What Happens to Gas Stations When the World Goes Electric? | Emily Grubert | TED

44,111 views ・ 2023-03-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hung Trieu Reviewer: Trang Phạm
00:08
Picture this.
0
8516
1640
Hãy hình dung
00:10
You're in your car and you're getting worried.
1
10156
2920
bạn đang ở trong xe với tâm thế lo lắng.
00:14
You were really, really relying on that fuel station being open.
2
14436
4640
Bạn đang rất mong rằng trạm xăng đó đang còn mở.
00:19
Now you're not sure you're going to make it
3
19116
2000
Bạn không chắc mình sẽ đến được
nơi tiếp theo trên bản đồ.
00:21
to the next one you see on your map.
4
21116
1760
00:22
And this area is notorious for unreliable stations.
5
22916
4080
Và khu vực này nổi tiếng là không có nhiều trạm xăng.
00:26
You definitely don't have enough range
6
26996
2040
Bạn thực sự không có đủ xăng
00:29
to make it to the one that you know is usually working
7
29076
2560
để đến trạm xăng đang còn mở
00:31
or even the one that at least has decent customer service
8
31676
2680
hoặc thậm chí là ít nhất có dịch vụ khách hàng tốt
00:34
on their help line when it's down.
9
34396
1840
trên đường dây trợ giúp khi hết xăng.
00:36
So you slow way down to conserve energy
10
36836
3080
Vì vậy, bạn lái xe chậm lại để tiết kiệm xăng
00:39
and sigh when you see a giant hill coming up on the freeway ahead of you.
11
39956
4240
và thở dài khi bạn nhìn thấy một ngọn đồi lớn trên đường cao tốc trước mặt.
00:44
The way people are driving,
12
44676
1320
Cách mọi người đang lái xe,
00:45
there is no way you're going to make it up this hill at a safe highway speed
13
45996
3600
bạn không thể đi lên ngọn đồi đó với tốc độ cao một cách an toàn
00:49
without killing your energy efficiency.
14
49636
2160
mà không làm giảm hiệu suất năng lượng.
00:52
It's hot out, but you turn off your AC
15
52356
2600
Trời nóng, nhưng bạn tắt điều hòa
00:54
and remind yourself again that charging your phone in the car outlet
16
54956
3400
và nhắc bản thân rằng sạc điện thoại trên ô tô
00:58
doesn't actually use that much energy.
17
58356
2560
thực sự không sử dụng nhiều năng lượng như vậy.
01:01
"Man," you think to yourself,
18
61876
3920
“Trời ạ,” bạn tự nghĩ,
01:05
"I remember when this was a problem for EVs.
19
65796
3920
“tôi nhớ đây là một vấn đề đối với xe điện.
01:10
But when I bought this car,
20
70796
1320
Nhưng khi tôi mua chiếc xe này,
01:12
I just didn't think finding gasoline
21
72156
1960
tôi không nghĩ rằng việc tìm kiếm xăng
01:14
was ever going to be this much of a problem."
22
74156
2880
lại trở thành một vấn đề lớn như vậy.”
01:18
(Laughter and applause)
23
78276
2840
(Cười và vỗ tay)
01:21
If we succeed at reaching international climate goals,
24
81156
2640
Nếu ta đạt được các mục tiêu khí hậu quốc tế,
01:23
the fossil fuel infrastructure systems
25
83796
1840
các hệ thống nhiên liệu hóa thạch
01:25
that support about 80 percent of global energy consumption
26
85636
3000
hỗ trợ khoảng 80% mức tiêu thụ năng lượng toàn cầu,
01:28
will mostly, if not entirely, retire over the next few decades.
27
88636
4640
hầu hết sẽ ngừng hoạt động trong vài thập kỷ tới.
01:33
The global dominance of fossil fuels
28
93836
1760
Nhiên liệu hóa thạch thống trị toàn cầu
01:35
and the global emergency of climate change
29
95636
2000
và tình trạng khẩn cấp của biến đổi khí hậu
01:37
means that this retirement imperative exists everywhere,
30
97676
3080
có nghĩa là lệnh ngừng hoạt động này tồn tại ở khắp mọi nơi,
01:40
whether infrastructure is relatively old --
31
100796
2080
cho dù cơ sở hạ tầng tương đối cũ --
01:42
like in the US, where I work on these issues
32
102876
2280
như ở Mỹ, nơi tôi nghiên cứu những vấn đề này
01:45
and where most of my examples come from --
33
105196
2520
và hầu hết các ví dụ của tôi là từ đây --
01:47
or relatively newer,
34
107756
1160
hay tương đối mới hơn,
01:48
as in many countries with more recent industrialization.
35
108916
3120
như ở nhiều quốc gia có nền công nghiệp hóa mới đây.
01:53
What I'm talking about is big infrastructure,
36
113396
2880
Điều tôi đang nói đến là cơ sở hạ tầng lớn,
01:56
like power plants and refineries,
37
116316
2360
như nhà máy điện và nhà máy lọc dầu,
01:58
but it's also things like gas stations and people's cars,
38
118716
3720
mà còn là những thứ như trạm xăng và xe ô tô,
02:02
stoves and furnaces.
39
122436
2360
bếp lò và lò nung.
02:05
Fossil fuel infrastructure is a complex network of high-hazard industries
40
125716
3600
Cơ sở nhiên liệu hóa thạch là một mạng lưới phức tạp
ở các ngành rủi ro cao
02:09
that need to be able to continue to operate safely
41
129356
2720
có mức độ nguy hiểm cao cần phải được vận hành an toàn
02:12
until the new system is completely ready to take over,
42
132116
3120
cho đến khi hệ thống mới hoàn toàn sẵn sàng tiếp quản,
02:15
including during emergencies complicated by climate change.
43
135276
3280
kể cả trong các trường hợp khẩn cấp phức tạp do biến đổi khí hậu.
02:18
Just letting these systems go away would be deeply disruptive and hazardous.
44
138996
4680
Chỉ cần để những hệ thống này biến mất sẽ gây gián đoạn và nguy hiểm trầm trọng.
Chúng tôi mong chỉ gây thiệt hại nhỏ
02:24
We'd expect disproportionate harm
45
144036
1600
02:25
to overburdened and underserved communities
46
145636
2160
cho cộng đồng có hoàn cảnh khó khăn
02:27
who can't opt out from skyrocketing prices,
47
147836
2760
những người không thể ngăn việc tăng giá,
02:30
abandoned remediation plans
48
150596
1880
các kế hoạch khắc phục bị bỏ dở
02:32
and declining access to energy services.
49
152476
2480
và khả năng tiếp cận các dịch vụ năng lượng ngày càng giảm.
02:35
This means ongoing fossil expenditures
50
155316
2520
Điều này có nghĩa là các khoản chi cho hóa thạch
02:37
and a reliance on highly trained workers
51
157876
2040
và sự phụ thuộc vào chuyên gia
02:39
in industries that might not outlast their careers,
52
159956
3000
trong ngành sẽ không kéo dài quá lâu,
02:42
with a simultaneous focus on phasing out these same industries
53
162996
2920
đồng thời tập trung vào loại bỏ dần các ngành này
02:45
as quickly as possible to address climate change
54
165916
2320
càng nhanh càng tốt để giải quyết biến đổi khí hậu
02:48
and a host of other environmental injustices.
55
168236
3000
và một loạt bất công môi trường khác.
02:51
This is why we need to plan.
56
171716
2080
Đây là lý do tại sao ta cần lập kế hoạch.
02:54
And right now, there's basically nowhere in the world
57
174396
2640
Và ngay bây giờ, về cơ bản không có nơi nào trên thế giới
02:57
where these urgently needed plans for phasing out the fossil system
58
177076
3160
có những kế hoạch cấp thiết này để loại bỏ dần hệ thống hóa thạch
03:00
while phasing in the clean energy system exist.
59
180276
3040
đồng thời chuyển sang hệ thống năng lượng sạch.
03:04
When we talk about climate goals, the question I like to ask is,
60
184076
3040
Khi nói về các mục tiêu khí hậu, câu hỏi tôi muốn đặt ra là:
03:07
“If we actually believed we were going to succeed,
61
187156
3880
“Nếu chúng ta thực sự tin rằng mình sẽ thành công,
03:11
what would we need to be doing right now?”
62
191036
2360
chúng ta cần phải làm gì ngay bây giờ?”
Khoảng thời gian từ bây giờ đến khi thành công
03:14
The time between now and success
63
194156
1760
03:15
is where this gets real and very difficult.
64
195956
2800
là lúc mọi việc trở nên thực tế và khó khăn.
03:19
Sara Hastings-Simon and I call this the mid-transition.
65
199316
2880
Sara Hastings-Simon và tôi gọi là giai đoạn trung chuyển đổi.
03:22
And even under a best-case scenario, it will probably last for decades.
66
202236
3880
Và ngay cả trong trường hợp tốt nhất, nó có thể sẽ kéo dài trong nhiều thập kỷ.
03:26
During the mid-transition,
67
206716
1280
Trong giai đoạn này,
03:27
the clean energy system and the fossil energy system
68
207996
2480
hệ thống năng lượng sạch và hệ thống hóa thạch
03:30
are both too small to fulfill all of the energy needs we have,
69
210476
2920
đều quá nhỏ để đáp ứng tất cả nhu cầu năng lượng,
03:33
but big enough that they can't really operate without constraining each other.
70
213436
3760
nhưng lớn đến mức không thể vận hành mà không hạn chế lẫn nhau.
03:37
Also, the mid-transition overlaps with the climate transition.
71
217516
3960
Ngoài ra, giai đoạn này trùng lặp với quá trình chuyển đổi khí hậu.
03:41
This means we'd expect the systems we have now to become less functional
72
221476
3560
Điều này có nghĩa là các hệ thống hiện có sẽ hoạt động kém hiệu quả hơn
03:45
as they operate further and further outside of design parameters.
73
225036
3480
khi chúng vận hành ngoài các thông số thiết kế.
03:48
And it also means we don't entirely know
74
228556
1920
Và cũng có nghĩa là ta hoàn toàn không biết
03:50
what the new systems will need to be able to handle.
75
230476
2760
hệ thống mới sẽ cần gì để có thể xử lý.
03:54
Another issue here is that we'd also expect
76
234756
2560
Một vấn đề khác ở đây là chúng ta cũng mong đợi
03:57
that the transitioning system will just generally work less well
77
237356
3000
rằng hệ thống chuyển đổi sẽ chỉ vận hành kém hơn
04:00
than either the stable starting point or the stable end point.
78
240356
3280
so với điểm bắt đầu hoặc điểm kết thúc ổn định.
04:03
As long as both systems are operating at scale,
79
243636
2440
Miễn là cả hai hệ thống vận hành ở quy mô lớn,
04:06
we can't optimize for either one's needs.
80
246116
2840
chúng tôi không thể tối ưu hóa cho nhu cầu của cả hai bên.
04:09
People are often willing to accept some level of problem
81
249716
2840
Mọi người thường sẵn sàng chấp nhận vấn đề ở mức độ nào đó
04:12
in order to enable a shared future vision.
82
252556
2640
để tạo điều kiện cho một tầm nhìn tương lai chung.
04:15
But trust in that vision will be extraordinarily fragile
83
255196
3160
Nhưng niềm tin vào tầm nhìn đó sẽ cực kỳ mong manh
04:18
when it’s required for decades,
84
258396
2000
khi rất cần thiết cho nhiều thập kỷ,
04:20
while climate impacts are making everything scarier
85
260436
2760
trong khi tác động khí hậu đang làm mọi thứ đáng sợ hơn
04:23
and while we're visibly dismantling infrastructure
86
263236
2440
và trong khi ta rõ ràng đang tháo dỡ cơ sở hạ tầng
04:25
that people remember as functional.
87
265716
2160
mà mọi người nhớ là vẫn còn hoạt động.
04:30
As we plan,
88
270916
1760
Khi lập kế hoạch,
04:32
keeping a clear and focused commitment on people first and foremost
89
272676
4840
giữ một cam kết rõ ràng và tập trung vào người dân trước hết
04:37
and ensuring that these are community-led projects
90
277556
2360
và đảm bảo rằng đây là dự án do cộng đồng lãnh đạo
04:39
will be critical.
91
279916
1360
sẽ rất quan trọng.
04:42
One of the nice things about existing energy infrastructure is it exists.
92
282156
4240
Một trong những điều tốt về cơ sở hạ tầng năng lượng hiện có là nó tồn tại.
04:46
So you can go to a power plant break room
93
286396
2560
Vì vậy, bạn có thể đến phòng nghỉ của nhà máy điện
04:48
and chat up people about how long they expect to keep working
94
288996
2880
và bắt chuyện với mọi người về thời gian dự kiến ​​sẽ làm
04:51
or which bits of the plant site might need remediation.
95
291876
2920
hoặc phần nào của nhà máy có thể cần khắc phục.
04:54
This means planning can be very, very specific
96
294836
2400
Có nghĩa là việc lập kế hoạch có thể sẽ rất cụ thể
04:57
and guided by the expertise of people that are in these places.
97
297276
3680
và được hướng dẫn bởi chuyên gia ở những nơi này.
05:00
Who needs a job if the power plant closes?
98
300956
2720
Ai cần việc làm nếu nhà máy điện đóng cửa?
05:03
Does everyone in town have safe temperatures in their homes?
99
303676
3960
Mọi người trong thị trấn có nhiệt độ an toàn trong nhà họ không?
05:07
Which gas stations need to stay open longer than they're profitable
100
307636
3320
Những trạm xăng nào cần mở cửa lâu hơn mức sinh lời
05:10
to make sure that everybody can get to work
101
310996
2000
để đảm bảo mọi người có thể đi làm
khi hệ thống giao thông thay thế đã hoàn thiện?
05:13
while alternative transportation systems mature?
102
313036
2520
05:15
How much extra funding do you need for the library
103
315556
2360
Bạn cần thêm bao nhiêu tiền cho thư viện
05:17
if tax revenues start to decline?
104
317916
1760
nếu doanh thu thuế bắt đầu giảm?
05:20
Although good transition plans need to be deeply community-embedded,
105
320236
3320
Mặc dù các kế hoạch chuyển tiếp tốt cần phải gắn kết cộng đồng,
05:23
the scale and the impact of the energy system
106
323556
2240
quy mô và tác động của hệ thống năng lượng
05:25
demands some level of centralized coordination.
107
325836
3080
đòi hỏi một số mức độ điều phối trung tâm.
05:28
One strategy here is to set deadlines for fossil asset retirements.
108
328956
4640
Một chiến lược ở đây là đặt ra thời hạn cho việc ngừng hoạt động hóa thạch.
05:33
Ample notice, say a decade,
109
333956
1880
Nhiều thông báo, suốt một thập kỷ,
05:35
gives communities enough time to create and implement plans,
110
335876
3480
cho cộng đồng đủ thời gian để tạo và thực hiện các kế hoạch,
05:39
and a legislated end date gives people enough confidence
111
339396
2640
và ngày kết thúc hợp pháp giúp mọi người đủ tự tin
05:42
to commit to what can be an intense process.
112
342036
2960
cam kết với những gì có thể là một quá trình căng thẳng.
05:45
I showed that in the United States,
113
345796
1680
Tôi đã chỉ ra rằng ở Hoa Kỳ,
05:47
requiring all fossil fuel-fired power generators to close by 2035,
114
347516
4160
yêu cầu các nhà máy điện chạy
bằng nhiên liệu hóa thạch đóng cửa vào năm 2035,
05:51
which is President Biden's power sector decarbonization target,
115
351716
3080
đây là mục tiêu khử cacbon trong ngành điện của Tổng thống Biden,
05:54
would actually allow the large majority of them
116
354796
2200
thực sự sẽ cho phép phần lớn nhà máy
đáp ứng hoặc vượt tuổi thọ thông thường,
05:57
to meet or exceed a typical lifespan,
117
357036
2200
05:59
potentially giving communities some confidence
118
359276
2160
có khả năng giúp cộng đồng tự tin
06:01
that these deadlines are manageable.
119
361436
1760
rằng những thời hạn này dễ hoàn tất.
06:03
That may not be true in places with much newer infrastructure
120
363196
2920
Điều đó có thể không đúng ở những nơi có cơ sở hạ tầng mới
06:06
and so the conversation about how to choose these deadlines
121
366156
2760
vì vậy cuộc trò chuyện về cách chọn các thời hạn này
06:08
would look quite different.
122
368956
1360
có vẻ sẽ khá khác biệt.
06:10
But in general,
123
370356
1280
Nhưng về tổng thể,
06:11
being honest with people about what's coming,
124
371676
3080
trung thực với mọi người về những gì sắp xảy ra
06:14
with enough time and support to do something about it
125
374796
3200
với đủ thời gian và hỗ trợ để làm điều gì đó
06:17
can be really transformative,
126
377996
2040
có thể tạo ra sự thay đổi,
nhưng nó đòi hỏi ta hướng tới mục tiêu cuối cùng
06:20
but it does require a commitment to the end point
127
380036
2320
06:22
and to proactively ensuring people have what they need
128
382356
2560
và chủ động đảm bảo mọi người có những gì họ cần
06:24
to thrive alongside transition.
129
384916
2200
để phát triển cùng với sự chuyển đổi.
06:27
That is what earns and maintains trust.
130
387556
3400
Đó là những gì kiếm được và duy trì niềm tin.
06:30
Not far off emissions targets with vague implementation plans.
131
390996
3920
Không xa mục tiêu phát thải với các kế hoạch thực hành mơ hồ.
06:35
The alternative of unplanned transitions is unacceptable, but common.
132
395876
4440
Việc thay thế chuyển đổi không có kế hoạch là không thể chấp nhận, nhưng phổ biến.
06:40
Notably, this is what we would expect to see
133
400636
2080
Đáng chú ý, đây là những gì ta sẽ thấy
06:42
if we just rely on clean energy becoming cheap enough
134
402756
2480
nếu ta chỉ dựa vào năng lượng sạch đủ rẻ
để thay thế hệ thống năng lượng hóa thạch.
06:45
to displace fossil energy systems.
135
405236
2280
06:47
What I've observed over the years is that facilities might close suddenly
136
407556
3440
Những gì tôi thấy được trong nhiều năm là các cơ sở đột ngột đóng cửa
với một đợt sa thải và thông báo phá sản
06:51
with a round of layoffs and a bankruptcy notification
137
411036
2480
06:53
with very little notice and no plan for what comes next.
138
413516
3400
với rất ít thông báo và không có kế hoạch cho những gì xảy ra tiếp theo.
06:57
Several years ago, I was working on a survey in a coal mining community,
139
417516
3400
Vài năm trước, tôi đã làm khảo sát tại một cộng đồng khai thác than,
07:00
and the morning my survey hit people's mailboxes,
140
420956
2320
và buổi sáng khi khảo sát đến hộp thư của họ,
khoảng 500 công nhân khai thác than đột ngột bị sa thải.
07:03
about 500 coal miners were suddenly laid off.
141
423276
2800
07:06
Just four US coal mining companies used bankruptcy
142
426556
3240
Chỉ bốn công ty khai thác than Hoa Kỳ sử dụng biện pháp phá sản
07:09
to avoid about five billion dollars in pensions
143
429796
2440
để tránh khoảng 5 tỷ đô la tiền lương hưu
07:12
and environmental cleanup obligations just between 2012 and 2017.
144
432236
4400
và nghĩa vụ làm sạch môi trường chỉ giữa năm 2012 đến năm 2017.
07:16
The coal industry in the United States is actually pretty small,
145
436636
3040
Ngành công nghiệp than ở Hoa Kỳ thực sự khá nhỏ,
07:19
now providing about 11 percent of primary energy,
146
439716
2640
hiện cung cấp khoảng 11% năng lượng sơ cấp,
07:22
down from 18 percent a decade ago.
147
442356
2280
giảm từ 18% một thập kỷ trước.
07:25
We're talking about successfully retiring and replacing infrastructure
148
445116
3880
Chúng ta đang nói về việc loại bỏ thành công và thay thế cơ sở hạ tầng
07:29
that supports 80 percent of energy use globally and in the United States
149
449036
4560
hỗ trợ 80% việc sử dụng năng lượng trên toàn cầu và ở Hoa Kỳ
07:33
all before I reach retirement age.
150
453636
2880
trước khi tôi đến tuổi nghỉ hưu.
07:36
Planning the transition is an ethical responsibility that takes time,
151
456996
3440
Lập kế hoạch chuyển đổi là trách nhiệm đạo đức cần có thời gian,
07:40
but also creates opportunities to implement a just and sustainable future
152
460476
3800
nhưng cũng tạo ra cơ hội để ta có tương lai công bằng và bền vững,
07:44
that corrects the harms of the past.
153
464316
2280
khắc phục những tác hại của quá khứ.
07:47
Collaboration and a laser-like focus
154
467156
2560
Hợp tác và tập trung giống như tia laser
07:49
on ensuring people have what we need to succeed through this transition
155
469756
3560
đảm bảo mọi người có những gì ta cần để thành công trong quá trình này
07:53
will be critical,
156
473316
1200
rất quan trọng,
07:54
particularly as the transition collides with climate tragedies.
157
474516
3240
đặc biệt là khi quá trình va chạm với các thảm kịch khí hậu.
07:58
What would we do now if we believed we'd succeed?
158
478396
3640
Chúng ta sẽ làm gì bây giờ nếu tin rằng mình sẽ thành công?
08:02
Anticipating the bumps and planning for success
159
482956
2760
Dự đoán những khó khăn và lập kế hoạch để thành công
08:05
is the path to a just, decarbonized and sustainable world.
160
485756
3680
là con đường dẫn đến một thế giới công bằng, khử cacbon và bền vững.
08:09
Thank you.
161
489476
1160
Cảm ơn.
08:10
(Applause)
162
490676
2360
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7