5 Steps to Improve Your English Listening - How to Improve Your English Listening

5 bước để cải thiện khả năng nghe tiếng Anh của bạn - Cách cải thiện khả năng nghe tiếng Anh của bạn

2,968,109 views

2017-09-29 ・ Oxford Online English


New videos

5 Steps to Improve Your English Listening - How to Improve Your English Listening

5 bước để cải thiện khả năng nghe tiếng Anh của bạn - Cách cải thiện khả năng nghe tiếng Anh của bạn

2,968,109 views ・ 2017-09-29

Oxford Online English


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:01
Hi, I'm Kasia.
0
1660
2070
Xin chào, Tôi là Kasia
00:03
Welcome to Oxford Online English.
1
3730
1850
Chào mừng tới Oxford Online English.
00:05
In this lesson, you’re going to learn how you can improve your English listening.
2
5580
4610
Ở bài học này, bạn sẽ học cách để nâng cao kỹ năng nghe tiếng anh của mình.
00:10
You’ll see simple, effective tips that anyone can use to improve their English listening
3
10190
6240
Bạn sẽ thấy các lời khuyên đơn giản, hiệu quả mà bất cứ ai cũng có thể sử dụng để cải thiện kỹ năng nghe tiếng anh của mình
00:16
skills.
4
16430
1000
kỹ năng.
00:17
We’ll also give you a practical, easy-to-follow study plan to help you improve your English
5
17430
5570
Chúng tôi cũng sẽ đưa cho bạn các bài thực hành, kế hoạch học tập để giúp bạn cải thiện kỹ năng nghe nhanh chóng.
00:23
listening fast.
6
23000
1420
00:24
But first, let’s start with some questions.
7
24420
4050
Nhưng trước tiên, hãy bắt đầu với một vài câu hỏi.
00:28
I’m going to ask you about four different situations where you would hear spoken English.
8
28470
6700
Tôi sẽ hỏi bạn về 4 tình huống khác nhau mà bạn sẽ nghe tiếng Anh nói.
00:35
You should think about whether understanding spoken English would be easy or difficult
9
35170
4720
Bạn nên suy nghĩ về việc hiểu tiếng Anh nói sẽ dễ hay khó đối với bạn.
00:39
for you.
10
39890
1439
cho bạn.
00:41
OK?
11
41329
1140
OK?
00:42
First, you’re listening to an English teacher, speaking British English, speaking slowly
12
42469
7840
Đầu tiên, bạn đang nghe một người giáo viên tiếng Anh, đang nói tiếng Anh Anh, một cách chậm rãi
00:50
and clearly.
13
50309
1660
và rõ ràng
00:51
Easy or difficult?
14
51969
1471
Dễ hay khó nghe?
00:53
Next, you’re listening to a native English speaker from Scotland, who speaks with a Scottish
15
53440
6510
Tiếp theo, bạn đang nghe một người bản ngữ nói tiếng Anh từ Scotland, với ngữ điệu của người Scotland
00:59
accent, and also uses a lot of slang and idiomatic English.
16
59950
6290
và cũng sử dụng rất nhiều tiếng lóng, thành ngữ tiếng Anh
01:06
What do you think: would this be easy or difficult for you?
17
66240
4250
Bạn nghỉ sao: sẽ dễ hay khó nghe với bạn
01:10
Next, you’re on a train.
18
70490
3310
Tiếp theo, bạn đang trên một con tàu
01:13
There are four non-native speakers from four different countries talking to each other.
19
73800
5750
Có 4 người không phải là người bản ngữ đến từ 4 quốc gia khác nhau đang nói chuyện với nhau
01:19
They have different accents.
20
79550
3200
Họ có các giọng điệu khác nhau
01:22
Do you think you could understand their conversation?
21
82750
2450
Bạn có nghĩ rằng bạn có thể hiểu cuộc hội thoại của họ.
01:25
Would it depend on where they were from?
22
85200
3190
nó có phụ thuộc vào nơi bạn đến
01:28
Finally, you’re listening to a news show on the radio or as a podcast.
23
88390
6210
Cuối cùng, bạn đang nghe một chương trình trên radio hoặc tập tin âm thanh trên mạng
01:34
There are many different speakers, and of course you can’t see them.
24
94600
4410
Có rất nhiều các người nói khác nhau, và đương nhiên bạn không nhìn thấy họ
01:39
They’re talking fast, using a lot of less common vocabulary, and changing topics often.
25
99010
6350
Họ nói nhanh, sử dụng ít các từ vựng phổ biến và thường xuyên thay đổi các chủ đề nói.
01:45
How would you find this?
26
105360
2970
Làm cách nào bạn tìm ra điều đó?
01:48
Probably, most of you think that the first situation is the easiest, and the last situation
27
108330
6210
Có lẽ, hầu hết các bạn nghĩ rằng tình huống đầu tiên là dễ nhất, và tình huống cuối cùng là khó nhất
01:54
is the hardest.
28
114540
1250
là khó nhất
01:55
However, a lot depends on you and your experiences.
29
115790
5230
Tuy nhiên, nó phụ thuộc rất nhiều vào bạn và các kinh nghiệm của bạn.
02:01
The big question is: what can you do in those difficult situations?
30
121020
6860
Một câu hỏi lớn là: Bạn có thể làm gì trong những trường hợp khó khăn đó?
02:07
You’ve been studying English for years, but you still can’t understand everything
31
127880
5590
Bạn đã học tiếng Anh trong vài năm, nhưng bạn vẫn không nghe hiểu được gì.
02:13
you hear.
32
133470
1280
bạn nghe.
02:14
We get it—it’s frustrating!
33
134750
2100
Chúng tôi biết-nó thật bực bội.
02:16
So, what can you do?
34
136850
3340
Vậy, bạn có thể làm gì?
02:20
Here’s a question: if you worry a lot about your English listening, will it make your
35
140190
7190
Đây là câu hỏi: Nếu bạn lo lắng về khả năng nghe tiếng Anh của bạn, nó sẽ làm bạn nghe tiếng Anh tốt hơn?
02:27
English listening better?
36
147380
1990
Tiếng anh nghe tốt hơn?
02:29
No, of course not!
37
149370
3270
Không, dĩ nhiên không!
02:32
Many English learners get very stressed and anxious when they can’t understand something.
38
152640
5560
Rất nhiều người học tiếng Anh bị stress và lo lắng khi họ không hiểu cái gì đó.
02:38
This doesn’t help your English listening, and it can even make it more difficult to
39
158200
4471
Điều đó không giúp khả năng nghe tiếng Anh của bạn và thậm chí làm khó khăn hơn việc nghe tiếng Anh nói.
02:42
understand spoken English.
40
162671
2979
hiểu tiếng Anh nói.
02:45
To understand a foreign language, you need 100% of your brain power.
41
165650
5000
Để hiểu 1 ngôn ngữ nước ngoài, bạn cần dùng 100% năng lượng của não bộ.
02:50
"Why can't I understand this?"
42
170650
2540
"Tại sao tôi không hiểu điều đó?"
02:53
"What was that word he just used?"
43
173190
2130
"Từ ngữ gì mà anh ấy vừa sử dụng?"
02:55
"They're speaking too quickly!"
44
175320
2780
"Họ đang nói quá nhanh!"
02:58
If you're worrying and thinking thoughts like this, you aren't concentrating on listening.
45
178100
5810
Nếu bạn đang lo lắng và nghĩ như vậy, bạn đang không tập trung vào việc nghe.
03:03
You’re focusing on your own worries and thoughts, and not on what you’re hearing.
46
183910
6770
Bạn đang tập trung vào việc lo lắng và suy nghĩ, chứ không phải vào việc bạn đang nghe.
03:10
This makes it harder to understand, not easier!
47
190680
3220
Điều đó làm bạn khó để hiểu hơn, không phải dễ hiểu hơn.
03:13
So, relax!
48
193900
1820
Vậy nên, hãy thả lỏng!
03:15
If you understand, you understand.
49
195720
2570
Nếu bạn hiểu, bạn sẽ hiểu.
03:18
If you don’t, you don't—it's not the end of the world!
50
198290
4540
Nếu không, bạn không hiểu-nó không phải là tất cả.
03:22
By relaxing and focusing 100% on what you're hearing, you have the best chance to understand.
51
202830
6470
Khi thả lỏng và tập trung 100% vào việc bạn đang nghe, bạn sẽ có cơ hội tốt nhất để hiểu.
03:30
[Portuguese audio]
52
210700
14900
[Âm thanh Bồ Đào Nha]
03:45
That’s Portuguese, if you didn’t know.
53
225740
4560
Đây là tiếng Bồ Đào Nha, nếu bạn không hiểu
03:50
I don’t know one word of Portuguese, so I can’t understand anything she’s saying.
54
230310
6210
Tôi không biết bất cừ từ nào của tiếng Bồ Đào Nha, Vậy nên tôi không hiểu được những gì cô ấy nói.
03:56
Is that a problem?
55
236520
1230
Đấy có phải là vấn đề không?
03:57
No.
56
237750
1000
Không.
03:58
Am I worried or stressed?
57
238750
2440
Tôi đang lo lắng hay bị stress?
04:01
No.
58
241190
1379
Không.
04:02
If I listen carefully, I can hear a few words which sound a little familiar, so I could maybe guess
59
242569
6391
Nếu tôi nghe thật cẩn thận, tôi có thể nghe một vài từ có phát âm quen thuộc, nên tôi có thể đoán ra chủ đề ở một cách chung chung.
04:08
the topic in a very general way.
60
248960
3840
chủ đề một cách rất chung chung.
04:12
Take the same attitude when listening to English.
61
252800
3019
Dùng quan điểm đó khi bạn nghe tiếng Anh
04:15
If you don’t understand, there’s nothing you can do about it.
62
255819
3121
Nếu bạn không hiểu, không có điều gì bạn có thể làm.
04:18
So, relax!
63
258940
1060
Cho nên hãy thả lỏng!
04:20
Being relaxed and focused gives you the best chance to understand what you hear.
64
260000
4280
Khi thả lỏng và tập trung sẽ cho bạn cơ hội tốt nhất để hiểu được điều bạn nghe.
04:28
Remember: you need 100% of your brain power to understand spoken English, or any foreign
65
268020
6660
Hãy nhớ rằng: bạn cần dùng 100% năng lượng của bộ não để hiểu được tiếng Anh nói hoặc bất kỳ ngôn ngữ nào khác
04:34
language.
66
274680
1750
ngôn ngữ.
04:36
You know what takes a lot of brain power?
67
276430
2750
Bạn có biết việc gì sử dụng rất nhiều năng lượng từ bộ não không?
04:39
Translating English into your language!
68
279180
2430
Đó là việc dịch tiếng Anh sang ngôn ngữ của bạn
04:41
So, you can’t do both.
69
281610
3880
Vậy nên, bạn không thể làm đồng thời cả 2 việc
04:45
Professional interpreters, who translate spoken language as they hear it, have a very difficult
70
285490
4850
Những người phiên dịch chuyên nghiệp, người chuyển từ ngôn ngữ nói trong khi họ nghe là một công việc rất khó khăn.
04:50
job.
71
290340
1000
việc làm.
04:51
In fact, they can only work a few hours a day because it requires so much concentration.
72
291340
6790
Thực tế, họ chỉ có thể làm việc trong vài giờ một ngày vì nó cần rất nhiều sự tập trung.
04:58
If you listen to English and try to translate into your language at the same time, you're
73
298130
5400
Nếu bạn nghe tiếng Anh và cố gắng dịch sang ngôn ngữ của bạn trong cùng một thời gian,
05:03
trying to be a professional interpreter, except you haven’t had the years of training that
74
303530
4560
thì bạn đang cố gắng trở thành một phiên dịch viên chuyên nghiệp, ngoại trừ bạn không có kinh nghiệm trong vài năm mà họ có.
05:08
they’ve had.
75
308090
1670
họ đã có.
05:09
Also, you’re not getting paid like they are.
76
309760
3610
và bạn cũng không được trả tiền giống họ.
05:13
Doesn’t sound like a good deal, right?
77
313370
3590
Không phải là một thỏa thuận hay phải không ạ?
05:16
Again, when you’re listening to spoken English, just listen.
78
316960
4340
Một lần nữa, khi bạn đang nghe tiếng Anh nói, chỉ nghe thôi.
05:21
Don’t do anything else.
79
321300
2140
Không làm bất kỳ điều gì khác
05:23
Don’t try to translate things.
80
323440
1890
Đừng cố gắng dịch chúng
05:25
Don’t worry about words you don’t know.
81
325330
2660
Đừng lo lắng về các từ ngữ mà bạn không biết
05:27
Don’t think about things you didn’t hear.
82
327990
3250
Đừng nghĩ về việc bạn không nghe được
05:31
Just listen.
83
331240
4990
Chỉ cần lắng nghe thôi.
05:36
Want to know a simple secret about understanding spoken English?
84
336230
3930
Bạn có muốn biết một bí mật rất đơn giản để hiểu tiếng Anh nói không?
05:40
You don’t have to understand what someone said to understand what they mean.
85
340160
4870
Bạn không cần hiểu những gì người khác nói để có thể hiểu ý của họ.
05:45
Wait, what?
86
345030
2160
Chờ đã, cái gì?
05:47
It’s true.
87
347190
2160
Đó là sự thật
05:49
Very often, I see English learners focusing too much on the things they don’t understand.
88
349350
5460
Rất thường xuyên, tôi thấy người học tiếng Anh tập trung rất nhiều vào việc họ không hiểu
05:54
I hear things like, “There was a word I didn’t know, so I couldn’t understand.”
89
354810
6480
như là, "Có một từ mà tôi không biết, nên tôi không thể hiểu được."
06:01
Here’s the thing: understanding doesn’t just depend on listening.
90
361290
6800
Việc hiểu không chỉ phụ thuộc vào việc nghe
06:08
Very often, there are other things you can use.
91
368090
3180
Rất thường xuyên, có những thứ khác bạn có thể sử dụng.
06:11
For example, if you’re face to face with someone, you can use their body language,
92
371270
4220
Ví dụ: nếu bạn đối mặt với ai đó, bạn có thể sử dụng ngôn ngữ cơ thể của họ,
06:15
tone of voice and facial expressions to help you understand what they mean.
93
375490
4959
giọng nói và nét mặt để giúp đỡ bạn hiểu ý nghĩa của chúng
06:20
Also, think about the situation you’re in.
94
380449
3731
Ngoài ra, hãy suy nghĩ về tình huống bạn đang ở.
06:24
What is the other person likely to say?
95
384180
2910
Người khác có khả năng nói gì?
06:27
What words are they likely to use?
96
387090
3270
Những từ nào họ có khả năng sử dụng?
06:30
For example, imagine you’re at the airport.
97
390360
2940
Ví dụ, hãy tưởng tượng bạn đang ở sân bay.
06:33
You’re checking in for your flight.
98
393300
2720
Bạn đang kiểm tra chuyến bay của bạn.
06:36
What questions might you expect to hear?
99
396020
3440
Những câu hỏi bạn có thể mong đợi để nghe?
06:39
You’d probably hear questions like:
100
399460
3850
Bạn có thể nghe thấy những câu hỏi như:
06:43
Did you pack these bags yourself?
101
403310
1730
Bạn đã tự đóng gói những chiếc túi này?
06:45
Have you already checked in online?
102
405040
2730
Bạn đã đăng ký trực tuyến?
06:47
Would you like an aisle seat or a window seat?
103
407770
5540
Bạn có muốn một lối đi hoặc một chỗ ngồi cửa sổ?
06:53
Imagine you hear the last question, but you don’t know what aisle means.
104
413310
5390
Hãy tưởng tượng bạn nghe câu hỏi cuối cùng, nhưng bạn không biết lối đi có nghĩa là gì.
06:58
Even if you’ve never heard the word before, it shouldn’t stop you from understanding
105
418700
3779
Ngay cả khi bạn chưa bao giờ nghe từ này trước đây, nó không nên ngăn bạn hiểu
07:02
the question.
106
422479
2361
câu hỏi.
07:04
You know that there are two choices, aisle seat or window seat.
107
424840
5230
Bạn biết rằng có hai sự lựa chọn, lối đi ghế hoặc cửa sổ ghế.
07:10
You know what window seat means.
108
430070
2540
Bạn biết chỗ ngồi cửa sổ có nghĩa là gì.
07:12
You know that aisle seat must mean something different from window seat.
109
432610
3839
Bạn biết rằng lối đi phải có ý nghĩa gì đó khác với ghế ngồi bên cửa sổ.
07:16
So, you can work it out.
110
436449
3931
Vì vậy, bạn có thể làm việc đó.
07:20
Similarly, imagine you hear this:
111
440380
3520
Tương tự, hãy tưởng tượng bạn nghe thấy điều này:
07:23
Have you mbrmmnbsmgrm chicken online?
112
443900
5140
Bạn có mbrmmnbsmgrm gà trực tuyến?
07:29
Chicken?
113
449040
1000
Gà?
07:30
Did he say ‘chicken’?
114
450040
1000
Anh ấy có nói 'gà' không?
07:31
That doesn’t make sense…
115
451040
2080
Điều đó không có ý nghĩa
07:33
Right, it doesn’t make sense.
116
453120
2620
Phải, nó không có ý nghĩa.
07:35
So, probably the person behind the check-in desk didn’t say ‘chicken’, he probably
117
455740
5880
Vì vậy, có lẽ người đứng sau đăng ký Bàn không nói 'gà', có lẽ anh ta
07:41
said ‘check-in’, because that’s what you’re doing: you’re checking in for your
118
461620
3780
nói 'check-in', vì đó là những gì bạn đang làm: bạn đang kiểm tra
07:45
flight.
119
465400
1519
chuyến bay.
07:46
So, when you’re listening to spoken English, use everything you can to help you understand.
120
466919
6720
Vì vậy, khi bạn nghe nói tiếng Anh, sử dụng mọi thứ bạn có thể để giúp bạn hiểu
07:53
Don’t think: “I didn’t understand one word, so I can’t understand anything.”
121
473639
5681
Đừng nghĩ rằng: Tôi không hiểu từ, vì vậy tôi không thể hiểu bất cứ điều gì.
07:59
It’s just not true!
122
479320
5710
Điều đó không đúng!
08:05
At the beginning of this lesson, we looked at different situations where it might be
123
485030
4500
Khi bắt đầu bài học này, chúng tôi đã xem xét ở những tình huống khác nhau
08:09
easier or more difficult for you to understand spoken English.
124
489530
4190
dễ hiểu hay khó hiểu hơn nói tiếng Anh.
08:13
Generally, if you’re familiar with something, it’ll be easier to understand.
125
493720
6630
Nói chung, nếu bạn quen thuộc với một cái gì đó, nó sẽ dễ hiểu hơn
08:20
For example, if you learn English from a teacher, and your teacher is male and British, you’ll
126
500350
5950
Ví dụ: nếu bạn học tiếng Anh từ một giáo viên, và giáo viên của bạn là nam và người Anh, bạn sẽ
08:26
probably find male British voices easier to understand.
127
506300
4810
có lẽ tìm giọng nam Anh dễ hơn hiểu không.
08:31
On the other hand, you might find female voices slightly more difficult.
128
511110
4239
Mặt khác, bạn có thể tìm thấy giọng nữ khó khăn hơn một chút.
08:35
You might find other accents, like American voices or Australian voices, harder to understand.
129
515349
6151
Bạn có thể tìm thấy những điểm nhấn khác, như người Mỹ giọng nói hay giọng nói của Úc, khó hiểu hơn.
08:41
So, what’s the solution?
130
521500
4600
Vậy, giải pháp là gì?
08:46
Very simple: listen to as many different voices as possible!
131
526100
5010
Rất đơn giản: nghe nhiều giọng nói khác nhau càng tốt
08:51
Don’t limit yourself.
132
531110
2289
Đừng giới hạn bản thân.
08:53
If you only listen to one kind of English, you’ll be good at understanding one kind
133
533399
4771
Nếu bạn chỉ nghe một loại tiếng Anh, bạn sẽ hiểu được một loại
08:58
of English.
134
538170
1519
tiếng anh
08:59
So, listen to different kinds of English.
135
539689
3511
Vì vậy, hãy nghe các loại tiếng Anh khác nhau.
09:03
Listen to English people from the north, south, east and west of the country.
136
543200
5199
Nghe người Anh từ phía bắc, phía nam, phía đông và phía tây của đất nước
09:08
Listen to Scottish speakers, Welsh speakers, and Irish speakers; listen to men, women and
137
548399
6420
Nghe người nói tiếng Scotland, người nói tiếng Wales, và người nói tiếng Ailen; lắng nghe đàn ông, phụ nữ và
09:14
children; listen to Americans, Australians, Canadians and South Africans.
138
554819
7621
bọn trẻ; lắng nghe người Mỹ, người Úc Người Canada và người Nam Phi.
09:22
Listen to Indian, Chinese, Russian or Brazilian English speakers.
139
562440
4749
Nghe tiếng Ấn Độ, Trung Quốc, Nga hoặc Brazil Những người nói tiếng Anh.
09:27
What's that?
140
567189
1460
Cái gì vậy
09:28
You only want to listen to native English?
141
568649
2980
Bạn chỉ muốn nghe tiếng Anh bản ngữ?
09:31
Fine, but remember that more English is spoken between non-native speakers in the world today,
142
571629
6890
Tốt, nhưng hãy nhớ rằng tiếng Anh được nói nhiều hơn giữa những người không phải người bản xứ trên thế giới ngày nay,
09:38
so it could be a very good use of your time to listen to non-native English as well.
143
578519
5581
vì vậy nó có thể là một cách sử dụng rất tốt thời gian của bạn để nghe tiếng Anh không phải là tiếng mẹ đẻ.
09:44
It’s not just about listening to different voices.
144
584100
3640
Nó không chỉ là về việc lắng nghe khác nhau lên tiếng.
09:47
You should listen to as many different formats and sources as possible.
145
587740
5269
Bạn nên nghe nhiều định dạng khác nhau và các nguồn càng tốt.
09:53
So, listen to songs, TV shows, films, audiobooks, textbook exercises, and anything else you
146
593009
7510
Vì vậy, hãy nghe các bài hát, chương trình TV, phim, audiobook, bài tập trong sách giáo khoa, và bất cứ điều gì khác bạn
10:00
can find.
147
600519
1670
có thể tìm.
10:02
All of the advice in this lesson will help you improve your English listening, but you
148
602189
7411
Tất cả các lời khuyên trong bài học này sẽ giúp bạn cải thiện khả năng nghe tiếng Anh của bạn, nhưng bạn
10:09
also need a practical plan to work on your English listening.
149
609600
4239
cũng cần một kế hoạch thực tế để làm việc trên Nghe tiếng anh
10:13
Let’s make a plan together.
150
613839
2440
Hãy cùng nhau lên kế hoạch.
10:16
Ready?
151
616279
1000
Sẳn sàng?
10:17
It’s very simple: you just need to follow two rules:
152
617279
4860
Rất đơn giản: bạn chỉ cần làm theo hai quy tắc:
10:22
Rule number 1.
153
622139
1750
Quy tắc số 1.
10:23
Do something every day.
154
623889
2101
Làm điều gì đó mỗi ngày.
10:25
Rule number 2.
155
625990
1200
Quy tắc số 2.
10:27
Do something different every day.
156
627190
2079
Làm điều gì đó khác biệt mỗi ngày.
10:29
Easy, right?
157
629269
1331
Dễ chứ nhỉ?
10:30
“But, but, I don’t have time!”
158
630600
4419
Nhưng, nhưng, tôi không có thời gian!
10:35
You don’t need much time.
159
635019
1750
Bạn không cần nhiều thời gian.
10:36
If you have ten minutes a day, spend ten minutes a day.
160
636769
4021
Nếu bạn có mười phút mỗi ngày, hãy dành mười phút một ngày.
10:40
Of course, more is better, but be realistic.
161
640790
3320
Tất nhiên, nhiều hơn là tốt hơn, nhưng hãy thực tế.
10:44
Don’t say you’re going to spend an hour a day on English listening practice unless
162
644110
3940
Đừng nói rằng bạn sẽ dành một giờ một ngày luyện nghe tiếng Anh trừ khi
10:48
you’re sure you will do it!
163
648050
2349
bạn chắc chắn bạn sẽ làm được!
10:50
A good target is 15-20 minutes a day.
164
650399
4011
Một mục tiêu tốt là 15-20 phút mỗi ngày.
10:54
This is not too much, so it should be easy to stick to.
165
654410
2890
Điều này không quá nhiều, vì vậy nó sẽ dễ dàng để đính vào.
10:57
It’s also enough to get better and improve.
166
657300
4050
Nó cũng đủ để cải thiện và cải thiện.
11:01
What about the second rule?
167
661350
3010
Còn quy tắc thứ hai thì sao?
11:04
You need to do something different every day so that you listen to different sources and
168
664360
5500
Bạn cần phải làm một cái gì đó khác nhau mỗi ngày để bạn nghe các nguồn khác nhau và
11:09
different voices.
169
669860
1819
giọng nói khác nhau.
11:11
If you do the same thing every day, you won’t get enough variety.
170
671679
4210
Nếu bạn làm điều tương tự mỗi ngày, bạn sẽ không có đủ sự đa dạng
11:15
Here’s what your listening plan for one week could look like:
171
675889
5771
Đây là kế hoạch nghe của bạn cho một tuần có thể giống như:
11:21
Monday: listen to 1-2 songs, 2-3 times each.
172
681660
7690
Thứ hai: nghe 1-2 bài hát, mỗi bài 2-3 lần.
11:29
Tuesday: listen to a podcast with American voices.
173
689350
4310
Thứ ba: nghe một podcast với người Mỹ lên tiếng.
11:33
Wednesday: watch 15 minutes of a TV show from the UK.
174
693660
7869
Thứ tư: xem 15 phút của một chương trình truyền hình từ nước Anh.
11:41
Thursday: do a listening exercise from a textbook.
175
701529
4920
Thứ năm: làm bài tập nghe từ sách giáo khoa.
11:46
Friday: watch 15 minutes of a news show Saturday: watch 15 minutes of an old movie
176
706449
9711
Thứ sáu: xem 15 phút của một chương trình tin tức Thứ bảy: xem 15 phút của một bộ phim cũ
11:56
Sunday: call a friend and spend 15 minutes speaking in English!
177
716160
8070
Chủ nhật: gọi cho một người bạn và dành 15 phút nói tiếng anh
12:04
This is just an example.
178
724230
2259
Đây chỉ là một ví dụ.
12:06
Your plan might be different.
179
726489
2070
Kế hoạch của bạn có thể khác.
12:08
That’s fine!
180
728559
1880
Đó là tốt!
12:10
Here are some questions you probably have:
181
730439
2190
Dưới đây là một số câu hỏi bạn có thể có:
12:12
“Where do I get materials?”
182
732629
3181
Tôi lấy nguyên liệu ở đâu?
12:15
Easy, get on Google or the search engine of your choice.
183
735810
3980
Dễ dàng, truy cập Google hoặc công cụ tìm kiếm của lựa chọn của bạn.
12:19
There’s lots of stuff out there which is free if you have an Internet connection.
184
739790
4870
Có rất nhiều thứ ngoài đó là miễn phí nếu bạn có kết nối Internet.
12:24
Yes, you have to work a little to find materials that will suit you.
185
744660
4190
Vâng, bạn phải làm việc một chút để tìm tài liệu Điều đó sẽ phù hợp với bạn.
12:28
That’s necessary, because you should choose your own listening materials.
186
748850
3929
Điều đó là cần thiết, bởi vì bạn nên chọn tài liệu nghe của riêng bạn.
12:32
“How do I choose something which is the right level?”
187
752779
4720
Làm thế nào để tôi chọn một cái gì đó là đúng cấp độ?
12:37
There’s a good rule here: the first time you listen to something, you should be able
188
757499
4870
Có một quy tắc tốt ở đây: lần đầu tiên bạn nghe một cái gì đó, bạn sẽ có thể
12:42
to understand more than 50% and less than 90%.
189
762369
5111
để hiểu hơn 50% và ít hơn 90%.
12:47
If you can’t understand half of what you hear the first time you listen, then it’s
190
767480
5029
Nếu bạn không thể hiểu một nửa những gì bạn nghe lần đầu tiên bạn nghe
12:52
too difficult.
191
772509
1421
quá khó.
12:53
If you can understand more than 90% the first time you listen, then it’s too easy.
192
773930
4990
Nếu bạn có thể hiểu hơn 90% đầu tiên thời gian bạn lắng nghe, sau đó nó quá dễ dàng.
12:58
So, try to choose materials which are in this range.
193
778920
3190
Vì vậy, hãy cố gắng chọn vật liệu trong này phạm vi.
13:02
“How do I stick to my plan and make sure I don’t give up?”
194
782110
6839
Làm thế nào để tôi tuân thủ kế hoạch của mình và đảm bảo Tôi không bỏ cuộc à?
13:08
Make your plan at the start of the week.
195
788949
2651
Lập kế hoạch của bạn vào đầu tuần.
13:11
Write it down.
196
791600
1140
Viết nó xuống.
13:12
Stick it somewhere in your home, for example on the wall, or on your fridge.
197
792740
4450
Dán nó ở đâu đó trong nhà của bạn, ví dụ trên tường, hoặc trên tủ lạnh của bạn.
13:17
Think about what time of day you should do your English practice.
198
797190
4129
Hãy suy nghĩ về thời gian trong ngày bạn nên làm thực hành tiếng Anh của bạn.
13:21
Are you better in the mornings or in the evenings?
199
801319
3300
Bạn tốt hơn vào buổi sáng hay buổi tối?
13:24
Try to do your listening practice when your brain is at its best!
200
804619
4500
Cố gắng thực hành nghe của bạn khi bộ não là tốt nhất của nó!
13:29
Then, when you do your listening practice each day, cross it off your plan.
201
809119
6630
Sau đó, khi bạn thực hành nghe mỗi ngày, vượt qua nó khỏi kế hoạch của bạn.
13:35
That way, you’ll see what you’re doing every day.
202
815749
3121
Bằng cách đó, bạn sẽ thấy những gì bạn đang làm mỗi ngày.
13:38
You won’t want to miss a day!
203
818870
2139
Bạn sẽ không muốn bỏ lỡ một ngày!
13:41
If you have good ideas for things to listen to in English, please share your suggestions
204
821009
4770
Nếu bạn có ý tưởng hay cho những điều cần lắng nghe để bằng tiếng Anh, xin vui lòng chia sẻ đề xuất của bạn
13:45
with other English learners in the video comments.
205
825780
3920
với những người học tiếng Anh khác trong các bình luận video.
13:49
Did you enjoy this lesson? Don't forget to check out our website
206
829700
3080
Bạn có thích bài học này không? Đừng quên kiểm tra trang web của chúng tôi
13:52
for many more free English lessons:
207
832780
2060
để biết thêm nhiều bài học tiếng Anh miễn phí:
13:54
Oxford Online English.com.
208
834840
2220
www.oxfordonlineenglish.com
13:57
Thanks for watching!
209
837060
2000
Cảm ơn đã xem!
13:59
See you next time!
210
839060
2000
Hẹn gặp lại lần sau!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7