The WORST things to say in a job interview 🤦‍♀️

Những ĐIỀU TỒI TỆ NHẤT để nói trong một buổi phỏng vấn xin việc 🤦‍♀️

196,483 views

2019-09-13 ・ mmmEnglish


New videos

The WORST things to say in a job interview 🤦‍♀️

Những ĐIỀU TỒI TỆ NHẤT để nói trong một buổi phỏng vấn xin việc 🤦‍♀️

196,483 views ・ 2019-09-13

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:01
Sorry, I'm late.
0
1620
1560
Xin lỗi, tôi tới trễ.
00:03
My phone ran of battery, I wanted to call.
1
3280
3700
Điện thoại của tôi bị hết pin, tôi đã muốn gọi nhưng không được.
00:11
No, no questions, I'm pretty keen to get out of here.
2
11500
3440
Không, không có câu hỏi nào cả, tôi rất muốn ra khỏi đây.
00:19
This is really important.
3
19090
2119
Điều này thực sự quan trọng.
00:22
Might just take this. Do you mind?
4
22080
2200
Có lẽ tôi sẽ nhận cuộc gọi. Có phiền anh không?
00:24
Hello? Oh hi mum!
5
24280
2420
Xin chào? Ồ mẹ ạ!
00:27
Hello, I'm Emma from mmmEnglish.
6
27160
3660
Xin chào các em, cô là Emma đến từ mmmEnglish.
00:30
Today we're going to be talking about
7
30820
2080
Hôm nay chúng ta sẽ nói về
00:32
going to a job interview.
8
32900
1840
đi phỏng vấn xin việc.
00:34
Now if you've ever done this before,
9
34740
2680
Giờ nếu trước đây em đã từng làm việc này,
00:37
I want you to think of one word that describes
10
37780
3340
Cô muốn các em nghĩ về một từ mà nó diễn tả
00:41
the experience, an adjective,
11
41120
2340
trải nghiệm, một tính từ,
00:43
just one that summarises the experience
12
43520
2880
chỉ một từ thôi mà có thể tóm tắt được kinh nghiệm
00:46
of going to an interview.
13
46400
1900
khi đi phỏng vấn xin việc.
00:48
Or maybe you can share an emoji
14
48720
2180
Hay có lẽ các em có thể chia sẻ một biểu tượng cảm xúc
00:51
that summarises the experience.
15
51480
2100
mà nó tóm tắt trải nghiệm đó.
00:57
The interview is just like a conversation but there's the
16
57960
4120
Buổi phỏng vấn chỉ giống như một cuộc hội thoại nhưng có thêm
01:02
added pressure of being professional,
17
62080
3440
áp lực phải chuyên nghiệp,
01:05
saying all of the things that your future employer
18
65520
2560
nói tất cả những điều mà người chủ tương lai của các em
01:08
wants to hear
19
68080
1400
muốn nghe
01:09
and of course, doing all of this while being
20
69480
2940
và dĩ nhiên, làm tất cả những điều này trong khi
01:12
true to yourself and authentic.
21
72420
2400
phải đúng về bản thân các em và xác thực.
01:15
So doing all of this is stressful enough
22
75180
2100
Vì vậy mà làm tất cả những điều này đã quá đủ căng thẳng
01:17
in your own native language
23
77280
1820
ngay trong ngôn ngữ mẹ đẻ của các em
01:19
but doing it in your second language must take things
24
79200
3680
nhưng làm điều này ở ngôn ngữ thứ hai sẽ đẩy mọi thứ
01:22
to a whole new level
25
82880
1260
lên một cấp độ hoàn toàn mới.
01:24
But the tips that I'm sharing today are really relevant
26
84140
2800
Nhưng những mẹo mà cô sẽ chia sẻ hôm nay thực sự liên quan đến
01:26
to anyone who's preparing for a job or for an interview.
27
86940
3560
bất cứ ai đang chuẩn bị cho một công việc hay cho một buổi phỏng vấn.
01:30
Now, of course planning and practice
28
90960
2440
Giờ thì, dĩ nhiên lên kế hoạch và luyện tập
01:33
helps you to prepare for an interview.
29
93400
1960
sẽ giúp các em chuẩn bị cho buổi phỏng vấn.
01:35
It's excellent to have an idea
30
95360
2540
Sẽ thật tuyệt vời nếu có ý tưởng
01:37
of what you're ggoing to say but in an interview,
31
97920
2780
về những gì mà các em sẽ nó nhưng trong một cuộc phỏng vấn,
01:40
there are also plenty of things to steer clear of, right?
32
100700
4720
cũng có rất nhiều điều mà chúng ta cần phải tránh, đúng vậy không?
01:46
There are plenty of things that you definitely
33
106020
2360
Có rất nhiều điều mà các em chắc chắn
01:48
shouldn't say or do.
34
108380
1780
không nên nói hay làm.
01:50
Today, we're going to talk about three of the worst
35
110160
3180
Hôm nay, chúng ta sẽ nói về 3 điều tồi tệ nhất
01:53
things that you can possibly say or do
36
113340
3440
mà các em có thể nói hay làm
01:56
when you go to an English interview.
37
116780
2480
khi các em đến một buổi phỏng vấn bằng Tiếng Anh.
01:59
We're going to talk a little bit about
38
119520
1560
Chúng ta sẽ nói một chút về
02:01
your interview strategy and
39
121080
2700
chiến lược phỏng vấn của các em và
02:03
practise some phrases that you can use to make a really
40
123780
3160
luyện tập một số cụm từ mà các em có thể sử dụng để tạo nên
02:06
good impression.
41
126940
1340
ấn tượng thực sự tốt.
02:08
Last call everyone.
42
128380
1460
Cơ hội cuối cùng đây các em.
02:09
This is an important announcement
43
129840
2100
Đây là một thông báo quan trọng
02:11
from our good friends at Lingoda who want you to know
44
131940
3560
đến từ những người bạn tốt tại Lingoda họ muốn các bạn biết rằng
02:15
that due to high demand,
45
135500
2200
do nhu cầu cao,
02:17
the deadline to register for the upcoming
46
137800
2660
hạn chót để đăng ký cho khóa học
02:20
Language Marathon has been extended
47
140460
2780
Language Marathon đã được gia hạn
02:23
to the 19th of September which is next week.
48
143580
3560
đến ngày 19 tháng 9 sẽ là vào tuần tới.
02:27
So the Lingoda Marathon is your chance to speak
49
147560
3220
Vì vậy khóa học ngôn ngữ Lingoda Marathon là cơ hội của các em để nói
02:30
English or German or Spanish or French
50
150780
4220
Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Tây Ban Nha hay Tiếng Pháp
02:35
more fluently in just three months.
51
155040
3120
trôi chảy hơn chỉ trong vòng 3 tháng.
02:38
Plus, if you finish the Marathon, you can earn up to
52
158160
3720
Thêm nữa, nếu các em hoàn thành khóa Marathon, các em có thể nhận được số tiền lên đến
02:41
a hundred percent of your money back.
53
161980
3100
100% số tiền mà em đã trả cho khóa học.
02:45
So what is the Marathon? What's it like and is it worth it?
54
165080
4840
Vậy khóa học Marathon là gì? Nó ra sao và có đáng để tham gia không?
02:49
Well if you're a regular viewer here at mmmEnglish,
55
169920
3140
Nếu các em là người xem thường xuyên ở đây tại kênh mmmEnglish,
02:53
you'll know that I took part in the Marathon
56
173060
2480
các em sẽ biết rằng cô đã đăng ký khóa học Marathon
02:55
back in May and it was one of the best things
57
175540
2940
vào tháng 5 và đó là một trong những điều tốt nhất
02:58
that I ever did. With my hectic schedule,
58
178480
2780
mà cô từng làm. Với một lịch trình dày đặc của cô,
03:01
the main benefit for me was committing
59
181260
2840
lợi ích chính đối với cô là cam kết
03:04
to taking a Spanish class every single day
60
184100
3880
tham gia khóa học tiếng Tây Ban Nha mỗi ngày
03:08
and of course, the motivation to keep showing up
61
188060
3260
và dĩ nhiên, động lực để giúp các em luôn có mặt
03:11
for those classes because
62
191320
1700
cho những lớp học đó bởi vì
03:13
I won't lie to you, the Marathon is tough.
63
193020
3100
cô sẽ không nói dối các em, khóa ngôn ngữ Marathon tương đối khốc liệt.
03:16
In fact, the hardest part of the Marathon
64
196200
2500
Thực tế, phần khó khăn nhất của khóa học ngôn ngữ Marathon
03:18
was that it really forced me to be organised,
65
198700
2680
là nó đã thực sự buộc cô phải chuẩn bị, thu sếp
03:21
much more organised than I usually am
66
201380
2700
nhiều chuẩn bị hơn rất nhiều mà cô thường làm
03:24
because you have to book your classes in advance,
67
204080
3000
bởi vì các em phải đặt các lớp học trước,
03:27
you can't just show up on the day
68
207080
1900
các em không thể chỉ là có mặt vào ngày đó
03:28
and at whatever time you feel like.
69
208980
2000
và bất cứ lúc nào mà các em thích.
03:30
If you've looked into the Marathon before,
70
210980
2220
Nếu em đã tìm hiểu về khóa học ngôn ngữ Marathon trước đây,
03:33
you'll know that they have small group class sizes,
71
213200
2820
các em sẽ biết rằng họ có các lớp học theo nhóm nhỏ,
03:36
maximum of five students per class
72
216020
2400
tối đa 5 học sinh cho mỗi lớp
03:38
and qualified native teachers who are really friendly
73
218760
3960
và giáo viên bản ngữ đủ trình đọ những người mà thực sự thân thiện
03:42
and with you every step of the way.
74
222720
2560
và sẽ theo các em mỗi bước trên suốt hành trình.
03:45
What you may not know is that the entry rules
75
225300
2960
Những gì có thể các em chưa biết đó là những nguyên tắc đầu vào
03:48
have changed a little.
76
228260
1580
đã thay đổi một chút.
03:49
Now you can get full details on how the marathon works
77
229840
3560
Bây giờ các em có thể có được đầy đủ thông tin chi tiết về việc khóa học ngôn ngữ Marathon sẽ làm việc như thế nào
03:53
what it costs by clicking on the link
78
233400
2340
kinh phí bao nhiêu bằng việc kích vào đường link
03:55
in the description below.
79
235740
1860
mà cô đã để bên trong phần mô tả bên dưới nha.
03:57
And if you make sure you use this code here
80
237600
2860
Và nếu các em chắc chắn rằng các em sử dụng mã ở đây
04:00
when you register, you'll be supporting mmmEnglish
81
240460
2680
khi các em đăng ký, các em ủng hộ mmmEnglish
04:03
and you'll also get a ten Euro discount
82
243140
2840
và các em cũng sẽ nhận được 10 euro giảm giá
04:05
on your deposit too.
83
245980
1880
cho khoản tiền các em nộp nhập học.
04:07
So good luck!
84
247860
1740
Cô chúc các em may mắn nha!
04:10
Alright, now I want to talk very quickly about the
85
250000
2800
Được rồi, bây giờ cô muốn nói nhanh về
04:12
two roles that people play in an interview.
86
252800
3480
hai vai trò của những người trong một cuộc phỏng vấn.
04:16
The first is the person who is asking all of the questions
87
256640
3940
Vai trò thứ nhất là người mà đặt toàn bộ các câu hỏi
04:21
we call them the interviewer,
88
261100
2400
chúng ta gọi họ là người phỏng vấn,
04:23
the interviewer.
89
263560
2000
người phỏng vấn.
04:26
And then there's the person receiving the questions
90
266140
2940
Và người sẽ nhận các câu trả lời
04:29
and answering them. We call them the interviewee.
91
269080
4700
và trả lời chúng. Chúng ta gọi họ là người được phỏng vấn.
04:34
Okay, that's you, the interviewee.
92
274120
2800
Được rồi, đó chính là các em, người được phỏng vấn.
04:37
So when I interview a new teacher to join my team,
93
277540
3720
Khi cô phỏng vấn một giáo viên mới tham gia vào nhóm của cô,
04:41
I'm the interviewer and they are the interviewee.
94
281260
4220
Cô sẽ là người phỏng vấn và họ là người được phỏng vấn.
04:45
So you'll hear me use these words
95
285660
2340
Vì vậy các em sẽ nghe thấy cô sử dụng những từ này
04:48
throughout the lesson. So just
96
288000
1820
trong suốt bài học. Vì vậy
04:49
remember which one's which, okay?
97
289820
2640
hãy nhớ các nào thuộc về người nào, được chứ?
04:53
One of the worst things that you can
98
293960
2220
Một trong những điều tồi tệ nhất mà các em có thể
04:56
say or do in an interview is be apologetic,
99
296180
4040
nói hay làm trong một buổi phỏng vấn là xin lỗi,
05:00
to be sorry about something that you just don't
100
300220
2060
xin lỗi về những điều mà nhẽ ra các em không nên
05:02
need to be sorry about.
101
302280
2000
xin lỗi về chúng.
05:05
Sorry, I'm late.
102
305760
2000
Xin lỗi, tôi tới muộn.
05:09
Sorry, my English is really bad.
103
309900
2880
Xin lỗi, Tiếng Anh của tôi dở tệ.
05:14
Sorry, I'm feeling really nervous.
104
314700
2760
Xin lỗi, tôi cảm thấy thực sự lo lắng.
05:24
I don't know. Sorry.
105
324020
3180
Tôi không biết. Xin lỗi.
05:28
And although being sorry is polite in many other
106
328760
3840
Và mặc dù thì xin lỗi là phép lịch sự trong rất nhiều
05:32
circumstances and being vulnerable and honest
107
332600
4080
những tình huống khác và đôi khi dễ tổn thương và trung thực
05:36
about your feelings is also important sometimes
108
336680
3360
về cảm xúc của các em cũng thực sự quan trọng
05:40
and even though the interviewer may understand,
109
340480
3940
và mặc dù người phỏng vấn có lẽ hiểu,
05:44
in English, using the word 'sorry'
110
344740
3240
trong Tiếng Anh, sử dụng từ "xin lỗi"
05:47
changes the tone of a conversation and especially
111
347980
4060
thay đổi giọng điệu của cuộc hội thoại và đặc biệt
05:52
in the context of an interview.
112
352040
2140
trong ngữ cảnh của một buổi phỏng vấn.
05:54
It just adds a negative perspective to things
113
354180
2860
Nó chỉ thêm một nhìn nhận tiêu cực về những thứ
05:57
that you're talking about and it makes you look bad
114
357040
2720
mà các em sẽ nói đến và nó làm cho các em trong tệ
05:59
or worse than you need to.
115
359760
2240
hay tồi tệ hơn những gì mà các em cần.
06:02
So in an interview,
116
362000
1080
Vì vậy trong một cuộc phỏng vấn,
06:03
any kind of apology really makes you seem
117
363080
2880
bất kỳ một kiểu xin lỗi nào cũng thực sự làm cho các em
06:06
unsure of yourself, flustered,
118
366180
2880
không chắc chắn về bản thân, bối rối,
06:09
it can even make the interviewer
119
369060
2060
nó có thể thậm chí làm cho người phỏng vấn
06:11
feel a little uncomfortable.
120
371120
1540
cảm thấy một chút không thoải mái.
06:13
Sorry, I think I forgot to brush my teeth this morning.
121
373920
2840
Thật xin lỗi, tôi nghĩ là tôi đã quên đánh răng sáng nay. :))
06:19
The interview should be a positive experience
122
379560
2780
Buổi phỏng vấn nên là một trải nghiệm tích cực
06:22
for everyone, for you and for them.
123
382340
3040
cho tất cả mọi người, cho các em và cho cả những người phỏng vấn nữa.
06:25
So you may not realise it, but in English you can be late
124
385740
3660
Vì thế các em có thể không nhận ra điều đó, nhưng trong Tiếng Anh các em có thể bị muộn
06:29
or you can be nervous without apologizing for it.
125
389400
4320
hay các em có thể lo lắng mà không phải xin lỗi cho điều đó.
06:33
So I want to show you
126
393720
960
Vì vậy cô muốn chỉ cho các em
06:34
some alternative expressions to try.
127
394680
3060
một số cách diễn đạt thay thế để thử.
06:39
Thank you so much for your patience, I made it.
128
399780
2800
Cảm ơn rất nhiều về sự kiên nhẫn của A/c, tôi đã đến rồi ạ.
06:44
My English tends to get a little shaky during interviews
129
404500
3620
Tiếng Anh của tôi có xu hướng dao động một chút trong những buổi phỏng vấn
06:48
so I might ask you to repeat every now and again,
130
408120
2720
vì vậy tôi có lẽ sẽ hỏi A/c nhắc lại ở một vài chỗ,
06:50
if that's okay?
131
410840
1180
nếu điều đó có thể được?
06:54
Well, I'm excited about this interview,
132
414020
2760
Tôi rất hào hứng về buổi phỏng vấn này,
06:57
what should we talk about?
133
417100
2000
chúng ta nên thảo luận về điều gì vậy?
07:00
To be honest, I don't know the answer right now.
134
420280
4020
Thành thật mà nói, ngay lúc này tôi chưa có câu trả lời.
07:04
I need a little bit more time to think about it.
135
424300
2460
Tôi cần thêm chút thời gian để suy nghĩ về điều đó.
07:08
Can you see the difference? We're responding to
136
428060
3160
Các em có nhận thấy sự khác biệt không? Chúng ta trả lời cho
07:11
exactly the same situation,
137
431220
1960
cùng một tình huống giống nhau,
07:13
but we're doing it in a much more positive way
138
433180
2920
nhưng chúng ta đã làm chúng theo một cách tích cực hơn rất nhiều
07:16
so practise these expressions a few times
139
436100
2320
vì vậy hãy luyện tập những cách diễn đạt này một vài lần
07:18
so that you've got them ready for action
140
438420
2460
để các em có được chúng sẵn sàng ứng phó
07:20
just in case you need them during your interview.
141
440880
2720
trong trường hợp các em cần chúng trong buổi phỏng vấn của các em nha.
07:23
And,
142
443600
800
Và,
07:24
if you're really, really feeling like you need to apologise
143
444600
3900
nếu các em thực sự, thực sự cảm thấy cần phải xin lỗi
07:28
for something then don't say "Sorry"
144
448500
2920
cho điều gì đó đừng nói "Xin lỗi"
07:31
use "My apologies" instead.
145
451420
2120
mà thay vào đó hãy sử dụng "My apologies: Tôi xin lỗi"
07:33
It's just a little more formal
146
453540
2100
Nó sẽ trang trọng hơn
07:35
and a little more appropriate for an interview.
147
455640
2480
và phù hơn cho một buổi phỏng vấn.
07:39
Now the second worst thing that you can do
148
459920
2900
Điều tồi tệ thứ hai mà các em có thể làm
07:42
during an interview is to make yourself
149
462820
2600
trong một buổi phỏng vấn làm làm cho bản thân các em
07:45
the most important thing in the room, especially
150
465420
3580
trở thành thứ quan trọng nhất trong phòng, đặc biệt là
07:49
when the interviewer is trying to understand
151
469000
2560
khi mà người phỏng vấn đang cố gắng để hiểu
07:51
why you want the job.
152
471560
2000
tại sao em muốn công việc này.
07:53
So tell me Emma,
153
473560
1480
Vậy hãy cho tôi biết Emma,
07:55
What motivated you to apply for this position?
154
475040
2980
Điều gì đã thúc đẩy em ứng tuyển cho vị trí này?
07:59
Well, my grandma's really sick
155
479540
2920
Dạ, bà của em thực sự ốm đau
08:02
and I have to help pay for her hospital bills, so
156
482460
4200
và em phải giúp trả tiền hóa đơn viện phí, vì vậy
08:07
I really need the job.
157
487360
2000
em thực sự rất cần công việc này.
08:11
My current boss is a total nightmare.
158
491600
3080
Ông chủ hiện tại của em hoàn toàn là một cơn ác mộng.
08:14
I just, I can't wait to get out of there.
159
494680
2680
Tôi chỉ là, tôi không thể đợi thêm nữa để đi khỏi nơi đó.
08:18
Well, I want to learn more about marketing because
160
498740
4180
Dạ, em muốn học thêm về tiếp thị bởi vì
08:22
I want to launch my own business and I feel like
161
502980
2980
em muốn mở doanh nghiệp riêng và em cảm thấy như
08:25
I can do that sooner if I, you know, learn from you guys.
162
505960
4120
em có thể thực hiện điều đó sớm hơn nếu em, A/c biết đấy, học hỏi được nhiều từ A/c.
08:31
You guys have got such great marketing!
163
511000
2300
Công ty của A/c đã có chiến lược tiếp thị rất tuyệt vời!
08:35
Actually, I've already got a job so it's not that I need it
164
515120
3680
Thực ra thì, em vừa nhận được một công việc vì vậy mà em không thực sự cần nó cho lắm
08:39
but I've got a bit of spare time during my week and
165
519140
2900
nhưng em có một chút thời gian rảnh trong tuần và
08:42
this job could be a good filler.
166
522380
2000
công việc này có thể lấp vào khoảng trống đó khá tốt.
08:45
Now maybe you do need the cash,
167
525740
2740
Có lẽ các em rất cần tiền,
08:48
maybe you are really desperate to learn a particular skill.
168
528500
3860
có lẽ các em thực sự rất muốn học được một kỹ năng cụ thể nào đó.
08:52
Maybe this would be the perfect job to fit your schedule.
169
532460
4200
Có lẽ đây sẽ là công việc hoàn hảo để hoàn thiện thời gian biểu của các em.
08:56
But please don't tell them that, right?
170
536660
3660
Nhưng xin đừng nói với họ về điều đó, được chứ?
09:00
Save these kinds of comments for the conversations
171
540500
2760
Hãy lưu giữ những câu này lại cho những cuộc trò chuyện
09:03
that you have with your friends after the interview.
172
543260
3160
mà các em có với những người bạn sau buổi phỏng vấn.
09:06
Try to avoid saying "I want"
173
546540
3340
Cố gắng tránh nói "Tôi muốn"
09:09
or "I need" during an interview.
174
549880
3020
hay "Tôi muốn" trong buổi phỏng vấn.
09:12
It's not about you. Okay?
175
552900
2960
Nó không phải là về các em đâu. Được chứ?
09:15
The interviewer is a lot more interested in what
176
555860
3480
Người phỏng vấn sẽ thích thú hơn nhiều với những gì
09:19
you can do for them
177
559340
1840
mà các em có thể làm cho họ
09:21
rather than how the job is going to benefit you.
178
561180
2960
hơn là cách mà công việc sẽ mang lại lợi ích cho các em.
09:24
So when you're talking about why you want the job,
179
564420
2920
Vì vậy khi ác em nói về lý do tại sao các em muốn công việc,
09:27
make sure you talk about how your goals
180
567340
2980
hãy chắc rằng các em nói về các mục tiêu của các em
09:30
and your ambitions can be valuable to them
181
570320
3040
và những tham vọng của các em có thể mang lại giá trị cho họ
09:33
and what they want.
182
573360
1520
và những gì họ muốn.
09:34
So let's look at a few different alternatives.
183
574940
3220
Vì vậy hãy tìm hiểu thêm một vài cụm diễn đạt thay thế khác.
09:40
I just love the story and the concept behind this brand.
184
580220
3540
Em thích câu chuyện và khái niệm đằng sau thương hiệu này.
09:43
I'd love to contribute to the growth of such
185
583760
2300
Em yêu thích cống hiến cho sự phát triển của
09:46
an exciting company.
186
586060
1720
một công ty hết sức thú vị.
09:49
Well, I learned a lot from my last employer
187
589320
3280
Dạ, em học được rất nhiều từ người chủ trước
09:52
and I really think that I can apply those skills to this role
188
592600
3000
và em thực sự nghĩ rằng em có thể áp dụng những kỹ năng đó trong vai trò này
09:55
and get a great outcome for you guys.
189
595600
1940
và sẽ đem lại hiệu quả to lớn cho quý công ty.
09:59
Actually this place seems like somewhere where my
190
599480
3020
Thực sự thì nơi này giống như một nơi mà
10:02
skills would be a great fit
191
602500
1660
kỹ năng của em sẽ phù hợp nhất
10:04
and I'm excited to take on some new challenges too.
192
604200
3000
và em cũng thực sự hào hứng để đón nhận thêm những thử thách mới.
10:08
This position seems really interesting, I'd literally
193
608520
3800
Vị trí này có vẻ thực sự thú vị, em sẽ
10:12
rearrange my schedule for the chance to be involved.
194
612320
2720
sắp xếp lại lịch trình để có cơ hội tham gia.
10:16
Can you see the difference?
195
616200
1620
Các em có phát hiện thấy sự khác biệt không?
10:18
When you express these types of attitudes,
196
618080
2680
Khi các em biểu hiện những kiểu thái độ này,
10:20
most interviewers would feel excited
197
620760
2480
hầu hết những người phỏng vấn sẽ cảm thấy hứng thú
10:23
and optimistic about the contribution
198
623240
2640
và tích cực về sự đóng góp
10:25
that you can make to their team.
199
625880
2620
mà em có thể tạo ra cho đội của họ.
10:29
And finally, the third worst
200
629860
4140
Và cuối cùng, điều tồi tệ thứ 3
10:34
thing that you can say or do during an interview.
201
634000
3420
mà các em có thể nói hay làm trong một buổi phỏng vấn.
10:37
Alright, well before we wrap things up,
202
637760
2860
Được rồi, trước khi chúng ta kết thúc,
10:40
do you have any questions that you'd like to ask me?
203
640620
3360
em có thêm câu hỏi gì muốn hỏi tôi không?
10:46
No.
204
646220
1400
Không ạ.
10:48
No questions.
205
648240
2000
Em không có câu hỏi
10:51
No,
206
651300
1320
Không ạ,
10:53
I think I've got a pretty good understanding.
207
653380
2660
Em nghĩ là em đã hiểu khá rõ rồi ạ.
10:58
Questions.
208
658200
1500
Câu hỏi.
11:01
Questions.
209
661500
1480
Câu hỏi.
11:03
No, not really. No.
210
663540
2520
Không ạ, thực sự là không có. Dạ không ạ.
11:07
So what exactly do you guys do around here?
211
667740
3780
Vậy chính xác thì anh chị làm gì trong công ty này ạ?
11:12
Never ever go into an interview without at least
212
672980
4100
Đừng bao giờ bước vào một buổi phỏng vấn mà không có ít nhất
11:17
one or two great questions prepared
213
677080
2660
1 đến 2 câu hỏi tốt đã được chuẩn bị trước
11:19
so that you can ask them to the interviewer yourself.
214
679740
2980
để các em có thể dùng chúng để hỏi những người phỏng vấn.
11:22
This is your chance to become the interviewer
215
682720
2980
Đây là cơ hội để trở thành một người phỏng vấn
11:25
for a few minutes and even if you don't have any
216
685700
3640
trong một vài phút và ngay cả nếu các em không có bất kỳ
11:29
specific questions, that shouldn't stop you from at least
217
689360
3880
câu hỏi cụ thể nào, điều đó không thể ngăn cản các em ít nhất từ việc
11:33
showing interest in asking questions.
218
693240
2220
thể hiện sự quan tâm trong việc đặt câu hỏi.
11:35
This is how we show interest in other people
219
695460
3180
Đây là cách mà chúng ta bày tỏ sự quan tâm đối với người khác
11:38
and in the context of an interview that is exactly
220
698640
2960
và trong ngữ cảnh của một buổi phỏng vấn đó chính xác là
11:41
what you need to be doing. You want to show interest.
221
701600
3800
những gì mà các em cần làm. Các em muốn bày tỏ sự quan tâm.
11:45
You want to be curious about the job.
222
705400
3060
Các em muốn tò mò về công việc.
11:48
So are you married? You've got kids?
223
708460
2400
Vậy anh đã kết hôn chưa? Anh cho cháu nhỏ nào chưa ạ?
11:51
That's too curious!
224
711120
1700
Điều đó thì quá tò mò!
11:52
But curious and interested enough
225
712820
2440
Nhưng hay tò mà và quan tâm vừa đủ
11:55
to generate some good discussion about
226
715260
2640
để tạo nên những cuộc thảo luận về
11:57
the interviewer, about the company that they work for
227
717900
3120
người phỏng vấn, về công ty mà họ đang làm việc
12:01
or about the position.
228
721020
1620
và về vị trí trong công ty nữa.
12:02
So the best way to do this is with open-ended questions.
229
722960
4200
Vì vậy mà cách tốt nhất để làm điều này là với câu hỏi mở.
12:07
An open-ended question is one that
230
727320
2620
Câu hỏi mở là dạng câu hỏi mà
12:09
the person answering can't answer in just a few words.
231
729940
4060
người trả lời không thể trả lời trong một vài từ.
12:14
Okay, they need to explain or express something,
232
734000
2320
Họ cần phải giải thích hay bày tỏ thứ gì đó,
12:16
give an opinion a perspective or a reason.
233
736320
3500
đưa ra ý kiến quan điểm nhận thức hay lý do.
12:20
Closed questions are answered with yes or no.
234
740120
3480
Câu hỏi đóng được trả lời bằng có hoặc không.
12:23
Do you like working here?
235
743660
2000
Anh làm việc ở đây hả?
12:26
This is a closed question. Right? It's limited. But
236
746460
3900
Đây là dạng câu hỏi đóng. Đúng chứ? Nó giới hạn. Nhưng
12:30
"What motivates you to keep working here?"
237
750360
2740
"Điều gì thúc đẩy anh tiếp tục làm việc ở đây?"
12:33
is an open-ended question.
238
753100
2180
là một câu hỏi mở.
12:35
Alright, can you see the difference?
239
755440
1600
Được rồi, các em có nhận thấy sự khác biệt không?
12:37
The answer is going to be much different.
240
757040
2620
Câu trả lời sẽ rất khác biệt.
12:39
So I want you to practice these ones with me.
241
759840
2300
Vì vậy cô muốn các em hãy cùng luyện tập những câu này với cô nha.
12:44
Sure, I've got a few questions.
242
764440
2280
Chắc rồi, em có một vài câu hỏi ạ.
12:47
What's the work culture like here?
243
767040
2420
Văn hóa làm việc ở đây như thế nào vậy ạ?
12:50
Actually, yes,
244
770880
1840
Dạ, thực tế thì có ạ,
12:52
how would you describe the management style here?
245
772720
3720
anh có thể mô tả cho em phong cách quản lý ở đây được không ạ?
12:57
Yes, I was wondering
246
777100
2460
Dạ có ạ, em đang tự hỏi
12:59
what the company's five-year plan is
247
779560
2520
kế hoạch 5 năm của công ty là gì
13:02
and how does this role fit into it?
248
782080
2000
và vai trò phù hợp với nó là gì ạ?
13:05
Yeah, I've got one more question.
249
785800
2000
Dạ, em có thêm vài câu hỏi ạ.
13:08
What kinds of opportunities are there to learn
250
788440
2480
Có những cơ hội nào để em có thể học hỏi
13:10
and grow in my role? What's the company's
251
790920
2800
và phát triển trong vai trò của em không ạ? Vị trí nào của công ty
13:13
position on professional development?
252
793720
2200
để phát triển chuyên nghiệp ạ?
13:17
So questions like these, open-ended questions,
253
797080
3480
Vậy những câu hỏi dạng này, những câu hỏi mở,
13:20
allow you to direct the conversation to the interviewer
254
800560
3500
cho phép các em chuyển hướng cuộc trò chuyện đến người phỏng vấn
13:24
and give yourself a bit of a break
255
804520
2620
và cho bản thân các em một chút thời gian giải lao
13:27
from being under the spotlight.
256
807140
2000
từ một người là trung tâm của sự chú ý.
13:30
So that was three things that you should
257
810600
2540
Vậy đó là 3 điều mà các em chắc chắn nên
13:33
definitely avoid during interviews.
258
813140
2780
tránh trong những buổi phỏng vấn.
13:36
So while you're preparing for an English job interview,
259
816520
2820
Vì vậy trong khi các em đang chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc bằng Tiếng Anh,
13:39
I want you to make sure that you consciously
260
819340
2780
Cô muốn các em chắc chắn rằng các em tỉnh táo
13:42
try to avoid those different scenarios.
261
822120
2660
cố gắng tránh những kịch bản khác nhau đó.
13:44
Now have you got any advice about what to say
262
824940
3460
Giờ các em có bất cứ lời khuyên nào về những gì cần nói
13:48
or perhaps what not to say during an interview?
263
828400
3740
hay có lẽ những gì không nên nói trong một buổi phỏng vấn không?
13:52
I'd love to hear about it so make sure you
264
832300
2600
Cô thực sự muốn nghe vì vậy hãy chắc chắn rằng các em
13:54
share it in the comments below and if you enjoyed this
265
834900
2820
chia sẻ những điều đó trong phần bình luận bên dưới và nếu các em thích video này
13:57
lesson, make sure you let me know by giving it a like
266
837720
3360
nhớ cho cô biết bằng cách nhấn thích video
14:01
and leaving a comment down below.
267
841080
2080
và để lại bình luận bên dưới nha.
14:03
I'm thinking about making some more videos
268
843160
2640
Cô đang nghĩ về việc sẽ làm thêm một số video
14:05
to help you perform better at interviews
269
845800
2260
để giúp các em thể hiện tốt hơn trong các buổi phỏng vấn
14:08
so if you like the sound of that then let me know.
270
848060
3240
vì thế mà nếu các em thích điều đó thì hãy cho cô biết nha.
14:11
But in the meantime you can jump right into another
271
851540
3800
Nhưng cùng lúc đó các em có thể nhảy ngay vào bài học
14:15
professional English lesson right there.
272
855340
2800
Tiếng Anh chuyên nghiệp ngay ở kia.
14:18
I'll see you in there!
273
858400
2000
Cô hẹn gặp lại các em ở trong những bài học đó!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7