortions
100
328741
4713
tôi đã có thể chứng minh rằng người phá thai và người bị từ chối phá thai
05:33
were similar economically for years before the year of the unwanted pregnancy,
101
333454
5381
từng có điều kiện kinh tế y chang nhiều năm trước khi mang thai ngoài ý muốn.
05:38
but for years after, we see more debt, lower credit scores
102
338877
4754
Song, nhiều năm sau, họ nợ nần nhiều hơn, thẻ tín dụng sài nhiều hơn,
05:43
and a greater chance of eviction and bankruptcy
103
343673
2961
khả năng người bị từ chối phá thai bị trục xuất và vỡ nợ cao hơn.
05:46
for people who were turned away.
104
346676
1877
05:50
And one other area of difference I'll mention.
105
350179
2962
Tôi sẽ nói đến một khía cạnh khác.
Chúng ta thấy người phụ nữ đặt ra nhiều phương án khác nhau
05:53
We see differences in the chance
106
353182
1711
05:54
that women set and achieve aspirational plans for their future.
107
354934
4505
để đạt được những kế hoạch đầy khát vọng cho tương lai.
05:59
This includes things like breaking ties with abusive partners,
108
359439
5338
Đó là chấm dứt mối quan hệ với kẻ ngược đãi mình,
06:04
finding high quality romantic relationships,
109
364777
3796
thay vào đó là các mối tình chất lượng,
06:08
getting advanced educational degrees,
110
368573
3754
rồi lấy bằng cao học và hỗ trợ tài chính cho con cái
06:12
financially supporting their older children
111
372327
2544
06:14
and even differences in the chance of having an intended pregnancy later.
112
374871
4838
và thậm chí có cơ hội mang thai như mong muốn sau này.
06:20
The results of my study consistently show
113
380543
2753
Kết quả nghiên cứu của tôi liên tục cho thấy rằng, một khi có sự khác biệt,
06:23
that when there is a difference,
114
383338
2002
06:25
those who were able to get their wanted abortion
115
385381
2670
những người có thể phá thai theo ý muốn sẽ làm tốt hơn những người không phá thai.
06:28
did better than those who weren't.
116
388092
2127
06:31
This may come as a surprise to people
117
391262
1794
Điều này có thể khiến người không quan tâm tại sao phụ nữ lại phá thai bất ngờ.
06:33
who don't think about why women get abortions.
118
393097
2962
Phụ nữ thường đưa ra nhiều lý do:
06:36
Women often give many reasons:
119
396100
2670
06:38
housing and financial circumstances,
120
398811
2878
tình trạng nhà ở và tài chính,
06:41
their relationship with the man involved in the pregnancy,
121
401689
3337
mối quan hệ với người đàn ông làm cho họ mang thai,
06:45
their need to take care of existing children.
122
405026
3545
nhu cầu chăm sóc đứa trẻ hiện tại.
06:48
More than half of those seeking abortions nationally
123
408571
3712
Hơn một nửa số người muốn phá thai trên toàn quốc
06:52
are already parenting at least one child.
124
412283
3253
đã nuôi dạy ít nhất một đứa trẻ.
06:55
All of the areas women were concerned about --
125
415536
3003
Tất cả các chủ đề mà phụ nữ quan tâm như
06:58
finances, children, relationships, life aspirations --
126
418581
3796
tài chính, con cái, các mối quan hệ, khát vọng sống
07:02
were the areas in which we see differences.
127
422418
2503
là yếu tố phân biệt họ với người khác.
07:06
In the experiences of those denied abortions,
128
426339
3337
Dưới góc nhìn của người bị từ chối phá thai,
07:09
we see all their concerns playing out exactly as they anticipated
129
429717
4755
chúng ta thấy mọi điều họ để tâm diễn ra chính xác như họ dự đoán
07:14
when they were deciding whether to have an abortion.
130
434514
3211
khi họ quyết định nên hay không nên phá thai.
07:17
Their concerns were justified.
131
437767
3045
Mối quan tâm của họ là chính đáng.
07:21
Over the five years we followed them,
132
441771
2044
Trong 5 năm chúng tôi theo dõi họ,
07:23
we see that over 95 percent of those who received their abortion
133
443815
4921
chúng tôi thấy hơn 95% số người phá thai
07:28
said it was the right decision for them.
134
448736
2544
khẳng định đó là quyết định đúng đắn.
07:32
Very few of those people who gave birth
135
452323
3754
Rất ít người trong số những người sinh con
07:36
decided to place a child for adoption.
136
456077
2836
quyết định nhận nuôi đứa bé nào đó, chỉ chiếm ít hơn 10%.
07:38
Less than 10 percent.
137
458955
1752
07:40
So there's another example
138
460748
1794
Có một ví dụ khác liên quan đến việc vị thẩm phán Tòa án Tối cao
07:42
of a Supreme Court justice making an assumption
139
462583
2628
đưa ra một giả định mà hóa ra lại là sai.
07:45
that turned out to be wrong.
140
465253
1877
Bạn có thể sẽ nhớ đến Amy Coney Barrett,
07:47
You may remember Amy Coney Barrett,
141
467171
2169
07:49
in deliberating on ending 50 years of abortion rights in our country,
142
469382
4171
khi thảo luận về việc chấm dứt 50 năm cho phép phụ nữ phá thai ở nước ta,
07:53
suggested that women could drop their babies off at fire stations.
143
473594
5131
đã đề xuất là họ có thể phó mặc đứa trẻ cho phía trạm chữa cháy.
07:59
We find that once people have taken the risk
144
479809
3670
Chúng tôi nhận ra, một khi ta đã chấp nhận may rủi
08:03
and made the monumental sacrifice of giving birth to a child,
145
483479
5506
và dũng cảm từ chối việc mình đã sinh ra đứa con,
08:08
most people decide to parent that child.
146
488985
3795
hầu như bên họ cũng quyết định nhận nuôi đứa bé thôi.
08:12
Adoption is not an easy choice.
147
492780
2544
Nhận nuôi không phải là một lựa chọn dễ dàng.
08:15
And in fact, the women who placed children for adoption
148
495324
3838
Trên thực tế, các bà mẹ nhận con nuôi là những cá nhân bộc bạch nhiều nhất
08:19
were the most likely to say
149
499162
1626
08:20
that they were having difficulty coping with their experience.
150
500788
3545
rằng họ vẫn đang gặp khó khăn trong việc xử lý các tình huống.
08:26
It's not news to me that some people think abortion is wrong,
151
506377
4213
Tôi chẳng lạ gì khi một số người nghĩ rằng phá thai là sai,
08:30
but when someone's in the circumstance where they are pregnant
152
510631
4505
nhưng khi họ đang mang thai
08:35
and they cannot support a child and take care of their existing children
153
515178
4921
và họ không thể nuôi nấng cũng như chăm sóc con cái,
08:40
or make a decent life for themself,
154
520141
3211
hoặc có một cuộc sống đàng hoàng,
08:43
they're trying to make a decision
155
523394
1669
họ chỉ đang cố đưa ra quyết định đúng đắn cho cuộc sống và gia đình họ thôi.
08:45
that is right for their life and their family.
156
525063
3420
08:49
As the abortion provider Dr. George Tiller used to say
157
529650
4296
Là nhà cung cấp dịch vụ phá thai, Tiến sĩ George Tiller đã từng nói
08:53
before his murder in 2009:
158
533946
2920
trước khi bị sát hại vào năm 2009: Hãy tin tưởng phụ nữ.
08:56
Trust women.
159
536866
1418
08:58
(Applause)
160
538284
2419
(Vỗ tay)
09:06
Access to safe, legal abortion is important for all of us.
161
546375
3337
Quyền phá thai an toàn và hợp pháp là điều thiết yếu đối với mọi người.
09:09
Unintended pregnancy is very common in my family,
162
549754
4588
Mang thai ngoài ý muốn rất phổ biến trong gia đình ta,
09:14
in all of our families,
163
554383
1544
trong mọi gia đình của chúng ta,
09:15
across our country, in red states and blue states,
164
555968
3629
trên khắp đất nước chúng ta, ở các bang đảng Dân chủ cũng như Cộng hòa,
09:19
and across the globe.
165
559639
1918
và trên toàn thế giới.
09:21
I've worked with scientists in Tunisia, Colombia, South Africa,
166
561599
3879
Tôi đã cộng tác với các nhà khoa học ở Tunisia, Colombia, Nam Phi,
09:25
Bangladesh and Nepal
167
565520
1751
Bangladesh và Nepal
09:27
to study the experiences of people who are pregnant when they aren't ready.
168
567271
4588
để nghiên cứu những người đang mang thai cảm nhận thế nào khi họ vẫn chưa sẵn sàng.
09:31
And we see these same concerns about wanting to have children
169
571859
3837
Và chúng tôi thấy nhiều lo ngại tương tự về việc muốn có con
09:35
under the right circumstances.
170
575696
2586
trong hoàn cảnh thích đáng.
09:39
Access to abortion is universally,
171
579200
3545
Quyền phá thai về căn bản nói chung là quan trọng
09:42
fundamentally important to the well-being of families.
172
582745
4046
đối với sự êm ấp của gia đình.
09:46
(Applause)
173
586833
1251
(Vỗ tay)
09:50
The overwhelming international trend is towards liberalizing abortion laws
174
590336
5339
Xu thế quốc tế chủ đạo là hướng tới tự do hóa luật phá thai
09:55
and not, like the United States, of imposing new restrictions.
175
595716
4672
chứ không phải giống như Hoa Kỳ là áp đặt những áp chế mới.
10:00
Until the United States rejoins the rest of the world,
176
600429
3129
Cho đến khi Hoa Kỳ hòa nhập với phần còn lại của thế giới,
10:03
there is a lot we can do to support pregnant people,
177
603599
3045
có vô số cách chúng ta có thể làm để hỗ trợ những bà mẹ mang thai,
10:06
whether they do or do not want to carry that pregnancy to term.
178
606686
4254
dù họ muốn hay không muốn duy trì thai kỳ.
10:10
We need much more generous and less punitive supports
179
610940
4588
Chúng ta cần nhiều hỗ trợ hào phóng hơn đi kèm ít lệnh trừng phạt hơn
10:15
for low-income families,
180
615528
2002
cho các gia đình có thu nhập thấp
10:17
like income supports,
181
617530
2502
như hỗ trợ thu nhập, gia hạn bảo hiểm chăm sóc sức khỏe,
10:20
extended periods of health care coverage,
182
620032
3170
10:23
child care and parental leave,
183
623202
2753
trông trẻ và nghỉ phép nuôi con,
10:25
so nobody decides to end an otherwise wanted pregnancy
184
625997
4337
để không ai quyết định chấm dứt thai kỳ như từng dự tính nữa
10:30
for economic reasons alone.
185
630376
2461
chỉ vì lý do kinh tế.
10:32
But when someone's in the position where they don't have the circumstances
186
632879
3962
Nhưng khi họ ở vị trí không có bối cảnh,
10:36
where they want to raise a child
187
636883
1584
mà họ muốn nuôi dạy đứa trẻ và họ muốn chấm dứt thai kỳ,
10:38
and they want to end their pregnancy,
188
638509
2002
10:40
they need the information and resources to do so safely.
189
640553
4046
họ cần thông tin và nguồn lực để xử lý êm dịu.
10:45
Since the 2022 Supreme Court Dobbs decision
190
645766
3712
Kể từ khi quyết định lật đổ Roe của Tòa án Tối cao Dobbs năm 2022
10:49
that overturned Roe
191
649520
1585
10:51
and ended federal protections for abortion rights,
192
651105
3212
và dừng bảo vệ quyền phá thai cấp liên bang,
10:54
we see that people who are experiencing an unwanted pregnancy are determined.
193
654317
5630
chúng tôi thấy rõ sự cương quyết của những bà mẹ mang thai ngoài ý muốn.
10:59
People have strong motivation
194
659947
1710
Họ có động cơ mạnh liệt
11:01
because they understand the consequences of carrying an unwanted pregnancy to term.
195
661657
5047
vì họ hiểu hậu quả của việc duy trì thai kỳ ngoài ý muốn.
11:07
People who have the resources to circumvent their state law
196
667246
4922
Những người có đủ nguồn lực để lách luật cấp tiểu bang
11:12
by traveling or ordering medication abortion pills online, do.
197
672210
5296
bằng cách du lịch hoặc đặt thuốc phá thai trực tuyến cũng thế.
11:18
Now with large swaths of the Southern United States and Midwest
198
678299
6131
Hiện tại, do những vùng rộng lớn ở miền Nam Hoa Kỳ và Trung Tây
11:24
without a single legal abortion clinic,
199
684472
3420
không có lấy một phòng khám phá thai hợp pháp,
11:27
women who can travel hundreds of miles
200
687934
4045
mẹ bầu có lẽ phải đi hàng trăm dặm
11:31
to get an abortion out of state.
201
691979
3254
để phá thai ngoài tiểu bang.
11:35
People without the emotional and financial and social resources to travel --
202
695233
5672
Những người không có nguồn tài chính, tâm lý và xã hội để đi tha phương,
11:40
that includes minors and immigrants
203
700905
2794
bao gồm trẻ vị thành niên, người nhập cư,
11:43
and people whose travel is restricted because of their own health or the law --
204
703699
5464
và những người bị hạn chế đi lại vì sức khỏe của chính họ hoặc vì bị cấm,
11:49
will experience all the hardships we've documented in the Turnaway Study.
205
709205
5255
sẽ nếm trải tất cả khó khăn mà chúng tôi đã ghi lại trong bài Nghiên cứu Turnaway.
11:54
The importance of control over childbearing
206
714502
3003
Tầm quan trọng của việc kiểm soát sinh nở
11:57
is also shown in the stories of my grandmothers.
207
717546
4004
cũng hiện rõ trong những câu chuyện của bà tôi.
12:01
My father's mother, Sally,
208
721592
2920
Mẹ của cha tôi, Sally,
12:04
got her abortion in Puerto Rico and went on with her life,
209
724553
3963
đã phá thai tại Puerto Rico mà vẫn sống như thường,
12:08
which included having three children later,
210
728557
2586
sau đó có ba đứa con
12:11
when her financial footing was more secure.
211
731185
2836
khi nền tảng tài chính của bà ổn định hơn.
12:14
She was warm and funny and a wonderful mom.
212
734021
3837
Cô ấy ấm áp và vui tính, là một bà mẹ tuyệt vời.
12:18
My --
213
738651
1335
Còn...
12:19
(Applause)
214
739986
1293
(Vỗ tay)
12:21
My other grandmother, who gave birth,
215
741279
3044
Còn người bà của tôi nữa,
12:24
she experienced severe complications from childbirth,
216
744323
4380
đã trải qua những biến chứng nghiêm trọng từ khi sinh con,
12:28
both physical and emotional.
217
748703
2919
cả về thể chất lẫn tinh thần.
12:31
After placing my mother for adoption,
218
751664
2210
Sau khi bà nhận nuôi mẹ tôi,
12:33
she struggled to find strong romantic relationships
219
753916
3462
bà đã phải vật lộn để tìm kiếm mối quan hệ lãng mạn bền chặt,
12:37
and she never did get to have more children,
220
757420
2210
song không bao giờ sinh thêm con mặc dù bà rất muốn.
12:39
although she desperately wanted to.
221
759672
2878
12:42
My mother found her when I was 12,
222
762591
2712
Mẹ tôi tìm thấy bả khi tôi 12 tuổi,
12:45
and she and I became very close.
223
765344
2503
bả và tôi trở nên rất thân thiết.
12:47
She was my nearest relative when I went off to college at UC Berkeley
224
767888
4338
Bả là họ hàng gần nhất của tôi khi còn đại học tại UC Berkeley
12:52
and she even came to visit me
225
772268
1793
và bả thậm chí còn đến thăm tôi
12:54
when I was in graduate school at Princeton.
226
774103
2502
khi tôi còn lấy bằng cao học tại Princeton.
12:56
And I was the one by her side, holding her hand,
227
776605
3963
Và tôi là người bên cạnh bà, nắm tay bà
13:00
when she died many years later.
228
780568
2335
khi bà qua đời nhiều năm sau đó.
13:03
(Applause)
229
783404
4212
(Vỗ tay)
13:09
What I think about her experience is that her life took a detour
230
789201
4171
Tôi nghĩ bả đã chứng kiến ngã rẽ cuộc đời
13:13
when she got pregnant as a teenager
231
793414
2002
trong lúc mang thai khi còn là một thiếu niên
13:15
and she never found a way to get back on the track she wanted.
232
795458
5046
và bả không bao giờ tìm ra cách để trở lại đúng hướng bả muốn.
13:20
The experiences of my grandmothers are consistent with the Turnaway Study,
233
800546
4296
Trải nghiệm của bà tôi và Nghiên cứu Turnaway là đồng nhất,
13:24
and also show us what to expect in this post-Dobbs world.
234
804884
5755
và cũng cho thấy ta mong đợi được gì trong thế giới hậu Dobbs này.
13:30
What we know is that being able
235
810681
3128
Ta nhận ra việc mình có thể tự đưa ra quyết định sinh con
13:33
to make one's own decision about childbearing
236
813851
2669
13:36
without government interference
237
816562
2211
mà không cần sự can thiệp của chính phủ
13:38
is crucial for the economic well-being of families
238
818773
3503
rất quan trọng đối với điều kiện kinh tế của các gia đình
13:42
and allows people to pursue personal and educational goals,
239
822276
4463
và cho phép mọi người theo đuổi các mục tiêu cá nhân và giáo dục,
13:46
including having wanted children later.
240
826739
3128
bao gồm cả việc muốn có con sau này.
13:51
Access to abortion is about control
241
831911
3378
Quyền phá thai chính là quyền kiểm soát cơ thể,
13:55
over one's body, life and destiny.
242
835331
3754
cuộc sống và vận mệnh của mình.
Cảm ơn quý vị.
13:59
Thank you.
243
839126
1252
14:00
(Applause and cheers)
244
840419
3629
(Vỗ tay và reo hò)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7