Making waves: The power of concentration gradients - Sasha Wright

Chuyển động của đại dương: Thang độ nồng độ - Sasha Wright

209,484 views

2014-03-04 ・ TED-Ed


New videos

Making waves: The power of concentration gradients - Sasha Wright

Chuyển động của đại dương: Thang độ nồng độ - Sasha Wright

209,484 views ・ 2014-03-04

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nga Vu Reviewer: Nhu PHAM
00:06
If you've ever floated on an ocean swell,
0
6442
3085
Nếu từng lênh đênh trên đại dương
00:09
you'll know that the sea moves constantly.
1
9527
3222
hẳn bạn sẽ biết rằng biển không ngừng chuyển động.
00:12
Zoom out, and you'll see the larger picture:
2
12749
2213
Thu nhỏ lại, bạn sẽ thấy một bức tranh lớn hơn:
00:14
our Earth, covered by 71 percent water,
3
14962
3084
71% trái đất của chúng ta được bao phủ bởi nước,
00:18
moving in one enormous current around the planet.
4
18046
3562
nước chuyển động theo một dòng hải lưu lớn quanh hành tinh.
00:21
This intimidating global conveyor belt
5
21608
2153
Sự chuyển động toàn cầu đáng kinh ngạc này
00:23
has many complicated drivers,
6
23761
1931
do nhiều nguyên nhân phức tạp tạo nên,
00:25
but behind it all is a simple pump
7
25692
2500
nhưng đằng sau tất cả chỉ là một cơ chế bơm đơn giản
00:28
that moves water all over the earth.
8
28192
2749
giúp dịch chuyển nước trên toàn bộ trái đất.
00:30
The process is called thermohaline circulation,
9
30941
3287
Quá trình này được gọi là sự di chuyển nhiệt năng,
00:34
and it's driven by a basic concept:
10
34228
1964
hoạt động theo một khái niệm cơ bản:
00:36
the concentration gradient.
11
36192
6943
thang độ nồng độ.
00:43
Let's leave the ocean for one moment
12
43150
1675
Hãy tạm rời đại dương một lát
00:44
and imagine we're in an empty room
13
44825
1785
và tưởng tượng chúng ta đang ở trong một căn phòng trống
00:46
with lots of Roombas sardined together
14
46610
2546
với rất nhiều máy hút bụi tự động xếp chật như nêm
00:49
in one corner.
15
49156
1583
ở một góc phòng.
00:50
Turn them all on at once
16
50739
1504
Khởi động tất cả cùng một lúc
00:52
and the machines glide outwards
17
52243
1748
và những chiếc máy chạy ra phía ngoài
00:53
bumping into and away from each other
18
53991
2213
đâm vào nhau rồi lại tách ra
00:56
until the room is filled with an evenly spaced distribution.
19
56204
4037
cho tới khi chúng phân tán đồng đều trong cả căn phòng.
01:00
The machines have moved randomly
20
60241
1885
Những chiếc máy di chuyển một cách ngẫu nhiên
01:02
towards equilibrium,
21
62126
1616
cho tới khi đạt tới trạng thái cân bằng,
01:03
a place where the concentration of a substance
22
63742
2082
khi mà mật độ phân tử của một chất
01:05
is equally spread out.
23
65824
1834
được phân tán đồng đều.
01:07
That's what happens along a concentration gradient,
24
67658
2868
Đó là những gì xảy ra xung quanh thang độ nồng độ,
01:10
as substances shift passively from a high,
25
70526
2528
khi các chất chuyển dịch một cách bị động
01:13
or squashed, concentration,
26
73054
1852
từ nồng độ cao, chen chúc nhau,
01:14
to a lower, more comfortable one.
27
74906
2695
sang nồng độ thấp, thưa thớt hơn.
01:17
How does this relate to ocean currents and thermohaline circulation?
28
77601
3586
Vậy việc này liên quan như thế nào tới các dòng hải lưu và sự di chuyển nhiệt năng?
01:21
Thermo means temperature,
29
81187
1752
Thermo nghĩa là nhiệt độ,
01:22
and haline means salt
30
82939
1585
và haline nghĩa là muối
01:24
because in the real world scenario of the sea,
31
84524
2253
bởi vì trong thế giới thực của biển khơi,
01:26
temperature and salinity drive the shift
32
86777
2835
nhiệt độ và độ mặn của nước điều khiển sự chuyển dịch
01:29
from high to low concentrations.
33
89612
3556
từ nồng độ cao xuống nồng độ thấp.
01:33
Let's put you back in the ocean
34
93168
1624
Hãy trở lại với đại dương
01:34
to see how this works.
35
94792
1915
để xem chuyện này xảy ra như thế nào.
01:36
Snap!
36
96707
997
Bùm!
01:37
You're transformed into a molecule of surface water,
37
97704
2956
Bạn biến thành một phân tử nước nằm ở lớp nước mặt của đại dương
01:40
off the temperate coast of New York
38
100660
1882
cách xa khỏi bờ biển New York nóng bức
01:42
surrounded by a zillion rowdy others.
39
102542
2372
và được bao quanh bởi hàng tỉ phân tử nước ầm ĩ
01:44
Here, the sun's rays act as an energizer
40
104914
2877
Tại đó, tia nắng mặt trời như máy kích hoạt
01:47
that set you and the other water molecules
41
107791
2085
khiến bạn và các phân tử nước khác
01:49
jostling about, bouncing off each other
42
109876
2250
chen lấn, va đập vào nhau
01:52
like the Roombas did.
43
112126
1500
giống như những chiếc máy hút bụi.
01:53
The more you spread out,
44
113626
1095
Bạn càng tản ra xa,
01:54
the less concentrated the water molecules
45
114721
2131
thì mật độ các phân tử nước trên bề mặt
01:56
at the surface become.
46
116852
1911
càng thưa dần.
01:58
Through this passive motion,
47
118763
1518
Qua sự chuyển động thụ động này
02:00
you move from a high to a lower concentration.
48
120281
3584
bạn sẽ di chuyển từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
02:03
Let's suspend the laws of physics for a moment,
49
123865
2083
Hãy tạm dừng nói về những định luật vật lý,
02:05
and pretend that your molecular self
50
125948
1749
và giả vờ rằng phân tử nước là bạn
02:07
can plunge deep down into the water column.
51
127697
3173
có thể chìm sâu xuống vùng nước phía dưới.
02:10
In these colder depths,
52
130870
1328
Tại độ sâu này, nhiệt độ cũng thấp hơn
02:12
the comparative lack of solar warmth
53
132198
2248
sự thiếu ánh nắng mặt trời
02:14
makes water molecules sluggish,
54
134446
2043
khiến cho các phân tử nước di chuyển chậm lại,
02:16
meaning they can sit quite still at high concentrations.
55
136489
3209
hay có nghĩa là chúng ở nguyên vị trí với nồng độ cao.
02:19
No jostling here.
56
139698
1748
Chẳng có sự chen lấn nào hết.
02:21
But seeking relief
57
141446
1169
Nhưng để tìm kiếm sự giải thoát
02:22
from the cramped conditions they're in,
58
142615
1634
khỏi điều kiện tù túng đó,
02:24
they soon start moving upwards
59
144249
2115
chúng sẽ nhanh chóng di chuyển lên trên
02:26
towards the roomier situation at the surface.
60
146364
2946
tới không gian thưa thớt hơn ở lớp bề mặt.
02:29
This is how temperature
61
149310
1112
Đó là cách nhiệt độ
02:30
drives a shift of water molecules
62
150422
1919
điều khiển sự di chuyển của các phân tử nước
02:32
from high to low concentrations,
63
152341
2106
từ nơi có mật độ cao tới nơi có mật độ thấp,
02:34
towards equilibrium.
64
154447
1688
để hướng tới sự cân bằng.
02:36
But sea water is made up of more than just H2O.
65
156135
3063
Nhưng nước biển đâu chỉ cấu thành bởi các phân tử nước.
02:39
There are a great deal of salt ions in it as well.
66
159198
3416
Mà còn có cả một lượng lớn các ion muối.
02:42
And like you, these guys have a similar desire
67
162614
2197
Giống như bạn, những gã này cũng có khát vọng
02:44
for spacious real estate.
68
164811
1721
sở hữu những khu bất động sản rộng lớn.
02:46
As the sun warms the sea,
69
166532
1833
Khi mặt trời đun nóng biển,
02:48
some of your fellow water molecules
70
168365
1833
mội vài phân tử nước-đồng loại của bạn
02:50
evaporate from the surface,
71
170198
1834
sẽ bốc hơi từ lớp bề mặt,
02:52
increasing the ration of salt to H2O.
72
172032
3081
làm tăng độ mặn của nước.
02:55
The crowded salt ions left behind
73
175113
1917
Đám ion muối ở lại
02:57
notice that lower down,
74
177030
1627
phát hiện ra rằng càng xuống dưới,
02:58
salt molecules seem to be enjoying more space.
75
178657
2707
chúng càng có nhiều không gian hơn.
03:01
And so an invasion begins,
76
181364
1750
Thế là một cuộc xâm chiếm bắt đầu,
03:03
as they too move downwards in the water column.
77
183114
3196
khi chúng di chuyển xuống vùng nước phía dưới.
03:06
In the polar regions,
78
186310
1305
Tại các vùng cực,
03:07
we see how this small local process
79
187615
2000
chúng ta có thể nhận thấy ảnh hưởng của những quá trình nhỏ bé này
03:09
effects global movement.
80
189615
1832
tới sự chuyển động toàn cầu
03:11
In the arctic and antarctic,
81
191447
1669
Tại Bắc cực và Nam cực,
03:13
where ice slabs decorate the water's surface,
82
193116
2350
nơi những phiến đá bao phủ bề mặt nước,
03:15
there's little temperature difference
83
195466
1461
có ít sự khác biệt về nhiệt độ
03:16
between surface and deeper waters.
84
196927
2383
giữa vùng nước mặt và vùng nước sâu.
03:19
It's all pretty cold.
85
199310
1202
Tất cả đều rất lạnh.
03:20
But salinity differs,
86
200512
1546
Nhưng độ mặn lại khác nhau,
03:22
and in this scenario,
87
202058
1208
và trong khung cảnh đó,
03:23
that's what triggers the action.
88
203266
1710
độ mặn lại chính là nguyên nhân dẫn tới sự di chuyển của các phân tử.
03:24
Here, the sun's rays melt surface ice,
89
204976
2455
Tia nắng mặt trời sẽ làm tan chảy lớp băng bề mặt ,
03:27
depositing a new load of water molecules
90
207431
2265
tạo ra một lượng mới các phân tử nước
03:29
into the sea.
91
209696
1584
đổ ra biển.
03:31
That not only increases the proximity
92
211280
2127
Chuyện này không chỉ giảm khoảng cách
03:33
between you and other water molecules,
93
213407
2335
giữa bạn và những phân tử nước khác,
03:35
leaving you vying for space again,
94
215742
2144
khiến bạn một lần nữa phải tranh giành không gian,
03:37
but it also conversely dilutes
95
217886
1999
mà còn làm loãng
03:39
the concentration of salt ions.
96
219885
2281
nồng độ ion muối.
03:42
So, down you go,
97
222166
1250
Vì vậy, càng xuống dưới,
03:43
riding along the concentration gradient
98
223416
1668
thì thang độ nồng độ
03:45
towards more comfortable conditions.
99
225084
2302
sẽ ở điều kiện thấp hơn.
03:47
For salt ions, however,
100
227386
1582
Tuy nhiên, đối với các ion muối,
03:48
their lower concentration at the surface,
101
228968
2001
nồng độ thấp nơi nước mặt,
03:50
acts like an advertisement
102
230969
1707
hoạt động như một biển quảng cáo
03:52
to the clamoring masses of salt molecules below
103
232676
2794
cho đám đông phân tử muối bên dưới đang kêu gào
03:55
who begin their assent.
104
235470
1999
bắt đầu chấp nhập sự đông đúc.
03:57
In both temperate and polar regions,
105
237469
2000
Dù ở vùng nhiệt đới hay vùng cực,
03:59
this passive motion along a concentration gradient,
106
239469
2916
thì sự chuyển động thụ động này cùng với thang độ nồng độ
04:02
can get a current going.
107
242385
1805
có thể khiến dòng hải lưu hoạt động.
04:04
And that is the starting point
108
244190
1665
Và đó là điểm bắt đầu
04:05
of the global conveyor
109
245855
1281
cho băng tải nước toàn cầu
04:07
called thermohaline circulation.
110
247136
2249
được gọi là sự di chuyển nhiệt năng.
04:09
This is how a simple concept
111
249385
1418
Đây là cách một khái niệm đơn giản
04:10
becomes the mechanism underlying
112
250803
1834
trở thành cơ chế phía sau
04:12
one of the largest
113
252637
1100
một trong những hệ thống
04:13
and most important systems on our planet.
114
253737
2169
lớn nhất và quan trọng nhất trên hành tinh của chúng ta.
04:15
And if you look around,
115
255906
1086
Nếu bạn nhìn xung quanh,
04:16
you'll see it happening everywhere.
116
256992
1643
bạn sẽ thấy nó xảy ra ở khắp mọi nơi.
04:18
Turn on a light, and it's there.
117
258635
1860
Bật một chiếc đèn, bạn sẽ thấy.
04:20
Concentration gradients govern
118
260495
1670
Thang độ nồng độ điều khiển
04:22
the flow of electricity,
119
262165
1637
dòng điện,
04:23
allowing electrons squashed together in one space
120
263802
2417
cho phép các electron chen chúc nhau trong cùng một không gian
04:26
to travel to an area of lower concentration
121
266219
2618
để di chuyển tới nơi có nồng độ thấp hơn
04:28
when a channel is opened,
122
268837
1750
khi đường truyền mở,
04:30
which you do by flipping a switch.
123
270587
1921
đó là khi bạn bật công tắc.
04:32
Right now, in fact, there's some gradient action going on
124
272508
2874
Ngay lúc này, có vài hoạt động liên quan tới thang độ đang diễn ra
04:35
inside you as you breath air into your lungs
125
275382
3755
ngay trong cơ thể bạn khi bạn hít khí vào phổi
04:39
letting the concentrated oxygen in that air
126
279137
2082
để lấy ôxi trong không khí
04:41
move passively out of your lungs
127
281219
2047
rồi di chuyển một cách thụ động ra khỏi buồng phổi
04:43
and into your blood stream.
128
283266
1929
và đi vào máu bạn.
04:45
We know that the world is filled
129
285195
1774
Chúng ta biết rằng
04:46
with complex physical problems,
130
286969
1584
thế giới này chứa đầy những vấn đề thể chất phức tạp,
04:48
but sometimes the first step
131
288553
1500
nhưng đôi khi bước đầu tiên
04:50
towards understanding them can be simple.
132
290053
2666
để hiểu được chúng lại rất đơn giản.
04:52
So when you confront the magnitude
133
292719
1351
Vậy nên khi bạn đương đầu với vấn đề hóc búa
04:54
of the ocean's currents,
134
294070
1398
như dòng hải lưu biển cả,
04:55
or have to figure out how electricity works,
135
295468
2066
hay cách hoạt động của dòng điện,
04:57
remember not to panic.
136
297534
1750
hãy nhớ đừng hoảng loạn.
04:59
Understanding can be as simple as flipping a switch.
137
299284
3044
Việc tìm hiểu có thể chỉ giản đơn như bật một cái công tắc.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7