How We're Reverse Engineering the Human Brain in the Lab | Sergiu P. Pasca | TED

135,396 views ・ 2022-08-29

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trang Do Nu Gia
00:03
How does the human brain build itself?
0
3792
3128
Bộ não con người tự cấu tạo như thế nào?
00:08
How do circuits in the human brain
1
8213
2377
Làm thế nào các mạch trong não người
00:10
wire together?
2
10632
1251
liên kết với nhau?
00:12
For instance, how does one tiny neuron in the outer layer of the brain
3
12425
4130
Ví dụ, làm thế nào để một nơ-ron thần kinh nhỏ bé ở lớp ngoài của não
00:16
send a thin axon all the way to the spinal cord,
4
16596
2503
truyền tín hiệu dọc theo một sợi trục mỏng đến tận tủy sống,
00:19
find the right neuron
5
19140
1752
tìm đúng nơ-ron thần kinh
00:20
and then control muscle contraction
6
20934
1752
và rồi kiểm soát sự co cơ
00:22
as we extend a hand and grasp a glass of water?
7
22727
2920
khi chúng ta đưa tay ra và nắm lấy một cốc nước?
Tôi ở đây để thông báo rằng
00:27
I'm here to tell you
8
27023
1752
00:28
that we can finally grow parts of the human brain
9
28775
2795
cuối cùng chúng ta cũng có thể phát triển các bộ phận của não người
00:31
from any individual
10
31570
1876
từ bất kỳ cá nhân nào
00:33
and then build functioning human circuits
11
33446
2086
và sau đó tạo nên các mạch chức năng của con người
00:35
in a laboratory cell culture dish.
12
35532
2461
trong một chiếc đĩa nuôi cấy tế bào ở phòng thí nghiệm.
00:39
These clumps of neural tissue are known as brain organoids.
13
39077
5339
Những khối mô thần kinh này được gọi là các mô não nhân tạo (brain organoids).
00:44
And when we put them together to form circuits, they become “assembloids.”
14
44457
4338
Và khi ghép chúng lại với nhau để tạo thành các mạch,
chúng sẽ trở thành các hệ tế bào “assembloids”.
00:49
Assembloids could be key to understanding how the human brain is built.
15
49838
4421
Assembloids có thể là chìa khóa giúp ta hiểu cách cấu tạo của bộ não con người.
00:54
Today, most of what we know about the human brain
16
54301
2544
Ngày nay, hầu hết những gì chúng ta biết về bộ não con người
00:56
comes from studies in animals, typically mice.
17
56886
3671
là đến từ các nghiên cứu trên động vật, điển hình như chuột.
01:00
And while we've learned a lot from these animal brains,
18
60599
3461
Và mặc dù chúng ta học được nhiều điều từ những bộ não động vật này,
nhưng các đặc điểm làm cho bộ não con người trở nên độc nhất,
01:04
the characteristics that make the human brain unique,
19
64102
2628
01:06
and uniquely susceptible to disease,
20
66730
2335
và đặc biệt dễ bị nhiễm bệnh
01:09
remain mysterious.
21
69065
1460
vẫn còn là bí ẩn.
01:11
I’m a physician by training and a professor at Stanford,
22
71276
3128
Tôi là một bác sĩ được đào tạo và là giáo sư tại Stanford,
01:14
where my laboratory has been taking unconventional approaches
23
74404
3629
nơi mà phòng thí nghiệm của tôi đã áp dụng các phương pháp độc đáo
01:18
to study how the human brain develops,
24
78033
2961
để nghiên cứu cách não người phát triển,
01:20
how disorders in the human brain arise
25
80994
2669
các rối loạn trong não người phát sinh như thế nào
01:23
and find new ways of treatment.
26
83663
2252
và tìm ra phương pháp điều trị mới.
01:26
I think the best way to explain, though, how we do this
27
86750
4045
Tuy nhiên, tôi nghĩ cách tốt nhất để giải thích về phương pháp của chúng tôi
01:30
is through the eyes of one of my patients.
28
90837
2419
chính là từ góc nhìn của một trong những bệnh nhân của tôi.
01:34
When I opened my lab at Stanford,
29
94382
2294
Khi tôi mở phòng thí nghiệm của mình tại Stanford,
01:36
Eduard, who's on the autism spectrum,
30
96718
2169
Eduard, một người mắc chứng tự kỷ,
01:38
sent me this drawing
31
98928
1293
đã gửi cho tôi bức vẽ này
01:40
depicting how he thought we were studying brain disorders.
32
100263
3337
mô tả cách anh ấy nghĩ về việc nghiên cứu rối loạn não bộ của chúng tôi.
01:44
Now to paraphrase him, he said,
33
104267
2002
Điều anh ấy muốn nói được diễn đạt như sau,
01:46
"What I think you're doing is you're climbing up a ladder,
34
106311
2794
“Những gì tôi nghĩ về việc bạn đang làm là leo lên một cái thang,
01:49
poking holes in people's brains
35
109105
2211
chọc những lỗ hổng trong não người
01:51
and then use tiny telescopes to watch neural cells."
36
111316
3962
và sau đó sử dụng những kính viễn vọng siêu nhỏ để quan sát nơ-ron thần kinh.”
Dĩ nhiên, đó không phải là những gì chúng tôi làm.
01:55
Of course, that's not what we do.
37
115278
1627
01:56
So I called him up, explained the process,
38
116905
3211
Vì vậy, tôi đã gọi cho anh ấy, giải thích quy trình,
và rồi sáng hôm sau anh ấy gửi cho tôi một bản vẽ khác,
02:00
and then the next morning he sent me another drawing,
39
120116
2545
02:02
which I think ended up being a quite accurate representation
40
122661
2877
mà tôi nghĩ cuối cùng là một bản vẽ khá chính xác
02:05
of the work that we and many others now are doing.
41
125538
2837
về công việc mà chúng tôi và nhiều người khác hiện đang làm.
02:08
Again, to paraphrase him, he said,
42
128416
2044
Một lần nữa, điều anh ấy muốn nói được hiểu như sau,
02:10
"You're taking skin cells
43
130502
1501
“Các bạn đang lấy các tế bào da
02:12
from patients that have specific brain disorders,
44
132045
2919
từ những bệnh nhân mắc chứng rối loạn não cụ thể,
sau đó thực hiện một số thao tác với tế bào
02:15
then doing some mumbo jumbo to the cells
45
135006
2211
02:17
to push them back in time
46
137258
1627
để đưa chúng quay ngược thời gian
02:18
and turn them into stem cells."
47
138927
2377
và biến chúng thành các tế bào gốc.”
Và anh ấy cũng biết rằng tế bào gốc có thể được điều chỉnh
02:21
And then he knew that stem cells can be coaxed to become any cell type.
48
141346
3628
để trở thành bất kỳ loại tế bào nào.
02:25
“So then you’re taking them and turning them into brain cells
49
145016
3671
“Và sau đó bạn lấy chúng ra và biến chúng thành các tế bào não
02:28
that form brain circuits.”
50
148728
1752
cấu tạo nên các mạch não.”
02:30
That's right. We can build human brain circuits in a dish.
51
150480
4546
Đúng vậy. Chúng tôi có thể tạo nên mạch não người trong một cái đĩa.
02:36
How is that possible?
52
156152
1252
Làm sao có thể chứ?
02:38
Building on the hard work of biologists over the past 15 years or so,
53
158655
4921
Dựa trên các công trình nghiên cứu của các nhà sinh học trong hơn 15 năm qua,
02:43
we can today take any cell type from any individual
54
163576
4171
ngày nay chúng ta có thể lấy bất kỳ loại tế bào nào từ bất kỳ cá nhân nào
02:47
and then push it back in time to turn them into stem cells
55
167789
2711
và sau đó đẩy ngược thời gian để biến chúng thành các tế bào gốc
02:50
and then guide those stem cells to become any other cell type.
56
170542
3003
và định hướng các tế bào gốc đó trở thành bất kỳ loại tế bào nào khác.
02:53
We start by asking a patient to provide a small skin sample.
57
173586
4130
Chúng tôi bắt đầu bằng cách yêu cầu bệnh nhân cung cấp một mẫu da nhỏ.
02:58
We then take those skin cells,
58
178466
2836
Sau đó chúng tôi lấy những tế bào da đó,
03:01
reprogram them by putting a series of genetic factors
59
181344
3629
tái lập trình chúng bằng cách đặt một loạt yếu tố di truyền
và đưa chúng quay ngược thời gian
03:05
and push them back in time
60
185014
1335
03:06
so that those skin cells become stem cells.
61
186391
3670
để những tế bào da đó trở thành những tế bào gốc.
03:10
It's like cellular alchemy.
62
190103
1293
Nó giống như thuật giả kim tế bào.
03:12
These stem cells have almost magical abilities
63
192605
2711
Những tế bào gốc này gần như có khả năng kỳ diệu
03:15
to turn into any other cell type.
64
195316
2711
để trở thành bất kỳ loại tế bào nào khác.
03:18
So what do we do?
65
198027
1335
Vậy chúng tôi làm gì?
03:19
We take the stem cells, we dissociate them,
66
199362
3962
Chúng tôi lấy các tế bào gốc, phân tách chúng,
03:23
we then aggregate them
67
203324
1335
sau đó tổng hợp chúng lại
03:24
so that they form spheres or tiny balls of cells.
68
204659
3879
để chúng tạo thành các tế bào hình cầu hoặc dạng bóng nhỏ.
03:28
We then take those, move them into a special plate
69
208580
3295
Sau đó chúng tôi lấy chúng ra, chuyển vào một chiếc đĩa đặc biệt,
03:31
where there is a kind of chemical soup.
70
211916
2378
nơi có một hỗn hợp dung dịch hóa học.
03:34
And that chemical soup will allow them to grow
71
214335
2711
Và hỗn hợp dung dịch hóa học đó sẽ cho phép chúng phát triển,
03:37
and transform and turn into a brain organoid.
72
217088
4338
biến đổi và trở thành một mô não organoid.
03:42
By providing different cues, we can turn this brain organoid
73
222302
4504
Bằng cách cung cấp các tín hiệu khác nhau, chúng tôi có thể biến mô não organoid này
03:46
to resemble specific regions of the central nervous system.
74
226848
3378
thành các vùng cụ thể của hệ thần kinh trung ương.
03:50
For instance, we have a recipe
75
230268
1793
Ví dụ, chúng tôi có một công thức
03:52
that allows them to become a cerebral cortex,
76
232103
2586
cho phép chúng trở thành vỏ não,
03:54
the outer layer of the brain.
77
234689
1585
tức là lớp ngoài của não.
Bằng cách áp dụng một sự kết hợp hơi khác nhau từ các yếu tố sinh trưởng,
03:56
By using a slightly different combination of factors,
78
236274
2544
03:58
we can turn them into a spinal cord.
79
238818
2336
chúng tôi có thể biến chúng trở thành tủy sống.
04:01
The secret to this process is careful guidance.
80
241154
3920
Bí mật của quá trình này là quy trình hướng dẫn kỹ lưỡng.
04:05
In the end, they look like this.
81
245074
1919
Kết quả là chúng sẽ trông như thế này.
04:08
Tiny clusters of brain cells at the bottom of a dish.
82
248244
3712
Các cụm tế bào não bé xíu nằm ở dưới đáy của một cái đĩa.
04:12
And let me be clear.
83
252749
1626
Và tôi xin nói rõ.
04:14
This are not brains in a jar.
84
254417
1919
Đây không phải là bộ não đặt trong bình thủy tinh.
04:16
(Laughter)
85
256628
1001
(Tiếng cười)
04:17
These are parts of the nervous system in a laboratory dish.
86
257670
4046
Đây là các bộ phần của hệ thần kinh trong một chiếc đĩa thí nghiệm.
04:23
Each of them contains millions of cells,
87
263134
3003
Mỗi trong số chúng chứa hàng triệu tế bào,
04:26
and we can even listen as they fire electrical signals.
88
266179
4254
và thậm chí chúng ta có thể nghe thấy khi chúng sinh ra các tín hiệu điện thế.
04:30
(Electrical signals firing)
89
270475
1877
(Tiếng tín hiệu điện thế)
04:32
Or we can watch them
90
272393
2837
Hoặc ta có thể nhìn thấy chúng
04:35
as they sparkle with electrical activity.
91
275230
2210
khi chúng nhấp nháy tia sáng do những hoạt động điện.
04:38
Or we can image inside and watch the cells as they communicate with each other.
92
278399
4797
Hoặc ta có thể chụp ảnh nội mô và xem các tế bào giao tiếp với nhau.
04:43
Isn't it remarkable to think that just a few months ago
93
283196
2961
Nó thật ấn tượng phải không nào khi nghĩ rằng chỉ vài tháng trước
04:46
these cells were skin cells in a patient,
94
286157
2336
những tế bào này là tế bào da của một bệnh nhân,
04:48
and now they are neural cells at the bottom of a dish
95
288493
2919
và bây giờ chúng là những tế bào thần kinh nằm ở đáy đĩa
04:51
that we can study at ease.
96
291412
1710
mà chúng ta có thể nghiên cứu dễ dàng.
04:53
(Applause)
97
293164
1418
(Tiếng vỗ tay)
04:54
Thank you.
98
294624
1293
Cảm ơn.
Với những mô hình phát triển não bộ này,
04:59
So with these models of brain growth,
99
299003
2628
05:01
we started wondering: Could we use them to start to understand disease?
100
301673
3420
chúng tôi bắt đầu tự hỏi rằng:
Liệu chúng ta có thể sử dụng chúng để tìm hiểu về bệnh tật không?
05:05
So for instance, we wanted to know,
101
305927
1835
Chẳng hạn như, chúng tôi muốn biết,
05:07
could we understand how low oxygen impacts the brains of premature babies?
102
307804
6048
liệu mức độ oxy thấp ảnh hưởng như thế nào đến não bộ của trẻ sinh non?
05:14
So to do this, we took brain organoids and put them in a special incubator.
103
314477
5714
Để làm điều này, chúng tôi đã lấy mô não organoid và đặt trong một tủ ủ đặc biệt.
05:21
We then lowered the concentration of oxygen and watched them.
104
321150
4046
Sau đó chúng tôi giảm nồng độ oxy và quan sát chúng.
05:26
We discovered something quite interesting.
105
326364
2252
Chúng tôi phát hiện ra một điều khá thú vị.
05:28
Only one specific cell type was affected by the low oxygen.
106
328616
3754
Chỉ có một loại tế bào cụ thể bị ảnh hưởng bởi lượng oxy thấp.
05:32
That cell type is responsible for the expansion of the human cortex.
107
332370
4213
Loại tế bào đó chịu trách nhiệm cho việc mở rộng vỏ não của con người.
05:36
We found exactly how that happens
108
336624
1752
Chúng tôi đã tìm ra chính xác cách điều đó xảy ra
05:38
and even found the drug that could prevent that process.
109
338418
2878
và thậm chí còn tìm ra loại thuốc có thể ngăn chặn quá trình đó.
05:42
These clumps of three-dimensional tissue
110
342463
4296
Những khối mô ba chiều này
05:46
can be grown in a dish for years.
111
346801
3087
có thể được nuôi cấy trong một chiếc đĩa trong nhiều năm.
05:49
In fact, we've maintained the longest cultures
112
349929
2211
Thực tế, chúng tôi đã duy trì được môi trường nuôi cấy lâu nhất
05:52
that have been reported to date, going beyond 800 days.
113
352181
2837
được báo cáo cho đến nay, là hơn 800 ngày.
05:55
At nine to 10 months, which is the equivalent of birth,
114
355768
3546
Khi được 9 đến 10 tháng, tương đương với thời gian sinh đẻ,
05:59
they slowly transitioned, and they started to resemble the postnatal brain.
115
359314
4629
chúng dần dần chuyển đổi, và bắt đầu giống với bộ não sau khi sinh.
06:05
We have discovered a brain clock
116
365028
3295
Chúng tôi đã phát hiện ra đồng hồ não bộ
06:08
which keeps track of time in a dish and outside of the uterus.
117
368323
4379
theo dõi thời gian trong đĩa nuôi cấy và bên ngoài tử cung.
06:13
Understanding the molecular mechanisms that underlie this brain clock
118
373536
4171
Hiểu các cơ chế phân tử đằng sau đồng hồ não bộ này
06:17
could be key to finding new strategies
119
377749
2544
có thể là chìa khóa tìm ra các chiến lược mới
06:20
to either accelerate or decelerate or rejuvenate human brain cells.
120
380335
4921
để tăng tốc hoặc giảm tốc hoặc trẻ hóa các tế bào não người.
06:26
The work that I've shown you so far
121
386424
2002
Công việc mà tôi vừa cho các bạn thấy
06:28
is pioneering not just because of what it teaches us
122
388468
2627
đang tiên phong không chỉ vì những gì nó dạy chúng ta
06:31
about the human brain,
123
391137
1251
về bộ não con người,
06:32
but also because of the frontiers of ethics.
124
392430
2836
mà còn là vì những khía cạnh mới về đạo đức.
06:36
Organoids and assembloids are not full replicas of the human brain.
125
396601
4171
Organoids và assembloids không phải là bản sao đầy đủ của bộ não con người.
06:40
They're not brains in a jar. They're not minibrain.
126
400772
2460
Chúng không phải là bộ não đặt trong bình. Chúng không là bộ não mini.
06:43
They're not some stepping stone to a Frankenstein monster.
127
403232
3170
Chúng không phải là bàn đạp để tạo ra một con quái vật Frankenstein.
06:47
They have no blood flow,
128
407654
1334
Chúng không có dòng máu chảy,
06:48
they receive no meaningful inputs and outputs.
129
408988
2670
chúng không nhận được tín hiệu đầu vào và đầu ra đúng nghĩa.
06:51
But at one point, they may become more complex.
130
411658
2711
Nhưng có lúc, chúng có thể trở nên phức tạp hơn.
06:55
At one point, they may receive sensory input.
131
415453
2544
Có lúc, chúng có thể nhận được tín hiệu cảm giác.
06:58
So as the science advances,
132
418748
1835
Vậy nên khi khoa học tiến bộ,
07:00
we in the scientific community have been very careful
133
420625
2794
cộng đồng khoa học chúng tôi đã rất thận trọng
07:03
about discussing what are some of the ethical questions,
134
423461
3378
khi thảo luận về một số câu hỏi đạo đức,
07:06
the societal implications and potential regulations.
135
426881
3378
ý nghĩa xã hội và các quy định tiềm năng.
Hầu hết công việc mà tôi đã cho các bạn thấy từ nãy đến giờ
07:11
Most of the work that I’ve shown you so far
136
431260
2086
07:13
has been in one specific brain region.
137
433388
2085
đều nằm ở một vùng não cụ thể.
07:16
But to really understand circuits,
138
436224
2419
Nhưng để thực sự hiểu về các mạch,
07:18
we actually need to build more complicated brain circuits.
139
438643
3962
chúng ta thực chất cần xây dựng các mạch não phức tạp hơn.
07:22
And so to do this, six years ago,
140
442605
2544
Và để làm được điều này, sáu năm trước,
chúng tôi đã nghĩ ra một phương pháp mới để xây dựng các mạch của con người
07:25
we came up with a new approach to build human circuits
141
445149
3295
07:28
called an assembloid.
142
448444
1293
được gọi là assembloid.
07:30
Assembloids are essentially blocks of tissue
143
450738
3087
Assembloids về cơ bản là các khối mô
07:33
that we build in a dish from multiple organoids put together.
144
453825
4379
mà chúng tôi tạo ra trong một đĩa từ nhiều mô organoid ghép lại với nhau.
07:38
When we put two brain organoids together,
145
458246
3170
Khi chúng tôi đặt hai mô não organoid lại với nhau,
07:41
we discovered something really fascinating.
146
461457
3921
chúng tôi khám phá ra được một điều vô cùng thú dị.
07:45
First, they fused to each other.
147
465420
2877
Đầu tiên, chúng hợp nhất với nhau.
07:48
But then they started to communicate,
148
468339
3003
Rồi sau đó chúng bắt đầu giao tiếp,
07:51
and brain cells from one side
149
471384
2878
và các tế bào não từ một phía
07:54
started to slowly migrate onto the other side
150
474303
2753
bắt đầu từ từ di chuyển sang phía bên kia
07:57
and form circuits,
151
477098
1418
và hình thành các mạch,
07:58
much like they would in the actual brain.
152
478516
2294
giống hệt như cách chúng thực hiện trong bộ não thực.
08:00
In fact, we can even watch them live as they move from one side to the other.
153
480810
4504
Trên thực tế, chúng ta thậm chí có thể quan sát trực tiếp
khi chúng di chuyển từ bên này sang bên kia.
08:05
I still remember how we were in the lab in absolute awe
154
485314
3337
Tôi vẫn nhớ cảm giác vô cùng kinh ngạc ở trong phòng thí nghiệm
08:08
when we saw for the first time
155
488651
1752
khi chúng tôi quan sát lần đầu tiên
08:10
how human cells undergo this peculiar jumping behavior.
156
490403
3295
cách mà các tế bào người trải qua hành vi nhảy cóc riêng biệt này.
08:14
This is all fascinating, but what is it actually good for?
157
494157
3587
Nó thật thú vị, nhưng việc này có mang lại lợi ích nào không?
08:18
Dysfunction in the human brain causes brain disorders,
158
498703
4004
Rối loạn chức năng trong não người gây ra các chứng rối loạn về não,
08:22
such as autism and schizophrenia and Alzheimer's disease,
159
502749
3044
ví dụ như bệnh tự kỷ và tâm thần phân liệt và bệnh Alzheimer,
08:25
devastating conditions that are poorly understood.
160
505835
2669
các cơ chế gây bệnh vẫn chưa được hiểu rõ.
08:28
Nearly one in five individuals suffers from a psychiatric disease.
161
508671
4254
Cứ 5 người thì có khoảng 1 người mắc một căn bệnh tâm thần.
08:32
What is even more striking
162
512967
1502
Điều thậm chí đáng chú ý hơn
08:34
is that the lowest success rate for finding new drugs
163
514510
2711
chính là tỷ lệ thành công trong việc tìm ra thuốc mới đạt mức thấp nhất
08:37
is in psychiatry, out of all the branches of medicine,
164
517263
3253
là ở ngành tâm thần học, trong tổng số tất cả các ngành y học,
08:40
likely because until now we couldn't really access the human brain.
165
520558
5255
có thể bởi vì cho đến bây giờ
chúng ta vẫn chưa thực sự hiểu rõ hết được bộ não con người.
08:46
Using brain organoids and assembloids,
166
526689
3504
Bằng cách sử dụng các organoids và assembloids,
08:50
we can create avatars for a patient's brain development
167
530193
4337
chúng ta có thể tái hiện sự phát triển não bộ của bệnh nhân
08:54
and then use those to dissect the molecular mechanism of disease.
168
534530
4213
và sau đó sử dụng chúng để mổ xẻ cơ chế phân tử của bệnh.
08:59
Let me give you one example.
169
539535
2378
Hãy để tôi cho bạn một ví dụ.
09:01
As you have seen,
170
541954
1752
Như bạn đã thấy,
09:03
assembloids can be used
171
543748
1835
assembloids có thể được sử dụng
09:05
to model this healthy jumping behavior of neurons.
172
545625
3420
để mô hình hóa hành vi nhảy lành mạnh này của các nơ-ron thần kinh.
Vậy những gì chúng tôi đã làm là
09:09
So what we did is we created assembloids from patients with Timothy syndrome,
173
549087
5755
tạo ra các assembloid từ những bệnh nhân mắc hội chứng Timothy,
09:14
which is a rare genetic disease associated with autism and epilepsy.
174
554884
4713
một bệnh di truyền hiếm gặp liên quan đến chứng tự kỷ và động kinh.
09:19
When we looked inside the assembloids, we noticed something remarkable.
175
559639
4087
Khi nhìn vào trong các assembloid, chúng tôi nhận thấy một điều đáng chú ý.
09:23
The cells were moving much faster,
176
563768
3253
Các tế bào di chuyển nhanh hơn nhiều,
nhưng mỗi lần chúng nhảy, chúng sẽ nhảy một khoảng cách ngắn hơn.
09:27
but every time they would jump, they would jump a shorter distance.
177
567021
3253
09:30
So in the end, they would be left behind.
178
570274
2378
Vì nên cuối cùng, chúng sẽ bị bỏ lại phía sau.
09:32
Over the past six years in extensive studies,
179
572652
2461
Trong vòng 6 năm qua với các nghiên cứu sâu rộng,
09:35
we've actually dissected the molecular mechanism of this defect
180
575113
3753
chúng tôi đã thực sự mổ xẻ cơ chế phân tử của căn bệnh này
09:38
and even found ways of restoring it.
181
578866
2253
và thậm chí còn tìm ra cách khôi phục nó.
Và chúng tôi vui mừng khi có thể tiếp cận một con đường trị liệu tiềm năng
09:41
And we're excited to be moving towards a potential therapeutic avenue
182
581119
3545
09:44
in the next year or so.
183
584705
1293
vào năm tới hoặc vài năm nữa.
09:46
(Applause)
184
586040
4463
(Tiếng vỗ tay)
09:50
The premise of organoids and assembloids
185
590545
2836
Triển vọng của các organoid và assembloid
09:53
is that they will slowly allow us to gain new insights
186
593422
4046
là chúng sẽ dần dần cho phép chúng ta đạt được những hiểu biết mới
09:57
into the hidden biology of the human brain.
187
597510
2836
về kiến thức sinh học tiềm ẩn trong bộ não con người.
10:00
And by doing so,
188
600388
1251
Và bằng cách đó,
10:01
they could revolutionize the way we think about human brain development, evolution,
189
601681
3920
chúng có thể cách mạng hóa cách chúng ta nghĩ về sự phát triển, tiến hóa,
10:05
function and disease.
190
605601
1377
chức năng và bệnh của bộ não con người.
Vậy điều gì sẽ xảy ra tiếp theo?
10:08
So what's next?
191
608062
1251
10:09
Well, to really be able to gain insight into more complex brain disorders,
192
609856
5005
Chà, để thực sự có thể hiểu sâu về các chứng rối loạn não phức tạp hơn,
10:14
we need to build more complex circuits.
193
614861
2919
chúng ta cần tạo ra các mạch phức tạp hơn.
10:17
So in the last minute, let me show you
194
617780
2878
Vậy trong những phút cuối, hãy để tôi cho các bạn thấy
10:20
the most complicated circuit we have built to date.
195
620658
3170
mạch phức tạp nhất mà chúng tôi đã tạo ra cho đến nay.
10:24
The circuit that controls voluntary movement.
196
624370
3086
Mạch kiểm soát chuyển động tự nguyện.
10:28
To do this, we've created three organoids.
197
628040
3796
Để làm điều này, chúng tôi đã tạo ra 3 organoid.
10:31
One, shown here in purple, that resembles the cortex.
198
631878
3253
Một, được hiển thị ở đây với màu tím, giống với vỏ não.
10:35
One, in yellow, that resembles the spinal cord,
199
635173
2377
Một màu vàng giống tủy sống
10:37
and one, in red, that resembles human muscle.
200
637592
2961
và một màu đỏ giống cơ người.
10:40
We then put them together and watched them fuse
201
640595
2711
Sau đó chúng tôi đặt chúng lại với nhau và quan sát chúng hợp nhất
10:43
and noticed something really spectacular.
202
643347
2461
và nhận thấy một thứ gì đó thực sự ngoạn mục
10:46
Neurons on the cortical side started extending axons,
203
646517
3587
Các nơ-ron thần kinh ở phía vỏ não bắt đầu kéo dài các sợi trục,
tìm các nơ-ron thần kinh vận động cột sống ở phía cột sống,
10:50
find spinal motor neurons in the spinal side,
204
650104
2544
10:52
connect with them,
205
652648
1377
liên kết với chúng,
10:54
and then those farther project and connect to muscle.
206
654025
3295
và sau đó chúng tiếp tục kéo dài xa hơn và liên kết với phía cơ.
10:58
When we put a light stimulus on the cortical site,
207
658696
3837
Khi chúng tôi đặt một kích thích nhẹ lên vùng vỏ não,
11:02
we noticed the muscle on the opposite side contract.
208
662533
2878
chúng tôi nhận thấy phần cơ ở bên đối diện co lại.
Lần đầu tiên chúng tôi đã mô hình hóa được một con đường vận động vỏ não người.
11:07
We have modeled for the first time a human cortical motor pathway.
209
667079
5256
11:12
(Applause)
210
672919
6548
(Tiếng vỗ tay)
11:19
And let me be clear.
211
679884
2127
Và để tôi làm rõ hơn.
11:22
These cells find each other.
212
682887
2586
Những tế bào này tự tìm thấy nhau.
11:26
Unlike in engineering, we don't have a master plan,
213
686557
2878
Không giống trong kỹ thuật, chúng tôi không có kế hoạch tổng thể,
11:29
we don't provide a plan because the human brain builds itself.
214
689477
4838
chúng tôi không cung cấp một kế hoạch vì bộ não con người tự tạo ra nó.
11:34
And then in itself, it's a remarkable opportunity
215
694315
2628
Và chính bản thân nó đã tự làm điều đó,
Đây là một cơ hội đặc biệt để thử kỹ thuật kỹ nghệ đảo ngược.
11:36
to try to reverse engineer
216
696943
1751
11:38
what are some of the steps that underlie human brain development?
217
698694
3170
Một số bước nền tảng cho sự phát triển não bộ con người là gì?
Tôi biết tất cả điều này nghe có vẻ khoa học viễn tưởng,
11:43
I know that this all sounds science fiction,
218
703324
2127
nhưng hiện nay chúng tôi làm điều này thường xuyên trong phòng thí nghiệm.
11:45
but we now do this routinely in the lab.
219
705451
2628
11:48
We have derived thousands and thousands of organoids and assembloids
220
708120
3254
Chúng tôi đã thu được hàng ngàn và hàng ngàn các organoid và assembloid
11:51
from patients with various neuropsychiatric diseases,
221
711415
2545
từ những bệnh nhân mắc các bệnh tâm thần kinh khác nhau,
11:54
including, for instance,
222
714001
1335
bao gồm, ví dụ,
11:55
infecting them with viruses such as polio virus
223
715378
2210
làm chúng nhiễm các loại vi-rút như vi-rút bại liệt
11:57
to understand how diseases arise.
224
717630
2252
để hiểu cách bệnh phát sinh.
11:59
The statistician George Box famously said,
225
719924
3879
Nhà thống kê George Box từng nói một câu nổi tiếng là:
12:04
"All models are wrong, but some are useful."
226
724679
3545
“Mọi mô hình đều sai, nhưng có một số vẫn hữu ích.”
12:08
(Laughter)
227
728975
1251
(Tiếng cười)
12:11
I do the work that I do
228
731060
2044
Tôi vẫn làm công việc mà tôi làm
12:13
because the promise and hope of brain assembloids and organoids
229
733104
3920
bởi vì triển vọng và hy vọng của các bộ não assembloid và organoid
12:17
is that by allowing us to recreate circuits of the human brain,
230
737024
3879
là bằng cách cho phép chúng ta tái tạo các mạch của não người,
12:20
we will gain new insights into human biology.
231
740903
3670
chúng ta sẽ đạt được những hiểu biết mới về sinh học người.
12:24
And this in itself will open a new era in the treatment of brain disorders.
232
744573
4839
Và bản thân điều này sẽ mở ra một kỷ nguyên mới trong điều trị rối loạn não bộ.
12:29
Thank you.
233
749412
1251
Xin cảm ơn.
12:30
(Applause)
234
750705
4170
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7