10 DIFFICULT ADJECTIVES | English Pronunciation Lesson

10 TÍNH TỪ KHÓ | Bài Học Phát Âm Tiếng Anh

545,732 views

2018-08-09 ・ mmmEnglish


New videos

10 DIFFICULT ADJECTIVES | English Pronunciation Lesson

10 TÍNH TỪ KHÓ | Bài Học Phát Âm Tiếng Anh

545,732 views ・ 2018-08-09

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:09
Well hello! I'm Emma from mmmEnglish!
0
9480
3640
Xin chào các em! Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:13
Now I have to admit that I'm a huge fan of adjectives.
1
13840
3840
Cô phải thừa nhận rằng cô là một fan bự của tính từ.
00:18
I mean, I probably overuse adjectives
2
18400
2820
Ý cô là, có lẽ cô sử dụng tính từ nhiều hơi quá mức
00:21
if I'm being completely honest with you,
3
21220
2640
nếu cô hoàn toàn thành thật với các em,
00:23
but they are such a beautiful part of any language.
4
23860
4040
nhưng chúng quả là một phần đẹp đẽ của bất kỳ ngôn ngữ nào.
00:27
They allow you to go into detail, to add colour, flavour
5
27900
5060
Chúng cho phép các em đi vào chi tiết, thêm màu sắc, hương vị
00:32
and personality to all of your thoughts and your ideas.
6
32960
3500
và tính cách cho tất cả những suy nghĩ và ý tưởng của các em.
00:37
One of the most noticeable differences between
7
37020
2700
Một trong những sự khác biệt đáng chú ý giữa
00:39
intermediate level English speakers and advanced ones
8
39720
3660
những người nói Tiếng Anh ở trình độ trung cấp và nâng cao
00:43
is their use of adjectives.
9
43600
2000
là họ sử dụng tính từ.
00:46
Because yes, you can add meaning to your sentences
10
46040
4000
Bởi vì đúng vậy, các em có thể thêm nghĩa cho câu của mình
00:50
by using simple adjectives
11
50040
1740
bằng cách sử dụng những tính từ đơn giản
00:51
like 'happy' or 'sad' or 'nice' or 'bored'
12
51780
4580
như "happy" hay "sad" hay "nice" hoặc "bored"
00:56
but life can be so much more
13
56840
2720
nhưng cuộc sống có thể đẹp hơn
00:59
spectacular than that, can't it?
14
59560
1940
các em thế nhiều lắm, không thể sao?
01:01
Your English can be much more colourful than that,
15
61880
3740
Tiếng Anh của các em có thể màu sắc hơn thế nhiều,
01:05
right?
16
65620
1180
đúng chứ?
01:09
Using a wider range of adjectives will help you to
17
69060
2900
Sử dụng phạm vi tính từ rộng hơn sẽ giúp các em
01:11
be more expressive, to show emotions and feelings
18
71960
3800
có giá trị hơn, để bày tỏ cảm xúc
01:15
and to sound more interesting when you use English.
19
75760
3500
và nói nghe thú vị hơn khi các em sử dụng Tiếng Anh.
01:19
So if you need to refresh your memory about
20
79360
2240
Vậy nếu các em muốn làm mới ký ức của mình về
01:21
how to use adjectives in English sentences,
21
81600
2460
cách sử dụng tính từ trong câu Tiếng Anh,
01:24
then check out that lesson up there.
22
84060
2860
thì hãy xem ngay bài học ở kia nha.
01:27
But right now, I've got ten adjectives for you
23
87180
3260
Nhưng bây giờ, cô có 10 tính từ dành cho các em
01:30
and I've specifically chosen them
24
90440
2360
và cô đã đặt biệt chọn chúng
01:32
because they're adjectives that English learners
25
92800
2700
bởi vì chúng là những tính từ mà người học Tiếng Anh
01:35
often mispronounce.
26
95500
2000
thường phát âm sai.
01:38
They're all a little tricky.
27
98160
1640
Tất cả chúng hơi khoai một chút.
01:39
There's a few silent letters, some strange vowel sounds,
28
99800
4420
Có một vài âm câm, một vài nguyên âm lạ,
01:44
different pronunciation of the same letter
29
104220
2900
phát âm khác nhau của những chữ cái giống nhau
01:47
in the same word.
30
107120
1840
trong cùng 1 từ.
01:49
But don't worry!
31
109720
1160
Nhưng đừng lo lắng nha!
01:50
By the end of this lesson, you're going to have
32
110880
3140
Khi kết thúc bài học này, các em sẽ
01:54
all of these adjectives completely down!
33
114200
2680
chinh phục hoàn toàn tất cả những tính từ này.
01:56
You're going to be saying them much more confidently
34
116880
2900
Các em sẽ nói chúng tự tin hơn rất nhiều
01:59
and more often.
35
119780
1420
và thường xuyên hơn.
02:01
Let's start with...
36
121560
2000
Hãy bắt đầu với...
02:05
Now if you haven't heard this word pronounced before,
37
125600
3440
Giờ, nếu các em chưa nghe qua phát âm của từ này trước đó,
02:09
it looks a little tricky.
38
129040
1780
nó trông có vẻ hơi khó nhằn.
02:10
There's two C's and two S's.
39
130820
4340
Có hai chữ C và hai chữ S.
02:15
Of course, you know that in English, a C can sometimes
40
135860
3960
Tất nhiên, các em biết rằng trong Tiếng Anh, chữ C có thể đôi khi
02:19
be pronounced in the same way as an S.
41
139820
3580
được phát âm giống với chữ S.
02:24
Many of my students,
42
144160
1480
Nhiều học sinh của cô,
02:25
they look at this word and take a guess and say
43
145640
2820
họ nhìn từ này, rồi đoán và nói
02:28
"sussessful"
44
148460
1700
02:30
which is a nice try, I can see why
45
150920
2700
một sự cố gắng đáng khích lệ, cô có thể thấy lý do tại sao
02:33
you would pronounce it that way but actually,
46
153620
2820
các em sẽ phát âm nó theo cách đó nhưng thực ra,
02:36
each C in this word is pronounced differently
47
156520
3860
mỗi một chữ C trong từ này được phát âm khác nhau
02:40
and that's made clear
48
160600
1260
và điều đó rõ ràng
02:41
when you look at the phonemic script.
49
161860
2180
khi các em nhìn vào bản ký tự ngữ âm.
02:45
The first C is pronounced as a /k/ sound
50
165300
4220
Chữ C đầu tiên được phát âm như một âm /k/
02:49
at the end of the first syllable
51
169540
2300
ở cuối âm tiết đầu tiên
02:51
and the second C is pronounced as a
52
171920
3320
và chữ C thứ hai được phát âm như một
02:55
/s/ sound at the start of the second syllable.
53
175340
4800
âm /s/ bắt đầu âm tiết thứ hai.
03:04
Now the second syllable is the stressed
54
184520
2420
Giờ, âm tiết thứ hai là âm tiết được nhấn âm
03:06
syllable in this word and that's why you hear it
55
186940
3040
trong từ này và đó là lý do tại sao các em nghe nó
03:09
pronounced more strongly
56
189980
1840
được phát âm mạnh hơn
03:12
while the first syllable is short and lower in pitch.
57
192140
4000
trong khi âm tiết thứ nhất ngắn và trầm.
03:19
The final syllable is also unstressed.
58
199920
2960
Âm tiết cuối cùng cũng không được nhấn âm.
03:24
Successful.
59
204300
3080
03:28
The pronunciation is the same
60
208100
1740
Sự phát âm thì giống hệt nhau
03:29
throughout the word family. Success, successful,
61
209840
3920
trong toàn bộ gia đình từ.
03:33
successfully.
62
213760
2000
03:36
And as frustrating as it is, that the same letter
63
216120
3240
Và thật sự nản khi những chữ cái giống nhau
03:39
is pronounced differently in the same word,
64
219360
2960
được phát âm hoàn toàn khác nhau trong cùng một từ,
03:42
just accept it, practise it, remember it.
65
222320
3740
hãy đơn giản là chấp nhận điều đó, luyện tập, và ghi nhớ nó.
03:46
Successful.
66
226760
3540
03:51
So 'successful' is used when someone achieves
67
231460
3440
Vậy "successful" được sử dụng khi ai đó đạt được
03:54
the result that they want.
68
234900
2000
kết quả họ mong muốn.
03:56
They're really happy and they're satisfied with the result.
69
236980
3420
Họ thực sự vui và họ hài lòng với kết quả đó.
04:01
He's a successful businessman.
70
241920
5900
Anh ta là một doanh nhân thành đạt.
04:08
We've had quite a successful year so far.
71
248120
6420
Chúng ta đã có một năm khá thành công.
04:16
Anxious. Are you anxious looking at this one?
72
256660
3460
Lo âu, lo lắng. Các em có cảm thấy lo lắng khi nhìn từ này không?
04:20
It's a little tricky!
73
260120
1440
Nó có đôi chút khó nhằn.
04:22
There are three consonant sounds here together
74
262080
3160
Có tới 3 phụ âm ở đây cùng lúc
04:25
which makes it quite challenging.
75
265240
2360
điều mà làm cho nó khá thử thách.
04:27
In the first syllable, the stressed syllable,
76
267600
3340
Trong âm tiết đầu tiên, âm tiết được nhấn âm,
04:30
the strong vowel sound A
77
270940
2760
nguyên âm mạnh A
04:33
is followed by the /ŋ/ consonant.
78
273720
3180
được theo sau bởi phụ âm /ŋ/.
04:37
And that consonant sound is usually made by the letters
79
277040
3120
Và phụ âm đó thường được tạo ra bởi các chữ cái
04:40
-ng like in 'song'.
80
280160
2800
-ng giống như trong từ "song".
04:43
So my mouth is open slightly when I make this sound
81
283380
3460
Miệng của cô hơi mở khi cô tạo ra âm này
04:46
and the back of my tongue is right up at the soft palate
82
286840
3299
và phần sau lưỡi của cô ở ngay phía trên của vòm miệng mềm
04:50
in the back of my mouth.
83
290140
1440
phía sau miệng cô.
04:59
For the second syllable, you'll hear the /k/
84
299020
3160
Đối với âm tiết thứ hai, các em nghe phụ âm /k/
05:02
and the /ʃ/ consonant sounds.
85
302180
4040
và phụ âm /ʃ/.
05:07
So you're pushing that air through your mouth
86
307880
2280
Các em đẩy hơi ra khỏi miệng
05:10
to make the sound /kʃ/
87
310160
2720
để tạo âm /kʃ/
05:13
Make sure you exaggerate this sound
88
313100
1640
Hãy chắc rằng các em khuếch đại âm này
05:14
while you're practising.
89
314740
1640
khi luyện phát âm nha.
05:16
Pretend you're like a superhero fighting a monster.
90
316380
4040
Dã bộ như các em là một siêu anh hùng chiến đấu chống lại quái thú.
05:24
And the following vowel sound will be unstressed,
91
324240
3340
Và âm nguyên âm kế tiếp không được nhấn âm
05:27
the weak schwa sound /ə/
92
327580
3140
một âm schwa /ə/ yếu
05:36
Anxious.
93
336160
4720
05:42
So this adjective is usually used to describe a person
94
342140
3980
Vậy, tính từ này thường được sử dụng để diễn tả một người
05:46
and it's to do with their emotions or their feelings.
95
346120
3220
và nó diễn tả cảm xúc, cảm giác của họ.
05:49
An anxious person is worried or nervous because
96
349840
3080
Một người lo âu thì lo lắng bởi vì
05:52
they think that something bad might happen.
97
352920
2980
họ nghĩ rằng điều gì tồi tệ có thể xảy ra.
05:56
I'm feeling really anxious about my interview tomorrow.
98
356300
8880
Cô thực sự lo lắng về buổi phỏng vấn ngày mai.
06:07
My friend doesn't like flying so he's always
99
367660
3140
Bạn cô không thích đi máy bay vì anh ấy luôn
06:10
quite anxious when we go travelling.
100
370800
2120
khá lo lắng khi đi du lịch.
06:20
Valuable.
101
380040
1320
Quý giá, có giá trị.
06:21
Over the years as an English teacher,
102
381960
3160
Làm giáo viên Tiếng Anh nhiều năm,
06:25
I've heard this word pronounced in several
103
385120
2360
cô đã nghe từ này được phát âm
06:27
different ways and all of the problems coming from
104
387480
3020
nhiều cách khác nhau và tất cả vấn đề đều đến từ
06:30
those two vowel letters in the middle.
105
390500
2820
2 chữ cái nguyên âm ở giữa.
06:33
The first common mistake is assuming that there are
106
393420
3280
Lỗi đầu tiên thường cho rằng có tới
06:36
four syllables but there's not, there's only three.
107
396700
3560
4 âm tiết nhưng không phải thế, chỉ có 3 thôi.
06:40
And the first syllable 'val' is the stressed syllable
108
400780
4160
Và âm tiết thứ nhất "val" là âm tiết được nhấn âm
06:44
the strongest one.
109
404940
1540
âm khỏe nhất trong từ.
06:47
But the second syllable is quite tricky.
110
407320
3060
Nhưng âm tiết thứ hai khá khó.
06:50
There's an extra consonant sound added,
111
410380
2200
Có một phụ âm được thêm vào,
06:52
one that you can't see in the written word.
112
412580
2880
phụ âm mà các em không thể nào nhìn thấy trong khi viết.
07:00
Valuable.
113
420920
3760
07:05
So this adjective is really handy to know
114
425860
3020
Đây là tính từ hữu dụng cần phải biết
07:08
because it can be used in a few different ways.
115
428880
3180
bởi vì nó có thể được sử dụng trong nhiều cách khác nhau.
07:12
Now you often hear this adjective used for things like
116
432820
4080
Giờ, các em thường nghe tính từ này được sử dụng cho những điều như
07:16
jewellery or houses or cars
117
436960
3100
trang sức hay nhà cửa hoặc xe ôtô
07:20
to tell that something is expensive
118
440360
4580
để nói rằng thứ gì đó đắt đỏ
07:24
or worth a lot of money.
119
444940
1040
hay đáng giá nhiều tiền.
07:26
My grandmother gave me her sapphire brooch.
120
446820
2640
Bà cô đã cho cô một chiếc trâm cài ngọc bích.
07:29
I think it's quite valuable, though I'd never sell it.
121
449460
3040
Cô nghĩ nó khá giá trị, vì thế mà cô sẽ không bao giờ bán nó.
07:33
It's quite valuable.
122
453120
2000
Nó khá đáng giá.
07:36
But this is also an excellent adjective to describe
123
456460
3660
Nhưng đây cũng là một tính từ tuyệt vời để miêu tả
07:40
a person's qualities
124
460120
1720
phẩm chất một con người
07:42
and often used in a professional context.
125
462080
2400
và thường được sử dụng trong ngữ cảnh chuyên nghiệp.
07:45
So 'valuable' can not necessarily be about money
126
465120
3760
Vậy, "valuable" không nhất thiết là về tiền bạc
07:48
but about how important or useful someone is.
127
468940
3960
nhưng còn là cách mà một người quan trọng và hữu ích ra sao nữa.
07:54
James is a really valuable member of our team.
128
474120
6560
James là một thành viên sáng giá trong đội của chúng ta.
08:02
That's a valuable piece of advice. Thanks.
129
482380
6920
Đó là một lời khuyên giá trị. Cảm ơn các em.
08:11
Exponential.
130
491080
1200
Số mũ.
08:13
Now most of the pronunciation problems with this
131
493480
3340
Giờ, hầu hết vấn đề phát âm với từ tính từ này
08:16
adjective relate to syllable stress.
132
496820
3320
liên quan đến âm tiết nhấn âm.
08:20
There are four syllables.
133
500380
2000
Có 4 âm tiết.
08:25
The third is the strongest,
134
505740
2080
Âm tiết thứ 3 mạnh nhất,
08:27
though the first one is also stressed.
135
507820
2800
dù vậy thì âm tiết đầu tiên cũng được nhấn.
08:31
The remaining two syllables are unstressed
136
511280
2580
Hai âm còn lại không được nhấn âm
08:33
so they reduce down, they become the schwa sound
137
513860
3240
vậy chúng sẽ bị giảm xuống, chúng biến thành âm schwa
08:37
which is always short and low in pitch.
138
517100
3380
âm mà luôn luôn ngắn và trầm.
08:45
Can you hear how the two weaker syllables
139
525760
3820
Các em có thể nghe được hai âm tiết yếu hơn
08:49
fade into the background?
140
529580
1880
mờ nhạt làm nền sau không?
08:51
Exponential.
141
531840
6360
08:58
This adjective is used when something is increasing
142
538560
4060
Tính từ này được sử dụng khi thứ gì đó tăng
09:02
or growing really quickly.
143
542620
2640
hay phát triển một cách nhanh chóng.
09:05
The company has experienced exponential growth
144
545260
3280
Công ty đã trải qua sự tăng trưởng hàm số mũ (tăng nhanh chóng)
09:08
over the last two years.
145
548540
1860
trong vài năm trở lại đây.
09:18
The renewable energy market is growing
146
558840
2340
Thị trường năng lượng tái tạo phát triển
09:21
at an exponential rate.
147
561180
9360
ở tỉ lệ hàm số mũ.
09:31
Complex. Now in standard British English,
148
571520
3160
Phức tạp. Giờ, trong tiếng Anh - Anh tiêu chuẩn,
09:34
there's just one way to pronounce this word
149
574680
2620
chỉ có một cách duy nhất để phát âm từ này
09:37
with the stress on the first syllable.
150
577300
2740
với việc nhấn âm vào âm tiết thứ nhất.
09:40
Complex.
151
580660
1000
09:42
In American English, there is a difference between
152
582280
2820
Trong Anh - Mỹ, có sự khác biệt giữa
09:45
the adjective 'complex'
153
585100
2140
tính từ "complex"
09:47
and the noun 'complex'.
154
587920
2440
và danh từ "complex".
09:50
But the real pronunciation challenge here
155
590740
3780
Nhưng thách thức phát âm thực sự là ở đây
09:54
is the cluster of consonants that are pronounced
156
594520
2920
là cụm phụ âm mà chúng được phát âm
09:57
at the end.
157
597440
980
ở cuối từ.
09:58
The letter X usually produces a sound that has
158
598660
3860
Chữ cái X thường tạo ra một âm mà nó có
10:02
two consonant sounds pushed together,
159
602580
2340
2 phụ âm ép lại với nhau,
10:05
/k/ and /s/
160
605220
2860
/k/ và /s/
10:08
which is what makes this sound difficult.
161
608540
2860
điều mà làm cho âm này trở nên khó khăn khi phát âm.
10:11
Two consonants together is tough.
162
611400
2520
Hai phụ âm đi cùng nhau sẽ gây khó khăn cho việc phát âm chúng.
10:16
The sound is produced right at the back of the throat
163
616380
4140
Âm được tạo ra ngay sau phần cổ họng
10:20
while the sound is made with the tongue and the teeth
164
620520
3880
trong khi âm /s/ được tạo ra bởi lưỡi và răng
10:24
at the front of the mouth.
165
624400
2400
ở phần phía trước miệng.
10:26
So really, creating this sound successfully is about
166
626800
4660
Thực sự để tạo âm này thành công
10:31
switching between these two these sounds smoothly.
167
631460
4560
phải chuyển đổi giữa 2 âm này mượt mà.
10:51
So this adjective is used to describe something
168
651320
3200
Tính từ này được sử dụng để mô tả điều gì đó
10:54
that consists of many different and connected parts
169
654520
4420
bao gồm nhiều phần khác nhau và những phần gắn kết lại
10:58
that makes it quite difficult to understand or manage.
170
658940
3640
làm cho nó khá khó để hiểu và kiểm soát.
11:03
It's a complex issue but we need to find a solution.
171
663540
3580
Đó là một vấn đề phức tạp nhưng chúng ta cần phải tìm ra giải pháp.
11:11
The relationship between the general manager
172
671600
2100
Mối quan hệ giữa tổng giám đốc
11:13
and the marketing team is quite complex .
173
673700
2940
và đội ngũ tiếp thị khá phức tạp.
11:17
They've never really seen eye-to-eye.
174
677100
2220
Họ gần như không bao giờ thực sự hiểu nhau.
11:25
Rural.
175
685040
1060
11:26
The /r/ and the /l/
176
686720
2940
Âm /r/ và âm /l/
11:29
sounds in this word make it a real challenge
177
689660
3340
trong từ này làm cho nó thực sự thách thức
11:33
but there's actually a little variation
178
693140
2260
nhưng thực ra có một chút thay đổi
11:35
between English accents for this word
179
695400
2420
giữa các giọng Anh đối với từ này
11:37
which is really common.
180
697820
1720
điều mà khá là phổ biến.
11:39
Officially, the correct pronunciation is 'rural' with a /ʊə/
181
699540
5840
Một cách chính thức, phát âm đúng là "rural" với một nguyên âm /ʊə/
11:45
vowel sound as the stressed syllable.
182
705500
2400
như là âm tiết được nhấn âm.
11:48
But I want to share a little tip with you because
183
708260
2760
Nhưng cô muốn chia sẻ một mẹo nhỏ với các em bởi vì
11:51
in Australia, our pronunciation of this word is
184
711020
3040
ở Úc, phát âm của bọn cô về từ này thì
11:54
much more relaxed.
185
714060
2000
thư giản hơn rất nhiều.
11:58
So if you're having trouble pronouncing this word,
186
718300
2980
Vậy nếu các em gặp trở ngại phát âm từ này,
12:01
put on an Australian accent and say 'rural'.
187
721280
3920
hãy đặt nó vào giọng Anh - Úc và nói...
12:11
You can use this adjective to describe characteristics
188
731840
3920
Các em có thể sử dụng tính từ này để mô tả những đặc tính, đặc điểm
12:15
of the countryside rather than the city.
189
735760
2860
của vùng quê hơn là thành thị.
12:18
So usually it's
190
738880
1000
Vậy thường nó là
12:19
farming land or a small village in the country.
191
739880
3460
những vùng đất canh tác hay một ngôi làng nhỏ ở vùng quê.
12:24
So the opposite of rural is 'urban'
192
744020
3780
Đối lập với vùng nông thôn sẽ là khu vực thành thị
12:27
which is characteristic of cities and towns.
193
747800
4140
đặc trưng cho những thành phố và thị trấn.
12:32
The government will help rural communities
194
752460
2580
Chính phủ sẽ giúp những cộng đồng nông thôn
12:35
affected by the floods.
195
755040
2000
bị ảnh hưởng bởi nạn lũ lụt.
12:46
People are moving to rural areas
196
766580
1880
Người ta đang chuyển về khu vực nông thôn
12:48
to live healthier lifestyles.
197
768460
2000
để có cuộc sống lành mạnh hơn.
12:53
It's a bit of a tongue twister, isn't it?
198
773160
2120
Nó có đôi chút líu lưỡi, phải không nào?
12:55
Rural areas.
199
775420
2000
Khu vực nông thôn.
13:02
Specific.
200
782980
1360
Riêng biệt, cụ thể.
13:04
The stress is on the middle syllable here and there are
201
784980
3440
Nhấn âm vào âm tiết chính giữa
13:08
two things to pay attention to with this word.
202
788420
3140
có hai vấn đề cần chú ý với từ này.
13:11
One is the consonant cluster at the start of the word.
203
791560
4340
Một là cụm phụ âm ở đầu từ.
13:16
The consonant sounds
204
796040
1480
Những phụ âm
13:17
/s/ and /p/ together.
205
797720
3780
/s/ và /p/ đi cùng nhau.
13:22
So if you're having some trouble with this,
206
802160
2000
Vậy nếu các em gặp trở ngại với điều này,
13:24
we're going to go to the gym for a minute
207
804160
2260
chúng ta sẽ đến phòng tập trong một vài phút tới
13:26
and do a little workout.
208
806420
1840
và luyện tập một chút.
13:28
Practising pronunciation is just like training at the gym.
209
808440
4120
Luyện phát âm cũng giống như tập guy vậy.
13:32
We just need to train your muscles in your mouth to be
210
812920
2900
Chúng ta chỉ cần luyện các cơ trong miệng mình để
13:35
more comfortable doing something a little different.
211
815820
3100
thoải mái hơn thực hiện điều gì đó có đôi chút khác lạ.
13:39
/s/ and /p/ are both unvoiced consonant sounds
212
819980
5080
Âm /s/ và /p/ cả hai đều là phụ âm vô thanh
13:45
and the sound is made by pushing air
213
825440
2360
và âm được tạo ra bằng cách đẩy hơi
13:47
through your mouth.
214
827800
1720
ra khỏi miệng.
13:49
So I want you to slowly bring these sounds together.
215
829520
3060
Vậy, cô muốn các em chậm rãi đưa hai âm này lại với nhau.
13:59
Now are you ready for your workout?
216
839040
1880
Giờ, các em đã sẵn sàng luyện tập chưa nào?
14:00
Take a deep breath and move back and forth
217
840920
2920
Hít sâu và di chuyển tới lui
14:03
between these sounds really quickly, ready?
218
843840
3160
một cách nhanh chóng giữa hai âm này nha, sẵn sàng chưa các em?
14:13
If these consonant sounds are too difficult
219
853180
2380
Nếu những phụ âm này quá khó
14:15
for you to pronounce, you need to do this workout daily.
220
855560
4020
để phát âm, các em cần luyện tập như vậy hàng ngày.
14:20
Now the second challenge with this word is
221
860420
2660
Giờ, thử thách thứ hai với từ này là
14:23
the final consonant sound - the consonant at the end.
222
863080
3980
phụ âm cuối .
14:27
Make sure that you finish this word
223
867660
2400
Hãy chắc rằng các em kết thúc từ này
14:30
on the consonant sound.
224
870060
1960
bằng một âm phụ âm.
14:34
Don't get lazy and forget it. It's not 'specifi'
225
874000
4140
Đừng lười biếng mà bỏ quên nó. Không phải là specifi...
14:38
It's 'specific'.
226
878420
2520
Mà nó là specifiC.
14:41
And you can use it to explain that something is really
227
881700
4100
Và các em có thể sử dụng nó để giải thích rằng điều gì đó thực sự
14:45
exact or detailed.
228
885840
2100
chính xác hay cụ thể.
14:48
There are some general issues
229
888980
1560
Có những vấn đề chung
14:50
that I need to discuss with you
230
890540
1660
mà cô cần phải thảo luận với các em
14:52
but there's one specific issue that's quite urgent.
231
892200
4080
nhưng có một vấn đề cụ thể mà nó khá cấp bách.
15:04
If you have any specific questions about
232
904700
2620
Nếu các em có bất kỳ câu hỏi cụ thể nào về
15:07
the accommodation, then please ask Sarah.
233
907320
3280
chỗ ăn ở, thì vui lòng hỏi Sarah nha.
15:18
Mischievous.
234
918320
1520
Tinh nghịch.
15:20
There are a lot of vowel letters in this word
235
920600
2780
Có rất nhiều chữ cái nguyên âm trong từ này
15:23
which makes it a little confusing to work out
236
923380
2240
điều mà làm cho nó có đôi chút rối rắm để luyện tập
15:25
how to pronounce each syllable
237
925620
2480
cách phát âm từng âm tiết
15:28
and which one is stressed.
238
928780
2420
và âm nào là âm được nhấn âm.
15:31
The first syllable is the strongest, the others relax.
239
931760
4980
Âm đầu tiên là âm mạnh nhất, những âm còn lại thả lỏng.
15:37
For some reason this word is one
240
937400
1840
Vì một vài lý do mà từ này là một từ
15:39
that native English speakers
241
939240
2320
mà những người nói Tiếng Anh bản xứ
15:41
sometimes get wrong as well. You might hear people
242
941620
2660
đôi khi cũng đọc sai. Các em có thể nghe thấy người ta
15:44
say 'mischievous' with four syllables
243
944280
3920
nói... với 4 âm tiết
15:48
but that's incorrect. There are only three syllables here
244
948200
4080
nhưng điều đó không đúng. Chỉ có 3 âm tiết thôi
15:52
and the stress is on the first syllable /ˈmɪs/
245
952620
6120
và nhấn vào âm tiết đầu tiên /ˈmɪs/
15:59
which means the second syllable reduces a little,
246
959160
3720
điều đó có nghĩa là âm tiết thứ 2 giảm xuống đôi chút,
16:02
the vowel sound is short and fast.
247
962880
3020
nguyên âm thì ngắn và nhanh.
16:09
There's also two difficult consonant sounds here ‘ch’ and /v/
248
969420
3820
Cũng có 2 phụ âm khó ở đây đó là /ch/ và /v/
16:16
So with both of these consonant sounds,
249
976700
2100
Vậy, với cả hai phụ âm này,
16:18
your lip position is really important
250
978800
3320
vị trí lưỡi của các em thực sự quan trọng
16:22
so I want you to exaggerate the position of your mouth
251
982400
3420
vì vậy các em phải khuếch đại vị trí miệng của mình
16:25
while you're practising with me just to make sure
252
985820
3260
trong khi luyện tập cùng với cô để chắc rằng
16:29
that you're pronouncing and your producing
253
989080
3060
các em phát âm và tạo âm
16:32
the correct sound.
254
992140
1880
chính xác.
16:34
So for 'ch', see how my lips are really flared, exaggerated,
255
994520
6300
Vậy đối với "ch", xem cách môi cô thực sự chìa ra, khuếch đại ra,
16:42
and this sound is controlled by my tongue
256
1002400
3660
và âm này được kiểm soát bởi lưỡi cô
16:46
in a similar way to the /t/ sound.
257
1006060
3680
giống y cách mà âm /t/ được phát âm.
16:49
The tip of my tongue.
258
1009740
1460
Đầu lưỡi cô.
16:51
But also my tongue is tense all the way
259
1011700
3320
Nhưng lưỡi cô cũng căng hai bên trong suốt
16:55
along the sides here.
260
1015020
1960
quá trình bật ra âm đó.
16:58
And they're pushed up against the inside of my top teeth
261
1018240
4580
Và chúng được đẩy ngược lại bên trong hàm răng trên của cô
17:03
so we move through tʃɪ/
262
1023400
2900
vậy chúng ta cần di chuyển qua tʃɪ/
17:06
through the unstressed vowel sound to /v/
263
1026420
4560
nguyên âm không được nhấn âm /v/
17:11
making sure that your top teeth
264
1031400
3080
hãy chắc rằng hàm răng trên
17:14
are touching your lower lip.
265
1034480
2360
chạm vào môi dưới nha.
17:26
Mischievous.
266
1046320
3360
17:29
Now if you have cheeky children in your life, this
267
1049680
3760
Giờ, nếu các em có con vô lễ trong cuộc sống của mình, đây
17:33
could be the perfect adjective to describe them.
268
1053440
3440
có thể là một tính từ hoàn hảo để mô tả chúng.
17:37
So usually it's an adjective to describe children but it's
269
1057100
3180
Vậy thường nó là một tính từ để mô tả trẻ em nhưng nó
17:40
okay to describe adults with it sometimes or even pets.
270
1060280
4600
đôi khi cũng được dùng để mô tả người trưởng thành hay thậm chí thú nuôi.
17:45
It describes someone who has fun by being silly
271
1065280
4620
Nó mô tả ai đó có được niềm vui bằng cách trở nên ngờ nghệch ngớ ngẩn
17:49
and creating a disruption but not in a negative way,
272
1069900
3580
và tạo nên sự gián đoạn nhưng không phải theo cách tiêu cực,
17:53
not in a way that's
273
1073480
1000
không phải theo cách mà
17:54
really annoying or that really harms anyone.
274
1074480
3200
thực sự gây phiền phức quấy rầy hay gây hại tới ai.
17:58
It's kind of a cute or funny attribute.
275
1078320
3540
Nó kiểu như một sự đóng góp đáng yêu và vui vẻ.
18:02
I was quite a mischievous child.
276
1082860
7760
Cô đã từng là đứa trẻ khá tinh nghịch.
18:12
There are a few mischievous children in the classroom.
277
1092420
9540
Có một vài đứa trẻ tinh nghịch trong lớp học.
18:23
Detrimental.
278
1103240
1700
Bất lợi.
18:25
Now, this is a wonderful, descriptive adjective
279
1105140
3460
Giờ, đây là một tính từ miêu tả tuyệt vời,
18:28
that means harmful or damaging in some way.
280
1108600
4120
nó có nghĩa là gây hại hay gây tổn thất theo một cách nào đó.
18:33
So looking at this word,
281
1113220
1440
Vậy, hãy nhìn vào từ này,
18:34
it's the third syllable that is the strongest
282
1114660
3440
âm tiết thứ 3 là âm tiết mạnh nhất
18:38
and just like 'exponential'
283
1118640
2660
và nó cũng giống như từ exponential
18:41
the first syllable also has a secondary stress
284
1121600
3440
âm tiết thứ nhất cũng được nhấn âm
18:45
so we can hear that one clearly as well
285
1125040
2780
vì vậy mà chúng ta cũng có thể nghe âm đó rõ ràng
18:48
which means that the other two reduce.
286
1128060
2540
điều này có nghĩa là hai âm còn lại sẽ được giảm xuống.
18:54
Detrimental.
287
1134440
2000
18:57
But the second syllable is the most difficult here
288
1137220
2880
Nhưng âm tiết thứ hai mới là âm khó nhất ở đây
19:00
because of the consonant cluster /trɪ/
289
1140100
5420
bởi vì cụm phụ âm /trɪ/
19:05
with an unstressed vowel sound.
290
1145820
2000
với một nguyên âm không được nhấn.
19:09
So it's like the noun 'tree', but with a shorter,
291
1149260
4100
Vậy, nó giống như danh từ tree, nhưng với một nguyên âm ngắn hơn,
19:13
weaker vowel sound.
292
1153360
1600
yếu hơn.
19:21
So as I said, the adjective 'detrimental' suggests that
293
1161160
3620
Như cô đã nói, tính từ detrimental gợi ý rằng
19:24
something is creating a negative effect.
294
1164780
4020
điều gì đó tạo ra một kết quả tiêu cực.
19:28
It's harmful or it's damaging in some way.
295
1168800
3140
Nó gây hại, tổn thất theo một cách nào đó.
19:32
It had a detrimental effect on the company's growth.
296
1172460
3360
Nó mang lại kết quả bất lợi cho sự phát triển của công ty.
19:39
The infection was detrimental to her recovery.
297
1179680
3160
Sự lây nhiễm là sự bất lợi cho việc hồi phục của cô ấy.
19:43
It was detrimental.
298
1183680
2000
19:51
Comfortable.
299
1191940
1160
Thoải mái, dễ chịu.
19:54
I've talked about this adjective before
300
1194200
2460
Cô đã nói về tính từ này trước đó
19:56
in another pronunciation lesson
301
1196660
2300
trong một bài học phát âm khác
20:00
but it's so common and it's so often mispronounced
302
1200440
4100
nhưng nó quá phổ biến và nó cũng thường bị phát âm sai
20:04
that it had to be included in this lesson as well.
303
1204540
4020
vì thế mà nó cũng có mặt trong bài học hôm nay.
20:08
The correct pronunciation of this word uses only
304
1208560
3460
Phát âm đúng của từ này sử dụng chỉ
20:12
three syllables which means that this vowel
305
1212020
3320
3 âm tiết điều này có nghĩa là nguyên âm này
20:15
is completely silent.
306
1215340
2340
hoàn toàn câm.
20:22
So notice that the first syllable is the stressed one
307
1222660
3180
Lưu ý rằng âm tiết đầu tiên là âm tiết được nhấn âm
20:26
and the following syllables reduce down
308
1226100
2980
và những âm tiết theo sau bị giảm xuống
20:29
to the schwa sound.
309
1229080
2000
thành âm schwa.
20:34
Now you may hear native speakers using a tiny, tiny, tiny
310
1234480
4660
Giờ, các em có thể nghe thấy người bản xứ sử dụng thêm một
20:39
extra syllable and say 'comfortable' which is fine too,
311
1239140
4900
âm tiết tí xíu và nói... điều này cũng ổn cả thôi,
20:44
it's just a difference in accent or dialect.
312
1244040
3380
nó chỉ là có đôi chút khác biệt trong giọng và tiếng địa phương.
20:47
And you may think that it's easier to pronounce
313
1247420
3400
Và các em có thể nghĩ rằng từ này dễ phát âm hơn
20:50
this word with four syllables, particularly if it's difficult
314
1250820
3720
với 4 âm tiết, đặc biệt nếu nó khó khăn
20:54
for you to pronounce the /f/ and /t/
315
1254540
3600
đối với các em khi phát âm phụ âm /f/ và /t/
20:58
consonant sounds together.
316
1258140
1780
cùng nhau.
21:00
Of course people are going to understand you
317
1260580
2320
Tất nhiên người ta vẫn hiểu các em
21:02
whatever you say but please, please, please
318
1262900
3380
bất cứ gì các em nói nhưng xin
21:06
make sure that that syllable is super, super tiny.
319
1266280
4020
hãy chắc rằng âm tiết đó cực kỳ cực kỳ nhỏ.
21:17
So hear how short and quick those schwa sounds are?
320
1277760
4200
Các em có nghe cách mà những âm schwa đó ngắn và nhanh thế nào chứ?
21:27
Like I said, 'comfortable' is the more
321
1287040
3020
Như cô đã nói, "comfortable" (3 âm tiết)
21:30
common pronunciation
322
1290060
960
là phát âm thông dụng hơn
21:31
so I recommend that you practise using that one.
323
1291020
2780
và vậy mà cô khuyên rằng các em luyện tập sử dụng cách đó.
21:34
I'm not comfortable doing that.
324
1294980
7720
Cô không thoải mái làm điều đó.
21:44
Are you comfortable with the decision?
325
1304420
8500
Các em có thoải mái với quyết định này không?
21:54
Well that's it, ten tricky English adjectives
326
1314540
4720
Bài học tới đây là hết rồi đó các em, 10 tính từ Tiếng Anh khó nhằn
21:59
that English learners often mispronounce.
327
1319260
3740
mà người học Tiếng Anh thường phát âm sai.
22:03
So I hope that this was a useful lesson for you.
328
1323400
3160
Cô hy vọng rằng đây là bài học hữu ích cho các em.
22:06
Remember that if you haven't subscribed yet
329
1326560
3300
Nhớ rằng nếu các em vẫn chưa ĐĂNG KÝ kênh
22:09
to the mmmEnglish Channel please do it.
330
1329860
2660
mmmEnglish thì hãy làm ngay nha.
22:12
You just need to hit that red button right down there.
331
1332540
3740
Các em chỉ cần nhấn cái nút đo đỏ ngay bên dưới kia nha.
22:16
You can turn on the notifications
332
1336280
2400
Các em có thể bật cái chuông thông báo nho nhỏ kia nữa
22:18
so that I notify you when I've got a new lesson ready!
333
1338680
4580
để các em nhận được thông báo khi cô có bài học mới cho các em!
22:23
But if you are ready right now
334
1343260
1920
Nhưng nếu các em đã sẵn sàng
22:25
to keep practising with another lesson,
335
1345180
2300
để tiếp tục luyện tập với một bài học khác,
22:27
then check out these ones right here.
336
1347720
2560
thì hãy xem ngay những bài học ngay đây nha.
22:30
Thanks for watching today
337
1350960
2640
Cảm ơn các em đã theo dõi bài học hôm nay
22:33
and I'll see you for another English lesson next week.
338
1353600
2700
và cô hẹn gặp lại các em trong một bài học khác vào tuần tới.
22:36
Bye for now!
339
1356680
2680
Chào tạm biệt các em!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7