How To Say Common English Expressions! | 💬 Small Talk PART 1

Cách Nói Những Cụm Tiếng Anh Thông Dụng | 💬 Cuộc Trò Chuyện Ngắn PHẦN 1

2,791,842 views

2018-11-30 ・ mmmEnglish


New videos

How To Say Common English Expressions! | 💬 Small Talk PART 1

Cách Nói Những Cụm Tiếng Anh Thông Dụng | 💬 Cuộc Trò Chuyện Ngắn PHẦN 1

2,791,842 views ・ 2018-11-30

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Well hey there! I'm Emma from mmmEnglish!
0
20
3740
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:04
In this lesson, we'll go over the pronunciation of some
1
4020
3320
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ đi vào phần phát âm của một số
00:07
really common English expressions that native speakers
2
7340
3560
cụm diễn đạt Tiếng Anh thực sự thông dụng mà người bản xứ
00:10
use when they first meet someone.
3
10900
2820
sử dụng khi lần đầu tiên họ gặp ai đó.
00:23
Hello, how are you?
4
23380
2320
Chào, cậu khỏe không?
00:25
I am well, thank you.
5
25700
2000
Tớ khỏe, cảm ơn nha.
00:27
Do you have plans today?
6
27740
1640
Cậu có kế hoạch gì hôm nay chưa?
00:29
Would you like to get a coffee with me?
7
29380
2260
Cậu có muốn đi uống một cốc cà phê với tớ không?
00:32
I'm afraid I can't today.
8
32120
1780
Tớ e là tớ không thể đi hôm nay mất rồi.
00:33
Perhaps we could meet another time.
9
33900
1800
Có lẽ chúng ta có thể gặp lúc khác nha.
00:36
That's not a problem.
10
36260
1300
Không vấn đề gì đâu.
00:37
I suggest you call me when you are available.
11
37560
2660
Hãy gọi tớ khi nào cậu rảnh nha.
00:40
Did you understand that whole conversation?
12
40940
2860
Các em có hiểu được toàn bộ cuộc nói chuyện đó không?
00:44
I think that you probably did
13
44280
3020
Cô nghĩ là các em có lẽ đã hiểu hết
00:47
and I also think that most native English speakers
14
47500
3720
và cô cũng nghĩ rằng hầu hết người nói Tiếng Anh bản xứ
00:51
that you come across, they don't actually speak like that,
15
51220
2980
mà các em gặp, họ không thực sự nói chuyện như thế,
00:54
right?
16
54440
820
đúng chứ?
00:56
If only everyone spoke as clearly and with such
17
56040
3380
Giá như mọi người đều nói rõ ràng với
00:59
good pronunciation.
18
59420
1380
phát âm rõ như vậy thì tốt biết mấy.
01:01
But let's take a look at a more realistic conversation,
19
61440
3600
Nhưng chúng ta hãy cùng nhìn vào một cuộc hội thoại thực tế hơn,
01:05
something a little similar to what you'd
20
65040
2480
điều mà khá tương tự với những gì mà các em
01:07
hear in the real world.
21
67520
1620
sẽ nghe trong đời sống thực.
01:09
Hey how you going?
22
69140
1760
Này khỏe hông?
01:10
Hey, not too bad.
23
70900
1560
Ờ, không đến nổi.
01:12
What are you up to today, do you want to grab a coffee?
24
72460
2440
Cậu làm gì hôm nay, có muốn làm cốc cà phê hông?
01:16
I'd love to but I'm a bit busy today.
25
76440
2880
Ờ...tớ cũng muốn nhưng tớ hơi bận.
01:19
I've got a few things on later.
26
79400
1660
Tớ đang có một vài việc phải hoàn thành.
01:21
That's cool.
27
81060
620
01:21
How about you give me a call when you're free?
28
81680
2000
Tốt thôi.
Thế tớ sẽ gọi lại khi cậu rảnh nha?
01:24
So native English speakers have a habit of
29
84360
3520
Người nói Tiếng Anh bản xứ có một thói quen
01:28
reducing and contracting words when spoken
30
88080
3760
giảm và thu gọn từ khi nói
01:32
and we linked sounds together when we speak
31
92220
2780
và bọn cô nối âm lại với nhau khi nói
01:35
so it's really difficult to know where one word ends
32
95000
4260
vì vậy mà nó thực sự khó để biết đâu là nơi mà một từ kết thúc
01:39
and another word starts. It's especially common
33
99260
3340
và từ khác bắt đầu. Nó đặc biệt phổ biến
01:42
when we use everyday expressions,
34
102600
2680
khi bọn cô sử dụng các cụm diễn đạt hàng ngày,
01:45
really common ones. We use them so much
35
105280
2860
rất phổ biến. Bọn cô sử dụng chúng nhiều đến nỗi
01:48
that we get lazy with our pronunciation.
36
108140
3640
mà bọn cô trở nên lười biếng luôn với cách phát âm của mình.
01:52
But that can make it really hard for English learners like
37
112180
2720
Nhưng điều đó có thể làm cho nó trở nên thực sự khó đối với người học Tiếng Anh như
01:54
you who are practising with conversation that's like this
38
114900
4320
các em những người đang luyện tập với những cuộc trò chuyện như thế này
01:59
but most of the time this is the actual situation.
39
119560
4320
nhưng hầu hết thời gian đây sẽ là tình huống ngoài đời thực.
02:04
So in this lesson I'm going to go over some common
40
124320
3260
Vì thế mà trong bài học này cô sẽ đi vào một số
02:07
and natural English expressions that you'll hear
41
127580
3340
cụm diễn đạt Tiếng Anh phổ biến và thông dụng mà các em sẽ nghe
02:10
and maybe even use yourself every single day.
42
130920
3720
và có thể thậm chí tự các em sử dụng mỗi ngày.
02:14
By the time that we're done, you'll have a better idea
43
134940
2580
Nhưng cho tới khi chúng ta kết thúc, các em sẽ có được một ý tưởng tốt hơn
02:17
what these expressions mean and how to respond
44
137520
3260
những cụm này có nghĩa gì và làm sao để trả lời lại
02:21
but you'll also know how they're pronounced naturally
45
141020
3960
nhưng các em cũng sẽ biết cách chúng được phát âm một cách tự nhiên
02:24
by native English speakers.
46
144980
2000
bởi người nói Tiếng Anh bản xứ.
02:26
And it could be quite different to what you think
47
146980
3180
Và nó có thể khá là khác so với những gì các em nghĩ
02:30
and make sure that you hang around until the
48
150160
2540
và nhớ chắc chắn rằng các em vẫn ở đây cho tới
02:32
end of the lesson because I've got a surprise for you
49
152700
3400
khi kết thúc bài học bởi vì cô có một điều ngạc nhiên dành cho các em
02:36
and a few bonus expressions to practise with me.
50
156100
3500
và một vài phần thưởng về các cụm diễn đạt thêm để luyện tập cùng với cô.
02:39
Let's start at the beginning. There are lots of different
51
159600
4560
Hãy bắt đầu với phần mở đầu. Có rất nhiều những
02:44
English greetings. Things that we say when we first
52
164160
2720
cách chào hỏi Tiếng Anh khác nhau. Điều mà chúng ta nói khi lần đầu tiên chúng ta
02:46
meet someone.
53
166880
1020
gặp ai đó.
02:48
Good morning. How are you? All of those things.
54
168140
3340
Chào buổi sáng. Các em khỏe không? Tất cả những thứ như thế.
02:51
But let's focus on 'How's it going?'
55
171760
3940
Nhưng hãy tập trung vào cụm "How's it going?"
02:55
So this is kind of a strange one.
56
175700
2440
Câu này kiểu hơi lạ.
02:58
How's what going? I'm not going anywhere.
57
178460
4380
How's cái gì going cơ? Cô có đi đâu đâu ta.
03:03
'How's it going' is a really common greeting.
58
183820
3220
"How's it going" là một cách chào hỏi rất phổ biến.
03:07
It's an informal way of asking someone how they are.
59
187280
4700
Nó là cách không trịnh trọng để hỏi ai đó họ thế nào.
03:12
So you might even say this to your boss,
60
192560
2540
Vậy các em thậm chí có thể nói câu này với sếp của các em,
03:15
if you get on well together.
61
195100
2100
nếu bọn em thân thiết với nhau.
03:17
But you probably wouldn't use it in formal situations
62
197200
3120
Nhưng các em có lẽ sẽ không sử dụng nó trong những tình huống trang trọng lịch sự
03:21
You would use it when you call your friend.
63
201240
3400
Các em sẽ sử dụng nó khi gọi bạn mình.
03:25
Say "Hey, how's it going?"
64
205020
1200
Nói "Hey, how's it going?" (Ê, khỏe hông mày?)
03:26
If you ran into your neighbour at the supermarket,
65
206220
2900
Nếu các em tình cờ gặp hàng xóm của mình ở siêu thị,
03:29
they might say to you "How's it going?"
66
209120
2360
họ có thể nói với các em "How's it going?"
03:31
It's informal it's friendly and it's used all the time.
67
211480
3980
Nó không trình trọng nó thân thiện và nó được sử dụng mọi lúc.
03:35
So let's take a closer look at the pronunciation.
68
215460
3400
Hãy nhìn cẩn thận hơn đến phần phát âm nha.
03:43
So firstly, we don't pronounce the full verb 'is',
69
223580
4220
Đầu tiên, chúng ta không phát âm nguyên động từ "is",
03:47
we combine 'how' and 'is' together
70
227800
2540
chúng ta kết hợp "how" và "is" lại với nhau
03:50
to make a contraction 'how's'.
71
230340
3140
để tạo nên dạng rút gọn "how's".
03:53
It's really unnatural to say 'How is it going?'
72
233940
3280
Nó rất không tự nhiên khi nói "How is it going?"
03:57
in this context so make sure you use the contracted
73
237500
3380
trong ngữ cảnh này vì vậy mà hãy chắc rằng các em sử dụng dạng rút gọn
04:00
form like native English speakers would.
74
240880
2360
giống như người nói Tiếng Anh bản xứ làm nha.
04:06
So notice how the letter S is pronounced
75
246520
2300
Hãy chú ý cách mà chữ S được phát âm
04:08
as the voiced /z/ sound, right?
76
248820
4260
như là một hữu thanh /z/, đúng không?
04:13
Next trick. When a word starting with a vowel
77
253400
3980
Mẹo nữa là khi một từ bắt đầu với một nguyên âm
04:17
follows a consonant sound, any consonant sound
78
257380
3340
theo sau bằng một phụ âm, bất cứ phụ âm nào
04:20
but in this case /z/
79
260720
2000
như trong tình huống này là /z/
04:22
then we can link those sounds together.
80
262900
2860
khi đó chúng ta có thể nối chúng lại với nhau.
04:26
Not
81
266060
860
Không phải là...
04:29
Bit
82
269120
580
Nhưng là...
04:32
They should push together those sounds 'how's it'
83
272840
3700
Chúng nên được ép lại với nhau "how'zit"
04:36
and finally you may not hear a native speaker
84
276540
2760
và cuối cùng các em có thể không nghe người bản xứ
04:39
pronounce the final G here in 'going'.
85
279300
4120
phát âm chữ G cuối cùng ở trong từ "going".
04:43
So this expression is really casual you'll often just hear it
86
283660
3320
Cách diễn đạt này thực sự rất gần gũi đời thường mà các em sẽ thường nghe nó
04:46
pronounced with /n/ at the end instead of
87
286980
3240
được phát âm với âm /n/ ở cuối thay vì...
04:51
So that's 'goin' instead of 'going'
88
291240
3860
Vậy nó được phát âm là "goin" thay vì là "going"
04:55
So let's put it all together.
89
295960
1680
Vậy hãy ghép toàn bộ câu lại với nhau nha.
04:57
'How's it going?'
90
297960
1200
05:00
The intonation goes down at the end.
91
300080
2500
Ngữ điệu giảm xuống ở cuối câu.
05:05
You try it!
92
305940
1300
Các em thử đi!
05:12
Awesome! That sounds really good!
93
312160
2320
Quá tuyệt! Nghe rất hay đấy các em ạ!
05:15
Alright let's try another now.
94
315080
2340
Được rồi hãy thử một câu khác ngay bây giờ.
05:17
When this happens all the time, a time when you're
95
317420
3240
Điều này diễn ra thường xuyên, khi mà các em
05:20
getting introduced to someone new.
96
320660
2180
được giới thiệu cho ai đó mới.
05:22
Someone that you've never actually met before
97
322960
2640
Người mà các em chưa từng thực sự gặp trước đây
05:25
but you know a lot of information about them.
98
325920
3180
nhưng các em biết nhiều thông tin về họ.
05:29
So maybe it's the husband of your colleague
99
329460
3540
Vậy có thể đó là chồng của bạn đồng nghiệp
05:33
and your colleague talks about her husband all the time.
100
333000
4100
và đồng nghiệp của em nhắc về chồng chị ấy thường xuyên.
05:37
You don't know them, you've never met them before
101
337100
3480
Các em không biết họ, cũng chưa từng gặp họ trước đây
05:40
but you know of them. You know some information
102
340580
3740
nhưng các em biết thông tin về họ. Các em biết một số thông tin
05:44
about them.
103
344320
880
về họ.
05:45
Well then when you meet them it's really common to say
104
345400
3340
Vậy khi các em gặp họ nó sẽ thực sự thông dụng khi nói
05:49
"I've heard a lot about you"
105
349680
1340
"I've heard a lot about you"
05:52
It's a really nice way of saying my friend tells me
106
352060
3140
Đó là cách thực sự hữu dụng để nói rằng bạn mình đã nói cho mình nghe
05:55
about you all the time.
107
355200
1280
về bạn mọi lúc.
05:56
I feel like we know each other already.
108
356480
2380
Mình cảm giác như chúng ta đã biết nhau rồi ý.
05:58
Really friendly and it's so common
109
358860
3360
Thực sự thân thiện và rất phổ biến
06:02
and it's a very polite response.
110
362220
2000
và nó là cách trả lời rất lịch thiệp.
06:04
I've heard a lot about you.
111
364560
1540
Mình đã nghe nói rất nhiều về cậu.
06:06
So for example
112
366300
1580
Ví dụ như
06:08
"Hey this is my friend from uni that I always talk about."
113
368400
3020
"Này đây là bạn tạo từ thời đại học mà tạo luôn kể mày nghe đấy."
06:12
Ah, yeah I've heard a lot about you!
114
372380
2800
À... đúng rồi tớ nghe nói rất nhiều về cậu luôn ý! @@
06:15
So nice to meet you.
115
375180
1500
Rất hân hạnh được gặp nha.
06:17
Let's take a closer look at the pronunciation.
116
377000
3160
Hãy nhìn kỹ một chút về phần phát âm nha.
06:20
'have' at the start of the sentence.
117
380520
2020
từ "have" ở đầu câu.
06:22
It usually joins together with the subject
118
382540
2920
Nó thường đi cùng với một chủ ngữ
06:25
in spoken English so it becomes a contraction.
119
385460
2920
trong Anh nói vì thế mà nó trở thành một dạng rút gọn.
06:31
for example.
120
391500
1120
ví dụ
06:32
Not 'I have' but 'I've'.
121
392860
2120
Không phải phát âm là "I have" mà là "I've"
06:35
Make sure you have that consonant sound
122
395200
2240
Hãy chắc rằng các em có âm phụ âm đó
06:37
coming out right it's one that you sometimes forget
123
397440
3440
phát ra đúng đó là âm mà các em đôi khi quên mất
06:40
isn't it? On the end.
124
400880
1380
không phải vậy sao? Ở cuối ấy.
06:46
Now the H of 'heard',
125
406280
2920
Giờ chữ H của từ "heard",
06:49
it often gets a little lost here.
126
409620
2060
thường bị bỏ nhỏ một chút ở đây.
06:51
It's like the sound from the end of 'I've'
127
411680
4200
Nó giống như âm từ âm kết thúc của "I've"
06:55
links directly to the vowel in 'heard'
128
415880
3960
nối thẳng vào phần nguyên âm trong từ "heard"
07:09
Now these words all pull together, don't they?
129
429660
2700
Giờ những từ này được ghép lại với nhau, không phải sao?
07:13
You can hear those sounds coming together
130
433020
1860
Các em có thể nghe những âm đó đi cùng nhau
07:14
and in fact we hear the flap T there as well.
131
434880
3800
và trong thực tế chúng ta nghe âm flap T ở đó nữa.
07:19
Well in my Australian accent you do and it's also
132
439000
3640
Trong giọng Anh - Úc của cô các em sẽ nghe và nó cũng
07:22
really common to hear that in American accents as well.
133
442640
3860
thực sự phổ biến trong giọng Anh - Mỹ nữa.
07:26
But the T almost sounds like a /d/ sound
134
446780
5520
Nhưng âm T gần như phát âm kiểu âm /d/
07:32
and that happens often in English when the letter T
135
452820
4040
và nó diễn ra thường xuyên trong Tiếng Anh khi mà chữ cái T
07:36
is between two vowel sounds like here.
136
456860
3900
đứng giữa hai nguyên âm như ở đây.
07:41
Now even though the letter T is at the end of the word
137
461120
4240
Mặc dù chữ cái T ở cuối của từ
07:45
'lot' it's followed by a vowel sound and in spoken English
138
465360
4980
"lot" nhưng nó được theo sau bởi một nguyên âm và trong Anh nói
07:50
these words would pull together
139
470340
2240
những từ này được ghép lại với nhau
07:53
so you get a T between two vowel sounds.
140
473160
4600
vì thế mà các em có được chữ T đứng giữa hai nguyên âm.
07:58
It makes /d/ sound.
141
478220
3400
Nó tạo thành âm /d/.
08:07
With that T at the end, you'll hear a stop T.
142
487340
3800
Với chữ cái T đó ở cuối, các em sẽ nghe âm T chặn.
08:13
So I don't fully release the air after that T
143
493640
3360
Vậy cô không hoàn toàn đẩy hết hơi ra sau âm T đó
08:17
to make a complete T sound. Not
144
497000
2680
để tạo thành một âm T hoàn chỉnh. Không phải là...
08:21
but
145
501480
500
nhưng là...
08:24
Don't release the air.
146
504040
1520
Đừng bật hơi ra nha.
08:25
Let's try it all together now.
147
505560
2040
Hãy thử toàn bộ câu nha.
08:33
Your turn.
148
513480
1200
Tới lượt các em.
08:37
I've heard a lot about you.
149
517220
1760
08:39
Now if you said that to someone, it's really common
150
519780
3060
Giờ nếu các em nói câu đó với ai đó, nó thực sự phổ biến
08:42
for them to say back to you
151
522840
2000
cho họ nói lại với các em
08:45
all good things I hope,
152
525080
1620
toàn những điều tốt tôi hy vọng thế,
08:47
like "I hope that everything you heard about me was
153
527320
3060
kiểu như "Tôi hy vọng rằng tất cả những điều bạn nghe về tôi đều là tích cực."
08:50
positive".
154
530380
1240
08:51
So be ready for that. You might even decide to say "Yeah
155
531620
4560
Vậy hãy sẵn sàng cho tình huống đó. Các em có thể thậm chí quyết định nói "Yeah
08:56
Of course all good things!
156
536180
1880
Of course all goo things!" (Dạ, toàn những điều tốt thôi anh!)
08:58
I've heard all good things about you!"
157
538260
2300
Tôi đã nghe toàn điều tốt đẹp về anh thôi!
09:01
All right so we've broken the ice a little there but now
158
541560
4580
Được rồi chúng ta đã phá băng một chút ở đó rồi nhưng bây giờ
09:06
where do we go? What next?
159
546140
2200
chúng ta sẽ đi đâu tiếp đây? Nói gì tiếp nhỉ?
09:13
What are you up to? Up?
160
553680
2160
What are you up to? Trên á?
09:16
What are you up to?
161
556620
1480
What are you Up to á?
09:19
If you've ever been confused by this expression,
162
559140
3440
Nếu các em đã từng bối rối với cách diễn đạt này,
09:22
you're not alone,
163
562580
1020
các em không hề đơn độc đâu,
09:23
it's even confusing for me when I think about it.
164
563600
2320
nó thậm chí còn làm cô bối rối nữa là khi cô nghĩ về nó ấy.
09:26
'What are you up to' is another way of saying
165
566760
2640
"What are you up to" là một cách khác để nói
09:29
what are you doing now?
166
569400
2000
các em đang làm gì bây giờ thế?
09:31
If you're curious about what your friend is doing,
167
571660
2940
Nếu các em tò mò về những gì mà bạn các em đang làm,
09:34
you could say "Hey, what are you up to?"
168
574600
2000
các em có thể nói "Ê, đang làm gì thế mày?"
09:37
Or you can use it with another time expression
169
577200
3020
Hay các em có thể sử dụng nó với một cách biểu đạt về thời gian khác
09:40
to ask about future plans.
170
580220
2580
để hỏi về kế hoạch trong tương lai.
09:45
Do you have any plans tonight?
171
585420
1980
Các em có kế hoạch gì cho tối nay chưa?
09:48
What are you up to on the weekend?
172
588300
1760
Các em sẽ làm gì vào cuối tuần?
09:50
Do you have any plans on the weekend?
173
590360
2080
Các em có kế hoạch gì cho cuối tuần chưa?
09:52
So this expression has a couple meanings.
174
592440
3100
Cách diễn đạt này có một vài nghĩa.
09:55
So when we start looking a little closer at the
175
595540
3080
Khi mà chúng ta bắt đầu nhìn sâu hơn vào
09:58
pronunciation, it gets really interesting.
176
598620
2760
phát âm, nó trở nên thực sự thú vị.
10:06
Now remember that flap T from before .
177
606380
3480
Giờ hãy nhớ âm flap T lúc trước.
10:10
Here it is again.
178
610400
1300
Nó lại xuất hiện ở đây.
10:12
In spoken English, 'what' and 'are' come together.
179
612100
4340
Trong Anh nói, "what" và "are" được nối với nhau.
10:16
The two vowel sounds make the the T sound
180
616440
4280
Hai nguyên âm làm cho âm T
10:20
turn into a D.
181
620720
2580
chuyển thành âm D.
10:23
The word R is unstressed here so it reduces right down
182
623560
4680
Chữ R không được nhấn ở đây vì vậy mà nó giảm xuống
10:28
to become the schwa sound.
183
628240
2380
thành âm schwa.
10:35
And 'you' also reduces down as well.
184
635640
2500
Và từ "you" cũng giảm xuống.
10:38
We hear the schwa.
185
638140
1480
Chúng ta nghe thấy âm schwa.
10:46
So 'what are you' becomes
186
646320
2880
Vì thế mà "what are you" trở thành...
10:51
And you'll hear that question all the time
187
651320
3140
Và các em sẽ nghe câu hỏi đó mọi lúc
10:54
in spoken English.
188
654460
1880
trong Anh nói.
10:58
It's kind of confusing, isn't it? But understanding
189
658600
2920
Nó hơi khó hiểu, không phải sao? Nhưng để hiểu được
11:01
how these words are spoken will help you to understand
190
661520
3660
cách những từ này được nói ra sẽ giúp các em hiểu
11:05
more native English speakers.
191
665180
1880
người nói Tiếng Anh bản xứ nhiều hơn.
11:07
But let's get back to this question.
192
667100
2020
Nhưng hãy quay trở lại với câu hỏi này.
11:12
So the unstressed schwa and the
193
672840
3120
Đây là âm schwa không nhấn âm và
11:16
vowel sound that you hear in 'up' are very, very similar.
194
676780
4500
nguyên âm mà các em nghe trong từ "up" thì rất giống.
11:21
So they actually pull together.
195
681280
2140
Vì vậy mà chúng được ép lại với nhau.
11:30
So you really just hear 'you' as the
196
690180
4720
Vì thế mà các em chỉ thực sự nghe từ "you" như âm...
11:35
sound.
197
695460
800
11:40
Crazy huh?
198
700760
960
Hơi điên hả?
11:41
And you wonder how sometimes it's really difficult
199
701720
3360
Và các em tự hỏi bằng cách nào đó mà đôi khi nó thực sự khó
11:45
to understand native English speakers, right?
200
705080
2980
để hiểu người bản xứ nói Tiếng Anh, phải chứ?
11:48
You have a go.
201
708520
1260
Tới lượt các em.
11:55
Now it's important to note that there are a lot of
202
715600
2620
Nó quan trọng để lưu ý rằng có rất nhiều
11:58
different variations between accents
203
718220
3080
sự khác nhau giữa các giọng
12:01
so you may hear
204
721300
1920
vì vậy mà có thể các em nghe
12:04
where the ch consonant sound is used.
205
724860
3960
nơi mà phụ âm ch được sử dụng.
12:11
Try it.
206
731540
820
Thử đi các em.
12:16
So this is such a common expression in English.
207
736820
3340
Đây là một cụm diễn đạt vô cùng thông dụng trong Tiếng Anh.
12:20
If you hear a whole lot of mumbling at the
208
740160
2140
Nếu các em toàn những câu lẩm bẩm
12:22
start of a conversation with a native English speaker,
209
742300
3360
ở phần mở đầu của cuộc nói chuyện với người nói Tiếng Anh bản xứ,
12:25
don't freeze because they are probably just using
210
745660
3640
đừng sợ hãi bởi vì họ có lẽ chỉ sử dụng
12:29
these really common expressions
211
749300
1880
những cụm diễn đạt thực sự phổ biến này
12:31
and being lazy about it.
212
751180
2000
và trở nên lười phát âm chúng thôi.
12:33
So for you, understanding how the natural expression is
213
753520
4120
Vì vậy đối với các em, hiểu được cách các cụm diễn đạt tự nhiên
12:37
different from the written words
214
757640
1680
khác so với những từ ngữ trong khi viết
12:39
is really, really important.
215
759320
2000
thì rất rất quan trọng.
12:42
Now to answer this question,
216
762220
2800
Giờ để trả lời câu hỏi này,
12:45
you would simply explain what you are doing
217
765340
2680
các em chỉ cần đơn giản giải thích các em đang làm gì
12:48
at that moment or your future plans
218
768020
2860
ở tại thời điểm đó hay kế hoạch tương lai của các em
12:50
if there was a time reference.
219
770880
1940
nếu có một khoảng thời gian được đề cập.
12:53
But if you're not doing anything particularly interesting
220
773240
4220
Nhưng nếu các em không làm gì cụ thể thú vị cả
12:57
or you don't really have anything planned
221
777460
3040
hay các em chỉ là không có bất cứ điều gì được lên kế hoạch
13:00
then how do you answer this question?
222
780760
2380
khi đó các em trả lời câu hỏi này thế nào?
13:03
You say..
223
783280
820
Các em nói...
13:08
Now it's hard to believe that even these quick responses
224
788680
4540
Nó khó để có thể tin được thậm chí những câu trả lời nhanh này
13:13
actually reduce down.
225
793220
2040
thực ra cũng giảm xuống.
13:15
So we don't hear the T in 'not'
226
795440
3860
Vì vậy mà chúng ta không nghe thấy âm T trong từ "not"
13:25
Again that -ng when spoken quickly at the end of a word
227
805320
5060
Lại lần nữa âm -ng khi nói nhanh ở cuối từ
13:30
it sounds more like just
228
810380
2100
nó nghe giống như "nothin"
13:34
instead of
229
814500
840
thay vì nothing
13:39
You might also say
230
819460
1880
Các em cũng có thể nói
13:44
or
231
824220
500
hay
13:46
So this is the unstressed form of 'just' and it sounds like
232
826900
5700
Đây là dạng không nhân âm của từ "just" và nói phát âm như...
13:55
So this also helps to explain that the activity that you're
233
835020
3020
Điều này cũng giúp giải thích rằng hoạt động mà các em
13:58
doing at that moment, it's not really important
234
838040
3000
đang làm ở hiện tại, nó không thực sự quan trọng
14:01
and notice as well that I've completely dropped
235
841880
2940
và cũng cần lưu ý rằng cô đã loại bỏ hoàn toàn
14:04
the pronoun and the auxiliary verb.
236
844820
2420
đại từ và trợ động từ.
14:07
I didn't say "I am just finishing this email"
237
847340
4120
Cô không nói "I am just finishing this email"
14:11
I could but often native speakers will drop this
238
851680
3320
Cô có thể nhưng thường thì người bản xứ sẽ bỏ
14:15
information if it's unnecessary.
239
855000
2720
thông tin này vì nó không cần thiết.
14:18
So the question that was directed at me
240
858240
3820
Vì câu hỏi hướng thẳng đến cô
14:22
"What am i up to?"
241
862060
1960
"Cô đang làm gì thế?"
14:24
I don't really need to clarify that in my answer.
242
864020
3160
Cô không thực sự cần phải làm rõ điều đó trong câu trả lời của cô nữa.
14:27
I'm talking about myself right?
243
867180
2540
Cô đang nói về bản thân mình đúng chứ?
14:29
So I dropped it, it's not that important.
244
869720
2880
Vì vậy mà cô đã loại bỏ nó, vì nó không quan trọng nữa.
14:34
So tell me what did you think of this lesson?
245
874700
2880
Vậy hãy nói cho cô các em nghĩ gì về bài học này nha?
14:37
I hope that it was useful for you.
246
877580
2000
Cô hy vọng nó giúp ích cho các em.
14:40
In a minute,
247
880100
940
Trong giây lát,
14:41
I'm going to take you on a bit of an adventure
248
881040
2940
Cô sẽ đưa các em khám phá
14:44
outside of my studio to practise some more
249
884020
3900
bên ngoài phòng thu âm của cô để luyện tập thêm
14:47
common expressions - ones that I use all the time.
250
887920
3640
những cách diễn đạt thông dụng nữa - những cụm mà cô sử dụng thường xuyên.
14:51
But before I do, I want you to add some common
251
891960
3740
Nhưng trước khi cô làm điều đó, cô muốn các em thêm
14:55
everyday English expressions that you want me
252
895700
2780
những cụm diễn đạt Tiếng Anh hàng ngày mà các em muốn cô
14:58
to include in a lesson just like this in the future.
253
898480
3120
thêm vào trong một bài học giống như bài này trong tương lai gần nha.
15:01
If there is any that you want to understand more then
254
901840
2940
Nếu có bất cứ cụm nào mà các em muốn tìm hiểu thêm khi đó
15:04
add them into the comments below
255
904780
1900
hãy viết chúng xuống phần bình luận bên dưới
15:06
so that I can make a lesson.
256
906700
1480
để cô có thể làm bài học cho các em.
15:24
Hi!
257
924660
1480
Chào!
15:26
I'm ready to practise!
258
926220
1760
Anh sẵn sàng luyện tập rồi!
15:28
Okay! Hey I've got an idea. Why don't we practise
259
928260
3320
Được rồi! Hey, em có một ý kiến. Tại sao chúng ta không luyện tập
15:31
outside? I've never really filmed outside before but
260
931580
3580
bên ngoài nhỉ? Em chưa bao giờ quay ở ngoài trước đây cả nhưng
15:35
it's probably going to be really windy, bit of traffic,
261
935160
3460
nó có thể sẽ có gió, một chút vấn đề giao thông,
15:38
but I've been meaning to do it for a while.
262
938620
1880
nhưng em đã định thực hiện điều đó lâu rồi.
15:40
Do you want to try it?
263
940600
1180
Anh có muốn thử không?
15:41
Let's just give it a go, yeah?
264
941880
1920
Hãy thử nha, được chứ?
15:43
Sure!
265
943920
620
Chắc chắn rồi!
15:45
Alright so, 'give it a go' is something that I use
266
945000
2220
Được rồi vậy, "give it a go" là điều gì đó mà cô sử dụng
15:47
all the time.
267
947220
1220
mọi lúc.
15:49
It means to try something new, right?
268
949520
2440
Nó có nghĩa là thử một điều gì đó mới, đúng chứ?
15:51
Like right now, I've never filmed outside before
269
951960
3200
Giống như ngay bây giờ, cô chưa bao giờ quay bên ngoài trước đây cả
15:55
and I'm not really sure how it's going to turn out but
270
955280
3160
và cô không thực sự chắc nó sẽ diễn ra thế nào nhưng
15:58
I want to just see how it goes anyway.
271
958440
2800
cô chỉ muốn xem nó sẽ tiếp diễn ra sao thôi.
16:01
I would say all the time give it a go.
272
961260
3200
Cô sẽ nói mọi lúc hãy thử nha.
16:04
So depending on who you talk to,
273
964460
2120
Vậy nó tùy thuộc vào người mà các em nói cùng,
16:06
you might hear people say "I'll give it a shot"
274
966580
3400
các em có thể sẽ nghe mọi người nói "I'll give it a shot"
16:10
or "I'll give it a try" or "I'll give it a crack"
275
970140
3560
hay "I'll give it a try" hay "I'll give it a crack"
16:13
All of these expressions that have really
276
973700
2280
Tất cả những cách diễn đạt này đều thực sự
16:15
similar meanings. For me I always say "give it a go"
277
975980
4620
có nghĩa tương đồng nhau. Đối với cô cô luôn nói "give it a go"
16:20
It's really easy to just roll off the tongue. I'm going to
278
980600
2760
Nó thực sự dễ để trôi ra khỏi lưỡi. Cô sẽ nói về
16:23
talk about how all of these words kind of push together
279
983360
4380
cách tất cả những từ này đại loại được ép lại với nhau
16:27
when they're spoken naturally because
280
987740
2360
khi chúng được nói một cách tự nhiên bởi vì
16:30
you will never hear someone say "let's give it a go"
281
990100
4040
các em sẽ không bao giờ nghe ai đó nói "let's give it a go"
16:34
but instead "give it a go"
282
994520
2440
nhưng thay vào đó nói "give it a go"
16:37
and so what's happening is all of the words that end
283
997720
3520
và những gì sẽ xảy ra đó là tất cả những từ mà kết thúc
16:41
in the consonant sounds, are actually linking to the ones
284
1001240
3760
bằng một phụ âm, thực ra đều nối với những âm
16:45
that follow that are vowel sounds.
285
1005000
2660
mà theo sau chúng đó là những nguyên âm.
16:47
So instead of
286
1007660
1420
Vì vậy thay vì nói...
16:53
and notice how it's unstressed so it reduces down
287
1013300
4180
và lưu ý cách mà từ "it" không được nhấn âm vì vậy mà nó giảm xuống
16:57
to the schwa sound.
288
1017480
1860
thành âm schwa.
16:59
And also that T is a stop T which means that I'm not
289
1019980
4380
Và âm T đó là âm T chặn điều đó có nghĩa là cô không
17:04
fully pronouncing it, I'm not letting the air go afterwards.
290
1024360
3540
phát âm nó hoàn toàn, cô không bật hơi ra sau đó.
17:07
I'm not saying
291
1027900
740
Cô không nói...
17:10
but
292
1030240
500
nhưng là...
17:13
So it's stopping, I'm not releasing the air.
293
1033220
2360
Vậy nó chặn lại, cô không thả hơi ra.
17:18
So that article,
294
1038220
1320
Vậy mạo từ "a" đó,
17:20
its a schwa and it reduces right down.
295
1040060
2940
nó là một âm schwa và nói giảm ngay xuống.
17:25
You might even hear that T, that flap T
296
1045600
2900
Các em thậm chí có thể nghe âm t đó, âm flap T đó
17:28
sounding more like a D there because naturally in my
297
1048500
3040
phát âm nghe giống như một âm D bởi vì một cách tự nhiên trong
17:31
pronunciation, with my accent,
298
1051580
2260
cách phát âm của cô, bằng giọng Anh - Úc của cô,
17:33
it'll reduce to that flap T sound.
299
1053840
2720
nó sẽ giảm xuống thành âm flap T đó.
17:38
instead of
300
1058820
660
thay vì...
17:43
So why don't you give it a go? Try it.
301
1063080
2380
Vậy tại sao các em không thử nào? Thử nha.
17:47
Let's give it a go.
302
1067100
1200
Hãy thử đi các em.
17:49
Right now, let's go.
303
1069000
1360
Ngay bây giờ, đi thôi.
17:50
Hang on a second I've got to get my phone.
304
1070700
2820
À đợi chút đã cô phải đi lấy cái điện thoại.
17:54
Okay now let's go give it a go.
305
1074420
1920
Được rồi giờ thì hãy đi thử thôi nào.
18:11
I'm going to take this. Hi mum.
306
1091000
3120
Ồ đợi chút nha. Cô sẽ bắt máy. Mẹ ạ.
18:15
Hey. Can I give you a call back?
307
1095100
2660
Mẹ ơi con sẽ gọi lại sau nha?
18:18
I'm a bit busy. Yep.
308
1098720
1860
Con đang bận một tẹo. Dạ.
18:22
Alright I'll talk to you soon.
309
1102480
1540
Được ạ, con sẽ nói chuyện với mẹ sớm.
18:24
Hang on a sec, I'm not coming to dinner tonight.
310
1104500
3540
Ôi đợi chút ạ, tối nay con sẽ không đến ăn tối đâu ạ.
18:28
I'll come over tomorrow. Okay. See you.
311
1108040
3940
Con sẽ ghé qua vào ngày mai mẹ nha. Được ạ. Con chào mẹ.
18:32
Alright so that, I said "hang on a sec"
312
1112440
2840
Được rồi vậy, cô đã nói "hang on a sec"
18:35
and I say that all the time.
313
1115280
2000
và cô nói điều đó mọi lúc.
18:39
It's a really casual informal way of saying
314
1119740
3620
Nó thực sự là một cách giản dị gần gũi để nói
18:43
just wait a moment. It's a little bit more, you know,
315
1123360
2380
hãy đợi một chốc lát. Nó có đôi chút, các em biết đấy,
18:45
because we're friends and we're just hanging out,
316
1125740
2040
bởi vì chúng ta là những người bạn và chúng ta dành thời gian cho nhau,
18:47
it's much easier, you know and much more relaxed
317
1127780
3540
nó sẽ dễ dàng hơn nhiều, các em biết đấy, và thư giãn hơn rất nhiều
18:51
to use that expression so 'hang on a sec'
318
1131320
4040
để sử dụng cách diễn đạt đó "hang on a sec"
18:55
What's a sec?
319
1135380
1280
Vậy sec là gì?
18:56
Well a 'sec', is it's a short version of the word 'second'
320
1136660
4100
"Sec" đó là dạng rút gọn của từ "second"
19:00
so we're going to focus on the first three words
321
1140760
2480
vì vậy chúng ta sẽ tập trung vào 3 từ đầu tiên
19:07
So they kind of all come together, don't they?
322
1147700
2440
Chúng đại loại như ghép lại cùng nhau, không phải sao?
19:10
When I say them quickly.
323
1150140
1080
Khi mà cô nói chúng nhanh ấy.
19:14
And that's because the consonant sounds at the end
324
1154100
2960
Và đó là bởi vì những phụ âm ở cuối
19:17
of these words links straight to the vowel sounds
325
1157060
2720
những từ này nối thẳng đến những nguyên âm
19:19
that follow.
326
1159780
900
của từ theo sau nó.
19:27
So the 'a', the article links straight on behind.
327
1167740
4440
Vậy âm "a", mạo từ nối thẳng vào phía sau.
19:32
It's just a schwa, it's unstressed.
328
1172180
2120
Nó chỉ là một âm schwa, nó không được nhấn âm.
19:37
It's really soft and flat.
329
1177960
1720
Đó là âm thực sự rất nhẹ và bằng phẳng.
19:41
Try it with me.
330
1181100
1140
Thử nói cùng cô nha.
19:51
Nice one!
331
1191160
1140
Tốt lắm các em!
19:53
Let's try another!
332
1193400
1080
Hãy thử cụm khác nha!
20:01
With those clouds, we might be running out of time.
333
1201900
2640
Ôi... với một đống mây kia, chúng ta có lẽ sẽ hết giờ mất.
20:04
We've got time for one more but let's do
334
1204880
2760
Chúng ta còn đủ thời gian cho một cụm nữa những hay phân tích cụm
20:07
'running out of time
335
1207640
2200
"running out of time" đã
20:11
because we are, look at these clouds.
336
1211880
1920
bởi vì chúng ta sắp hết giờ thiệt, nhìn những đám mây này mà xem nà.
20:16
It's a really common expression, it's an idiom
337
1216740
2680
Nó thực sự là một cách diễn đạt rất thông dụng, nó là một thành ngữ
20:19
that you might already know but we're going to focus on
338
1219420
2640
mà các em có lẽ đã biết những chúng ta sẽ tập trung vào
20:22
the pronunciation so first up we've got a contraction.
339
1222060
3580
phát âm vì thế trước hết chúng ta có dạng rút gọn.
20:25
'We are', the auxiliary verb 'are'
340
1225640
2980
"We are", trợ động từ "are"
20:28
comes together with the subject 'we're'
341
1228620
3240
đi cùng với chủ ngữ "we're"
20:35
So instead of saying 'we are' - it sounds quite sort of
342
1235660
3360
Vì vậy thay vì nói "we are" - nghe khá là
20:39
stiff and formal
343
1239020
2120
cứng nhắc và trang trọng
20:41
but you know if you're speaking more naturally
344
1241140
2600
nhưng các em biết đây nếu các em nói tự nhiên hơn
20:43
just like a native English speaker would, you would
345
1243740
2240
giống như người nói Tiếng Anh bản ngữ làm, các em sẽ
20:45
probably just contract those two things together.
346
1245980
2360
có lẽ rút gọn hai từ đó lại với nhau.
20:52
And then at the end of 'running' usually what happens
347
1252040
3400
Và sau đó cuối từ "running" thường diễn ra
20:55
with native English speakers is instead of pronouncing that
348
1255440
3120
với người nói Tiếng Anh bản xứ là thay vì phát âm âm -ng đó
20:59
sound at the end, they get really lazy
349
1259240
2440
ở cuối, thì họ trở nên lười biếng
21:01
and they'll just pronounce the
350
1261680
1420
và họ chỉ phát âm âm n - runnin
21:08
Then we've got 'out of time'.
351
1268980
2760
Sau đó chúng ta có "out of time".
21:11
Now if they're pronounced really clearly you can hear
352
1271740
2640
Giờ nếu chúng được phát âm thực sự rõ ràng các em có thể nghe
21:14
all of those words but instead
353
1274380
2500
tất cả những từ đó nhưng thay vì
21:16
when spoken naturally you'll hear
354
1276880
2040
khi nói một cách tự nhiên các em sẽ nghe
21:21
'out of' becomes
355
1281160
2180
"out of" trở thành outta
21:24
And thats, you'll see the flap T there. You'll see
356
1284780
3240
Và các em sẽ thấy âm flap T ở kia. Các em sẽ thấy
21:28
that will reduce, that will become the /d/ sound.
357
1288020
4100
nó sẽ giảm xuống, nó sẽ trở thành âm /d/.
21:34
That's my accent anyway. The Australian accent,
358
1294300
2960
Đó là giọng của cô. Giọng Anh - Úc,
21:37
will use the flap T, same with the American one,
359
1297380
3040
sẽ sử dụng âm flap T, cũng giống với giọng Mỹ,
21:40
you might hear people say
360
1300420
1720
các em có lẽ sẽ nghe mọi người nói...
21:43
but most commonly
361
1303440
1400
nhưng phổ biến nhất là...
21:47
And 'time' is a stressed word there,
362
1307100
1820
Và "time" là từ được nhấn âm ở kia,
21:48
so we hear it really clearly.
363
1308920
1880
vì thế mà chúng ta nghe nó rất rõ ràng.
21:52
or
364
1312460
500
Chúng ta sắp hết giờ rồi đó.
21:55
Why don't you try it?
365
1315860
1340
Sao các em không thử nói đi nào.
22:02
Well I hope you enjoyed that lesson. It's been fun
366
1322340
2400
Cô hy vọng rằng các em yêu thích bài học đó. Nó đã thật thú vị
22:04
taking you outside and I think we're going to keep going
367
1324740
3360
đi ra bên ngoài và cô nghĩ chúng ta sẽ tiếp tục
22:08
with this we're going to keep giving it a go.
368
1328100
2300
với điều này chúng ta sẽ tiếp tục thử nha.
22:10
If you enjoyed this lesson, then make sure you
369
1330400
2400
Nếu các em yêu thích bài học này, thì hãy nhớ nhấn
22:12
subscribe to the channel by clicking that
370
1332800
2520
ĐĂNG KÝ kênh của cô nha bằng cách nhấn vào
22:15
subscribe button over there and if you're ready to
371
1335320
2840
chiếc nút đo đỏ ngay bên dưới kìa và nếu các em đã sẵn sàng
22:18
check out some new lessons with me,
372
1338160
1860
xem những bài học mới cùng với cô,
22:20
some pronunciation lessons or lessons about
373
1340020
2680
một vài bài học phát âm hay những bài học về
22:22
natural English expression,
374
1342700
1840
cụm diễn đạt Tiếng Anh tự nhiên,
22:24
then check out these ones right here
375
1344540
2300
thì hãy xem ngay những bài học ngay ở đây nha
22:26
and I'll see you in the next lesson!
376
1346860
3260
và cô hẹn gặp lại các em trong bài học tiếp theo!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7