How we can help the "forgotten middle" reach their full potential | Danielle R. Moss

44,126 views

2019-03-14 ・ TED


New videos

How we can help the "forgotten middle" reach their full potential | Danielle R. Moss

44,126 views ・ 2019-03-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Đỗ Hồng Hạnh Reviewer: Thái Hưng Trần
Tôi muốn nói với bạn về những người tầm trung bị bỏ quên
Với tôi, họ là học sinh, đồng nghiệp và những người giản đơn bình thường
00:12
So, I want to talk to you about the forgotten middle.
0
12944
4507
những người mà thường bị bỏ quên
vì họ thường được coi là không nổi trội hay thường gây rắc rối.
00:18
To me, they are the students, coworkers and plain old regular folks
1
18325
5791
Họ là những đứa trẻ mà chúng ta nghĩ ta có thể bỏ qua
00:24
who are often overlooked
2
24140
2055
vì nhu cầu hỗ trợ của họ dường như không quá cấp bách.
00:26
because they're seen as neither exceptional nor problematic.
3
26219
4196
00:31
They're the kids we think we can ignore
4
31267
2897
Họ là những người đồng nghiệp
những người thực sự giữ cho động cơ của tổ chức luôn hoạt động,
00:34
because their needs for support don't seem particularly urgent.
5
34188
4659
nhưng không được coi là những người tiên phong thúc đẩy sự xuất sắc.
00:39
They're the coworkers
6
39506
1849
00:41
who actually keep the engines of our organizations running,
7
41379
4237
Theo nhiều cách, chúng ta bỏ qua những người bình thường ở giữa
00:45
but who aren't seen as the innovators who drive excellence.
8
45640
4151
vì họ không không khiến ta phải thức dậy giữa đêm
tự hỏi về những điều điên rồ mà họ sẽ làm tiếp theo.
00:50
In many ways, we overlook the folks in the middle
9
50910
3976
(Tiếng cười)
00:54
because they don't keep us up awake at night
10
54910
2842
Và sự thật là chúng ta đã quen dựa dẫm vào sự tự lập
00:57
wondering what crazy thing they're going to come up with next.
11
57776
2955
và cảm giác thiếu kết nối của họ
01:00
(Laughter)
12
60755
1000
vì nó giúp công việc của chúng ta dễ dàng hơn.
01:02
And the truth is that we've come to rely on their complacency
13
62696
5005
Các bạn biết không, tôi biết một ít về những người tầm trung bị bỏ quên.
01:07
and sense of disconnection
14
67725
2525
01:10
because it makes our work easier.
15
70274
2403
Khi còn là một học sinh cấp 3, tôi chỉ ở khoảng tầm trung
01:14
You see, I know a little bit about the forgotten middle.
16
74077
3452
Tôi từng là một học sinh giỏi trong một khoảng thời gian dài.
01:18
As a junior high school student, I hung out in the middle.
17
78578
4321
Nhưng lớp 7 lại là một bước ngoặt.
Tôi dành cả ngày tám chuyện, trao đổi giấy nhắn,
01:23
For a long time, I had been a good student.
18
83848
2933
01:27
But seventh grade was a game changer.
19
87315
3048
làm những trò nghịch ngợm với đám bạn.
Thay vì làm bài tập tôi chơi điện thoại và xem lại những sự kiện trong ngày.
01:31
I spent my days gossiping, passing notes,
20
91045
4540
01:35
generally goofing off with my friends.
21
95609
2467
Và theo nhiều khía cạnh, mặc dù tôi là một cô bé 12 tuổi điển hình,
01:38
I spent my homework time on the phone, reviewing each day's events.
22
98649
5568
sự mông lung về việc học của tôi dẫn đến một kết quả chỉ ở mức trung.
01:44
And in many ways, although I was a typical 12-year-old girl,
23
104932
6794
May mắn thay, mẹ tôi hiểu được một điều rất quang trọng
01:51
my ambivalence about my education led to pretty average grades.
24
111750
5784
rằng vị trí ấy của tôi không phải là đích đến tôi muốn.
01:59
Luckily for me, my mother understood something important,
25
119256
5158
Là một cựu thủ thư và là một nhà giáo,
02:05
and that was that my location was not my destination.
26
125133
5372
mẹ tôi biết rằng tôi có khả năng đạt được nhiều hơn thế.
02:11
As a former research librarian and an educator,
27
131625
5174
Nhưng bà ấy cũng hiểu rằng
02:16
my mother knew that I was capable of accomplishing a lot more.
28
136823
4950
vì tôi là một cô gái da đen trẻ ở Mỹ,
tôi có thể sẽ không có cơ hội để thoát ra khỏi vùng ở giữa
02:22
But she also understood
29
142424
2127
nếu bà ấy không cố gắng tạo ra nó.
02:24
that because I was a young black woman in America,
30
144575
3460
Vậy nên bà ấy chuyển tôi đến một ngôi trường mới.
02:28
I might not have opportunities out of the middle
31
148059
3581
02:31
if she wasn't intentional about creating them.
32
151664
3402
Bà ấy đăng kí những hoạt động lãnh đạo trong khu phố cho tôi.
02:36
So she moved me to a different school.
33
156149
3245
Và bà ấy bắt đầu nói chuyện nghiêm túc hơn với tôi
về trường đại học và cơ hội nghề nghiệp.
02:40
She signed me up for leadership activities in my neighborhood.
34
160267
4290
02:45
And she began to talk to me more seriously
35
165220
2952
Công thức kéo tôi ra khỏi vùng ở giữa của mẹ tôi khá đơn giản.
02:48
about college and career options I could aspire to.
36
168196
4468
Bà ấy bắt đầu với những kì vọng cao.
02:53
My mother's formula for getting me out of the middle was pretty simple.
37
173609
4953
Bà ấy biến việc giúp tôi thành công thành công việc của bà ấy.
02:59
She started with high expectations.
38
179117
3428
Bà ấy khiến tôi phải có trách nghiệm
03:03
She made it her business to figure out how to set me up for success.
39
183109
4849
và đồng thời, bà ấy thuyết phục tôi rằng tôi có sức mạnh để
03:08
She held me accountable
40
188879
3603
tạo nên câu chuyện của chính mình.
03:12
and, along the way, she convinced me that I had the power
41
192506
5554
Cái công thức ấy không chỉ giúp tôi vượt ra khỏi
03:18
to create my own story.
42
198084
2794
Tôi dùng lại nó ở thành phố New York
khi tôi làm việc với những đứa trẻ mang trong mình đầy tiềm năng,
03:22
That formula didn't just help me get out of my seventh grade slump --
43
202355
5074
nhưng lại không có nhiều cơ hội để đi học và tốt nghiệp đại học.
03:27
I used it later on in New York City,
44
207453
2786
03:30
when I was working with kids who had a lot of potential,
45
210263
3190
Các bạn có thể thấy, những học sinh có kết quả cao
03:33
but not a lot of opportunities to go to and complete college.
46
213477
4807
thường có cơ hội với những nguồn tài nguyên bên ngoài,
như là hoạt động hè,
03:38
You see, high-performing students
47
218882
2754
thực tập
03:41
tend to have access to additional resources,
48
221660
3666
và các hoạt động ngoại khóa mở rộng
giúp đưa họ ra khỏi lớp học và trải nghiệm cuộc sống
03:45
like summer enrichment activities,
49
225350
2783
theo cách mà nó sẽ trông đẹp trong hồ sơ tuyển sinh đại học.
03:48
internships
50
228157
1523
03:49
and an expansive curriculum
51
229704
2072
03:51
that takes them out of the classroom and into the world
52
231800
4009
Nhưng chúng ta không cung cấp những cơ hội như vậy cho tất cả mọi người.
03:55
in ways that look great on college applications.
53
235833
3221
Và kết quả là không chỉ vài đứa trẻ bị bỏ lỡ
03:59
But we're not providing those kinds of opportunities for everyone.
54
239737
4333
Tôi nghĩ chúng ta, và cả xã hội, cũng đã bỏ lỡ.
Tôi có một giả thuyết điên rồ về những người ở tầm trung.
04:04
And the result isn't just that some kids miss out.
55
244712
3405
Tôi nghĩ có vài tờ vé số trúng giải mà quên nhận ở khoảng trung ấy.
04:08
I think we, as a society, miss out too.
56
248141
2666
04:11
You see, I've got a crazy theory about the folks in the middle.
57
251582
4073
Tôi nghĩ cách chữa bệnh ung thư và cả con đường đến hòa bình thế giới
04:16
I think there are some unclaimed winning lottery tickets in the middle.
58
256360
5034
rất có thể đang ở đó.
Hiện tại, là một giáo viên trung học,
04:22
I think the cure for cancer and the path to world peace
59
262038
4222
tôi không nói rằng mọi người sẽ trở thành một học sinh xuất sắc một cách thần kỳ.
04:26
might very well reside there.
60
266284
2237
Nhung tôi cũng tin rằng những người ở tầm trung
04:29
Now, as a former middle school teacher,
61
269378
1858
04:31
I'm not saying that magically everyone is suddenly going to become an A student.
62
271260
5237
có khả năng đạt được nhiều hơn thế.
Và tôi nghĩ họ ở tầm trung vì đó là vị trí mà chúng ta đày họ vào
04:37
But I also believe that most folks in the middle
63
277228
3746
và đôi khi, đó chỉ là nơi mà họ thư giãn
04:40
are capable of a lot more.
64
280998
2150
trong khi luận ra mọi thứ.
04:43
And I think people stay in the middle because that's where we relegated them to
65
283665
4515
Tất cả các cuộc hành trình của chúng ta
04:48
and, sometimes, that's just where they're kind of chilling
66
288204
3115
đều được làm nên từ chuỗi những điểm dừng, khoảng gia tốc, những lần thắng và thua.
04:51
while they figure things out.
67
291343
2147
04:54
All of our journeys
68
294609
1913
Chúng ta có trách nghiệm chắc chắn rằng
04:56
are made up of a series of rest stops, accelerations, losses and wins.
69
296546
6444
chủng tộc, giới tính, văn hóa hay bản sắc kinh tế xã hội của một người
05:03
We have a responsibility to make sure
70
303856
2666
sẽ không bao giờ là lí do họ không có cơ hội vượt ra khỏi vùng ở giữa.
05:06
that one's racial, gender, cultural and socioeconomic identity
71
306546
6769
Vậy nên, cũng như cách mà mẹ tôi làm với tôi,
05:13
is never the reason you didn't have access out of the middle.
72
313339
4593
tôi bắt đầu có kì vọng cao với những học sinh của tôi.
Và tôi bắt đầu với một câu hỏi.
05:19
So, just as my mother did with me,
73
319030
3230
Tôi dùng hỏi bọn trẻ: “Này, em có muốn học đại học không?”
05:22
I began with high expectations with my young people.
74
322284
4023
tôi bắt đầu hỏi chúng rằng:
05:26
And I started with a question.
75
326815
2056
“Em muốn học ở đại học nào?”
05:28
I stopped asking kids, "Hey, do you want to go to college?"
76
328895
4103
Bạn thấy đó, câu hỏi đầu tiên --
(Vỗ tay)
05:33
I started asking them,
77
333490
1944
05:35
"What college would you like to attend?"
78
335458
2734
Câu hỏi đầu tiên để lại rất nhiều khả năng mơ hồ.
05:38
You see, the first question --
79
338855
1573
05:40
(Applause)
80
340452
5192
Nhưng câu hỏi thứ hai
nói một chút gì đó về những thứ mà tôi nghĩ bọn trẻ sẽ đạt được.
05:45
The first question leaves a lot of vague possibilities open.
81
345668
4515
Ở mức cơ bản,
05:50
But the second question
82
350585
1841
nó coi rằng chúng sẽ tốt nghiệp trung học thành công.
05:52
says something about what I thought my young people were capable of.
83
352450
4711
Nó cũng giả định rằng
05:57
On a basic level,
84
357720
1239
chúng sẽ có quyển học bạ
05:58
it assumes that they're going to graduate from high school successfully.
85
358983
4259
mà sẽ giúp chúng được nhận vào cao đẳng và đại học.
06:03
It also assumed
86
363715
1936
06:05
that they would have the kinds of academic records
87
365675
3246
Và tôi tự hào khi nói rằng kì vọng cao có hiệu quả.
06:08
that could get them college and university admissions.
88
368945
4071
Trong khi sinh viên da đen và Latinx
có xu hướng tốt nghiệp đại học trong sáu năm hoặc ít hơn,
06:13
And I'm proud to say that the high expectations worked.
89
373707
3732
ở mức 38%,
06:18
While black and Latinx students
90
378035
2400
chúng tôi đã được công nhận bởi Hội đồng đại học
06:20
nationally tend to graduate from college in six years or less,
91
380459
4688
với khả năng không chỉ là đưa những đứa trẻ vào đại học
06:25
at a percent of 38,
92
385171
3041
mà còn giúp chúng tốt nghiệp đại học.
06:28
we were recognized by the College Board
93
388236
2793
(Vỗ tay)
06:31
for our ability not to just get kids into college
94
391053
3643
06:34
but to get them through college.
95
394720
2133
Nhưng tôi cũng hiểu rằng dù kì vọng cao rất tốt,
06:37
(Applause)
96
397307
6088
ta vẫn cần một cái gì đó hơn thế nữa.
Bạn không thể yêu cầu đầu bếp nướng bánh mà không có lò nướng
06:43
But I also understand that high expectations are great,
97
403419
3834
Và chúng ta cũng không thể yêu cầu những người ở tầm trung thực hiện bước nhảy vọt
06:47
but it takes a little bit more than that.
98
407277
1960
06:49
You wouldn't ask a pastry chef to bake a cake without an oven.
99
409650
4210
mà không cung cấp cho họ những công cụ, chiến thuật và sự hỗ trợ họ cần
06:54
And we should not be asking the folks in the middle to make the leap
100
414244
4469
để cải thiện cuộc sống của họ.
06:58
without providing them with the tools, strategies and support they deserve
101
418737
6181
Một cô gái trẻ tôi từng hướng dẫn trong một khoảng thời gian dài, Nicole,
07:04
to make progress in their lives.
102
424942
2158
đến văn phòng tôi vào một ngày nọ,
sau khi cố vấn định hướng của cô bé nhìn vào bảng điểm khá đặc biệt của cô bé ấy
07:08
A young woman I had been mentoring for a long time, Nicole,
103
428368
4404
và thấy vô cùng sốc và kinh ngạc
07:12
came to my office one day,
104
432796
2064
07:14
after her guidance counselor looked at her pretty strong transcript
105
434884
5306
rằng cô bé thậm chí còn muốn đi học đại học.
Nhưng nhân viên cố vấn không biết là thông qua cộng đồng,
07:20
and expressed utter shock and amazement
106
440214
2707
07:22
that she was even interested in going to college.
107
442945
3277
Nicole đã được tiếp cận với những việc chuẩn bị cho đại học,
07:26
What the guidance counselor didn't know was that through her community,
108
446952
4792
luyện thi SAT và những chương trình du lịch quốc tế.
07:31
Nicole had had access to college prep work,
109
451768
3785
Không chỉ là đại học trong tương lai,
mà tôi còn tự hào khi nói rằng Nicole tiếp tục lấy được hai bằng thạc sĩ
07:35
SAT prep and international travel programs.
110
455577
3884
sau khi tốt nghiệp đại học Purdue.
07:40
Not only was college in her future,
111
460129
3127
(Vỗ tay)
07:43
but I'm proud to say that Nicole went on to earn two master's degrees
112
463280
4813
07:48
after graduating from Purdue University.
113
468117
2920
Chúng tôi cũng biến việc để những người trẻ chịu trách nhiệm thành công việc,
07:51
(Applause)
114
471061
6060
nhưng cũng đồng thời để những người trẻ tuổi đó thấm nhuần ý thức về trách nhiệm
07:57
We also made it our business to hold our young people accountable,
115
477145
5063
với bản thân, với những người khác, với gia đình và xã hội.
08:02
but also to instill a sense of accountability in those young people
116
482232
5480
Chúng tôi đặt cược vào việc phát triển thanh niên dựa vào thực lực.
08:07
to themselves, to each other, to their families and their communities.
117
487736
5756
Chúng tôi đã đi thực tập về lãnh đạo
và tham gia cả những khóa huấn luyện toàn diện trên dây
08:14
We doubled down on asset-based youth development.
118
494117
4095
và cùng nhau giải quyết những câu hỏi vĩ mô nhất về cuộc đời.
08:18
We went on leadership retreats
119
498720
2039
08:20
and did high ropes courses and low ropes courses
120
500783
3762
Kết quả là bọn trẻ đã thực sự rất tin tưởng vào ý niệm
08:24
and tackled life's biggest questions together.
121
504569
4108
rằng chúng phải chịu trách nhiệm về việc đạt được những tấm bằng đại học ấy.
08:29
The result was that the kids really bought into the notion
122
509561
3608
Thật mãn nguyện biết bao khi thấy những đứa trẻ gọi và nhắn tin cho nhau
08:33
that they were accountable for achieving these college degrees.
123
513193
4828
để nói rằng: “Này, tại sao cậu chưa đến lớp luyện thi SAT?”
08:38
It was so gratifying to see the kids calling each other and texting each other
124
518728
5972
Và: “Cậu định chuẩn bị những gì cho buổi tham quan đại học vào ngày mai?”
08:44
to say, "Hey, why are you late for SAT prep?"
125
524724
3065
Chúng tôi đã có thể biến học đại học trở thành một việc cần phải làm.
08:48
And, "What are you packing for the college tour tomorrow?"
126
528135
3587
Chúng tôi bắt đầu tổ chức các chương trình trong khuôn viên trường đại học
08:53
We really worked to kind of make college the thing to do.
127
533019
4179
và các sự kiện giúp những người trẻ thực sự hiểu rõ về bản thân họ
08:57
We began to create programs on college campuses
128
537734
4585
với tư cách là sinh viên đại học và sinh viên tốt nghiệp đại học.
09:02
and events that allow young people to really visualize themselves
129
542343
4989
Tôi và các nhân viên của tôi đã dùng hết khả năng của mình
và có rất nhiều cuộc cạnh tranh vui vẻ, lành mạnh để xem trường nào tốt hơn.
09:07
as college students and college graduates.
130
547356
3174
09:11
Me and my staff rocked our own college gear
131
551069
3310
Những đứa trẻ thực sự thích thú với nó,
09:14
and had lots of fun, healthy competition about whose school was better than whose.
132
554403
6092
và chúng bắt đầu thấy rằng cuộc sống của chúng có thể có gì đó hơn thế nữa.
Không chỉ vậy, chúng có thể nhìn vào cộng đồng đang học đại học đó
09:21
The kids really bought into it,
133
561355
1992
09:23
and they began to see that something more was possible for their lives.
134
563371
5066
và thấy những đứa trẻ có cùng hoàn cảnh
ở cùng một khu vực
09:28
Not only that -- they could look around at that college-going community
135
568871
4399
và cũng khao khát những điều tương tự.
09:33
and see kids who came from the same backgrounds
136
573294
2976
Cảm giác thân thuộc đó thực sự là mấu chốt,
09:36
and the same neighborhoods
137
576294
1690
và nó hiện ra một cách tuyệt vời, đáng chú ý vào một ngày
09:38
and who were aspiring to the same things.
138
578008
3142
khi chúng tôi ở sân bay Johannesburg, chờ làm thủ tục hải quan
09:42
That sense of belonging was really key,
139
582046
3571
09:45
and it showed up in a remarkable, beautiful way one day
140
585641
3978
trong chuyến đi đến Botswana để học tập ngoại khóa.
09:49
when we were in the Johannesburg airport, waiting to go through customs
141
589643
4918
Tôi thấy một nhóm thanh niên tập trung lại thành một vòng tròn.
Thường là với thiếu niên, thì có nghĩa là có gì đó không ổn.
09:54
on our way to Botswana for a service learning trip.
142
594585
2909
(Tiếng cười)
Vì vậy, tôi đã đến phía sau bọn trẻ
09:58
I saw a group of kids kind of huddled in a circle.
143
598046
3002
để xem chúng đang nói về điều gì.
10:01
Usually, with teens, that means something's going on.
144
601752
2683
Chúng đang so sánh tem trên hộ chiếu.
10:04
(Laughter)
145
604459
1555
10:06
So I kind of walked up behind the kids
146
606363
2286
(Tiếng cười)
Và nói về ước mơ về những quốc gia mà
10:08
to figure out what they were talking about.
147
608673
2420
10:11
They were comparing passport stamps.
148
611711
2835
chúng dự định đi đến trong tương lai.
10:14
(Laughter)
149
614570
1001
Và nhìn thấy những đứa trẻ từ thành phố New York ấy
10:15
And they were dreaming out loud about all the other countries
150
615595
3871
10:19
they planned to visit in the future.
151
619490
2277
không chỉ tiếp tục trở thành những sinh viên đại học
10:22
And seeing these young people from New York City
152
622728
5184
mà còn tham gia các chương trình du học
và sau đó làm việc ở mọi nơi trên thế giới
10:27
go on to not just become college students
153
627936
2847
khiến tôi vô cùng mãn nguyện.
10:30
but to participate in study abroad programs
154
630807
3310
Khi tôi nghĩ về những đứa trẻ của tôi
và tất cả các bác sĩ, luật sư, giáo viên, nhân viên xã hội,
10:34
and to then take jobs around the world
155
634141
2866
10:37
was incredibly gratifying.
156
637031
1840
nhà báo và nghệ sĩ
10:39
When I think of my kids
157
639712
1770
những người đến từ những ngóc ngách nhỏ của Thành phố New York,
10:41
and all the doctors, lawyers, teachers, social workers,
158
641506
4627
Tôi ghét phải nghĩ về những gì sẽ xảy ra
10:46
journalists and artists
159
646157
2055
nếu ta không đầu tư cho những người ở tầm trung.
10:48
who came from our little nook in New York City,
160
648236
3975
Hãy thử nghĩ về tất cả những thứ mà cộng đồng của họ và thế giới
10:52
I hate to think of what would have happened
161
652235
2897
sẽ bỏ lỡ.
10:55
if we hadn't invested in the middle.
162
655156
2400
Công thức cho tầm trung này không chỉ hiệu quả với những người trẻ.
10:58
Just think about all that their communities and the world
163
658076
3703
11:01
would have missed out on.
164
661803
1667
Nó còn có thể thay đổi cả những tổ chức của chúng ta.
11:04
This formula for the middle doesn't just work with young people.
165
664673
4271
Chúng ta có thể trở nên táo bạo hơn
trong việc đưa ra và làm rõ sứ mệnh truyền cảm hứng cho tất cả mọi người.
11:09
It can transform our organizations as well.
166
669724
3270
Chúng ta có thể đường đường chính chính mời đồng nghiệp của chúng ta nhập cuộc
11:13
We can be more bold
167
673843
2215
11:16
in coming up and articulating a mission that inspires everyone.
168
676082
4737
để cùng đưa ra chiến lược đáp ứng được sứ mệnh ấy.
11:21
We can authentically invite our colleagues to the table
169
681418
4357
Chúng ta có thể đưa ra phản hồi ý nghĩa trong quá trình ấy,
11:25
to come up with a strategy to meet the mission.
170
685799
3301
và...và đôi khi quan trọng nhất là...
đảm bảo rằng bạn chia đều sự công nhận cho đóng góp của tất cả mọi người.
11:30
We can give meaningful feedback to folks along the way,
171
690157
4229
11:35
and -- and sometimes most importantly --
172
695141
3262
Thành quả của việc nhân viên của tôi đặt mục tiêu cao cho bản thân họ
11:38
make sure that you're sharing credit for everyone's contributions.
173
698427
5149
là những thứ mà họ có thể làm cho những người trẻ
khá mang tính bước ngoặt.
11:45
What happened when my staff aimed high for themselves
174
705211
4531
Và thật tuyệt vời khi nhìn lại và thấy tất cả đồng nghiệp cũ của tôi
11:49
is that what they were able to do for young people
175
709766
3246
những người đã tiếp tục lấy bằng tiến sĩ
11:53
was pretty transformational.
176
713036
2119
và đảm nhận vai trò lãnh đạo trong các tổ chức khác.
11:55
And it's been so wonderful to look back and see all of my former colleagues
177
715728
5151
12:00
who've gone on to get doctorates
178
720903
2111
Chúng ta có khả năng truyền cảm hứng và nâng đỡ những người ở giữa.
12:03
and assume leadership roles in other organizations.
179
723038
4078
Chúng ta có thể lan tỏa tình yêu thương đến những người ở giữa.
12:08
We have what it takes to inspire and uplift the folks in the middle.
180
728585
6133
Ta có thể thách thức những thành kiến về ai đáng được hỗ trợ và bằng cách nào.
12:15
We can extend love to the people in the middle.
181
735410
4096
Chúng tôi có thể tái cấu trúc những tổ chức, cả cộng đồng và thể chế
12:20
We can challenge our own biases about who deserves a hand-up, and how.
182
740244
6206
theo những cách bao hàm và duy trì được các nguyên tắc bình đẳng.
12:27
We can structure our organizations, communities and institutions
183
747982
5154
Bởi vì, trong phân tích cuối cùng, những thứ hay bị nhầm lẫn thành một dấu chấm
12:33
in ways that are inclusive and that uphold principles of equity.
184
753160
5007
thực sự lại chỉ là một dấu phẩy.
12:38
Because, in the final analysis, what is often mistaken for a period
185
758720
6492
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
12:45
is really just a comma.
186
765236
2333
12:48
Thank you.
187
768370
1151
12:49
(Applause)
188
769545
7000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7