When technology can read minds, how will we protect our privacy? | Nita Farahany

166,675 views ・ 2018-12-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hiếu Trần Reviewer: Nhu PHAM
00:13
In the months following the 2009 presidential election in Iran,
0
13096
4714
Sau đợt bầu cử tổng thống năm 2009 ở Iran,
00:17
protests erupted across the country.
1
17834
2894
biểu tình nổ ra khắp nơi trên cả nước.
00:21
The Iranian government violently suppressed
2
21685
2896
Chính quyền Iran đã đàn áp quyết liệt
00:24
what came to be known as the Iranian Green Movement,
3
24605
3979
thứ mà sau này gọi là Phong trào Xanh của Iran,
00:28
even blocking mobile signals
4
28608
2053
hay thậm chí, cắt sóng điện thoại
00:30
to cut off communication between the protesters.
5
30685
2714
để cắt đứt liên lạc giữa những người biểu tình.
00:34
My parents, who emigrated to the United States in the late 1960s,
6
34316
4669
Cha mẹ tôi, di cư tới Hoa Kỳ cuối những năm 60s,
đã dành thời gian đáng kể ở đó,
00:39
spend substantial time there,
7
39009
1794
00:40
where all of my large, extended family live.
8
40827
3153
và đại gia đình của tôi cũng ở đó.
00:44
When I would call my family in Tehran
9
44832
3129
Khi gọi cho gia đình mình ở Tehran,
00:47
during some of the most violent crackdowns of the protest,
10
47985
3452
giữa lúc các cuộc biểu tình bị đàn áp quyết liệt,
00:51
none of them dared discuss with me what was happening.
11
51461
3252
không ai dám bàn luận với tôi chuyện gì đang xảy ra.
00:55
They or I knew to quickly steer the conversation to other topics.
12
55196
3529
Hai bên đều chuyển chủ đề ngay lập tức.
00:59
All of us understood what the consequences could be
13
59163
3380
Tất cả chúng tôi đều hiểu hậu quả sẽ tàn khốc thế nào
01:02
of a perceived dissident action.
14
62567
2540
nếu phản đối chính quyền.
01:06
But I still wish I could have known what they were thinking
15
66095
3469
Nhưng tôi vẫn ước mình có thể biết những gì họ đang nghĩ
01:09
or what they were feeling.
16
69588
1418
hay cảm giác của họ.
01:12
What if I could have?
17
72217
1393
Giả như tôi có thể?
01:14
Or more frighteningly,
18
74149
1151
Hay tệ hơn,
01:15
what if the Iranian government could have?
19
75324
2761
sẽ ra sao nếu chính quyền Iran có thể?
01:18
Would they have arrested them based on what their brains revealed?
20
78695
3244
Liệu họ sẽ bắt gia đình tôi dựa trên tín hiệu não?
01:22
That day may be closer than you think.
21
82933
2944
Ngày đó gần hơn bạn nghĩ.
01:26
With our growing capabilities in neuroscience, artificial intelligence
22
86527
3811
Với sự phát triển của khoa học thần kinh, trí thông minh nhân tạo
và công nghệ Máy học,
01:30
and machine learning,
23
90362
1703
01:32
we may soon know a lot more of what's happening in the human brain.
24
92089
4075
ta sẽ sớm biết nhiều hơn về những gì xảy ra trong bộ não.
01:37
As a bioethicist, a lawyer, a philosopher
25
97083
3310
Là một nhà đạo đức sinh học, luật sư, nhà triết học,
01:40
and an Iranian-American,
26
100417
1867
và một người Mỹ gốc Iran,
01:42
I'm deeply concerned about what this means for our freedoms
27
102308
3787
tôi rất quan ngại về tự do của ta
và cách để bảo vệ tự do đó.
01:46
and what kinds of protections we need.
28
106119
2171
01:48
I believe we need a right to cognitive liberty,
29
108993
3460
Tôi tin rằng chúng ta cần quyền tự do trong nhận thức,
01:52
as a human right that needs to be protected.
30
112477
2892
như là một quyền con người cần được bảo vệ.
01:55
If not, our freedom of thought,
31
115772
2643
Nếu không có tự do tư tưởng,
01:58
access and control over our own brains
32
118439
3024
ai đó sẽ truy cập và điều khiển bộ não của chính chúng ta
02:01
and our mental privacy will be threatened.
33
121487
2841
và rồi sự riêng tư sẽ bị đe dọa.
02:05
Consider this:
34
125698
1158
Hãy cùng xem xét vấn đề:
02:06
the average person thinks thousands of thoughts each day.
35
126880
3314
trung bình một người có cả ngàn suy nghĩ mỗi ngày.
02:10
As a thought takes form,
36
130697
1151
Khi một ý nghĩ hình thành,
02:11
like a math calculation or a number, a word,
37
131872
5056
như việc tính toán, hay một con số, một chữ cái,
02:16
neurons are interacting in the brain,
38
136952
2885
các nơ-ron tương tác với não bộ,
02:19
creating a miniscule electrical discharge.
39
139861
3088
tạo ra một sự phóng điện nhỏ.
02:23
When you have a dominant mental state, like relaxation,
40
143713
3452
Khi bạn đang ở một trạng thái, thư giãn chẳng hạn,
02:27
hundreds and thousands of neurons are firing in the brain,
41
147189
4175
có cả trăm ngàn tế bào thần kinh hoạt động trong não,
02:31
creating concurrent electrical discharges in characteristic patterns
42
151388
4218
tạo ra những phóng điện theo những dạng rất đặc trưng
02:35
that can be measured with electroencephalography, or EEG.
43
155630
4865
có thể được đo bằng điện não đồ - EEG.
Bạn sẽ thấy chúng ngay bây giờ.
02:41
In fact, that's what you're seeing right now.
44
161118
2160
02:43
You're seeing my brain activity that was recorded in real time
45
163956
3964
Đây là hoạt động não bộ của tôi được ghi lại trong thời gian thực
02:47
with a simple device that was worn on my head.
46
167944
2735
với một thiết bị đơn giản đeo lên đầu.
02:51
What you're seeing is my brain activity when I was relaxed and curious.
47
171669
5653
Những gì bạn thấy là hoạt động của não khi tôi thư giãn và tò mò.
Để chia sẻ thông tin này,
02:58
To share this information with you,
48
178097
1755
02:59
I wore one of the early consumer-based EEG devices
49
179876
3020
tôi đã đeo một thiết bị đo điện não đồ người dùng
03:02
like this one,
50
182920
1211
như thế này,
03:04
which recorded the electrical activity in my brain in real time.
51
184155
3988
nó ghi lại xung điện của não trong thời gian thực.
03:08
It's not unlike the fitness trackers that some of you may be wearing
52
188849
3826
Nó cũng không khác gì các thiết bị đeo theo dõi sức khỏe
03:12
to measure your heart rate or the steps that you've taken,
53
192699
3586
để đo nhịp tim hay số bước chân
hay thậm chí là giấc ngủ.
03:16
or even your sleep activity.
54
196309
1587
03:19
It's hardly the most sophisticated neuroimaging technique on the market.
55
199154
3824
Đó không phải thiết bị mô phỏng não tinh vi nhất trên thị trường.
03:23
But it's already the most portable
56
203597
2378
Nhưng là thiết bị di động nhất
03:25
and the most likely to impact our everyday lives.
57
205999
3152
và có lẽ là có ảnh hưởng nhất đến cuộc sống hằng ngày của ta.
03:29
This is extraordinary.
58
209915
1503
Thật phi thường.
03:31
Through a simple, wearable device,
59
211442
2505
Thông qua một thiết bị đeo đơn giản,
03:33
we can literally see inside the human brain
60
213971
3548
ta có thể nhìn thấu bộ não con người
03:37
and learn aspects of our mental landscape without ever uttering a word.
61
217543
6476
và tìm hiểu về các khía cạnh tâm lý mà không cần nói nên lời.
03:44
While we can't reliably decode complex thoughts just yet,
62
224829
3653
Dù chưa thể giải mã chính xác những suy nghĩ phức tạp,
03:48
we can already gauge a person's mood,
63
228506
2519
ta đã có thể phán đoán tâm trạng của một người,
03:51
and with the help of artificial intelligence,
64
231049
2873
và với sự giúp đỡ của trí tuệ nhân tạo,
03:53
we can even decode some single-digit numbers
65
233946
4341
ta thậm chí có thể giải mã một vài chữ số,
03:58
or shapes or simple words that a person is thinking
66
238311
4882
hình dạng hay từ ngữ đơn giản mà một người đang nghĩ đến,
04:03
or hearing, or seeing.
67
243217
2189
nghe thấy hay nhìn thấy.
04:06
Despite some inherent limitations in EEG,
68
246345
3365
Dù EEG vẫn còn những hạn chế,
04:09
I think it's safe to say that with our advances in technology,
69
249734
4720
tôi nghĩ vẫn đủ để dự báo rằng với những bước tiến của công nghệ,
04:14
more and more of what's happening in the human brain
70
254478
3809
ngày càng nhiều những gì xảy ra bên trong bộ não
04:18
can and will be decoded over time.
71
258311
2310
có thể và sẽ được giải mã theo thời gian.
04:21
Already, using one of these devices,
72
261362
2746
Từng dùng một thiết bị như thế,
04:24
an epileptic can know they're going to have an epileptic seizure
73
264132
3255
một bệnh nhân động kinh có thể biết về thời điểm xảy ra cơn đau
04:27
before it happens.
74
267411
1436
trước khi nó diễn ra.
04:28
A paraplegic can type on a computer with their thoughts alone.
75
268871
4603
Một người liệt hai chân có thể gõ máy tính mà chỉ dùng suy nghĩ.
Một công ty có trụ sở ở Mỹ đã phát triển một công nghệ gắn các cảm biến
04:34
A US-based company has developed a technology to embed these sensors
76
274485
4183
04:38
into the headrest of automobilies
77
278692
2230
vào gối dựa đầu trên ghế xe hơi
04:40
so they can track driver concentration,
78
280946
2505
để theo dõi mức độ tập trung,
04:43
distraction and cognitive load while driving.
79
283475
2667
mất tập trung của lái xe và nhận thức trong khi lái.
04:46
Nissan, insurance companies and AAA have all taken note.
80
286912
4058
Nissan, các công ty bảo hiểm và AAA đều đã lưu ý đến công nghệ này.
04:51
You could even watch this choose-your-own-adventure movie
81
291949
4508
Bạn thậm chí có thể xem bộ phim phiêu lưu do chính bạn chọn
04:56
"The Moment," which, with an EEG headset,
82
296481
4240
"The Moment", với tai nghe EEG,
05:00
changes the movie based on your brain-based reactions,
83
300745
3926
và thay đổi bộ phim dựa trên chính những phản ứng từ não,
05:04
giving you a different ending every time your attention wanes.
84
304695
4353
mang đến một kết thúc khác mỗi khi bạn mất hứng thú.
Nghe có vẻ rất tuyệt,
05:11
This may all sound great,
85
311154
2763
05:13
and as a bioethicist,
86
313941
2189
và là một nhà đạo đức sinh học,
05:16
I am a huge proponent of empowering people
87
316154
3613
tôi đề xuất việc trao cho mọi người
05:19
to take charge of their own health and well-being
88
319791
2616
quyền chịu trách nhiệm về sức khỏe và hạnh phúc của chính họ
05:22
by giving them access to information about themselves,
89
322431
2918
bằng cách gửi cho họ thông tin về bản thân,
05:25
including this incredible new brain-decoding technology.
90
325373
2976
bao gồm cả công nghệ giải mã bộ não mới lạ này.
05:29
But I worry.
91
329878
1167
Nhưng tôi lo lắng
05:31
I worry that we will voluntarily or involuntarily give up
92
331736
4760
rằng chúng ta sẽ cố tình hoặc vô tình từ bỏ
05:36
our last bastion of freedom, our mental privacy.
93
336520
4118
bức tường tự do cuối cùng, sự riêng tư tinh thần của chính mình.
05:41
That we will trade our brain activity
94
341302
2925
Tức là ta sẽ đánh đổi hoạt động của bộ não
05:44
for rebates or discounts on insurance,
95
344251
3046
để được giảm giá bảo hiểm,
05:48
or free access to social-media accounts ...
96
348391
2603
hoặc để truy cập miễn phí các tài khoản mạng xã hội ...
05:52
or even to keep our jobs.
97
352444
1848
hoặc thậm chí, để giữ công việc.
05:54
In fact, in China,
98
354900
1913
Sự thật là, ở Trung Quốc,
05:58
the train drivers on the Beijing-Shanghai high-speed rail,
99
358199
5897
những người lái tàu trên trục đường sắt cao tốc Bắc Kinh-Thượng Hải
- những người lái tàu bận rộn nhất trên thế giới -
06:04
the busiest of its kind in the world,
100
364120
2532
06:06
are required to wear EEG devices
101
366676
2476
được yêu cầu đeo thiết bị EEG
06:09
to monitor their brain activity while driving.
102
369176
2427
để theo dõi hoạt động não trong khi làm việc.
06:12
According to some news sources,
103
372157
2226
Theo một vài nguồn tin,
06:14
in government-run factories in China,
104
374407
2679
trong những nhà máy công ở Trung Quốc,
06:17
the workers are required to wear EEG sensors to monitor their productivity
105
377110
5364
công nhân được yêu cầu đeo các cảm biến EEG để theo dõi năng suất
06:22
and their emotional state at work.
106
382498
2115
cũng như trạng thái cảm xúc khi làm việc.
06:25
Workers are even sent home
107
385267
2310
Công nhân thậm chí bị đuổi
06:27
if their brains show less-than-stellar concentration on their jobs,
108
387601
4054
nếu bộ não của họ thể hiện ít sự tập trung hơn yêu cầu,
06:31
or emotional agitation.
109
391679
2122
hoặc cảm xúc bối rối, lo âu.
06:35
It's not going to happen tomorrow,
110
395189
1745
Điều đó sẽ không xảy ra vào ngày mai,
06:36
but we're headed to a world of brain transparency.
111
396958
3086
nhưng chúng ta đang tiến đến một thế giới nhìn thấu suy nghĩ.
06:40
And I don't think people understand that that could change everything.
112
400537
3440
Và tôi không nghĩ mọi người hiểu rằng điều đó có thể thay đổi tất cả.
06:44
Everything from our definitions of data privacy to our laws,
113
404474
3675
Tất cả từ định nghĩa về dữ liệu cá nhân cho tới luật pháp,
06:48
to our ideas about freedom.
114
408173
1800
và quan niệm về tự do.
06:50
In fact, in my lab at Duke University,
115
410731
3077
Thực tế, tại phòng thí nghiệm ở đại học Duke,
06:53
we recently conducted a nationwide study in the United States
116
413832
3175
gần đây, chúng tôi thực hiện một nghiên cứu trên phạm vi toàn quốc
06:57
to see if people appreciated
117
417031
1959
để xem mọi người có đánh giá đúng
06:59
the sensitivity of their brain information.
118
419014
2071
mức độ nhạy cảm của thông tin não hay không.
07:02
We asked people to rate their perceived sensitivity
119
422356
3356
Chúng tôi yêu cầu họ đánh giá mức độ nhạy cảm
07:05
of 33 different kinds of information,
120
425736
2231
với 33 loại thông tin khác nhau,
07:07
from their social security numbers
121
427991
2220
từ số an sinh xã hội
07:10
to the content of their phone conversations,
122
430235
2597
cho tới nội dung các cuộc nói chuyện điện thoại,
07:12
their relationship history,
123
432856
2193
các mối quan hệ trong quá khứ,
07:15
their emotions, their anxiety,
124
435073
1942
những cảm xúc, sự lo âu,
07:17
the mental images in their mind
125
437039
1946
những hình ảnh tưởng tượng
07:19
and the thoughts in their mind.
126
439009
1538
và những suy nghĩ trong tâm trí.
07:21
Shockingly, people rated their social security number as far more sensitive
127
441481
5229
Đáng ngạc nhiên là, người ta đánh giá số an sinh xã hội nhạy cảm hơn
07:26
than any other kind of information,
128
446734
2203
bất kỳ loại thông tin nào khác,
07:28
including their brain data.
129
448961
2435
bao gồm cả dữ liệu từ não.
07:32
I think this is because people don't yet understand
130
452380
3216
Tôi nghĩ lý do là bởi họ chưa hiểu
07:35
or believe the implications of this new brain-decoding technology.
131
455620
4063
hoặc chưa tin vào khả năng của công nghệ giải mã bộ não mới lạ này.
07:40
After all, if we can know the inner workings of the human brain,
132
460629
3289
Xét cho cùng, nếu ta có thể biết hoạt động bên trong của não người,
07:43
our social security numbers are the least of our worries.
133
463942
2706
thì số an sinh xã hội là vấn đề ít phải lo lắng nhất.
07:46
(Laughter)
134
466672
1285
(Cười)
07:47
Think about it.
135
467981
1167
Hãy nghĩ về điều đó.
07:49
In a world of total brain transparency,
136
469172
2396
Trong một thế giới ở đó có thể nhìn thấu mọi suy nghĩ,
07:51
who would dare have a politically dissident thought?
137
471592
2429
ai dám nghĩ đến quan điểm bất đồng chính trị?
07:55
Or a creative one?
138
475279
1541
Hay một ý tưởng sáng tạo?
07:57
I worry that people will self-censor
139
477503
3476
Tôi lo lắng rằng người ta sẽ tự kiểm duyệt suy nghĩ
08:01
in fear of being ostracized by society,
140
481003
3302
vì sợ bị xã hội tẩy chay,
08:04
or that people will lose their jobs because of their waning attention
141
484329
3813
người ta sẽ mất việc chỉ bởi một thoáng mất tập trung,
08:08
or emotional instability,
142
488166
2150
hoặc cảm xúc bất ổn,
08:10
or because they're contemplating collective action against their employers.
143
490340
3550
hoặc bởi họ đang âm mưu chống lại cấp trên.
08:14
That coming out will no longer be an option,
144
494478
3177
Điều đó đang dần lộ ra và chúng ta sẽ không có lựa chọn,
08:17
because people's brains will long ago have revealed their sexual orientation,
145
497679
5067
bởi bộ não của mọi người từ lâu đã tiết lộ xu hướng tình dục,
08:22
their political ideology
146
502770
1822
tư tưởng chính trị
08:24
or their religious preferences,
147
504616
2025
hay quan điểm tôn giáo của một người,
08:26
well before they were ready to consciously share that information
148
506665
3080
trước khi họ sẵn sàng chia sẻ những thông tin đó
08:29
with other people.
149
509769
1253
một cách có ý thức với người khác.
08:31
I worry about the ability of our laws to keep up with technological change.
150
511565
4912
Tôi lo lắng về khả năng pháp luật có theo kịp sự thay đổi của công nghệ.
08:36
Take the First Amendment of the US Constitution,
151
516986
2320
Bản sửa đổi Hiến pháp Hoa Kỳ lần đầu tiên,
08:39
which protects freedom of speech.
152
519330
1958
trong đó bảo về quyền tự do ngôn luận.
08:41
Does it also protect freedom of thought?
153
521312
1927
Liệu nó cũng bảo vệ quyền tự do tư tưởng?
08:43
And if so, does that mean that we're free to alter our thoughts however we want?
154
523944
4169
Và nếu vậy, liệu ta có thể tự do thay đổi suy nghĩ theo ý muốn?
08:48
Or can the government or society tell us what we can do with our own brains?
155
528137
4674
Hay chính phủ và xã hội sẽ áp đặt
việc ta có thể làm với bộ não của chính mình?
08:53
Can the NSA spy on our brains using these new mobile devices?
156
533591
3717
Liệu NSA có thể theo dõi bộ não bằng cách dùng thiết bị di động mới này?
08:58
Can the companies that collect the brain data through their applications
157
538053
4119
Liệu các công ty thu thập dữ liệu não thông qua các ứng dụng
09:02
sell this information to third parties?
158
542196
2074
có thể bán những thông tin này cho bên thứ ba?
09:05
Right now, no laws prevent them from doing so.
159
545174
3222
Hiện giờ, chưa có điều luật nào ngăn họ làm vậy.
09:09
It could be even more problematic
160
549203
2025
Mọi chuyện thậm chí sẽ còn tệ hơn
09:11
in countries that don't share the same freedoms
161
551252
2519
ở các quốc gia không có những quyền tự do
09:13
enjoyed by people in the United States.
162
553795
2103
như người dân Hoa Kỳ.
09:16
What would've happened during the Iranian Green Movement
163
556883
3787
Điều gì sẽ xảy ra trong Phong trào Xanh của Iran
09:20
if the government had been monitoring my family's brain activity,
164
560694
3901
nếu chính phủ theo dõi hoạt động não của gia đình tôi,
09:24
and had believed them to be sympathetic to the protesters?
165
564619
4007
và tin rằng chúng tôi theo phe của người biểu tình?
Còn quá xa vời để tưởng tượng về một xã hội
09:30
Is it so far-fetched to imagine a society
166
570091
3047
09:33
in which people are arrested based on their thoughts
167
573162
2842
nơi người ta bị bắt chỉ vì những suy nghĩ
09:36
of committing a crime,
168
576028
1167
về việc phạm tội,
09:37
like in the science-fiction dystopian society in "Minority Report."
169
577219
4312
giống như trong bộ phim viễn tưởng "Minority Report."
09:42
Already, in the United States, in Indiana,
170
582286
4323
Tại Indiana, Hoa Kỳ,
09:46
an 18-year-old was charged with attempting to intimidate his school
171
586633
4937
một thanh niên 18 tuổi đã bị buộc tội cố ý đe dọa trường học
09:51
by posting a video of himself shooting people in the hallways ...
172
591594
3309
khi đăng tải một video trong đó cậu đang bắn người trên hành lang.
09:55
Except the people were zombies
173
595881
3007
Những người đó là thây ma
09:58
and the video was of him playing an augmented-reality video game,
174
598912
5047
và đoạn video là cậu ta chơi một trò chơi thực tế tăng cường,
10:03
all interpreted to be a mental projection of his subjective intent.
175
603983
4772
tất cả được hiểu như một ý định đã được lên kế hoạch.
10:10
This is exactly why our brains need special protection.
176
610456
4612
Đây chính xác là lý do bộ não chúng ta cần được bảo vệ đặc biệt.
10:15
If our brains are just as subject to data tracking and aggregation
177
615092
3556
Nếu đó chỉ là đối tượng theo dõi và tổng hợp dữ liệu
10:18
as our financial records and transactions,
178
618672
2532
như những hồ sơ và giao dịch tài chính,
10:21
if our brains can be hacked and tracked like our online activities,
179
621228
4285
nếu bộ não có thể bị xâm nhập và theo dõi như các hoạt động trực tuyến,
10:25
our mobile phones and applications,
180
625537
2361
điện thoại di động và các ứng dụng,
10:27
then we're on the brink of a dangerous threat to our collective humanity.
181
627922
4269
thì ta đang đứng trước một mối de dọa đối với toàn thể nhân loại.
10:33
Before you panic,
182
633406
1309
Khoan hãy hoảng sợ,
10:36
I believe that there are solutions to these concerns,
183
636012
3144
tôi tin rằng có giải pháp cho những mối lo ngại này,
10:39
but we have to start by focusing on the right things.
184
639180
2825
nhưng phải bắt đầu bằng cách tập trung vào đúng thứ.
10:42
When it comes to privacy protections in general,
185
642580
2921
Nhắc đến việc bảo vệ quyền riêng tư nói chung,
10:45
I think we're fighting a losing battle
186
645525
1826
tôi nghĩ chúng ta đang đấu tranh vô vọng
10:47
by trying to restrict the flow of information.
187
647375
2858
khi cố giới hạn luồng thông tin.
10:50
Instead, we should be focusing on securing rights and remedies
188
650257
4057
Thay vào đó, nên tập trung bảo vệ các quyền và biện pháp
10:54
against the misuse of our information.
189
654338
2275
chống lại việc lạm dụng thông tin cá nhân.
10:57
If people had the right to decide how their information was shared,
190
657291
3285
Nếu mọi người có quyền quyết định cách mà họ chia sẻ thông tin cá nhân,
11:00
and more importantly, have legal redress
191
660600
2921
và quan trọng hơn, có quyền sửa đổi hợp pháp,
11:03
if their information was misused against them,
192
663545
2428
nếu thông tin của họ bị lạm dụng để chống lại họ,
11:05
say to discriminate against them in an employment setting
193
665997
2786
ví dụ như để phân biệt đối xử trong môi trường làm việc
11:08
or in health care or education,
194
668807
2785
hoặc trong chăm sóc sức khỏe hay giáo dục,
11:11
this would go a long way to build trust.
195
671616
2571
sẽ còn cần một chặng đường dài để tạo lòng tin.
11:14
In fact, in some instances,
196
674843
1718
Thực tế, trong một vài trường hợp,
11:16
we want to be sharing more of our personal information.
197
676585
3524
chúng ta muốn chia sẻ nhiều thông tin cá nhân hơn.
11:20
Studying aggregated information can tell us so much
198
680697
3047
Nghiên cứu về thông tin được tổng hợp có thể cho ta biết rất nhiều
11:23
about our health and our well-being,
199
683768
2747
về sức khỏe cũng như mức độ hạnh phúc,
11:26
but to be able to safely share our information,
200
686539
3313
nhưng để có thể chia sẻ thông tin một cách an toàn,
11:29
we need special protections for mental privacy.
201
689876
3223
chúng ta cần sự bảo vệ đặc biệt dành cho sự riêng tư tinh thần.
11:33
This is why we need a right to cognitive liberty.
202
693832
3147
Đó là lý do ta cần quyền tự do trong nhận thức.
11:37
This right would secure for us our freedom of thought and rumination,
203
697543
4079
Quyền này sẽ bảo đảm cho ta sự tự do trong tư tưởng và suy nghĩ,
11:41
our freedom of self-determination,
204
701646
2540
tự do đưa ra quyết định,
11:44
and it would insure that we have the right to consent to or refuse
205
704210
4390
và đảm bảo rằng chúng ta có quyền đồng ý hoặc từ chối
11:48
access and alteration of our brains by others.
206
708624
2857
việc người khác truy cập và sửa đổi bộ não của mình.
11:51
This right could be recognized
207
711811
2112
Quyền này có thể được công nhận
11:53
as part of the Universal Declaration of Human Rights,
208
713947
2883
là một phần của Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền,
11:56
which has established mechanisms
209
716854
2388
bản tuyên ngôn đã thiết lập các cơ chế
11:59
for the enforcement of these kinds of social rights.
210
719266
2856
để thực thi các loại quyền xã hội như vậy.
12:03
During the Iranian Green Movement,
211
723872
2070
Trong Phong trào Xanh của Iran,
12:05
the protesters used the internet and good old-fashioned word of mouth
212
725966
5186
người biểu tình đã sử dụng internet và truyền miệng
12:11
to coordinate their marches.
213
731176
1948
để kêu gọi tham gia diễu hành.
12:14
And some of the most oppressive restrictions in Iran
214
734238
2769
Và một số rào cản gây căng thẳng ở Iran
12:17
were lifted as a result.
215
737031
1877
đã được gỡ bỏ như một hệ quả.
12:20
But what if the Iranian government had used brain surveillance
216
740047
4087
Nhưng điều gì sẽ xảy ra
nếu chính phủ Iran giám sát bộ não của người dân
12:24
to detect and prevent the protest?
217
744158
3061
để phát hiện và ngăn chặn cuộc biểu tình?
12:28
Would the world have ever heard the protesters' cries?
218
748847
3176
Liệu thế giới có nghe thấy tiếng khóc của họ?
12:33
The time has come for us to call for a cognitive liberty revolution.
219
753732
5121
Đã đến lúc phải kêu gọi một cuộc cách mạng về tự do nhận thức.
12:39
To make sure that we responsibly advance technology
220
759559
3264
Để đảm bảo chúng ta phát triển công nghệ một cách có trách nhiệm,
12:42
that could enable us to embrace the future
221
762847
2978
cho phép chúng ta nắm lấy tương lai,
12:45
while fiercely protecting all of us from any person, company or government
222
765849
6717
đồng thời, bảo vệ tất cả khỏi những cá nhân, công ty hay chính phủ
12:52
that attempts to unlawfully access or alter our innermost lives.
223
772590
5040
cố ý truy cập hoặc thay đổi bất hợp pháp cuộc sống nội tại của chúng ta.
Xin cảm ơn.
12:58
Thank you.
224
778659
1174
12:59
(Applause)
225
779857
3492
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7