The history of the world according to rats - Max G. Levy

355,351 views ・ 2025-01-16

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngọc Châu Phạm Reviewer: Nguyễn Hà Thi Ân
00:07
On a grey London day in 1851,
0
7003
3170
Vào một ngày xám xịt ở London năm 1851,
00:10
a captivated crowd gathered around a makeshift stage.
1
10173
3712
một đám đông bị hấp dẫn tụ tập xung quanh một sân khấu tạm bợ.
00:14
At the center stood a man adorned in a top hat,
2
14010
3045
Giữa sân khấu là một người đàn ông đội một chiếc mũ chóp trang trí,
00:17
leather sash, and a swarm of rats.
3
17221
3504
mang dải sash chéo vai bằng da và một đàn chuột.
00:21
This showman, Jack Black, had risen to fame
4
21768
3795
Người diễn trò này, Jack Black, đã nổi tiếng
00:25
claiming to be Queen Victoria’s authorized rat catcher.
5
25563
3921
tự nhận mình là người bắt chuột được ủy quyền bởi Nữ hoàng Victoria.
00:29
And between tricks, he lectured the crowd on his poisons
6
29859
3754
Và giữa những mánh khóe, ông giảng giải cho đám đông về chất độc
00:33
and unique ability to capture hundreds of vermin with just his bare hands.
7
33696
5422
và khả năng độc đáo để bắt hàng trăm con vật gây hại này
chỉ bằng tay trần của mình.
00:39
This is just one of many junctures in the long entangled history
8
39452
5047
Đây chỉ là một trong nhiều thời điểm trong lịch sử lâu dài đầy duyên nợ
00:44
of human and rat.
9
44499
1835
giữa con người và loài chuột.
00:46
The two most common species of rat, brown and black,
10
46876
3962
Hai loài chuột phổ biến nhất, có màu nâu và đen,
00:50
both scurried onto the scene roughly 1 to 3 million years ago in Asia.
11
50838
5756
cả hai loài đều đã hiện diện ở châu Á cách đây khoảng 1 đến 3 triệu năm.
00:57
There, they craftily survived Earth’s most recent ice age,
12
57053
4504
Ở đó, chúng khôn khéo sống sót qua kỷ băng hà gần đây nhất của Trái Đất,
01:01
and eventually, began living around and with humans.
13
61557
4547
và cuối cùng, bắt đầu sống gần xung quanh và chung với con người.
01:06
Their constant presence even earned them a spot in the Chinese zodiac,
14
66437
5047
Sự hiện diện liên tục này thậm chí còn mang lại cho chúng
một vị trí trong cung hoàng đạo ở Trung Quốc,
01:11
where they symbolize new beginnings.
15
71567
2836
nơi chúng tượng trưng cho sự khởi đầu mới.
01:15
Brown and black rats are generalists—
16
75238
2961
Chuột nâu và chuột đen là những loài thông thường -
01:18
a biological badge ascribed to species who can brave diverse climates and diets.
17
78199
6632
một huy hiệu sinh học được gán cho các loài
có thể chịu đựng được khí hậu và chế độ ăn uống đa dạng.
01:25
So when trade routes opened between East Asia and the West,
18
85289
4213
Vì vậy, khi các tuyến đường thương mại mở ra giữa Đông Á và phương Tây,
01:29
rats naturally tagged along.
19
89502
2294
chuột theo lẽ tự nhiên cũng đi theo.
01:32
Black rats were the first to venture out,
20
92046
2586
Chuột đen là những kẻ mạo hiểm đầu tiên,
01:34
sneaking aboard ships from India to Egypt an estimated 5,000 years ago.
21
94632
5839
lẻn lên các con tàu từ Ấn Độ đến Ai Cập ước tính khoảng 5.000 năm trước.
01:41
Some believe that this rodent influx into Egypt
22
101055
3545
Một số người tin rằng việc loài động vật gặm nhấm này xâm nhập vào Ai Cập
01:44
fueled their ancient spiritual reverence of cats.
23
104600
3546
đã thúc đẩy sự thờ phượng tâm linh đối với loài mèo của người dân cổ xưa.
01:48
After all, they were top-of-the-line rat catchers.
24
108437
3462
Sau tất cả, mèo là những kẻ bắt chuột hàng đầu.
01:51
Trade between Egypt and the Romans brought black rats to Europe.
25
111983
4629
Giao thương giữa Ai Cập và người La Mã đã mang chuột đen đến châu Âu.
01:56
And by 300 CE,
26
116779
1919
Và đến năm 300 Công Nguyên,
01:58
these stowaways claimed lands as far as the Anglo-Celtic Isles—
27
118739
5172
những kẻ đi lậu này đã xâm nhập các vùng đất xa xôi như quần đảo Anh-Celtic -
02:03
earning notoriety along the way.
28
123911
2294
gây ra tiếng xấu trên đường đi.
02:06
Beyond pilfering and reproducing like there's no tomorrow,
29
126414
4004
Ngoài việc đục khoét và sinh sản vô tội vạ,
02:10
black rats brought bacterial and viral infections,
30
130418
4629
chuột đen còn mang đến các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn và virus,
02:15
which they spread to humans through their droppings and urine.
31
135047
3796
mà lây lan sang người qua phân và nước tiểu của chúng.
02:19
In the late 1340s, history's most infamous plague, the Black Death,
32
139177
5296
Vào cuối những năm 1340,
bệnh dịch hạch khét tiếng nhất trong lịch sử, cái chết Đen,
02:24
killed tens of millions of people, or around half of Europe’s population.
33
144473
5589
đã giết chết hàng chục triệu người, hoặc khoảng một nửa dân số châu Âu.
02:30
To this day, many lay the blame on rats.
34
150313
2919
Cho đến ngày nay, nhiều người đổ lỗi nguyên nhân là do chuột.
02:33
However, the real story is more complicated.
35
153274
3253
Tuy nhiên, câu chuyện thực tế thì phức tạp hơn nhiều.
02:36
Black rats don’t directly spread the plague to humans;
36
156903
3670
Chuột đen không trực tiếp lây bệnh dịch hạch sang người;
02:40
though they can carry the fleas that transmit the bacterium responsible.
37
160656
5923
dù chúng có thể mang bọ chét đóng vai trò truyền vi khuẩn.
02:46
And brown rats, which hadn't yet set foot in Europe,
38
166913
3545
Và những con chuột nâu, khi ấy chưa đặt chân đến châu Âu,
02:50
don't have any blood on their paws.
39
170458
2627
không có liên quan gì đến dịch bệnh này.
02:53
Back in Japan, these brown rats were receiving a warmer welcome
40
173544
4630
Trở lại Nhật Bản, những con chuột nâu này đã nhận được sự chào đón nồng nhiệt hơn
02:58
as pet rats grew in popularity.
41
178257
2920
khi trào lưu nuôi chuột như thú cưng ngày càng phổ biến.
03:01
250-year-old guidebooks detail tips on rodent domestication,
42
181802
5548
Sách hướng dẫn 250 năm tuổi nêu chi tiết các mẹo về thuần hóa loài gặm nhấm này,
03:07
and how to breed the most affectionate rats
43
187475
3503
và cách nhân giống những con chuột hiền lành nhất
03:10
in various coat colors and patterns.
44
190978
2962
với nhiều màu sắc và hoa văn bộ lông khác nhau.
03:14
Wild brown rats finally entered Europe
45
194398
3003
Chuột nâu hoang dã cuối cùng đã du nhập châu Âu
03:17
sometime between the 13th and 18th century,
46
197401
3337
vào khoảng giữa thế kỷ 13 và 18,
03:20
by ship and perhaps, sometimes, by treading water.
47
200988
4046
bằng tàu và có lẽ, đôi khi, bằng cách bơi trên mặt nước.
03:25
Some say a particularly violent earthquake in 1727 led hordes of brown rats
48
205451
7007
Một số người nói rằng một trận động đất đặc biệt dữ dội
vào năm 1727 đã khiến lũ chuột nâu
03:32
to swim across the Volga River into Russia.
49
212583
4213
bơi qua sông Volga để vào nước Nga.
03:37
Eventually, the larger and more adaptable brown rats displaced the black rats
50
217088
5130
Cuối cùng, những con chuột nâu lớn và dễ thích nghi hơn
đã thay thế những con chuột đen
03:42
in homes and cities across Europe and North America
51
222218
3920
trong các ngôi nhà và thành phố trên khắp châu Âu và Bắc Mỹ
03:46
by outcompeting them for resources.
52
226305
2795
bằng cách cạnh tranh hơn lũ chuột đen về tài nguyên.
03:49
The Industrial Revolution only bolstered the lives of industrious brown rats.
53
229433
5506
Cuộc cách mạng công nghiệp
chỉ giúp hỗ trợ thêm cho cuộc sống của những con chuột nâu cần cù.
03:55
As cities expanded,
54
235147
1502
Khi các đô thị mở rộng,
03:56
rats thrived by making homes of our sewers and buffets of our trash.
55
236649
5422
chuột phát triển mạnh nhờ làm tổ trong các cống rãnh
và kiếm thức ăn từ bãi rác của con người.
04:02
They even evolved resistance to our poisons,
56
242905
3128
Chúng thậm chí còn phát triển khả năng kháng độc của con người,
04:06
to the dismay of exterminators who inherited Jack Black’s mission.
57
246033
4713
khiến những người làm công việc diệt chuột như Jack Black thất vọng.
04:11
But the human-rat race took a monumental turn in 1906,
58
251539
5088
Nhưng cuộc đối đầu giữa người và chuột
đã có một bước ngoặt vĩ đại vào năm 1906,
04:16
when the Wistar Institute in Philadelphia bred the first standard rat strain
59
256627
6215
khi Viện Wistar ở Philadelphia lai tạo được chủng chuột tiêu chuẩn đầu tiên
04:22
for scientific research.
60
262967
1793
dùng cho nghiên cứu khoa học.
04:25
Rats are unrivaled lab animals.
61
265011
3044
Chuột là động vật thí nghiệm không gì sánh được.
04:28
Their bodies function and respond to disease similarly to humans,
62
268180
4880
Cơ thể của chúng hoạt động và phản ứng với bệnh tật tương tự như con người,
04:33
and we share much of the same genome.
63
273060
2461
và có bộ gen gần tương tự với người.
04:35
Plus, they’re smart, which has made them indispensable to neuroscience
64
275730
4504
Thêm vào đó, chúng thông minh, khiến chúng không thể thiếu
trong nghiên cứu khoa học thần kinh và tâm lý học.
04:40
and psychology research.
65
280234
1752
04:42
In the 1960s, for example,
66
282236
2044
Ví dụ, vào những năm 1960, các nhà khoa học đã quan sát thấy rằng
04:44
scientists observed that rats raised with toys and companions
67
284280
4546
những con chuột được nuôi cùng với đồ chơi và có bạn chơi cùng
04:48
had thicker cortical brain tissue than those who didn’t.
68
288826
3629
có mô vỏ não dày hơn những con không có.
04:52
This helped establish the concept of neuroplasticity,
69
292663
3879
Điều này đã giúp thiết lập khái niệm về khả biến thần kinh,
04:56
which explains how our environments and learning shape our minds.
70
296625
4213
giải thích cách mà môi trường và học tập định hình tâm trí của chúng ta.
05:01
Today, rats are often regarded as the most successful invasive species
71
301255
4797
Ngày nay, chuột thường được coi là loài xâm lấn thành công nhất
05:06
in the world.
72
306052
1042
trên thế giới.
05:07
And this comes at a price—
73
307094
1502
Và đi kèm với một cái giá -
05:08
they often live at the mercy of human priorities.
74
308721
3879
chúng thường bị tiêu diệt vì sự an toàn của con người.
05:12
In cities like New York, they’re reviled enough to warrant
75
312808
3837
Ở các thành phố như New York, chuột bị ghê tởm đến nỗi chính phủ
đã bảo đảm những nỗ lực tiêu diệt chuột trị giá hàng triệu đô la.
05:16
multi-million-dollar extermination efforts.
76
316645
3546
05:20
But if history is any indication,
77
320232
2086
Nhưng nếu lịch sử là bất kỳ chỉ dẫn nào,
05:22
no amount of money, nor skill of rat catcher,
78
322568
3545
thì dù không có tiền, cũng như kỹ năng bắt chuột,
05:26
will ever fully rid us of our rodent shadows.
79
326113
4338
ta cũng sẽ hoàn toàn loại bỏ được bóng tối của loài gặm nhấm này.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7