What the oil industry doesn’t want you to know - Stephanie Honchell Smith

715,507 views ・ 2024-07-25

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhu Duong Reviewer: Trần Thái Hưng
00:07
In summer 1997, a full-page ad appeared in The New York Times.
0
7086
5547
Mùa hè năm 1997, một quảng cáo đã được đăng lên trang báo The New York Times.
00:12
The message, from the Global Climate Coalition,
1
12842
3212
Trên đó, Liên minh Khí hậu Toàn cầu đã đưa ra
00:16
issued a dire economic warning about the US embracing the Kyoto Protocol,
2
16054
5380
một lời cảnh báo kinh tế về việc Hoa Kỳ chấp nhận Nghị định thư Kyoto,
00:21
a treaty to curb greenhouse gas emissions.
3
21684
3629
một hiệp ước nhằm hạn chế việc thải khí nhà kính.
00:25
But beneath the veneer of smiling children was something much more insidious:
4
25396
4797
Nhưng đằng sau nụ cười của những đứa trẻ là một mưu mô xảo quyệt hơn nhiều:
00:30
a multi-million dollar campaign propped up by questionable data
5
30318
4713
một chiến dịch có trị giá hàng triệu đô có nguồn gốc từ những dữ liệu đáng ngờ
00:35
and backed by some of the world's most powerful companies.
6
35114
3420
và được tài trợ bởi một số những công ty quyền lực nhất thế giới.
00:38
The Global Climate Coalition was itself a front for the oil industry—
7
38618
5380
Liên minh Khí hậu Toàn cầu vốn là một mặt trận cho ngành công nghiệp dầu khí—
00:44
established to sow doubt and confusion about climate action.
8
44165
4504
lập nên để gieo rắc nỗi ngờ vực và bất an về các hành động chống biến đổi khí hậu.
00:48
But the real story starts decades earlier.
9
48920
2752
Nhưng câu chuyện thật bắt đầu từ nhiều thập kỷ trước đó.
00:51
In the 1970s, oil companies employed some of the world's top atmospheric scientists,
10
51798
5755
Vào những năm 1970, các công ty dầu khí đã tìm đến các nhà khoa học khí quyển đại tài
00:57
as they needed to understand weather-related risks to their equipment
11
57553
4129
vì họ cần tìm hiểu những rủi ro thời tiết mà các thiết bị của họ đem đến
01:01
and to assess the environmental impact of new projects.
12
61808
3670
cũng như là đánh giá tác động môi trường của các dự án mới.
01:05
By the late 1970s, these scientists, along with their counterparts in academia,
13
65645
5589
Cuối những năm 1970, các nhà khoa học này, cùng với các cộng sự của họ ở học viện,
01:11
had concluded that burning fossil fuels created a build up of atmospheric carbon,
14
71275
5840
đã kết luận rằng đốt nhiên liệu hóa thạch sẽ khiến carbon tích tụ trong khí quyển,
01:17
which would impact the climate by trapping heat
15
77240
2794
việc đó sẽ tác động đến khí hậu vì hơi nóng sẽ bị ngưng tụ
01:20
and increasing surface temperatures.
16
80034
2211
và nhiệt độ bề mặt sẽ tăng.
01:22
They warned that an increase of even a few degrees could be catastrophic
17
82370
5756
Họ cảnh báo rằng thậm chí nếu chỉ tăng lên vài độ thì vẫn có thể là thảm họa
01:28
and accurately predicted events such as rapid Arctic warming
18
88167
5005
và đúng như họ dự đoán, các sự kiện như sự nóng lên nhanh chóng của Bắc Cực
01:33
and the melting of Antarctic ice sheets.
19
93172
3754
và sự tan chảy của các tảng băng ở Nam Cực đã thực sự xảy ra.
01:37
Throughout the 1980s, oil industry reps met repeatedly to discuss these dangers,
20
97301
6048
Suốt những năm 1980, các đại diện ngành dầu khí đã liên tục bàn về các mối nguy đó
01:43
acknowledging the risk that their product posed to the future of humanity.
21
103349
5047
vì họ nhận thấy rủi ro mà sản phẩm của họ sẽ gây ra cho tương lai của nhân loại.
01:48
However, instead of warning the public,
22
108521
2628
Tuy nhiên, thay vì cảnh báo công chúng,
01:51
or using this knowledge to pivot towards renewable energy sources,
23
111149
4796
hoặc sử dụng kiến thức này để tập trung sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo,
01:55
they doubled down on oil.
24
115945
2252
họ lại tăng gấp đôi lượng dầu khí.
01:58
But in the late 1980s, scientists sounded the alarm about climate change,
25
118364
5255
Nhưng rồi các nhà khoa học đã báo động về biến đổi khí hậu vào cuối những năm 1980,
02:03
raising public awareness, and leading to calls for government action.
26
123619
4505
giúp nâng cao nhận thức cộng đồng và thúc đẩy chính phủ hành động.
02:08
In response, the oil industry launched what would become a decades-long,
27
128374
5214
Đáp lại, ngành dầu khí đã phát động một chiến dịch PR mà sẽ kéo dài hàng thập kỷ,
02:13
multi-billion-dollar PR campaign
28
133588
3003
và có trị giá hàng tỉ đô la
02:16
to discredit the very science they helped pioneer.
29
136591
4254
để làm giảm uy lực của chính nền khoa học mà họ đã giúp tiên phong.
02:21
They utilized the same PR firms that had previously helped the tobacco industry
30
141429
5380
Họ đã tận dụng lại các công ty PR đã từng giúp ngành công nghiệp thuốc lá
02:26
mislead the public about the harms of smoking.
31
146809
3462
khiến công chúng có nhận thức sai lầm về tác hại của việc hút thuốc.
02:30
Oil companies directly lobbied government officials
32
150354
3712
Các công ty dầu khí đã trực tiếp vận động hàng lang các quan chức chính phủ
02:34
and covertly funded dozens of organizations
33
154192
3712
và bí mật tài trợ cho hàng chục tổ chức,
02:37
like the Global Climate Coalition,
34
157904
3253
như Liên minh Khí hậu Toàn cầu,
02:41
whose objective was to obscure the scientific consensus on climate change
35
161449
5922
với mục tiêu là làm lu mờ nhận định của giới khoa học về biến đổi khí hậu
02:47
and humanity's role in creating it.
36
167371
3170
và nguồn gốc của nó là từ hoạt động của con người.
02:50
They attacked credible scientists
37
170750
2335
Họ tấn công các nhà khoa học đáng tin cậy
02:53
and bankrolled advertisements disguised as op-eds,
38
173085
4004
và tài trợ cho các bài xã luận được ngụy trang dưới dạng quảng cáo
02:57
which falsely exaggerated the degree and significance
39
177089
3087
để phóng đại một cách sai lầm độ nghiêm trọng
03:00
of uncertainty in climate models
40
180176
2627
của các luận điểm không có căn cứ trong mô hình khí hậu
03:02
and used that uncertainty as an excuse to dismiss the science entirely.
41
182970
5631
và sử dụng điểm yếu đó như một cái cớ để phủ định hoàn toàn khía cạnh khoa học.
03:09
These "advertorials" grabbed reader's attention with titles like
42
189060
5130
Những “quảng cáo” này đã thu hút sự chú ý của độc giả với những tiêu đề như
03:14
"Lies They Tell Our Children," and "Unsettled Science."
43
194232
6089
“Họ đang dối lừa con em ta” và “Khoa học vô căn cứ”.
03:20
The industry also capitalized on lingering Cold War anxieties
44
200613
5339
Ngành công nghiệp này cũng lợi dụng những nỗi bất an kéo dài trong Chiến tranh Lạnh
03:25
that equated government regulation with socialism.
45
205952
3753
rằng những quy định của chính phủ là để tiến hành xây dựng Chủ nghĩa Xã hội.
03:30
Thus, at the very moment the world was poised to act,
46
210081
4296
Vì vậy, ngay lúc thế giới cần hành động,
03:34
oil companies shifted the conversation away from the actual science
47
214377
5255
các công ty dầu khí đã đánh lạc hướng mọi người khỏi nhận định khoa học đúng đắn
03:39
and turned it into a debate about protecting freedom.
48
219715
4129
và thao túng nó thành một cuộc tranh luận về bảo vệ quyền tự do.
03:44
By doing so, they took a non-partisan, uncontentious topic
49
224011
4755
Bằng cách đó, họ đã biến một chủ đề phi đảng phái và không gây tranh cãi
03:48
and transformed it into a hot-button political issue.
50
228766
4671
thành một vấn đề chính trị nóng bỏng.
03:53
After George W. Bush became president in 2001,
51
233896
4588
Sau khi George W. Bush trở thành tổng thống vào năm 2001,
03:58
oil lobbyists successfully pushed his administration to replace officials
52
238484
5339
các nhà vận động hành lang dầu khí đã thành công thay thế những quan chức
04:03
who agreed with mainstream science
53
243823
2377
ủng hộ nền khoa học chính thống
04:06
with ones who opposed environmental regulations.
54
246242
3920
bằng những người phản đối các quy định về môi trường trong chính quyền.
04:10
When Bush pushed the US out of the Kyoto Protocol,
55
250496
4254
Khi Bush loại Mỹ ra khỏi Nghị định thư Kyoto,
04:14
his administration credited the Global Climate Coalition
56
254750
3837
chính quyền của ông ghi nhận rằng Liên minh Khí hậu Toàn cầu
04:18
with influencing his decision.
57
258587
2128
đã ảnh hưởng đến quyết định của ông.
04:21
But the oil industry's PR campaigns didn't end with their Kyoto victory.
58
261173
5923
Nhưng các chiến dịch PR của ngành dầu khí không dừng lại với chiến thắng Kyoto.
04:27
They've continued to shape the climate conversation,
59
267346
3128
Họ tiếp tục thao túng các nhận thức về khí hậu
04:30
pushing propaganda and co-opting climate language.
60
270474
4296
bằng việc thúc đẩy tuyên truyền và bóp méo ý nghĩa gốc của ngôn ngữ khí hậu.
04:34
British Petroleum, for example, popularized the phrase "carbon footprint,"
61
274979
6006
Ví dụ, British Petroleum (BP) đã dùng cụm từ “lượng khí thải carbon”
04:41
an idea which in practice effectively shifts climate responsibility
62
281319
5255
để thao túng rằng trách nhiệm khí hậu là thuộc về người tiêu dùng
04:46
from the industry to the consumer.
63
286574
2878
thay vì ngành công nghiệp.
04:49
To this day, the industry massively overemphasizes their investment
64
289994
5339
Cho đến ngày nay, ngành công nghiệp này vẫn nhấn mạnh quá mức cống hiến của họ
04:55
in green energies, such as biofuels,
65
295333
3253
với năng lượng xanh, như nhiên liệu sinh học,
04:58
which represent just 1% of their budgets.
66
298627
3421
dù việc đầu tư của họ chỉ chiếm 1% ngân sách.
05:02
And they employ legions of lobbyists, who attend UN climate meetings
67
302173
5338
Và họ thuê về một đoàn người để tham dự các cuộc họp khí hậu của Liên Hợp Quốc
05:07
and work to water down the language of IPCC climate assessment reports.
68
307511
6715
và làm suy yếu tầm ảnh hưởng của các báo cáo đánh giá khí hậu của IPCC.
05:14
In this, they're allied with oil-producing countries,
69
314393
3379
Ở đó, họ liên minh với các nước sản xuất dầu khí,
05:17
which also have a vested interest in continued fossil fuel use.
70
317855
4796
những nước cũng có lợi ích tài chính khi nhiên liệu hóa thạch vẫn được sử dụng.
05:22
While the oil companies now acknowledge that burning fossil fuels
71
322777
3795
Mặc dù hiện các công ty dầu khí đã thừa nhận rằng đốt nhiên liệu hóa thạch
05:26
contributes to climate change,
72
326572
2085
sẽ góp phần vào biến đổi khí hậu,
05:28
they deny having misled the public,
73
328657
2586
họ phủ nhận việc thao túng công chúng,
05:31
arguing that their messaging always reflected the scientific consensus.
74
331243
4880
và khẳng định rằng họ luôn đưa ra những thông điệp có căn cứ khoa học.
05:36
But an extensive paper trail shows otherwise.
75
336248
4171
Nhưng những bút tích của họ lại cho thấy điều ngược lại.
05:40
While oil companies' profits reach all-time highs,
76
340878
4004
Trong khi lợi nhuận của các công ty dầu khí đạt mức cao nhất mọi thời đại,
05:44
climate change costs the public billions of dollars each year.
77
344882
4379
biến đổi khí hậu khiến công chúng phải thiệt hại hàng tỷ đô la mỗi năm.
05:49
Extreme weather events and decreasing air quality kill millions of people annually.
78
349678
6716
Mỗi năm, hàng triệu người chết vì thời tiết khắc nghiệt và chất lượng không khí.
05:56
Meanwhile, the culture of doubt the oil industry created remains widespread,
79
356936
5630
Cùng lúc đó, nỗi nghi ngờ mà ngành dầu khí gieo rắc vẫn đang lan rộng,
06:02
polarizing the issue, and delaying meaningful action.
80
362691
4630
dẫn đến việc chia bè kéo cánh và trì hoãn các hành động cấp thiết hơn.
06:07
But it doesn't have to be this way.
81
367530
2377
Nhưng chúng ta sẽ không để yên như vậy.
06:10
We can still reclaim the conversation and change course,
82
370032
4963
Chúng ta vẫn có thể lấy lại quyền làm chủ và thay đổi hướng đi của mình
06:15
embracing renewable energies and sustainable practices
83
375162
4546
bằng việc sử dụng năng lượng tái tạo và thực hiện phát triển bền vững
06:19
to protect both our planet and our future.
84
379917
3587
để bảo vệ hành tinh và tương lai của ta.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7