Antonio Donato Nobre: The magic of the Amazon: A river that flows invisibly all around us

135,177 views ・ 2014-09-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: TED Translators admin Reviewer: Leonardo Silva
0
0
7000
Translator: Leiah Nguyen Reviewer: Đỗ Phương
00:12
What do you guys think?
1
12346
2020
Mọi người nghĩ gì?
00:14
For those who watched Sir Ken's memorable TED Talk,
2
14706
4474
Đối với những ai đã xem TED Talk đáng nhớ của Ngài Ken
00:19
I am a typical example of what he describes
3
19180
3142
thì tôi là ví dụ điển hình cho những gì ông miêu tả
00:22
as "the body as a form of transport for the head,"
4
22322
2634
một "cơ thể như phương tiện giao thông của não bộ",
00:25
a university professor.
5
25346
2391
một giảng viên đại học
00:27
You might think it was not fair
6
27737
3480
Có thể bạn nghĩ chẳng công bằng chút nào
00:31
that I've been lined up to speak after these first two talks
7
31217
2963
khi tôi được xếp để nói sau hai bài nói đầu tiên
chỉ để ba hoa về khoa học
00:34
to speak about science.
8
34180
1944
00:36
I can't move my body to the beat,
9
36774
3498
Tôi không thể hòa mình vào nhịp điệu,
00:40
and after a scientist who became a philosopher,
10
40272
2912
và sau khi một nhà triết học kiêm cựu bác học nói xong,
00:43
I have to talk about hard science.
11
43184
1942
tôi lại phải thuyết giảng về khoa học "cứng"
Có vẻ đây là một chủ đề khô khan đây.
00:45
It could be a very dry subject.
12
45126
3028
Nhưng tôi lại thấy vinh dự.
00:48
Yet, I feel honored.
13
48154
3525
00:51
Never in my career,
14
51679
1783
Chưa bao giờ trong sự nghiệp của tôi,
00:53
and it's been a long career,
15
53462
1561
một sự nghiệp đã có tuổi,
tôi lại có một cơ hội để thuyết trình
00:55
have I had the opportunity to start a talk
16
55023
2233
00:57
feeling so inspired, like this one.
17
57256
3008
mà trong lòng cảm thấy hứng khởi như lần này.
01:00
Usually, talking about science
18
60264
3880
Thường thì việc nói về khoa học
cũng như tập thể dục ở chỗ khô hạn vậy.
01:04
is like exercising in a dry place.
19
64144
3160
01:08
However, I've had the pleasure
20
68284
3232
Tuy vậy, tôi lại thấy hân hoan
01:11
of being invited to come here to talk about water.
21
71516
3379
khi được mời đến đây để nói về nước.
01:15
The words "water" and "dry" do not match, right?
22
75885
2883
Hai từ "nước" và "khô hạn" không hề phản ánh đầy đủ, nhỉ?
01:19
It is even better to talk about water in the Amazon,
23
79426
3490
Thậm chí sẽ hay hơn khi nói về nước ở Amazon
01:22
which is the splendid cradle of life. Fresh life.
24
82916
5034
cái nôi của sự sống. Sự sống thực sự.
01:27
So this is what inspired me.
25
87950
2078
Vậy nên nó đã tạo cảm hứng cho tôi.
Đấy là lí do tôi ở đây, mặc dù tôi đem
01:30
That's why I'm here, although I'm carrying
26
90028
2202
01:32
my head over here.
27
92230
1913
cái đầu của mình ra đây.
Tôi đang, hoặc sẽ, cố gắng truyền lại cảm hứng này.
01:34
I am trying, or will try to convey this inspiration.
28
94143
4094
01:38
I hope this story will inspire you and that you'll spread the word.
29
98237
3860
Tôi mong rằng câu chuyện này sẽ thôi thúc bạn lan truyền nó.
01:43
We know that there is controversy.
30
103317
4320
Chúng ta đều biết có một sự tranh cãi
01:47
The Amazon is the "lung of the world,"
31
107637
2523
Rừng Amazon là "lá phổi xanh của thế giới"
01:50
because of its massive power to have vital gases exchanged
32
110940
5486
nhờ vào khả năng trao đổi khí phi thường
01:56
between the forest and the atmosphere.
33
116426
1819
giữa cánh rừng và khí quyển.
01:58
We also hear about the storehouse of biodiversity.
34
118245
4100
Chúng ta cũng biết nó là kho dự trữ đa dạng sinh học.
02:02
While many believe it,
35
122345
4306
Trong khi nhiều người tin như vậy,
02:06
few know it.
36
126651
1546
ít người lại quan tâm.
02:08
If you go out there, in this marsh,
37
128197
1878
Nếu bạn ở đó, trong cái đầm lầy này,
bạn sẽ phải kinh ngạc
02:10
you'll be amazed at the --
38
130075
3838
02:13
You can barely see the animals.
39
133913
2044
Bạn hầu như không hề thấy các loài động vật.
02:15
The Indians say, "The forest has more eyes than leaves."
40
135957
4054
Người da đỏ thường nói rằng: "Rừng có nhiều mắt hơn cả lá"
Thật chí lí làm sao, và tôi sẽ chứng minh cho bạn.
02:20
That is true, and I will try to show you something.
41
140011
2976
02:22
But today, I'm going to use a different approach,
42
142987
3181
Nhưng hôm nay, tôi sẽ dùng một cách tiếp cận khác.
Cách này được gợi ý từ hai sáng kiến ở đây,
02:26
one that is inspired by these two initiatives here,
43
146168
3020
02:29
a harmonic one and a philosophical one.
44
149188
2681
một cái thì tổng hợp, một cái mang tính triết lí.
02:31
I'll try to use an approach that's slightly materialistic,
45
151869
4129
Tôi sẽ cố gắng sử dụng một cách tiếp cận hơi mang tính vật chất
02:35
but it also attempts to convey that, in nature, there is
46
155998
3218
nhưng cũng đảm bảo truyền tải rằng trong tự nhiên,
02:39
extraordinary philosophy and harmony.
47
159216
3094
có cả sự triết lý và hài hòa đến kinh ngạc.
02:42
There'll be no music in my presentation,
48
162310
1961
Sẽ chẳng có nhạc trong bài nói của tôi đâu,
02:44
but I hope you'll all notice the music of the reality I'm going to show you.
49
164271
4223
nhưng tôi mong bạn sẽ chú ý đến âm nhạc hiện hữu mà tôi sẽ chỉ ra cho bạn.
02:48
I'm going to talk about physiology — not about lungs,
50
168494
2613
Tôi muốn so sánh về mặt sinh lý - không phải phổi đâu -
với các bộ phận khác của con người,
02:51
but other analogies with human physiology,
51
171107
3528
02:54
especially the heart.
52
174635
2109
đặc biệt là tim.
02:56
We'll start
53
176744
2018
Chúng ta sẽ bắt đầu
bằng việc nghĩ rằng nước cũng như máu vậy.
03:01
by thinking that water is like blood.
54
181132
4588
03:06
The circulation in our body distributes fresh blood,
55
186500
4849
Hệ tuần hoàn trong cơ thể chúng ta phân phối máu giàu oxy,
03:11
which feeds, nurtures and supports us,
56
191349
2610
để nuôi dưỡng và hỗ trợ cơ thể,
03:13
and brings the used blood back to be renewed.
57
193959
4378
và nhận lại máu chứa cacbonic để tái tạo.
03:18
In the Amazon, things happen similarly.
58
198337
4322
Ở Amazon, mọi việc cũng diễn ra tương tự
03:22
We'll start by talking about the power of all these processes.
59
202659
5107
Chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc nói về sức mạnh của quá trình này.
03:27
This is an image
60
207766
4621
Đây là một hình ảnh
03:32
of rain in motion.
61
212387
2811
của nước mưa đang chuyển động.
03:35
What you see there is the years passing in seconds.
62
215198
4013
Những gì bạn thấy chính là hàng năm trời trôi nhanh trong vòng vài giây
03:39
Rains all over the world. What do you see?
63
219211
2948
Tình hình mưa toàn cầu. Bạn thấy gì nào?
Khu vực xích đạo nói chung
03:42
The equatorial region, in general,
64
222159
1860
và Amazon nói riêng
03:44
and the Amazon specifically,
65
224019
1863
03:45
is extremely important for the world's climate.
66
225882
2869
là cực kì quan trọng đối với khí hậu toàn cầu
03:48
It's a powerful engine.
67
228751
2165
Nó là một cỗ máy mạnh mẽ.
03:50
There is a frantic evaporation taking place here.
68
230916
5296
Có một sự bốc hơi dữ dội đang diễn ra ở đây
03:56
If we take a look at this other image,
69
236212
2622
Hãy nhìn vào bức ảnh kia
03:58
which shows the water vapor flow,
70
238834
2782
với các đường đi của hơi nước
04:01
you have dry air in black, moist air in gray,
71
241616
3185
bạn sẽ thấy không khí khô màu đen, không khí ẩm màu xám,
04:04
and clouds in white.
72
244801
1431
và mây màu trắng.
04:06
What you see there is an extraordinary resurgence in the Amazon.
73
246232
5676
Những gì bạn thấy là sự hồi sinh phi thường ở Amazon.
04:11
What phenomenon -- if it's not a desert,
74
251908
2123
Hiện tượng nào - nếu không phải là một sa mạc
hiện tượng nào khiến nước bốc hơi từ mặt đất lên khí quyển
04:14
what phenomenon makes water gush from the ground into the atmosphere
75
254031
5246
04:19
with such power that it can be seen from space?
76
259277
3083
với một sức mạnh lớn lao đến mức có thể thấy từ ngoài vũ trụ?
04:22
What phenomenon is this?
77
262360
1542
Hiện tượng ấy là gì?
04:23
It could be a geyser.
78
263902
2868
Nó có thể là một suối nước nóng đấy.
04:26
A geyser is underground water heated by magma,
79
266770
3788
Suối nước nóng chính là nước ngầm được đun nóng bởi mắc-ma
04:30
exploding into the atmosphere
80
270558
1440
phun trào lên mặt đất
04:31
and transferring this water into the atmosphere.
81
271998
3670
và luân chuyển nước đi vào khí quyển.
04:35
There are no geysers in the Amazon, unless I am wrong.
82
275668
2866
Chẳng có suối nước nóng nào ở Amazon cả, trừ khi tôi sai.
04:38
I don't know of any.
83
278534
1968
Tôi chưa từng biết đến cái nào ở đó hết.
04:40
But we have something that plays the same role,
84
280502
4404
Nhưng có một cái gì khác lại đóng vai trò tương tự,
04:44
with much more elegance though:
85
284906
3392
mặc dù nhịp nhàng hơn:
04:48
the trees, our good old friends
86
288298
2896
đó là cây xanh, những ông bạn già tốt bụng,
04:51
that, like geysers,
87
291194
2814
thứ giống như suối nước nóng,
cũng có thể luân chuyển một khối lượng khổng lồ nước từ đất vào không khí.
04:54
can transfer an enormous amount of water from the ground into the atmosphere.
88
294008
5078
Có 600 triệu cây xanh tại rừng Amazon, 600 triệu "suối nước nóng."
04:59
There are 600 billion trees in the Amazon forest, 600 billion geysers.
89
299086
5697
05:04
That is done with an extraordinary sophistication.
90
304783
3863
Tất cả được thực hiện với một sự tinh vi phi thường
05:08
They don't need the heat of magma.
91
308646
1645
Không cần đến sức nóng của mắc-ma.
05:10
They use sunlight to do this process.
92
310291
2971
Cây xanh chỉ cần ánh nắng để hoàn tất quá trình này.
05:13
So, in a typical sunny day in the Amazon,
93
313262
3531
Vì vậy, trong một ngày có nắng ở Amazon,
05:16
a big tree manages to transfer 1,000 liters of water
94
316793
2930
một cái cây lớn có thể vận chuyển 1000 lít nước
05:19
through its transpiration --
95
319723
2309
thông qua quá trình thoát hơi nước...
1000 lít.
05:22
1,000 liters.
96
322032
1415
05:23
If we take all the Amazon,
97
323447
5195
Nếu chúng ta tính trên toàn bộ khu rừng,
05:28
which is a very large area,
98
328642
1863
tức là một diện tích rất lớn,
05:30
and add it up to all that water that is released by transpiration,
99
330505
3280
và tính tổng lượng nước được thoát ra nhờ sự thoát hơi,
05:33
which is the sweat of the forest,
100
333785
2506
điều tương tự việc đổ mồ hôi của khu rừng,
05:36
we'll get to an incredible number:
101
336291
2694
thì chúng ta sẽ được một con số khổng lồ:
05:38
20 billion metric tons of water.
102
338985
2796
20 tỉ tấn nước
05:41
In one day.
103
341781
1594
Trong một ngày,
05:43
Do you know how much that is?
104
343375
2187
bạn có biết nó nhiều đến mức nào?
05:45
The Amazon River, the largest river on Earth,
105
345562
2560
Sông Amazon, con sông lớn nhất Trái Đất,
một phần năm tổng lượng nước ngọt
05:48
one fifth of all the fresh water
106
348122
1581
05:49
that leaves the continents of the whole world and ends up in the oceans,
107
349703
3449
từ các châu lục đổ về đại dương,
mỗi ngày đổ 17 tỉ tấn nước ra Đại Tây Dương
05:53
dumps 17 billion metric tons of water a day in the Atlantic Ocean.
108
353152
4410
05:57
This river of vapor
109
357562
1249
Lượng hơi nước
05:58
that comes up from the forest and goes into the atmosphere
110
358811
2895
đi vào khí quyển
06:01
is greater than the Amazon River.
111
361706
1604
còn nhiều hơn cả nước sông Amazon.
06:03
Just to give you an idea.
112
363310
1877
Để bạn dễ hình dung,
06:05
If we could take a gigantic kettle,
113
365187
3556
thì nếu ta lấy một cái ấm khổng lồ,
06:08
the kind you could plug into a power socket, an electric one,
114
368743
2899
loại mà bạn có thể cắm điện,
06:11
and put those 20 billion metric tons of water in it,
115
371642
2498
và cho vào 20 tỉ tấn nước,
thì bạn cần bao nhiêu năng lượng để nó bốc hơi hết?
06:14
how much power would you need to have this water evaporated?
116
374140
3350
06:17
Any idea? A really big kettle.
117
377490
2757
Có ai biết không ạ? Một cái ấm khổng lồ nhé!
06:20
A gigantic kettle, right?
118
380247
2185
Một cái ấm khổng lồ, phải không ạ?
06:22
50 thousand Itaipus.
119
382432
2086
Câu trả lời là 50 nghìn Itaipu.
06:24
Itaipu is still the largest hydroelectric plant in the world.
120
384518
3746
Itaipu vẫn là nhà máy điện lớn nhất thế giới
06:28
and Brazil is very proud of it
121
388264
1673
và đất nước Brazil vô cùng tự hào về điều này
06:29
because it provides more than 30 percent of the power
122
389937
2199
bởi vì nó cung cấp hơn 30% năng lượng
cho Brazil.
06:32
that is consumed in Brazil.
123
392136
1957
Và rừng Amazon làm việc này, miễn phí.
06:34
And the Amazon is here, doing this for free.
124
394093
4692
06:38
It's a vivid and extremely powerful plant, providing environmental services.
125
398785
5172
Đây là một nhà máy phát điện rất hiệu quả, cung cấp cả dịch vụ môi trường.
Liên quan đến vấn đề này, ta sẽ nói về thứ mà tôi hay gọi
06:46
Related to this subject,
126
406047
1561
06:47
we are going to talk about what I call the paradox of chance,
127
407608
2988
là nghịch lý ngẫu nhiên,
06:50
which is curious.
128
410596
2168
vấn đề gây tò mò đây.
06:52
If you look at the world map --
129
412764
1712
Nếu bạn nhìn vào bản đồ thế giới,
06:54
it's easy to see this --
130
414476
1359
sẽ dễ thấy điều này...
06:55
you'll see that there are forests in the equatorial zone,
131
415835
3069
rừng phủ khắp vùng xích đạo,
06:58
and deserts are organized at 30 degrees north latitude,
132
418904
3212
và hoang mạc tập trung ở 30 độ vĩ bắc,
30 độ vĩ nam, theo đường thẳng.
07:02
30 degrees south latitude, aligned.
133
422116
3083
07:05
Look over there, in the southern hemisphere, the Atacama;
134
425199
3044
Nhìn về phía bên kia, ở bán cầu nam, sẽ thấy Atacama;
07:08
Namibia and Kalahari in Africa; the Australian desert.
135
428243
2597
Namibia và Kalahari ở châu Phi; sa mạc Úc
07:10
In the northern hemisphere, the Sahara, Sonoran, etc.
136
430840
3154
Còn ở Bắc bán cầu, có Sahara, Sonoran, v.v...
07:13
There is an exception, and it's curious:
137
433994
4439
Có một ngoại lệ khá thú vị:
07:18
It's the quadrangle that ranges from Cuiabá to Buenos Aires,
138
438433
3087
Đó là tứ giác trải dài từ Cuaiabá tới Buenos Aires,
07:21
and from São Paulo to the Andes.
139
441520
1803
và từ São Paolo tới dãy Andes.
07:23
This quadrangle was supposed to be a desert.
140
443323
3114
Tứ giác này lẽ ra là một hoang mạc,
07:26
It's on the line of deserts.
141
446437
2309
vì nó nằm trên ranh giới của hoang mạc
07:28
Why isn't it? That's why I call it the paradox of chance.
142
448746
3264
Tại sao không nhỉ? Tôi gọi nó là nghịch lý ngẫu nhiên.
Ở Nam Mỹ có gì mà lại khác biệt?
07:32
What do we have in South America that is different?
143
452010
3439
07:36
If we could use the analogy
144
456279
2169
Nếu chúng ta có thể sử dụng sự liên hệ
07:38
of the blood circulating in our bodies,
145
458448
4132
với sự tuần hoàn máu của cơ thể,
07:42
like the water circulating in the landscape,
146
462580
3082
thì cũng giống như nước luân chuyển trong môi trường,
07:45
we see that rivers are veins,
147
465662
4126
ta sẽ thấy các dòng sông cũng như tĩnh mạch,
07:49
they drain the landscape, they drain the tissue of nature.
148
469788
4545
Chúng rút nước từ môi trường, như rút mô từ thiên nhiên.
07:54
Where are the arteries?
149
474333
1955
Vậy động mạch ở đâu?
07:56
Any guess?
150
476288
2035
Có ai đoán được không ạ?
Điều gì đã đem lại --
07:58
What takes --
151
478323
1816
Làm thế nào mà nước có thể đến tưới tiêu các "mô" thiên nhiên
08:00
How does water get to irrigate the tissues of nature
152
480139
5263
08:05
and bring everything back through rivers?
153
485402
3183
và cuối cùng mang trở về các con sông?
08:08
There is a new type of river,
154
488585
3021
Có một loại dòng sông mới,
08:11
which originates in the blue sea,
155
491606
3291
bắt nguồn từ biển xanh,
08:14
which flows through the green ocean --
156
494897
3350
chảy qua "biển" cây..
08:18
it not only flows, but it is also pumped by the green ocean --
157
498247
2997
nó không chỉ chảy, mà còn được bơm bởi đại dương xanh lục này...
08:21
and then it falls on our land.
158
501244
3055
và sau đó nó rơi xuống đất liền.
08:24
All our economy, that quadrangle,
159
504299
2208
Tất cả nền kinh tế của chúng ta,
08:26
70 percent of South America's GDP comes from that area.
160
506507
4530
70% GDP của Nam Mỹ đến từ tứ giác đó.
Nam Mỹ dựa vào con sông này.
08:31
It depends on this river.
161
511037
1638
08:32
This river flows invisibly above us.
162
512675
2052
Con sông vô hình chảy phía trên ta.
08:34
We are floating here on this floating hotel,
163
514727
2188
Ta trôi lơ lửng trên khách sạn bồng bềnh,
08:36
on one of the largest rivers on Earth, the Negro River.
164
516915
2955
một trong những dòng sông, lớn nhất Trái Đất, sông Negro.
08:39
It's a bit dry and rough, but we are floating here,
165
519870
3389
Nó hơi khô và cằn cỗi, nhưng chúng ta đang trôi trên này,
08:43
and there is this invisible river running above us.
166
523259
3090
và có một dòng sông vô hình chảy phía trên chúng ta.
08:46
This river has a pulse.
167
526349
3167
Dòng sông có mạch đập.
08:49
Here it is, pulsing.
168
529516
2423
Đây, nó đây, mạch đập.
08:51
That's why we also talk about the heart.
169
531939
2388
Đó là lý do chúng ta cũng nói đến quả tim.
08:54
You can see the different seasons there.
170
534327
2135
bạn có thể nhìn thấy các mùa khác nhau ở đây
08:56
There's the rainy season. In the Amazon, we used to have two seasons,
171
536462
3361
Có mùa mưa. Ở Amazon, đã từng có 2 mùa
08:59
the humid season and the even more humid season.
172
539823
2483
mùa ẩm và thậm chí là có mùa ẩm ướt hơn.
Bây giờ thì chúng tôi có mùa khô.
09:02
Now we have a dry season.
173
542306
1656
09:03
You can see the river covering that region
174
543962
2709
bạn có thể thấy dòng sông đang chảy trong khu vực đó
09:06
which, otherwise, would be a desert. And it is not.
175
546671
3773
nếu không thì nó sẽ là sa mạc mất. Và nó đã không biến thành sa mạc.
09:13
We, scientists -- You see that I'm struggling here
176
553633
3518
chúng tôi, những nhà khoa học--bạn thấy đó, tôi đang đấu tranh tại đây
để thay đổi suy nghĩ từ hướng này sang hướng khác
09:17
to move my head from one side to the other.
177
557151
2483
09:19
Scientists study how it works, why, etc.
178
559634
5397
những nhà khoa học học cách và lý do mọi thứ hoạt động, v..v
và những vấn đề nghiên cứu này đang sinh ra một chuỗi những phát kiến
09:25
and these studies are generating a series of discoveries,
179
565031
4687
09:29
which are absolutely fabulous,
180
569718
1572
mà chắc chắn sẽ rất tuyệt vời
09:31
to raise our awareness of the wealth,
181
571290
2993
để nâng cao nhận thức chúng ta về sự dồi dào
09:34
the complexity, and the wonder that we have,
182
574283
2385
về sự phức tạp, và về kì quan mà chúng ta có
09:36
the symphony we have in this process.
183
576668
2981
bản giao hưởng mà chúng ta sở hữu từ quá trình này.
09:39
One of them is: How is rain formed?
184
579649
2348
Một trong số chúng đó là: Mưa được tạo ra thế nào?
09:41
Above the Amazon, there is clean air,
185
581997
3525
Phía trên rừng Amazon, có một lớp khí sạch,
09:45
as there is clean air above the ocean.
186
585522
1918
như lớp khí sạch ở trên đại dương vậy.
09:47
The blue sea has clean air above it and forms pretty few clouds;
187
587440
3053
Biển xanh dương có lớp khí sạch phía trên nó và tạo nên những đám mây xinh đẹp
09:50
there's almost no rain there.
188
590493
1459
Hầu như ở đó không có mưa.
09:51
The green ocean has the same clean air, but forms a lot of rain.
189
591952
4414
Biển cây xanh cũng có chung lớp khí sạch, nhưng tạo rất nhiều mưa
09:56
What is happening here that is different?
190
596366
2387
Điều gì khác biệt đang diễn ra ở đây?
09:58
The forest emits smells,
191
598753
1670
Khu rừng tỏa ra những mùi hương,
10:00
and these smells are condensation nuclei,
192
600423
2938
và những mùi hương chính là những nguyên tử cô đặc
10:03
which form drops in the atmosphere.
193
603361
2264
và chúng tạo nên các giọt trong khí quyển.
10:05
Then, clouds are formed and there is torrential rain.
194
605625
4878
Sau đó, những đám mây được tạo nên và gây ra những cơn mưa xối xả.
10:10
The sprinkler of the Garden of Eden.
195
610503
2677
Vòi phun của Khu vườn Địa Đàng.
10:13
This relation between a living thing, which is the forest,
196
613900
4812
Mối quan hệ giữa một vật thể sống, là khu rừng,
10:18
and a nonliving thing, which is the atmosphere,
197
618712
3144
và giữa một vật thể vô tri, là khí quyển
10:21
is ingenious in the Amazon,
198
621856
2277
là một mối quan hệ tài tình ở khu rừng Amazon
bởi vì khu rừng cung cấp nước và hạt giống,
10:24
because the forest provides water and seeds,
199
624133
5331
10:29
and the atmosphere forms the rain and gives water back,
200
629464
2985
và khí quyển cung cấp mưa và đưa nước trở lại,
10:32
guaranteeing the forest's survival.
201
632449
3512
đảm bảo cho sự sống của khu rừng.
10:36
There are other factors as well.
202
636421
1529
Đi kèm cũng có những nhân tố khác
10:37
We've talked a little about the heart,
203
637950
1814
Chúng ta đã nói một ít về trái tim,
10:39
and let's now talk about another function: the liver!
204
639764
2890
vậy giờ hãy nói về chức năng khác: lá gan !
10:42
When humid air, high humidity and radiation are combined
205
642654
5061
Khi khí ẩm, độ ẩm cao và bức xạ nhiệt kết hợp lại
10:47
with these organic compounds,
206
647715
2060
với những thành phần hữu cơ này,
10:49
which I call exogenous vitamin C, generous vitamin C in the form of gas,
207
649775
5712
thứ mà tôi gọi là vitamin C ngoại sinh, lượng vitamin C dồi dào ở dạng khí,
10:55
the plants release antioxidants
208
655487
2830
thì các cây cỏ sẽ tạo ra chất chống oxi hóa
10:58
which react with pollutants.
209
658317
2320
để sau đó phản ứng với các chất ô nhiễm.
11:00
You can rest assured
210
660637
1404
Bạn có thể hoàn toàn yên tâm rằng
bạn đang hít thở bầu không khí trong lành nhất trên trái đất, ở Amazon,
11:02
that you are breathing the purest air on Earth, here in the Amazon,
211
662041
3497
11:05
because the plants take care of this characteristic as well.
212
665538
3507
bởi những cây xanh cũng rất cần điều này.
Những lợi ích từ cách mà rừng cây hoạt động,
11:09
This benefits the very way plants work,
213
669045
2617
11:11
which is another ingenious cycle.
214
671662
2053
cũng là một chu trình tài tình khác.
11:13
Speaking of fractals,
215
673715
3854
Nhắc đến phân dạng,
11:17
and their relation with the way we work,
216
677569
2336
và mối quan hệ giữa chúng với cách chúng ta hoạt động,
11:19
we can establish other comparisons.
217
679905
2588
chúng ta có thể có những so sánh khác.
11:22
As in the upper airways of our lungs,
218
682493
3531
Giống như đường khí đạo trên ở phổi của chúng ta,
không khí ở Amazon được làm sạch từ khối lượng lớn bụi bẩn.
11:26
the air in the Amazon gets cleaned up from the excess of dust.
219
686024
3712
11:29
The dust in the air that we breathe is cleaned by our airways.
220
689736
3978
Bụi trong không khí mà chúng ta hít thở được làm sạch bởi đường khí đạo
11:33
This keeps the excess of dust from affecting the rainfall.
221
693714
3819
Điều này dữ cho khối lượng bụi khỏi ảnh hưởng đến những trận mưa.
11:37
When there are fires in the Amazon,
222
697533
1847
Khi có hỏa hoạn ở Amazon,
khói làm dừng mưa, trời sẽ ngừng mưa,
11:39
the smoke stops the rain, it stops raining,
223
699380
2844
11:42
the forest dries up and catches fire.
224
702224
2202
khu rừng sẽ bị khô hạn và dễ bắt lửa.
11:44
There is another fractal analogy.
225
704426
2631
Có một sự tương tự phân dạng khác,
Như trong các mạch máu và động mạch,
11:47
Like in the veins and arteries,
226
707057
1952
Nước mưa giống như một hồi tiếp.
11:49
the rain water is a feedback.
227
709009
2796
11:51
It returns to the atmosphere.
228
711805
2029
Nó quay trở lại khí quyển.
11:53
Like endocrinal glands and hormones,
229
713834
4286
Như các tuyến hạch hộp sọ và các hóc môn,
các những loại khí mà tôi đã nói với các bạn trước đó,
11:58
there are those gases which I told you about before,
230
718120
2743
12:00
that are formed and released into the atmosphere, like hormones,
231
720863
3632
được tạo ra và giải phóng vào khí quyển, như hóc môn,
12:04
which help in the formation of rain.
232
724495
2315
đóng góp vào việc hình thành mưa.
12:07
Like the liver and the kidneys, as I've said, cleaning the air.
233
727490
3945
Giống gan và thận, như tôi đã nói, làm sạch không khí.
12:11
And, finally, like the heart:
234
731435
1799
Và, cuối cùng, giống như trái tim:
12:13
pumping water from outside, from the sea,
235
733234
5073
bơm nước từ bên ngoài, từ biển,
12:18
into the forest.
236
738307
1872
vào rừng.
Chúng tôi gọi nó là cái bơm ẩm sinh học,
12:20
We call it the biotic moisture pump,
237
740179
3402
12:23
a new theory that is explained in a very simple way.
238
743581
4150
một giả thuyết mới được giải thích theo một cách đơn giản.
12:27
If there is a desert in the continent
239
747731
2658
Nếu có một sa mạc ở lục địa
12:30
with a nearby sea,
240
750389
2088
với biển ngay sát,
12:32
evaporation's greater on the sea,
241
752477
1834
sự bốc hơi ở biển lớn hơn,
12:34
and it sucks the air above the desert.
242
754311
2969
và nó hút hết khí ở trên sa mạc.
12:37
The desert is trapped in this condition. It will always be dry.
243
757280
3482
Sa mạc bị kẹt trong điều kiện như thế. Nó luôn luôn khô hạn.
12:40
If you have the opposite situation, a forest,
244
760762
2766
Tình huống ngược lại, một khu rừng,
12:43
the evaporation, as we showed, is much greater, because of the trees,
245
763528
3738
sự bốc hơi, như chúng tôi đã chỉ ra, lớn hơn rất nhiều, bởi những rừng cây,
12:47
and this relation is reversed.
246
767266
1712
và mối quan hệ bị đảo ngược.
12:48
The air above the sea is sucked into the continent
247
768978
2353
Không khí trên biển bị hút vào lục địa
12:51
and humidity is imported.
248
771331
2848
và độ ẩm cũng đi theo.
Bức ảnh vệ tinh được chụp cách đây một tháng --
12:54
This satellite image was taken one month ago —
249
774179
4497
12:58
that's Manaus down there, we're down there —
250
778676
2387
Dưới kia là Manaus, chúng tôi ở dưới đó --
và nó chỉ ra quá trình này.
13:01
and it shows this process.
251
781063
1355
13:02
It's not a common little river that flows into a canal.
252
782418
3044
Đây không phải là con sông nhỏ bình thường chảy vào một con kênh.
13:05
It's a mighty river that irrigates South America,
253
785462
4730
Đó là một con sông hùng vĩ tưới tiêu khắp vùng Nam Mỹ,
13:10
among other things.
254
790192
1824
ở giữa những thứ khác.
Bức ảnh này cho thấy những đường đi,
13:12
This image shows those paths,
255
792016
2317
13:14
all the hurricanes that have been recorded.
256
794333
3305
của tất cả những cơn bão được ghi nhận.
13:17
You can see that, in the red square, there hardly are any hurricanes.
257
797638
4570
Bạn có thể thấy rằng, trong ô vuông màu đỏ, có khá ít bão.
13:22
That is no accident.
258
802208
1578
Không phải ngẫu nhiên đâu.
13:23
This pump that sucks the moisture into the continent
259
803786
3464
Cái bơm này hút độ ẩm vào lục địa
13:27
also speeds up the air above the sea,
260
807250
2235
đồng thời tăng vận tốc không khí trên biển,
13:29
and this prevents hurricane formations.
261
809485
2858
và ngăn cản việc hình thành bão.
Để tổng kết và kết thúc phần này,
13:33
To close this part and sum up,
262
813053
4592
13:37
I'd like to talk about something a little different.
263
817645
2620
tôi muốn nói về một sự khác biệt nhỏ.
13:40
I have several colleagues
264
820265
1960
Tôi có rất nhiều đồng nghiệp
13:42
who worked in the development of these theories.
265
822225
2485
những người đang phát triển những giả thiết này
13:44
They think, and so do I,
266
824710
3631
Họ nghĩ, và tôi cũng nghĩ,
13:48
that we can save planet Earth.
267
828341
2598
rằng chúng ta có thể cứu Trái Đất.
13:50
I'm not talking only about the Amazon.
268
830939
2745
Tôi không phải chỉ đề cập đến Amazon.
13:53
The Amazon teaches us a lesson
269
833684
2125
Amazon dạy chúng ta một bài học
13:55
on how pristine nature works.
270
835809
4036
về việc thiên nhiên làm việc một cách tinh khôi như thế nào.
13:59
We didn't understand these processes before
271
839845
2406
Trước đó chúng ta đã không hiểu được những quy trình này
14:02
because the rest of the world is messed up.
272
842251
2835
bởi phần còn lại của thế giới đã bị xáo tung lên.
Tuy nhiên ở đây, chúng ta có thể hiểu điều đó
14:05
We could understand it here, though.
273
845086
1907
14:06
These colleagues propose that, yes, we can
274
846993
3377
Những đồng nghiệp đề ra rằng, vâng, chúng ta có thể
14:10
save other areas,
275
850370
1707
cứu những khu vực khác,
bao gồm cả sa mạc.
14:12
including deserts.
276
852077
2095
Nếu chúng ta có thể trồng rừng ở những vùng đó,
14:14
If we could establish forests in those other areas,
277
854172
3425
14:17
we can reverse climate change,
278
857597
2112
chúng ta có thể đảo ngược biến đổi khí hậu,
14:19
including global warming.
279
859709
2615
bao gồm cả hiện tượng nóng lên toàn cầu.
14:22
I have a dear colleague in India,
280
862324
2216
Tôi có một đồng nghiệp yêu quý ở Ấn Độ,
14:24
whose name is Suprabha Seshan, and she has a motto.
281
864540
3074
tên cô ấy là Suprabha Seshan, cô ấy có một phương châm.
14:27
Her motto is, "Gardening back the biosphere,"
282
867614
4314
Rằng "Làm vườn là giúp cho bầu sinh quyển,"
14:31
"Reajardinando a biosfera" in Portuguese.
283
871928
2358
"Reajardinando a biosfera" ở tiếng Bồ Đào Nha.
14:34
She does a wonderful job rebuilding ecosystems.
284
874286
2998
Cô ấy làm một việc tuyệt vời là tái xây dựng hệ thống sinh thái.
14:37
We need to do this.
285
877284
2567
Chúng ta cần làm như thế.
14:39
Having closed this quick introduction,
286
879851
4185
Kết thúc phần mở đầu nhanh,
chúng ta thấy được sự thật chúng ta đang có ngoài kia,
14:44
we see the reality that we have out here,
287
884036
3586
14:47
which is drought, this climate change,
288
887622
3010
Là hạn hán, biến đổi khí hậu,
14:50
things that we already knew.
289
890632
1883
những thứ mà chúng ta đã biết.
14:52
I'd like to tell you a short story.
290
892515
2984
Tôi muốn kể bạn nghe một câu chuyện ngắn
14:56
Once, about four years ago,
291
896649
3633
Có một lần, cách đây khoảng 4 năm,
15:00
I attended a declamation, of a text by Davi Kopenawa,
292
900282
3887
Tôi dự một buổi diễn thuyết, về một bài khóa của Davi Kopenawa,
một đại diện thông thái của người Yanomami,
15:04
a wise representative of the Yanomami people,
293
904169
3098
15:07
and it went more or less like this:
294
907267
2195
và nó nói về kiểu như:
15:09
"Doesn't the white man know
295
909462
2625
"Chẳng lẽ những người da trắng không biết
rằng nếu họ phá hủy khu rừng, thì sẽ chẳng bao giờ còn mưa nữa sao?
15:12
that, if he destroys the forest, there will be no more rain?
296
912087
3391
15:15
And that, if there's no more rain,
297
915478
1763
Và rằng, nếu không còn mưa nữa,
15:17
there'll be nothing to drink, or to eat?"
298
917241
3223
sẽ không còn thứ gì để uống, hay để ăn?"
15:20
I heard that, and my eyes welled up
299
920464
2681
Nghe thấy vậy, tôi thảng thốt nhận ra
"Ôi trời !
15:23
and I went, "Oh, my!
300
923145
1443
15:24
I've been studying this for 20 years, with a super computer,
301
924588
3876
Suốt 20 năm nghiên cứu điều này với siêu máy tính,
15:28
dozens, thousands of scientists,
302
928904
2130
với hàng trăm, hàng ngàn nhà khoa học,
và chúng tôi giờ mới đi tới kết luận đó, vậy mà ông ấy đã biết! "
15:31
and we are starting to get to this conclusion, which he already knows!"
303
931034
3678
15:34
A critical point is the Yanomami have never deforested.
304
934712
5034
Một điểm quan trọng là người Yanomami chưa bao giờ phá rừng.
15:39
How could they know the rain would end?
305
939746
2639
Sao họ có thể biết là mưa sẽ ngừng?
15:42
This bugged me and I was befuddled.
306
942385
3942
Điều này khiến tôi suy nghĩ và tôi như ngớ ra
15:46
How could he know that?
307
946327
1446
Làm cách nào mà ông ấy có thể biết?
15:47
Some months later, I met him at another event and said,
308
947773
3763
Một vài tháng sau đó, tôi gặp ông ấy ở một sự kiện khác và nói,
15:51
"Davi, how did you know that if the forest was destroyed, there'd be no more rain?"
309
951536
5806
"Davi, làm sao anh biết được nếu khu rừng bị phá hủy, sẽ không còn mưa nữa?"
15:57
He replied: "The spirit of the forest told us."
310
957342
4815
Ông ấy trả lời: "Linh hồn của khu rừng đã nói với chúng tôi."
Với tôi, điều này thay đổi toàn bộ cục diện,
16:02
For me, this was a game changer,
311
962157
4587
16:06
a radical change.
312
966744
1703
một sự thay đổi to lớn.
16:08
I said, "Gosh!
313
968447
1419
Tôi nói, "Chúa ơi!
16:09
Why am I doing all this science
314
969866
4239
Tại sao tôi lại phải làm toàn bộ mấy thứ khoa học này
chỉ để đưa đến cái kết luận mà ông ấy đã biết?"
16:14
to get to a conclusion that he already knows?"
315
974105
3062
Sau đó, một điều gì đó đã hoàn toàn thức tỉnh tôi,
16:17
Then, something absolutely critical hit me,
316
977167
6007
đó là,
16:23
which is,
317
983174
1953
16:27
seeing is believing.
318
987697
3375
trăm nghe không bằng một thấy,
16:31
Out of sight, out of mind.
319
991932
3208
Xa mặt thì cách lòng.
Đó là điều tiên quyết mà thuyết gia trước đã chỉ ra:
16:35
This is a need the previous speaker pointed out:
320
995140
4788
16:39
We need to see things --
321
999928
2784
Chúng ta cần thấy --
16:42
I mean, we, Western society,
322
1002712
2188
Ý tôi là, chúng ta, xã hội phương Tây,
16:44
which is becoming global, civilized --
323
1004900
2362
thứ đang trở nên toàn cầu và văn minh --
16:47
we need to see.
324
1007262
1403
chúng ta cần phải thấy.
16:48
If we don't see, we don't register the information.
325
1008665
2523
Nếu chúng ta không thấy, chúng ta không ghi nhận thông tin.
16:51
We live in ignorance.
326
1011188
1744
Chúng ta sống trong thờ ơ.
16:52
So, I propose the following --
327
1012932
1890
Vì thế, tôi đề xuất như sau --
16:54
of course, the astronomer wouldn't like the idea --
328
1014822
2452
đương nhiên, các nhà thiên văn học sẽ không thích ý tưởng này --
nhưng hãy xoay kính Hubble ngược xuống.
16:57
but let's turn the Hubble telescope upside down.
329
1017274
2856
Và hãy nhìn xuống dưới này,
17:00
And let's make it look down here,
330
1020130
2417
17:02
rather than to the far reaches of the universe.
331
1022547
2250
hơn là nhìn về nơi xa xăm vũ trụ.
17:04
The universe is wonderful,
332
1024797
1742
Vũ trụ rất tuyệt vời,
17:06
but we have a practical reality,
333
1026539
2375
nhưng chúng ta đang có một sự thật thực tiễn,
17:08
which is we live in an unknown cosmos,
334
1028914
3820
là chúng ta đang sống trong một ngân hà bí ẩn,
17:12
and we're ignorant about it.
335
1032734
1383
và chúng ta bàng quang về nó.
Chúng ta đang dẫm nát thiên hà xinh đẹp này
17:14
We're trampling on this wonderful cosmos
336
1034117
3670
17:17
that shelters us and houses us.
337
1037787
2039
là nơi đã che chở và nuôi dưỡng ta.
17:19
Talk to any astrophysicist.
338
1039826
1666
Bất cứ nhà vật lý thiên văn nào cũng sẽ nói với bạn
17:21
The Earth is a statistical improbability.
339
1041492
3286
Trái Đất là một sự bất ổn định có hệ thống.
17:24
The stability and comfort that we enjoy, despite the droughts of the Negro River,
340
1044778
4198
Sự ổn định và thoải mái mà chúng ta tận hưởng, bất kể sự khô hạn của sông Negro,
17:28
and all the heat and cold and typhoons, etc.,
341
1048976
2963
và tất cả những đợt nóng và lạnh và những cơn bão, v..v.
17:31
there is nothing like it in the universe, that we know of.
342
1051939
2734
Không có thứ gì như vậy ở trong vũ trũ này mà ta từng biết cả.
17:34
Then, let's turn Hubble in our direction,
343
1054673
2249
Bởi vậy, hãy xoay kính Hubble về phía chúng ta,
17:36
and let's look at the Earth.
344
1056922
4029
và hãy nhìn về Trái Đất đi.
17:41
Let's start with the Amazon!
345
1061431
2110
Hãy bắt đầu với Amazon!
17:43
Let's dive,
346
1063541
1379
Hãy lặn ngụp
17:44
let's reach out the reality we live in every day,
347
1064920
4546
hãy vươn tới sự thật mà chúng ta sống trong đó mỗi ngày,
17:49
and look carefully at it, since that's what we need.
348
1069466
3227
và nhìn thật kĩ vào nó, bởi vì đó là thứ chúng ta cần làm.
17:52
Davi Kopenawa doesn't need this.
349
1072693
1931
Davi Kopenawa không cần điều này.
17:54
He has something already that I think I missed.
350
1074624
2379
Ông ấy đã có một thứ mà tôi đã bỏ lỡ.
Tôi được giáo dục bởi TV.
17:57
I was educated by television.
351
1077003
1675
17:58
I think that I missed this,
352
1078678
1911
Tôi nghĩ thứ tôi mất đó là
18:00
an ancestral record,
353
1080589
1895
những ghi chép do tổ tiên để lại,
18:02
a valuation of what I don't know, what I haven't seen.
354
1082484
4380
một sự đánh giá về thứ tôi không biết, thứ tôi chưa thấy.
18:06
He is not a doubting Thomas.
355
1086864
2122
Ông ấy không phải là một Thomas hoài nghi.
18:08
He believes, with veneration and reverence,
356
1088986
3206
Ông ấy tin, với lòng thành kính của mình
18:12
in what his ancestors and the spirits taught him.
357
1092192
3371
vào thứ mà tổ tiên ông ấy và những linh hồn dạy.
18:15
We can't do it, so let's look into the forest.
358
1095563
2774
Chúng ta không thể làm điều đó, vì vậy hãy nhìn vào khu rừng.
18:18
Even with Hubble up there --
359
1098337
3206
Cho dù cùng với kính Hubble ở trên kia --
18:21
this is a bird's-eye view, right?
360
1101543
2345
đây là góc nhìn mắt chim, phải không?
18:23
Even when this happens,
361
1103888
1870
Thậm chí khi điều này xảy ra,
18:25
we also see something that we don't know.
362
1105758
3104
chúng ta cũng sẽ thấy thứ mà chúng ta không biết.
18:28
The Spanish called it the green inferno.
363
1108862
2286
Người Tây Ban Nha gọi nó là hỏa ngục xanh.
Nếu bạn đi vào những tán cây rậm đó và bị lạc,
18:31
If you go out there into the bushes and get lost,
364
1111148
2870
và, hãy coi như là, nếu bạn đi theo hướng Tây,
18:34
and, let's say, if you head west,
365
1114018
2238
18:36
it's 900 kilometers to Colombia,
366
1116256
1969
Thì nó sẽ kéo dài 900km về phía Colombia,
18:38
and another 1,000 to somewhere else.
367
1118225
1937
và thêm 1,000 về một nơi nào đó.
Nên bạn có thể suy ra vì sao nó được gọi là hỏa ngục xanh
18:40
So, you can figure out why they called it the green inferno.
368
1120162
3147
18:43
But go and look at what is in there.
369
1123309
3254
Nhưng hãy xem những gì đang xảy ra trong đó.
18:46
It is a live carpet.
370
1126563
1491
Nó là một tấm thảm sống.
Mỗi một màu là một loài cây.
18:48
Each color you see is a tree species.
371
1128054
2296
18:50
Each tree, each tree top,
372
1130350
1785
Mỗi một cây, một ngọn cây
có đến 10,000 loài côn trùng sinh sống
18:52
has up to 10,000 species of insects in it,
373
1132135
4556
18:56
let alone the millions of species of fungi, bacteria, etc.
374
1136691
4058
chưa kể đến cả triệu loài nấm, vi khuẩn, v..v.
19:00
All invisible.
375
1140749
1652
Tất cả đều vô hình.
19:02
All of it is an even stranger cosmos to us
376
1142401
3244
Thậm chí chúng còn chính là thiên hà xa lạ với chúng ta
19:05
than the galaxies billions of light years away from the Earth,
377
1145645
2909
hơn là những ngân hà xa cả tỉ năm ánh sáng từ Trái Đất,
19:08
which Hubble brings to our newspapers everyday.
378
1148554
3429
thứ mà Hubble đem về mỗi ngày trên những tờ báo.
19:12
I'm going to end my talk here --
379
1152983
1870
Tôi sẽ kết thúc buổi thuyết trình tại đây --
19:14
I have a few seconds left --
380
1154853
1811
Tôi còn ít phút nữa --
19:16
by showing you this wonderful being.
381
1156664
2044
để tôi cho các bạn xem loại sinh vật tuyệt vời này.
19:18
When we see the morpho butterfly in the forest,
382
1158708
2888
Khi chúng ta nhìn thấy một cánh bướm trong rừng,
19:21
we feel like someone's left open the door to heaven,
383
1161596
2835
chúng ta cảm giác như ai đó đã để mở cánh cửa thiên đàng,
19:24
and this creature escaped from there, because it's so beautiful.
384
1164431
3201
và sinh vật này đã thoát khỏi đó, bởi nó quá đẹp.
19:27
However, I cannot finish
385
1167632
2385
Tuy nhiên, tôi không thể kết thúc
mà không chỉ cho các bạn một khía cạnh công nghệ.
19:30
without showing you a tech side.
386
1170017
2531
19:32
We are tech-arrogant.
387
1172548
3210
Chúng ta là những kẻ kiêu căng về công nghệ.
19:35
We deprive nature of its technology.
388
1175758
3291
Chúng ta tước đoạt công nghệ từ thiên nhiên.
Bàn tay của rô bốt là công nghệ,
19:39
A robotic hand is technological,
389
1179049
1724
19:40
mine is biological,
390
1180773
1377
của tôi là của sinh học,
và chúng ta không nghĩ gì thêm về nó nữa cả.
19:42
and we don't think about it anymore.
391
1182150
1763
19:43
Let's then look at the morpho butterfly,
392
1183913
2102
Hãy nhìn vào cánh bướm,
một ví dụ về sức cạnh tranh công nghệ vô hình của cuộc sống,
19:46
an example of an invisible technological competence of life,
393
1186015
5441
19:51
which is at the very heart of our possibility of surviving on this planet,
394
1191456
4627
ngay giữa khả năng sống sót của chúng ta trên hành tinh này,
và hãy zoom cận cảnh nó. Lần nữa, với kính Hubble.
19:56
and let's zoom in on it. Again, Hubble is there.
395
1196083
2265
19:58
Let's get into the butterfly's wings.
396
1198348
1914
Hãy nhìn vào cánh con bướm.
20:00
Scholars have tried to explain: Why is it blue?
397
1200262
4203
Các học giả đã cố gắng để giải thích: Tại sao nó màu xanh?
20:04
Let's zoom in on it.
398
1204465
1470
Hãy zoom cận cảnh nó
20:05
What you see is that the architecture of the invisible humiliates
399
1205935
5076
Thứ mà bạn thấy là kiến trúc vô hình có thể làm xấu hổ
những nhà kiến trúc sư tài ba nhất thế giới
20:11
the best architects in the world.
400
1211011
3032
Tất cả mọi thứ ở quy mô tí hon
20:14
All of this on a tiny scale.
401
1214043
2397
20:16
Besides its beauty and functioning, there is another side to it.
402
1216440
3528
Bên cạnh vẻ đẹp và chức năng của nó, có một khía cạnh khác.
20:19
In nature,
403
1219968
2198
Với thiên nhiên,
những thứ được sắp xếp theo một cấu trúc phi thường luôn có một chức năng nào đó.
20:22
all that is organized in extraordinary structures has a function.
404
1222166
4363
20:26
This function of the morpho butterfly — it is not blue;
405
1226529
4490
Chức năng này của con bướm --- nó không mang màu xanh;
Nó không chứa sắc tố xanh.
20:31
it does not have blue pigments.
406
1231019
1654
20:32
It has photonic crystals on its surface, according to people who studied it,
407
1232673
4044
Nó có những thiên thể photon trên bề mặt, dựa theo những người nghiên cứu nó,
20:36
which are extremely sophisticated crystals.
408
1236717
2251
và là những thiên thể cực kì tinh vi.
20:38
Our technology had nothing like that at the time.
409
1238968
3459
Công nghệ của chúng ta không hề có thứ gì như thế.
20:42
Hitachi has now made a monitor
410
1242427
2781
Hitachi đang tạo ra một màn hình
20:45
that uses this technology,
411
1245208
1355
sử dụng công nghệ này,
20:46
and it is used in optical fibers to transmit --
412
1246563
2377
và nó sử dụng sợi quang học để truyền tải --
20:48
Janine Benyus, who's been here several times, talks about it: biomimetics.
413
1248940
4410
Janine Benyus, người đã ở đây rất nhiều lần, nói về nó: công nghệ mô phỏng sinh học.
20:53
My time's up.
414
1253350
1352
Thời gian của tôi đã hết.
20:54
Then, I'll wrap it up with what is at the base of this capacity,
415
1254702
5310
Vậy nên, tôi sẽ gói gọn nó lại với thứ cơ bản nhất của mọi khả năng
và năng lực của đa dạng sinh học,
21:00
of this competence of biodiversity,
416
1260012
2572
21:02
producing all these wonderful services:
417
1262584
2422
thứ sản xuất ra tất cả những dịch vụ tuyệt vời này:
tế bào sống.
21:05
the living cell.
418
1265006
1907
21:06
It is a structure with a few microns, which is an internal wonder.
419
1266913
3514
Đó là một cấu trúc chỉ nhỏ vài micromet, là một kì quan bên trong.
21:10
There are TED Talks about it. I won't talk much longer,
420
1270427
3027
Đã có những bài thuyết trình TED về nó, tôi sẽ không nói nhiều,
21:13
but each person in this room, including myself,
421
1273454
3174
nhưng mỗi chúng ta trong căn phòng này, gồm cả tôi,
21:16
has 100 trillion of these micromachines in their body,
422
1276628
3691
có 100 tỷ tỷ những cỗ máy nhỏ bé đó trong cơ thể,
21:20
so that we can enjoy well-being.
423
1280319
2840
để chúng ta sống khỏe.
Hãy tưởng tượng tất cả những gì đang có trong rừng Amazon:
21:23
Imagine what is out there in the Amazon forest:
424
1283159
2757
21:25
100 trillion. This is greater than the number of stars in the sky.
425
1285916
4011
100 tỷ tỷ. Con số này lớn hơn cả số sao trên bầu trời.
21:29
And we are not aware of it.
426
1289927
2058
và chúng ta chả nhận thức gì về nó.
21:31
Thank you so much. (Applause)
427
1291985
1884
Xin cám ơn rất nhiều ( vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7