How to Use WITH & BY ⚡️English Prepositions | Common Grammar Mistakes

Cách Sử Dụng Giới Từ WITH & BY ⚡️ Gới Từ Trong Tiếng Anh | Những Lỗi Ngữ Pháp Phổ Biến

1,117,953 views

2019-02-15 ・ mmmEnglish


New videos

How to Use WITH & BY ⚡️English Prepositions | Common Grammar Mistakes

Cách Sử Dụng Giới Từ WITH & BY ⚡️ Gới Từ Trong Tiếng Anh | Những Lỗi Ngữ Pháp Phổ Biến

1,117,953 views ・ 2019-02-15

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hey there, I'm Emma from mmmEnglish!
0
140
3280
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:03
In this lesson, we'll go over these two prepositions.
1
3640
4560
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học về hai giới từ này.
00:08
Now, if you're a little confused by prepositions
2
8440
3700
Giờ, nếu các em có đôi chút bối rối khó hiểu về giới từ
00:12
that's totally normal!
3
12140
1540
đó là điều hết sức bình thường.
00:14
Wait a second, I could also say
4
14800
3040
Đợi chút, cô cũng có thể nói
00:18
If you're feeling frustrated with prepositions
5
18060
4940
Nếu các em cảm thấy khó chịu VỚI giới từ
00:23
you're definitely not alone.
6
23340
1740
chắc chắn các em không đơn độc đâu.
00:25
It's a little tricky, right?
7
25960
1520
Nó có đôi chút đánh đố, phải không?
00:27
Are both of those sentences right?
8
27500
2320
Hai câu trên có đúng không các em?
00:30
Does the meaning change?
9
30160
1680
Nghĩa của chúng có thay đổi gì không ta?
00:31
So both of these sentences are perfectly fine
10
31840
2960
Cả hai câu trên hoàn toàn ổn
00:34
but let's find out a little more about how to use
11
34900
4520
nhưng hãy tìm hiểu thêm một chút về cách sử dụng những giới từ nhỏ
00:39
these little
12
39420
1500
00:41
but important English prepositions correctly.
13
41040
3240
nhưng quan trọng này trong Tiếng Anh một cách chuẩn xác.
00:44
Hold tight!
14
44300
1020
Hãy đợi cô ở đây nha!
00:55
Prepositions are, well,
15
55280
2780
Giới từ thì, ôi,
00:58
they're just annoying little buggers!
16
58280
2580
chúng là những kẻ phá hoại nhỏ phiền phức!
01:00
They're such tiny words,
17
60860
2360
Chúng chỉ là những từ nhỏ thôi,
01:03
yet they influence your sentence significantly.
18
63320
3360
nhưng lại có sức ảnh hưởng lớn đến câu văn của các em.
01:07
When they're used correctly,
19
67240
1540
Khi chúng được sử dụng chính xác,
01:08
they can make your English sound more advanced.
20
68780
3360
chúng có thể làm cho Tiếng Anh của các em nghe nâng cao hơn.
01:12
They can help you to sound more natural
21
72660
2740
Chúng có thể giúp các em nói nghe tự nhiên hơn
01:15
and more fluent when you're speaking
22
75400
2140
và trôi chảy thuần thục hơn khi các em nói
01:17
which of course, is exactly what you're aiming for.
23
77540
2500
và dĩ nhiên đó chính xác là những gì mà các em hướng đến.
01:20
But, if they're used incorrectly, well
24
80060
4840
Nhưng, nếu chúng được sử dụng không đúng, ôi thôi
01:25
these errors are quite obvious
25
85400
1700
những lỗi này rất rõ ràng
01:27
to native English speakers.
26
87100
1460
cho người bản xứ nói Tiếng Anh thấy trình độ của các em.
01:28
And these mistakes, they actually reduce the quality
27
88980
3800
Và những lỗi này, chúng thực sự làm giảm chất lượng
01:32
of your English.
28
92780
1760
Tiếng Anh của các em.
01:34
And sometimes it can also mean that you're
29
94540
3200
Và đôi khi nó cũng có thể có nghĩa rằng các em
01:37
misunderstood - the meaning's not clear.
30
97740
2580
hiểu sai - ngữ nghĩa không được rõ ràng.
01:41
So you probably know that there's lots
31
101020
2580
Vậy có lẽ các em biết rằng có rất nhiều
01:43
of prepositions in English.
32
103600
1580
giới từ trong Tiếng Anh.
01:53
I could keep going but you get the point.
33
113040
1980
Cô có thể tiếp tục nữa nhưng các em đã biết rồi phải không nào.
01:55
Actually when you get the chance, you can review
34
115020
2780
Thực tế khi các em có cơ hội, các em có thể xem lại
01:57
this playlist right here, it's full of my lessons
35
117800
3200
danh sách phát ở ngay đây, nó bao gồm toàn bộ bài học của cô
02:01
about prepositions.
36
121000
1440
về giới từ.
02:02
One problem that my students have with prepositions
37
122480
3720
Một vấn đề đó là sinh viên của cô gặp phải với tính từ
02:06
from their own native language
38
126200
2820
đó chính là từ ngôn ngữ mẹ đẻ của họ
02:09
is that they don't translate perfectly into English
39
129040
3760
là họ không thể dịch hoàn hảo sang Tiếng Anh
02:12
so they end up using the wrong preposition
40
132960
2880
và dẫn đến việc họ sử dụng sai giới từ
02:15
and it becomes a bit of a habit, right?
41
135840
2760
và nó trở thành kiểu như một thói quen, đúng vậy không các em?
02:19
Which is why it's really important
42
139380
2300
Đây là lý do tại sao nó thực sự quan trọng
02:21
to study and practise prepositions
43
141680
2480
để học và luyện tập giới từ
02:24
in context, so using books,
44
144180
2400
trong ngữ cảnh, vì vậy sử dụng sách,
02:26
blog posts and other texts.
45
146760
1840
những bài đăng trên blog và các bài đọc khác.
02:28
They're really great places to really try and understand
46
148600
3120
Chúng thực sự là những nơi tuyệt vời để thử và hiểu
02:31
English prepositions and
47
151720
1660
giới từ Tiếng Anh và
02:33
see them, how they're used naturally.
48
153380
2640
nhận ra chúng, cách chúng được sử dụng một cách tự nhiên.
02:36
In this lesson, I'll go over the prepositions 'with' and 'by'.
49
156020
5340
Trong bài học này, cô sẽ đi sâu vào hai giới từ "with" và "by".
02:42
So we'll talk about the general rules
50
162000
2820
Chúng ta sẽ nói về những quy tắc chung
02:44
and the uses for each of those prepositions.
51
164820
2780
và cách sử dụng cho mỗi giới từ.
02:48
We'll also talk about how both of them
52
168040
2480
Chúng ta cũng sẽ nói về cách mà cả hai từ
02:50
could be used in the same sentence.
53
170520
2060
có thể được sử dụng trong cùng một câu.
02:52
And later on, later in the lesson,
54
172840
2780
Và sau đó, ở cuối bài học,
02:55
I'll test you on what you've learnt so make sure you
55
175640
3420
Cô sẽ kiểm tra những gì các em đã học để chắc chắn rằng các em
02:59
stick around until the end of the lesson
56
179060
1820
vẫn luôn ở đây tập trung học cho đến cuối bài
03:00
so we can practise a little together, right?
57
180880
2860
vì vậy chúng ta có thể cùng nhau luyện tập thêm một chút, được không các em?
03:03
Cool! So let's start with
58
183900
2360
Tốt lắm! Vậy hãy bắt đầu với "with"
03:09
So, 'with' can actually mean
59
189280
2800
Vậy, "with" có thể thực sự mang nghĩa
03:12
all of these different things as a preposition.
60
192080
2500
tất cả những thứ khác nhau này như một giới từ.
03:15
But let's just start with the first one for now.
61
195820
2420
Nhưng giờ hãy bắt chỉ bắt đầu với nghĩa thứ nhất.
03:18
You can use 'with' when you're talking about people,
62
198280
4020
Các em có thể sử dụng "with" khi các em nói về người,
03:22
or things being together.
63
202420
2840
hay vật cùng nhau.
03:25
So if you're with someone,
64
205260
2220
Vậy nếu các em đang với ai đó,
03:27
then you're probably in the same place as them.
65
207480
2880
khi đó có lẽ các em đang ở cùng một vị trí với họ.
03:35
This means
66
215160
640
03:35
I was physically in the same place as Jane yesterday
67
215800
3880
Điều này có nghĩa là
Hôm qua cô đã trực tiếp ở cùng một chỗ với Jane
03:39
while the accident was happening.
68
219880
1520
khi mà tai nạn xảy ra.
03:41
Now this could be people or objects,
69
221400
2680
Giờ đây có thể là người hay vật,
03:44
so two objects or things that are with each other
70
224080
4580
vì vậy mà hai thứ gì đó ở với nhau,
03:48
are also together.
71
228660
1440
thì cũng cùng nhau.
03:55
When I eat a burger
72
235000
1280
Khi cô ăn burger
03:56
I put mustard on it and I eat the burger
73
236480
3060
cô đã cho thêm mù tạc vào và cô ăn cả burger
03:59
and the mustard together, right?
74
239580
2240
và mù tạc cùng nhau, phải không?
04:02
So 'with' means physically in the same place.
75
242140
4220
Vậy "with" mang nghĩa là ở cùng một vị trí về mặt địa lý.
04:07
There's one exception though,
76
247020
1400
Dù vậy vẫn có một ngoại lệ,
04:08
this is an informal usage but a very, very common one.
77
248740
4580
đây là cách sử dụng không chính thức nhưng rất phổ biến.
04:13
Two people that are together or with each other,
78
253680
4400
Hai người đang ở cùng nhau hay với nhau
04:18
well this can actually mean that they're in a
79
258080
2380
điều này có thể thực sự mang nghĩa rằng họ đang trong
04:20
romantic relationship or they're dating.
80
260460
2800
một mối quan hệ tình cảm yêu đương hay họ đang hẹn hò.
04:27
So Chris and Jane probably haven't been
81
267280
3180
Vậy Chris và Jane có lẽ không ở
04:30
physically in the same location since last year,
82
270460
3000
ở cùng nhau về mặt địa lý từ năm ngoái,
04:33
but they have been together in a relationship.
83
273700
3680
nhưng họ yêu nhau cùng trong một mối quan hệ.
04:38
Now this usage, it's quite contextual,
84
278140
3320
Cách sử dụng này, nó khá là theo ngữ cảnh,
04:41
you kind of need the other information in the sentence
85
281460
3000
các em đại loại như cần thêm thông tin khác trong câu
04:44
to help you recognise the meaning.
86
284460
2280
để giúp các em nhận ra nghĩa.
04:47
So here's a couple more examples.
87
287600
1660
Vì vậy đây là một vài ví dụ nữa.
04:53
So this is that informal use - talking about a relationship
88
293220
3760
Vậy đây là cách sử dụng không chính thức đó - nói về một mối quan hệ
04:57
and 'boyfriend' there is the clue that we're talking about,
89
297000
3920
và "boyfriend" ở đó là dấu hiệu cho thấy rằng chúng ta đang nói về,
05:00
a romantic relationship.
90
300920
1940
một mối quan hệ tình cảm.
05:13
Now here, this probably isn't talking about
91
313520
3540
Giờ ở đây, đây có thể không phải nói về
05:17
a romantic relationship because
92
317060
1940
một mối quan hệ tình cảm bởi vì
05:19
we're looking for Sammy,
93
319720
1680
chúng ta đang tìm kiếm Sammy,
05:21
we want to know where she is,
94
321420
1780
chúng ta muốn biết cô ấy đang ở đâu,
05:23
where she physically is right now. We're asking
95
323200
3520
có ấy đang ở chỗ nào về mặt địa lý bây giờ. Chúng ta hỏi
05:26
is she with you?
96
326760
1380
có phải cô ấy đang ở với cậu không?
05:28
Okay? It's not the romantic meaning.
97
328500
2360
Được chứ? Nó không phải mang nghĩa tình cảm lãng mạn.
05:31
'With' can also mean having something.
98
331640
2920
"With" cũng có thể mang nghĩa có thứ gì đó.
05:34
So you can use 'with' to show that something
99
334740
3500
Vậy các em có thể sử dụng "with" để cho thấy rằng thứ gì đó
05:38
or someone has something else.
100
338240
3160
hay ai đó có thứ khác.
05:42
So a person with tattoos is someone who has tattoos.
101
342040
4620
Vậy một người VỚI những hình xăm là người có những hình xăm.
05:46
A dog with a red collar
102
346960
2580
Con chó VỚI cái vòng cổ màu đỏ
05:49
is a dog who has a red collar.
103
349760
3040
là con chó có cái vòng cổ màu đỏ.
06:07
Okay so 'with' can also mean to use something,
104
367460
4380
Được rồi vậy "with" cũng có thể mang nghĩa sử dụng thứ gì đó,
06:12
to make or to do something else.
105
372260
3220
để làm hay thực hiện thứ khác.
06:15
So think about a time when you were doing an action
106
375780
3620
Vậy hãy suy nghĩ về lúc mà các em đang thực hiện một hành động
06:19
or you were making something
107
379400
1720
hay các em đang làm thứ gì đó
06:21
with the help of
108
381400
1980
với sự giúp đỡ của
06:23
a tool or an object or an ingredient.
109
383820
3360
1 dụng cụ hay đối nào đó hay thành phần nào đó.
06:28
It sounds a little confusing.
110
388020
2000
Nghe có vẻ đôi chút khó hiểu.
06:30
But let me think of a couple of examples
111
390500
2560
Nhưng hãy để cô nghĩ thêm một vài ví dụ
06:33
just to make it a bit easier to understand.
112
393060
2340
để làm cho nó trở nên dễ hiểu hơn.
06:40
So she used the candles to make the table look nice.
113
400980
3640
Vậy cô ấy đã dùng nến để trang trí cho cái bàn đẹp hơn.
06:44
Okay? She's using them as a tool or as a material.
114
404780
4520
Được không các em? Cô ấy đang sử dụng chúng như một công cụ hay một vật liệu.
06:55
So he uses a pencil while he's doing his homework.
115
415240
3720
Vậy cậu ấy sử dụng bút chì để làm bài tập về nhà.
07:03
So these three meanings that we've just been through,
116
423940
3080
Vậy 3 nghĩa này mà chúng ta đã vừa học qua,
07:07
they're all quite similar
117
427060
1760
tất cả chúng đều khá giống nhau
07:08
but small details in a sentence can help you
118
428820
2680
nhưng những chi tiết nhỏ trong một câu có thể giúp các em
07:11
figure out the meaning of 'with' in that sentence.
119
431500
2920
nhận ra nghĩa của từ "with" trong câu đó.
07:14
So I want to give you a few examples to help you
120
434900
2160
Vậy cô muốn đưa cho các em thêm một vài ví dụ để giúp các em
07:17
compare these three different uses of 'with', okay?
121
437060
4200
so sánh ba cách dùng khác nhau này của từ "with", được chứ?
07:26
So here I'm talking about using basil to cook.
122
446540
4020
Vậy ở đây cô đang nói về việc sử dụng húng quế để nấu.
07:30
It's an important ingredient or tool, I guess,
123
450560
3840
Nó là một thành phần hay công cụ quan trọng, cô đoán,
07:34
that I use to make this specific recipe.
124
454400
3560
rằng cô sử dụng để tạo nên công thức đặc biệt này.
07:38
But I could also say in general
125
458940
3600
Nhưng cô cũng có thể nó một cách chung chung
07:42
that I like pasta sauce with basil.
126
462540
3880
rằng cô thích món mì sốt mì ý với húng quế.
07:46
Okay? So I'm not making the pasta sauce here,
127
466720
3480
Được không các em? Vậy cô không làm món nước sốt ở đây,
07:50
I'm not using basil.
128
470420
2160
Cô không sử dụng húng quế.
07:52
I'm just speaking about how I like pasta
129
472680
3400
Cô chỉ nói về cách mà cô thích món mì
07:56
or pasta sauce that has basil in it,
130
476240
3100
hay nước sốt của món mì mà có húng quế trong nó,
07:59
that contains basil.
131
479340
1580
nó có chứa húng quế.
08:01
But if I went to a restaurant, the waitress might ask
132
481740
3440
Nhưng nếu cô đến một nhà hàng, người phục vụ có lẽ hỏi
08:10
So she's asking if
133
490080
1640
Vậy cô ấy đang hỏi nếu
08:11
if I want the pasta and the basil sauce together.
134
491840
3160
cô muốn món mì và món nước sốt húng quế cùng nhau.
08:15
So if I say yes,
135
495000
1900
Vậy nếu cô nói có,
08:16
I'm going to get both of those things together
136
496900
2120
Cô sẽ nhận được cả hai thứ đó cùng nhau
08:19
on my plate, right?
137
499020
1560
trong đĩa của cô, phải không nào?
08:20
Does that make sense?
138
500740
1380
Các em đã hiểu hơn chưa nào?
08:22
Okay so there are two more ways that you can use
139
502120
2900
Được rồi vậy còn thêm hai cách nữa mà các em có thể sử dụng
08:25
the preposition 'with'
140
505020
1560
giới từ "with"
08:27
though these ones are a little
141
507300
2480
mặc dù những cách dùng này có đôi chút
08:29
less common than the last three.
142
509780
1820
ít phổ biến hơn 3 cách trước mà chúng ta đã học.
08:32
But you can use 'with'
143
512380
1720
Nhưng các em có thể sử dụng "with"
08:34
to show the feeling behind an action.
144
514100
3060
để cho thấy cảm xúc đằng sau một hành động.
08:37
So to say that you're doing an action
145
517700
2580
Vậy hãy nói rằng các em đang thực hiện một hành động
08:40
with a certain feeling.
146
520280
1800
với một cảm xúc cụ thể nào đó.
08:46
So the person who's writing that message
147
526960
2380
Vậy người mà viết tin nhắn đó
08:49
they want to show or explain that they're feeling sad
148
529440
3240
họ muốn cho các em thấy rằng hay giải thích rằng họ đang cảm thấy buồn
08:52
as they are doing the action of writing the message.
149
532680
3340
khi mà họ đang viết tin nhắn này.
09:05
Okay?
150
545080
500
09:05
So we can use 'with' to explain
151
545580
3020
Được không các em?
Vậy chúng ta có thể sử dụng "with" để giải thích
09:08
how an action - the emotion behind an action.
152
548900
2960
cách mà một hành động - cảm xúc đằng sau hành động đó.
09:12
Now lastly,
153
552140
1100
Giờ tới cách cuối cùng,
09:13
if someone is with you,
154
553340
1820
nếu một ai đó cùng với các em,
09:15
they agree with you, they're on your side.
155
555220
2940
họ đồng ý với các em, họ đứng về phía các em.
09:18
So imagine that everyone at work
156
558300
2880
Vậy hãy hình dung rằng mọi người nơi làm
09:21
is in the middle of a big discussion.
157
561180
1980
đang giữa một cuộc thảo luận sôi nổi.
09:23
Everyone has different opinions, right?
158
563160
2320
Mọi người đều có quan điểm riêng, đúng không?
09:25
But you agree with Matt, so you can say:
159
565480
3320
Nhưng các em tán thành với Matt, vậy các em có thể nói:
09:31
When you say that you are
160
571040
1800
Khi các em nói như vậy các em đang
09:32
letting everyone know that you
161
572840
1180
để cho mọi người biết rằng các em
09:34
agree with Matt.
162
574020
1400
đồng ý với Matt.
09:36
You have the same opinions as Matt, right?
163
576240
2280
Các em có cùng quan điểm với Matt, phải không?
09:38
Now we also talked about this same use
164
578520
3480
Giờ chúng ta cũng nói về cách sử dụng này
09:42
in this video.
165
582360
980
trong video ở ngay đây.
09:43
This is the video about the prepositions, 'for' and 'by'.
166
583380
3720
Đây là video bài học về giới từ "for" và "by".
09:47
So you can use 'for' to express
167
587500
2860
Vậy các em có thể sử dụng "for" để diễn tả
09:50
a similar idea, to agree or support someone.
168
590360
3220
một ý kiến giống nhau, để đồng ý và ủng hộ ai đó.
09:53
But 'with' is usually used to say that you
169
593960
2440
Nhưng "with" thì thường được sử dụng để nói rằng các em
09:56
support a person and their opinion.
170
596400
2560
ủng hộ một người và quan điểm của họ.
09:59
And 'for' is usually used to say that you support an idea.
171
599240
4220
Và "for" thì thường được sử dụng để nói rằng các em ủng hộ một ý kiến.
10:03
So I would say:
172
603740
1340
Vậy cô sẽ nói:
10:06
We both agree in free healthcare for everyone.
173
606900
3180
Cả hai chúng ta cùng đồng ý về chăm sóc sức khỏe miễn phí cho tất cả mọi người.
10:10
Now compare that to
174
610660
2100
Giờ hãy so sánh với
10:16
Okay? There's a difference.
175
616140
1460
Được chứ? Có sự khác biệt.
10:17
Now interestingly, this expression
176
617680
2900
Một cách thú vị cách diễn đạt này
10:20
'to stand by someone'
177
620920
1940
"ủng hộ ai đó"
10:23
has a very similar meaning, it's a similar idea.
178
623100
3560
có nghĩa rất giống, nó là một ý tương tự.
10:26
It's really nice when someone stands by you, right?
179
626920
3020
Nó thực sự tốt khi có ai đó ủng hộ các em, đúng không?
10:30
But this is an important expression to keep in mind
180
630100
3420
Nhưng đây là một cách diễn đạt quan trọng mà các em cần ghi nhớ
10:33
because the meaning is very similar
181
633520
2300
bởi vì nghĩa của nó thì rất giống
10:35
to what we've just been talking about
182
635820
1900
với cách diễn đạt mà chúng ta vừa mới đề cập đến
10:38
but the preposition is different.
183
638140
2320
nhưng giới từ thì lại khác nhau.
10:40
Right? So you just need to take a note of it.
184
640460
2760
Đúng chứ? Vì vậy mà các em chỉ cần ghi chú lại điều đó.
10:43
Right, so we've been over
185
643500
1980
Được rồi, chúng ta đã học hết
10:45
all of the uses of 'with' as a preposition.
186
645580
3300
tất cả những cách sử dụng của giới từ "with".
10:48
But before we move on, I want you to
187
648940
2860
Nhưng trước khi chúng ta tiếp tục, cô muốn các em
10:51
pause for a moment and write a few sentences
188
651880
3240
hãy dừng video lại một lát và viết một vài câu
10:55
in the comments below
189
655120
1420
xuống phần bình luận bên dưới
10:56
to practise using what you've learned just now, okay?
190
656540
3800
để luyện tập sử dụng những gì các em vừa học, được không nào?
11:00
And I'll try and check them and
191
660340
1740
Và cô sẽ cố gắng kiểm tra chúng và
11:02
make sure I give you some feedback,
192
662080
1580
chắc chắn cho các em một vài lời phản hồi,
11:03
make sure that you're using them correctly.
193
663660
2260
để chắc chắn rằng các em sử dụng chúng chuẩn xác.
11:06
Down there!
194
666660
800
Ngay bên dưới các em nha!
11:08
All right, let's check out the preposition 'by' now.
195
668220
3520
Được rồi, hãy xem giới từ "by" nào.
11:12
Now it can be used to talk about general proximity.
196
672080
4020
Giờ nó có thể sử dụng để nói về sự gần một cách chung chung.
11:16
So to show that someone is near
197
676300
2380
Để cho thấy rằng một ai đó đang ở gần
11:18
or close to something else.
198
678680
2000
hay gần một thứ gì đó khác.
11:20
And it usually means that
199
680740
2020
Và nó thường mang nghĩ
11:23
that thing is right beside it
200
683040
2080
là thứ gì đó đang ở bên cạnh nó
11:25
or to the side of something else.
201
685120
2440
hay bên cạnh thứ gì đó.
11:28
Where did you park the car?
202
688140
1760
Các em đỗ xe ở đâu vậy?
11:33
Okay?
203
693120
500
11:33
So that means I parked near the supermarket.
204
693820
2780
Được chứ?
Vậy điều đó có nghĩa là cô đỗ xe cạnh siêu thị.
11:36
My car is really close to the supermarket.
205
696600
3200
Xe của cô thực sự gần với siêu thị.
11:39
It's probably right next to it.
206
699800
2100
Nó có lẽ ngay cạnh đó luôn.
11:52
So this is easy enough, right?
207
712380
2100
Vậy điều này thì cực kỳ đơn giản, phải không nào?
11:54
Now
208
714620
500
Giờ
11:56
there's a teeny weeny thing that you need
209
716160
2220
có một điều rất nhỏ mà các em cần phải
11:58
to remember here.
210
718380
1140
ghi nhớ ở đây.
11:59
When 'by' is used with a verb that shows movement,
211
719680
3280
Khi "by" được sử dụng với một động từ chỉ sự chuyển động,
12:03
it describes the movement past
212
723180
3020
nó diễn tả chuyển động qua
12:06
a person or a place or a thing.
213
726300
2160
một người hay một địa điểm hay thứ gì đó.
12:09
So 'by' with a movement verb shows us
214
729120
3480
Vậy "by" với động từ chuyển động cho chúng ta thấy
12:12
that something is moving past another thing.
215
732600
2700
rằng thứ gì đó đang di chuyển qua thứ khác.
12:20
So here, 'walk' is a verb that shows movement, right?
216
740800
4180
Vậy ở đây "walk" là một động từ chỉ sự duy chuyển, đúng không?
12:25
So I walked past your office,
217
745020
1960
Vậy cô đi bộ qua văn phòng của các em,
12:26
I walked by your office.
218
746980
2120
Cô đi bộ qua văn phòng của các em.
12:29
Now we also use 'by' to set a time limit.
219
749360
4160
Giờ chúng ta cũng sử dụng "by" để đặt 1 khoảng thời gian giới hạn.
12:34
So when 'by' is used with time, it means
220
754140
2700
Vậy khi "by" được sử dụng với thời gian, nó mang nghĩa
12:36
not later than a certain time.
221
756840
2400
không muộn hơn một thời gian cụ thể.
12:44
I can leave before seven thirty,
222
764200
2680
Cô có thể đi trước 7:30,
12:46
or exactly at seven thirty
223
766920
2660
hay chính xác lúc 7:30
12:49
but I can't leave later than seven thirty.
224
769840
2240
nhưng cô không thể đi muộn hơn 7:30.
12:52
If I leave later,
225
772080
1660
Nếu cô rời đi muộn hơn,
12:54
well, I'll be late for work.
226
774100
2220
cô sẽ bị muộn giờ làm.
13:05
Have your parents ever said that to you?
227
785800
2140
Ba mẹ đã từng nói với các em như vậy chưa?
13:08
So in this lesson here, I actually go into more detail
228
788780
3420
Vậy trong bài học ở đây, cô thực sự đi thêm vào chi tiết
13:12
about how we use 'by'
229
792200
2340
về cách mà chúng ta sử dụng "by"
13:14
to talk about time.
230
794540
1540
để nói về thời gian.
13:16
So if you want to go a little more deeper on that,
231
796080
2620
Vậy nếu các em muốn đi sâu thêm chút nữa về vấn đề đó,
13:19
click this link here.
232
799360
1440
hãy nhấp vào đường link ngay ở đây nha.
13:21
We can also use 'by' to show
233
801100
2120
Chúng ta cũng có thể sử dụng "by" để cho thấy
13:23
who or what is doing something
234
803220
2220
ai hay cái gì đang làm gì
13:25
when we're using the passive voice.
235
805880
3220
khi chúng ta sử dụng thể bị động.
13:34
So this is the passive voice.
236
814200
1920
Vậy đây là thể bị động.
13:36
In English, we use the passive voice or the active voice
237
816120
3300
Trong Tiếng Anh, chúng ta sử dụng thể bị động hay thể chủ động
13:39
for different reasons.
238
819420
1620
cho những lý do khác nhau.
13:41
Actually I made a lesson on it a few months ago so it's
239
821400
3320
Thực tế cô làm bài học về vấn đề này cách đây một vài tháng vì vậy nó
13:44
right here if you are curious about the passive voice.
240
824720
3800
ngay ở đây nếu các em tò mò về thể bị động.
13:52
So this is the passive voice.
241
832780
1820
Vậy đây là thể bị động.
13:54
The active voice is
242
834720
1940
Thể chủ động là
14:00
So in the first example I'm using the passive voice
243
840500
3700
Vậy trong ví dụ thứ nhất cô sử dụng thể bị động
14:04
to show that the emphasis is on the action,
244
844200
2860
để cho thấy rằng sự nhấn mạnh là trên hành động,
14:07
not the person.
245
847060
1060
không phải người.
14:08
The action is the most important thing in the sentence.
246
848320
3420
Hành động là điều quan trọng nhất trong câu.
14:12
And we use 'by' to know who or what
247
852140
3380
Và chúng ta sử dụng "by" để biết hai hay cái gì
14:15
is doing the action, if it's important.
248
855520
2360
sẽ thực hiện hành động, nếu nó quan trọng.
14:30
Now when you want to
249
870060
2020
Giờ khi các em muốn
14:32
explain how an action will be done,
250
872080
2500
giải thích cách mà hành động được thực hiện,
14:34
you can also use 'by'.
251
874580
2320
các em cũng có thể sử dụng "by".
14:37
So you're saying what is your
252
877280
2940
Vậy các em đang nói về phương pháp gì
14:40
method for arriving somewhere.
253
880280
2080
giúp các em đi đến đâu.
14:42
Or getting something done
254
882880
2360
Hay hoàn thành điều gì đó
14:45
or doing something.
255
885580
1740
hay thực hiện điều gì.
14:47
What is the way that you're going to do it?
256
887320
2280
Các em sẽ thực hiện điều đó bằng cách gì?
14:49
In all of those different situations, you can use
257
889960
2880
Trong những tình huống khác nhau đó, các em có thể sử dụng
14:52
'by' to explain how.
258
892840
3060
"by" để giải thích làm cách nào.
15:01
Okay? So bike was the method
259
901360
2120
Được không các em? Vậy xe đạp là phương pháp
15:03
that I used to get to work.
260
903600
2740
mà cô sử dụng để đến chỗ làm.
15:06
Another one.
261
906340
880
Một ví dụ khác.
15:19
Okay these are the methods to achieve the outcome.
262
919360
3960
Đây là những phương pháp để đạt được kết quả.
15:24
All right, last one
263
924080
1280
Được rồi, ví dụ cuối cùng
15:25
and then we'll practise together, I promise.
264
925360
2280
và sau đó chúng ta sẽ cùng nhau luyện tập, cô hứa đó. ^^
15:29
We can use 'by' with a reflexive pronoun
265
929040
4000
Chúng ta có thể sử dụng "by" với một đại từ phản thân
15:33
to say that you'll do something alone.
266
933140
2980
để nói rằng các em sẽ làm điều gì đó một mình.
15:36
Okay or a person is doing something alone.
267
936120
2580
Hay người nào đó sẽ thực hiện thứ gì đó một mình không có sự giúp đỡ.
15:39
Now all personal pronouns have a reflexive
268
939020
3440
Giờ tất cả những đại từ nhân xưng đều có một đại từ phản thân
15:42
form in English, right?
269
942540
1600
trong Tiếng Anh, đúng không?
15:44
So we have
270
944560
940
Vậy chúng ta có
15:51
Right? There's quite a few of them.
271
951580
2060
Đúng chứ? Có khá nhiều đại từ phản thân.
15:54
But you can use 'by' with a reflexive pronoun
272
954020
3180
Nhưng các em có thể sử dụng "by" với một đại từ phản thân
15:57
to talk about doing something alone
273
957200
2720
để nói về việc thực hiện điều gì một mình
15:59
or without any help from anyone else.
274
959920
2220
hay không có bất kỳ sự hỗ trợ giúp đỡ nào từ ai.
16:02
So you would say 'by myself'
275
962840
1840
Vậy các em sẽ nói "by myself" (tự tôi)
16:08
That kind of thing.
276
968220
1280
Những kiểu tương tự như vậy.
16:13
So that just means
277
973080
1200
Vậy điều đó mang nghĩa
16:14
that I don't need you, I can clean up on my own.
278
974480
3180
rằng cô không cần các em giúp, tự cô có thể lau dọn sạch sẽ.
16:26
Speaking of reflexive pronouns,
279
986980
2240
Nói về đại từ phản thân,
16:29
let's go back to the preposition 'with' for a moment
280
989260
2880
hãy quay lại với giới từ "with" một chút
16:32
because 'with' can also be used with a reflexive pronoun
281
992140
4200
bởi vì "with" có thể cũng được sử dụng với một đại từ phản thân
16:36
So remember that 'with'
282
996720
1600
Vậy hãy nhớ rằng "with"
16:38
and a person
283
998840
1500
và một người
16:40
means together, right?
284
1000680
1760
mang nghĩa là cùng nhau, được chứ?
16:42
So 'with' and a reflexive pronoun, it's kind of like
285
1002440
3420
Vậy "with" và một đại từ phản thân, nó đại loại như
16:45
saying together with oneself, right?
286
1005860
3980
nói cùng với chính bản thân, đúng không?
16:56
So he was talking to himself, probably just
287
1016820
2860
Vậy cậu ấy đang nói chuyện với chính mình, có lẽ
16:59
inside his head, right?
288
1019680
1460
là trong đầu cậu ta, phải không các em?
17:01
You don't have to speak out loud to have
289
1021140
2200
Các em không phải nó thật to để có
17:03
a conversation with yourself, right?
290
1023540
2180
một cuộc trò chuyện với chính mình, phải không nào?
17:05
Cool, so let's look at a few situations
291
1025800
3660
Tuyệt vời, vậy hãy cùng nhau nhìn vào thêm một vài tình huống
17:09
where both 'with' and 'by' can be used correctly
292
1029820
3880
nơi mà cả "with" và "by" có thể được sử dụng chuẩn xác
17:14
but of course,
293
1034020
1540
nhưng dĩ nhiên,
17:15
it means the meaning changes
294
1035600
1920
nó có nghĩa là nghĩa sẽ thay đổi
17:17
and this is where it can get a little confusing, all right?
295
1037520
3080
và đây là nơi mà nó có thể gây nên đôi chút khó hiểu, được chứ?
17:20
I want you to take your time here.
296
1040600
1880
Cô muốn các em dành thêm thời gian ở chỗ này.
17:32
So I want you to think about
297
1052660
2200
Vậy cô muốn các em nghĩ về
17:34
what's the difference in the meaning here.
298
1054860
2440
sự khác nhau về ngữ nghĩa ở đây là gì.
17:37
Why have we used each of these prepositions
299
1057980
3200
Tại sao chúng ta lại sử dụng mỗi một giới từ này
17:41
and what do they mean in each of these sentences?
300
1061180
2840
và nghĩa của chúng là gì trong mỗi câu này?
17:44
I want you to pause the video for a moment
301
1064020
2200
Cô muốn các em tạm dừng video lại giây lát
17:46
and write your answer in the comments.
302
1066220
2140
và viết câu trả lời của em xuống phần bình luận bên dưới.
17:49
Okay so the first sentence.
303
1069020
2120
Được rồi câu đầu tiên.
17:51
It uses 'by' to show who was doing the action,
304
1071540
3540
Nó sử dụng "by" để cho thấy người đang thực hiện hành động,
17:55
who filmed the movie. It was Jerry.
305
1075080
3320
người đã quay bộ phim. Đó là Jerry.
17:58
But in the second sentence, 'with' tells us
306
1078960
2480
Nhưng trong câu thứ hai, "with" nói cho chúng ta biết
18:01
what was used to do the filming
307
1081440
2560
cái gì được sử dụng để quay phim
18:04
so what kind of equipment was used.
308
1084220
2680
thiết bị gì được sử dụng.
18:07
Well it was an underwater camera, right?
309
1087200
2420
Đó chính là chiếc máy quay dưới nước, đúng không?
18:10
Let's try another one.
310
1090040
1520
Hãy thử thêm một ví dụ khác nha.
18:20
So pause the video, think about the difference.
311
1100360
2780
Hãy tạm ngưng video, suy nghĩ về sự khác nhau.
18:23
Try and explain it in the answers.
312
1103360
2240
Cố gắng giải thích nó trong câu trả lời.
18:25
And I'll be down there to check soon.
313
1105800
1980
Và cô sẽ xuống bên dưới để kiểm tra nha.
18:27
So I hope that you paused and you wrote your answer
314
1107780
3240
Vậy cô hy vọng rằng các em đã tạm ngưng video lại và viết câu trả lời của các em
18:31
because I'm about to tell you it anyway.
315
1111020
2260
bởi vì cô sắp nói với các em về câu trả lời rồi.
18:34
So in the first sentence, 'with' shows togetherness.
316
1114080
3360
Vậy trong câu thứ nhất, "with" cho chúng ta thấy sự cùng nhau.
18:37
The lady and the dog are together, it's probably her dog.
317
1117520
3540
Người phụ nữ và con chó đang cùng nhau, nó có lẽ là con chó của cô ấy.
18:41
But in the second sentence,
318
1121460
1660
Nhưng trong câu thứ hai,
18:43
'by' tells us the location of the lady. She's near the dog.
319
1123120
4680
"by" nói cho chúng ta biết vị trí của người phụ nữ. Cô ấy ở cạnh con chó.
18:48
It could be her dog but
320
1128180
1780
Nó có thể là con chó của cô ấy nhưng
18:50
maybe not, we don't really know.
321
1130300
2160
cũng có thể là không, chúng ta không biết.
18:52
Now that you know the rules about these prepositions,
322
1132820
2640
Giờ thì các em đã biết các quy tắc về những giới từ này,
18:55
you'll be able to read through a few
323
1135480
2200
các em sẽ có khả năng đọc qua một vài
18:57
pages of your favourite English book
324
1137680
2200
trang sách Tiếng Anh mà các em yêu thích
19:00
and start to recognise these different uses.
325
1140220
2760
và bắt đầu nhận ra những cách sử dụng khác nhau này.
19:03
Actually, that's a really great way to help you
326
1143180
3180
Thực tế, đó là cách tuyệt vời để giúp các em
19:06
remember what you learned in this lesson, to actually
327
1146360
3020
ghi nhớ những gì mà các em đã học trong bài học này, để thực tế
19:09
start practising,
328
1149380
1720
bắt đầu luyện tập,
19:11
looking for these prepositions
329
1151260
1880
tìm kiếm những giới từ này
19:13
and trying to understand them.
330
1153140
1780
và cố gắng hiểu chúng.
19:15
Now before you go, I've got a few last sentences
331
1155100
3240
Giờ trước khi các em đi, cô có một vài câu cuối cùng
19:18
to practise with you, okay?
332
1158360
1940
để luyện tập cùng các em, được chứ?
19:20
I'm going to give you some sentences
333
1160300
1920
Cô sẽ đưa cho các em một vài câu
19:22
and see if you can choose the correct preposition
334
1162220
3280
và xem nếu các em có thể chọn đúng giới từ
19:25
to go in the blank space, right?
335
1165500
2240
để điền vào chỗ trống không nha.
19:28
So I want you to write your answers in the comments
336
1168280
2700
Vậy cô muốn các em viết câu trả lời của các em xuống phần bình luận bên dưới.
19:30
below. I'm going to be down there checking them
337
1170980
2700
Cô sẽ xuống và kiểm tra chúng
19:33
straight away after this lesson's live.
338
1173680
2220
ngay khi bài học này được đăng lên.
19:36
And I don't want you to write
339
1176200
2140
Và cô không muốn các em viết
19:38
just the answer, I want you to tell me why
340
1178520
3440
chỉ viết câu trả lời, cô muốn các em nói cho cô biết tại sao
19:41
you've chosen that preposition.
341
1181960
1840
các em lại cho giới từ đó.
19:43
What's the meaning behind it, right?
342
1183800
2260
Nghĩa đằng sau nó là gì, được chứ?
19:46
Here we go!
343
1186580
880
Chúng ta bắt đầu nào!
19:52
Is it 'by' or 'with'?
344
1192980
1360
Nó sẽ là "by" hay "with"?
19:54
It's 'by' right? Because we've got
345
1194940
1860
"By" đúng chứ? Bởi vì chúng ta có
19:56
a reflexive pronoun here
346
1196800
2280
đại từ phản thân ở đây
19:59
to talk about doing something alone.
347
1199180
2940
để nói về làm thứ gì đó một mình.
20:02
Right? Okay now it's your turn.
348
1202440
2720
Đúng không? Được rồi giờ tới lượt các em.
20:05
What's the preposition?
349
1205580
1680
Giới từ gì nào?
20:13
Right?
350
1213340
700
Phải không các em?
20:15
Here's another one.
351
1215300
1360
Thêm một câu khác nha.
20:24
So that's together, right?
352
1224240
1920
Vậy nó đi cùng nhau, đúng chứ?
20:26
Fries and your burger together.
353
1226360
2440
Khoai tây chiên và burger đi cùng với nhau.
20:29
Now it is possible to say
354
1229340
2000
Giờ nó có thể nói
20:31
'Would you like to order any fries by your burger?'
355
1231340
3960
"Anh có muốn gọi khoai tây chiên bên cạnh burger không?" ^^
20:35
Sounds a bit weird though. That just means
356
1235540
2800
Nghe hơi kỳ kỳ. ^^ Điều đó chỉ có nghĩa
20:38
on the plate, so next to the burger on your plate.
357
1238500
3200
trong cái đĩa, bên cạnh cái burger bên trong cái đĩa của các em.
20:42
So it's a way less common way of saying that.
358
1242160
3040
Vậy cách đó ít thông dụng để nói về điều đó.
20:45
It's not completely incorrect but it
359
1245200
1780
Nó không phải hoàn toàn là không đúng nhưng
20:46
certainly doesn't sound right.
360
1246980
1520
chắc chắn là nghe không hay cho lắm.
20:48
So 'with' is the correct option there.
361
1248500
2380
Vậy "with" là lựa chọn chính xác.
20:50
How about this one?
362
1250960
1520
Còn về câu này thì sao?
20:59
Right?
363
1259880
500
Đúng chứ?
21:01
So here, 'by' is telling us that
364
1261140
3060
Vậy ở đây, "by" đang nói cho chúng ta rằng
21:04
it's the method that something is done, right?
365
1264780
3480
nó là phương pháp mà thứ gì đó được thực hiện, đúng không?
21:12
This one?
366
1272140
640
Còn câu này?
21:21
We're using 'with' here to say that she has something.
367
1281520
4600
Chúng ta sử dụng "with" ở đây để nói rằng cô ấy có thứ gì đó.
21:26
Something. She has thirteen children.
368
1286640
2400
Thứ gì ư. ^^ Cô ấy có tận 13 đứa con.
21:29
Can you imagine that?
369
1289040
1340
Các em có hình dung nổi không?
21:30
It would be chaos!
370
1290720
1800
Nó sẽ thật sự hỗn loạn! ^^
21:32
Absolute chaos!
371
1292540
1760
Hỗn loạn toàn tập! :))
21:34
Okay, how about this one? We've got two.
372
1294640
2840
Được rồi, còn về câu này thì sao? Chúng ta có hai chỗ trống.
21:41
Is it 'with' or 'by'? Where does it go?
373
1301960
3260
Chọn "with" hay "by"? Các em cho chúng vào chỗ nào?
21:48
Correct.
374
1308040
1000
Chuẩn luôn.
21:49
Together with their parents.
375
1309280
2000
Cùng với ba mẹ chúng.
21:51
And
376
1311640
680
21:54
So next to the river.
377
1314040
2280
Cạnh con sông.
21:56
Last one.
378
1316700
960
Câu cuối nha.
22:04
So it's
379
1324140
560
Vậy nó sẽ là
22:06
so we're together and
380
1326440
2080
vậy chúng tôi cùng với nhau và
22:10
so that's the method of getting to work.
381
1330520
3320
vậy đó là phương pháp để đi đến chổ làm.
22:14
So how did you go?
382
1334540
1580
Vậy các em làm bài tập sao rồi?
22:16
I hope that you enjoyed that lesson
383
1336260
2660
Cô hy vọng rằng các em yêu thích bài học này
22:18
especially the practice section at the end
384
1338920
2540
đặc biệt là phần luyện tập ở cuối bài học
22:21
because you need to make sure that you're
385
1341460
2660
bởi vì các em cần phải chắc chắn rằng các em
22:24
using the lessons that you learn here at mmmEnglish.
386
1344200
4000
sử dụng những bài học mà các em học ở đây tại mmmEnglish.
22:28
Like I said,
387
1348440
1100
Như cô đã nói,
22:29
practise while you read, just grab your favourite book,
388
1349560
3760
luyện khi các em đọc, hãy túm lấy quyển sách yêu thích của các em,
22:33
English book, or find an article online even,
389
1353440
3960
sách Tiếng Anh ý, hay tìm một tựa báo trực tuyến,
22:37
but then underline every 'with' and 'by' on the page.
390
1357980
4420
nhưng sau đó hãy gạch chân tất cả những giới từ "with" và "by" trên trang.
22:42
These words are so common, I'm sure you'll find
391
1362400
2520
Những từ này vô cùng phổ biến, cô chắc chắn các em sẽ tìm thấy
22:44
plenty of them.
392
1364960
1280
cả một đống. ^^
22:46
But what I want you to do is to then
393
1366540
2840
Nhưng những gì mà cô muốn các em là sau đó là
22:49
be curious and try to understand or try to work out
394
1369440
4580
hãy tò mò và cố gắng hiểu và cố gắng luyện tập
22:54
why these different prepositions were used.
395
1374020
2560
tại sao những giới từ khác nhau này được sử dụng.
22:57
It will really help your brain to remember this lesson.
396
1377060
2920
Nó sẽ thực sự giúp não các em ghi nhớ bài học này tốt hơn.
23:00
Now I would love to keep teaching you
397
1380440
2800
Giờ cô muốn tiếp tục dạy các em
23:03
more about prepositions right here.
398
1383240
1980
nhiều hơn về giới từ ở ngay đây.
23:05
Or we can switch things up a little bit and maybe
399
1385640
3280
Hay chúng ta có thể thay đổi các thứ một chút và có lẽ
23:08
try this lesson instead.
400
1388920
1640
thử bài học này.
23:10
But don't forget to subscribe and show your support
401
1390560
3440
Nhưng đừng quên nhấn ĐĂNG KÝ và cho cô thấy được sự ủng hộ của các em
23:14
for the mmmEnglish channel
402
1394020
1840
dành cho kênh mmmEnglish
23:15
and I will see you
403
1395880
1700
và cô sẽ hẹn gặp lại các em
23:17
in one of these lessons.
404
1397800
1600
trong các bài học đó nha!
23:19
See you there!
405
1399700
960
Hẹn gặp các em ở đó!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7