Why are scientists shooting mushrooms into space? - Shannon Odell

636,846 views ・ 2024-07-18

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuc Gia Nguyen Reviewer: Trang Do Nu Gia
00:07
Floating 350 kilometers above the Earth's surface,
0
7211
3462
Lơ lửng 350 km bên trên bề mặt Trái đất,
00:10
astronauts aboard the Soviet space station Mir made a frightening discovery.
1
10673
5381
các phi hành gia trên trạm vũ trụ Mir của Liên Xô đã có một khám phá đáng sợ.
00:16
Their once clear porthole was clouded with a green and black web-like substance.
2
16429
6048
Cửa sổ trong suốt của họ bị bao phủ
bởi một thứ gì đó có màu xanh lá và đen trông giống màng nhện.
Chẳng bao lâu sau, mầm sống của thứ này được tìm thấy trên khắp tàu con thoi,
00:22
Soon, these growths were found throughout the shuttle,
3
22935
2545
00:25
blanketing air conditioners and corroding control panels,
4
25480
3461
chúng che phủ máy điều hòa không khí và ăn mòn các bảng điều khiển,
00:28
putting both the station's integrity and the astronauts' lives at risk.
5
28983
4588
gây nguy hiểm đến tính toàn vẹn của trạm và tính mạng của các phi hành gia.
00:34
The invaders were identified as several species of Earth-derived fungi
6
34030
4796
Sinh vật ngoại lai này được xác định là một số loài nấm có nguồn gốc từ Trái đất,
00:39
that had, against all odds, survived the journey to space.
7
39035
4296
vượt qua mọi gian nan, sống sót sau chuyến du hành vào vũ trụ.
00:43
And once there, they'd adapted to the microgravity
8
43790
3336
Và khi ở đó, chúng đã thích nghi với môi trường vi trọng lực
00:47
and radiation-dense environment.
9
47126
2461
và bức xạ dày đặc.
00:49
Thankfully, the crew managed to keep these threats at bay,
10
49879
3462
May thay, phi hành đoàn đã ngăn chặn thành công những mối đe dọa này,
00:53
and Mir remained in orbit for the next 13 years.
11
53341
3503
và Mir vẫn ở trên quỹ đạo trong 13 năm tiếp theo.
00:57
During that time, scientists have learned that fungi have the potential
12
57386
4755
Trong thời gian đó, các nhà khoa học đã biết được rằng nấm không chỉ có
01:02
not to hinder space travel, but to help it.
13
62141
3337
khả năng không cản trở du hành vũ trụ, mà còn giúp ích cho việc này.
01:05
In fact, these resilient, often overlooked organisms
14
65770
3420
Trên thực tế, những sinh vật kiên cường và thường bị bỏ qua này
01:09
may be the key to our future on other planets.
15
69190
3420
có thể là chìa khóa cho tương lai của chúng ta trên các hành tinh khác.
01:13
Once outside the Earth's protective magnetic field,
16
73152
3545
Khi ở bên ngoài từ trường bảo vệ của Trái đất,
01:16
most living things need serious protection
17
76697
2753
hầu hết các sinh vật sống đều cần cần sự bảo vệ nghiêm ngặt
01:19
to survive the DNA-damaging cosmic radiation in space.
18
79450
4129
để tồn tại trước bức xạ vũ trụ gây hại DNA trong không gian.
01:24
But that's not the case for some fungi.
19
84330
2336
Nhưng nấm là trường hợp ngoại lệ.
01:26
Many species produce a unique form of melanin,
20
86791
3211
Nhiều loài nấm có khả năng tạo ra một dạng melanin độc đáo,
01:30
a pigment that safely absorbs high levels of radiation
21
90044
3378
một sắc tố hấp thụ được các mức độ bức xạ cao một cách an toàn
01:33
and, in some cases, uses this energy to fuel growth.
22
93506
4421
và trong một số trường hợp, sử dụng năng lượng này để thúc đẩy sự tăng trưởng.
01:38
Even if dangerous levels of radiation make it past this homegrown armor
23
98261
3837
Thậm chí nếu mức độ bức xạ nguy hiểm có thể vượt qua bộ giáp vốn có này
01:42
to damage DNA,
24
102098
1251
để làm hỏng DNA,
01:43
many fungi have robust repair systems that spring into action,
25
103349
4379
thì nhiều loại nấm vẫn có hệ thống sửa chữa mạnh mẽ để hoạt động,
01:47
cutting out and restoring defective sequences.
26
107728
2837
cắt bỏ và khôi phục các chuỗi bị lỗi.
01:50
And radiation isn't the only cosmic element fungi can withstand.
27
110815
3920
Và bức xạ không phải là nguyên tố vũ trụ duy nhất mà nấm có thể chịu được.
01:54
Their hardy spores sport thick cell walls
28
114944
3086
Các bào tử cứng cáp cùng với thành tế bào dày
01:58
that allow them to survive extreme temperatures.
29
118030
3087
cho phép chúng tồn tại được ở nhiệt độ khắc nghiệt.
02:01
So, how might we utilize fungi in space?
30
121909
2795
Vậy làm thế nào để chúng ta có thể sử dụng nấm trong không gian?
02:05
Well, a big obstacle to settling on other planets
31
125246
3462
Chà, một trở ngại lớn để định cư trên các hành tinh khác
02:08
is figuring out how to source the materials
32
128708
2502
đó là tìm ra phương pháp tìm nguồn nguyên liệu cần thiết
02:11
needed to build suitable habitats.
33
131210
2711
để xây dựng môi trường sống phù hợp.
02:14
There are two common solutions.
34
134380
1627
Có hai giải pháp phổ biến.
02:16
First, we could send these supplies up from Earth.
35
136090
2795
Thứ nhất, ta có thể gửi các nguồn cung ứng này từ Trái đất.
02:19
But this is expensive—
36
139260
1376
Nhưng việc này khá tốn kém—
02:20
it costs roughly $10,000 for each kilogram of weight added to a launch.
37
140761
5506
Nó có giá khoảng 10.000 đô la cho mỗi kg trọng lượng
được phóng ra ngoài không gian.
02:26
Alternatively, we could use what's already there.
38
146767
3170
Thay vì vậy, chúng ta có thể sử dụng những gì đã có sẵn ngoài đó.
02:29
Homes could be built from the dust and fragmented rock
39
149937
2836
Các ngôi nhà có thể được xây nên từ loại bụi và đá vụn
02:32
that coat the surface of other planets, which is called regolith.
40
152773
3629
bao phủ bề mặt của các hành tinh khác, được gọi là regolith.
02:36
Yet this would require a shipment of large, heavy, energy-intensive machinery
41
156736
4004
Tuy nhiên, việc này sẽ phải cần có các cỗ máy lớn, nặng nề, tốn nhiều năng lượng
02:40
to collect, heat, and compact the loose regolith into something usable.
42
160740
4421
để thu thập, nung nóng và nén lớp regolith lỏng lẻo thành thứ có thể sử dụng được.
02:45
That's where fungi come in.
43
165453
1877
Đó là nơi cho nấm xâm nhập.
02:47
Most fungi have hair-like root structures called mycelia.
44
167622
3920
Phần lớn các loại nấm đều có cấu trúc rễ dạng sợi được gọi là sợi nấm (mycelia).
02:51
And as they grow, they easily bind nearby materials,
45
171709
3670
Để khi lớn lên, chúng có thể dễ dàng liên kết các vật liệu gần đó,
02:55
whether it be wood chips, sawdust, or regolith.
46
175379
3295
cho dù đó là dăm gỗ, mùn cưa hay lớp đất mặt regolith.
Kết quả là mạng lưới dày đặc, liên kết chặt chẽ với nhau này
02:59
The result is a dense, interconnected web
47
179383
2253
03:01
that makes a surprisingly durable building material
48
181636
3169
tạo ra một loại vật liệu xây dựng có độ bền đáng ngạc nhiên,
03:04
that's both thermal and radiation protective.
49
184972
2878
có khả năng bảo vệ cả nhiệt và bức xạ.
03:08
Scientists working with NASA's Innovative Advanced Concepts program
50
188434
4421
Các nhà khoa học làm việc với chương trình Khái niệm Tiên tiến Sáng tạo của NASA
03:12
have devised plans for using this technology
51
192855
2336
đã nghĩ ra kế hoạch sử dụng công nghệ này
03:15
to grow fungal homes on other planets.
52
195191
2711
để trồng các ngôi nhà nấm trên các hành tinh khác.
03:18
First, lightweight, flexible bags seeded with dehydrated spores
53
198444
3962
Đầu tiên, những chiếc túi nhẹ và linh hoạt chứa các hạt bào tử đã được khử nước
03:22
are launched to their new home.
54
202406
1961
sẽ được đưa đến ngôi nhà mới của chúng.
03:24
Once they've arrived, accompanying rovers source water for rehydration
55
204450
4254
Khi đến nơi, các xe tự hành đi cùng sẽ cung cấp nước để bù nước
03:28
and regolith for binding.
56
208704
1710
và giúp lớp đất mặt regolith dễ liên kết.
03:30
Alternatively, the bags could be preseeded with a lightweight binding material,
57
210539
4755
Ngoài ra, các túi có thể được gieo sẵn bằng vật liệu liên kết nhẹ,
03:35
like dehydrated wood chips.
58
215294
1877
như dăm gỗ đã được khử nước.
03:37
And there's another essential ingredient to these packages, cyanobacteria,
59
217296
5047
Và có một thành phần thiết yếu khác cho những gói này, đó là vi khuẩn lam,
03:42
which provide the fungi with nutrients and convert sunlight into oxygen.
60
222551
4296
giúp cung cấp chất dinh dưỡng cho nấm và chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành oxy.
03:47
The mycelia grow to fit the shape of their bags,
61
227265
2711
Các sợi nấm phát triển gọn theo hình dạng của túi chứa
03:49
creating the walls, roof, and even the furniture of these fungal abodes.
62
229976
5005
tạo thành các bức tường, mái che,
và thậm chí cả đồ nội thất bên trong những ngôi nhà nấm này.
03:55
Once completed, maintaining these buildings
63
235523
2502
Một khi việc này đã hoàn tất, thì việc bảo trì những căn nhà này
03:58
would likely be relatively simple,
64
238025
1961
sẽ tương đối đơn giản,
04:00
as any cracks could be reseeded and regrown.
65
240194
3670
vì bất kỳ vết nứt nào cũng có thể được hàn gắn và mọc lại.
04:04
Scientists could engineer cyanobacteria to alert residents if repair is needed,
66
244365
4713
Các nhà khoa học có thể tạo ra một loại vi khuẩn lam
để cảnh báo cư dân nếu cần sửa chữa,
04:09
by glowing when oxygen or pressure levels in the habitat dip.
67
249203
3587
bằng cách phát sáng khi mức oxy hoặc áp suất trong môi trường giảm xuống.
04:13
Of course, there's still a lot of work out there
68
253374
2252
Tất nhiên, vẫn còn rất nhiều việc phải làm
04:15
before these lightweight habitat packs are ready for launch.
69
255626
3253
trước khi các túi chứa môi trường sống siêu nhẹ này sẵn sàng ra mắt.
04:19
In the meantime, researchers have begun to iron out the details
70
259297
3503
Trong khi đó, các nhà nghiên cứu bắt đầu giải quyết các chi tiết
04:22
by growing these sustainable, carbon-negative fungal habitats
71
262800
3921
bằng cách phát triển những môi trường sống bền vững, âm tính với carbon của nấm
04:26
right here on Earth.
72
266762
1502
ngay tại đây trên Trái đất.
04:28
And housing is just one of many possible uses for fungi in space.
73
268848
4713
Và nhà ở chỉ là một trong nhiều ứng dụng khả thi của nấm trong không gian.
04:33
Communities will need to grow their own food,
74
273936
2378
Các cộng đồng sẽ cần phải tự trồng lương thực,
04:36
yet soil suitable for plants isn't readily available off Earth.
75
276314
3837
tuy nhiên đất phù hợp cho cây trồng thì lại không có sẵn ngoài Trái đất.
04:40
Fungi can release a variety of chemical-degrading enzymes
76
280609
4130
Nấm có thể giải phóng nhiều loại enzyme phân hủy hóa học
04:44
capable of dissolving carbon-rich asteroids into soil.
77
284739
4129
có khả năng hòa tan các tiểu hành tinh giàu carbon thành đất.
04:49
And they can also be engineered to mine and extract metals,
78
289368
3754
Và chúng cũng có thể được thiết kế để khai thác và chiết xuất kim loại,
04:53
like aluminum and iron,
79
293122
1710
như nhôm và sắt,
04:54
which could allow space colonies to source these valuable ores locally.
80
294832
4254
giúp các khu dân cư ngoài không gian có thể tự khai thác các quặng có giá trị.
04:59
Fungi have come a long way from their space hazard beginnings
81
299670
3671
Nấm đã đi một chặng đường dài
kể từ lúc bắt đầu chuyến du hành không gian đầy nguy hiểm này
05:03
and will undoubtedly continue to break the mold.
82
303341
3378
và chắc chắn sẽ tiếp tục phá vỡ khuôn mẫu.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7