DON'T USE These Words in Casual English Conversations!

ĐỪNG SỬ DỤNG Những Từ Này Trong Những Cuộc Hội Thoại Thông Thường!

359,653 views

2019-11-22 ・ mmmEnglish


New videos

DON'T USE These Words in Casual English Conversations!

ĐỪNG SỬ DỤNG Những Từ Này Trong Những Cuộc Hội Thoại Thông Thường!

359,653 views ・ 2019-11-22

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Hey there I'm Emma from mmmEnglish!
0
200
3760
Xin chào các em. Cô là Emma đến từ mmmEnglish!
00:03
I've got an interesting lesson for you today
1
3960
2300
Cô có một bài học thú vị dành cho các em ngày hôm nay
00:06
especially if you're an intermediate English learner
2
6260
3260
đặc biệt nếu các em đang ở trình độ Tiếng Anh trung cấp
00:09
and you're transitioning
3
9520
1680
và các em đang chuyển tiếp
00:11
to being an advanced English learner or English user.
4
11200
4500
lên người học trình độ Tiếng Anh nâng cao hoặc người dùng Tiếng Anh.
00:15
That leap is one that requires more than just
5
15840
3020
Bước nhảy đó đòi hỏi nhiều hơn chỉ là
00:18
detailed knowledge about the words and the
6
18860
1980
kiến thức chi tiết về từ vựng và
00:20
grammar structures that we use in English.
7
20840
2260
các cấu trúc ngữ pháp mà bọn cô dùng trong Tiếng Anh.
00:23
It also requires an awareness of tone and register
8
23520
4480
Nó còn đòi hỏi sự chú ý về giọng điệu và sự điều tiết
00:28
so that you can choose the most appropriate words
9
28620
3160
để các em có thể chọn những từ ngữ phù hợp nhất
00:31
for the context. So here's the thing,
10
31780
2460
cho ngữ cảnh. Điều mà cô muốn nói là,
00:34
if you've been trained in academic
11
34440
2300
nếu các em được tạo tạo bằng Tiếng Anh có tính chất học thuật
00:36
or in business English,
12
36740
1760
hay Tiếng Anh thương mại,
00:38
well, the chances are that you've become
13
38640
2260
thì có lẽ các em đã trở nên
00:40
quite used to expressing yourself with formal language.
14
40900
3720
khá quen với việc tự sử dụng cách diễn đạt bằng ngôn ngữ trang trọng.
00:44
Well this lesson is one that you really need to watch
15
44620
2400
Bài học này là một bài học mà các em thực sự cần phải theo dõi
00:47
because I'm going to share four words
16
47020
3020
bởi vì cô sẽ chia sẻ 4 từ
00:50
that are not appropriate for relaxed
17
50040
2700
mà chúng không phù hợp với những cuộc hội thoại
00:52
and informal conversations.
18
52740
2260
thoải mái và không trang trọng.
00:55
But they're words that my English students use
19
55360
3100
Nhưng chúng là những từ mà học sinh Tiếng Anh của cô sử dụng
00:58
all the time in everyday conversation.
20
58460
2740
mọi lúc trong những cuộc trò chuyện hàng ngày.
01:01
So stay tuned!
21
61380
1260
Vì vậy mà đừng chuyển kênh nha!
01:13
Every time that you speak with someone,
22
73520
2340
Mỗi khi các em nói chuyện với ai đó,
01:16
you're using language to create and to build
23
76040
4380
các em sử dụng ngôn ngữ để tạo ra và xây dựng nên
01:20
relationships, social relationships
24
80420
2680
các mối quan hệ, các mối quan hệ xã hội
01:23
with your neighbours, professor, with your clients
25
83100
3220
với những người hàng xóm, với giáo sư ở trường đại học, với những đối tác
01:26
or customers, anyone.
26
86320
2260
hay khách hàng, bất kỳ ai.
01:28
Communicating information
27
88580
1740
Truyền đạt thông tin
01:30
is an important part of speaking, obviously,
28
90320
2980
là một phần quan trọng của cuộc nói chuyện, hiển nhiên vậy,
01:33
but you can do so much more than that
29
93400
2720
nhưng các em có thể làm nhiều hơn thế
01:36
and you really should
30
96120
1560
và các em thực sự nên
01:37
because it's this extra stuff that helps you to become
31
97920
3500
bởi vì những thứ thêm này sẽ giúp các em trở nên
01:41
a friendly and memorable person
32
101680
2240
một người thân thiện và đáng nhớ
01:43
in English conversations.
33
103920
1560
trong những cuộc trò chuyện bằng Tiếng Anh.
01:45
If the language that you use
34
105480
1540
Nếu ngôn ngữ mà các em sử dụng
01:47
is not appropriate to the context,
35
107020
2700
không thực sự phù hợp cho ngữ cảnh,
01:49
then your meaning and even your character
36
109920
3120
khi đó ý nghĩa và thậm chí là tính cách của các em
01:53
can be a little misunderstood.
37
113040
1740
có thể bị một chút hiểu lầm.
01:55
If you're too formal, well you can accidentally make
38
115000
3260
Nếu các em quá trang trọng, các em có thể vô tình làm cho
01:58
people feel uncomfortable. Perhaps they might even
39
118260
3240
người ta cảm thấy không thoải mái. Có lẽ họ có thể thậm chí
02:01
think you're being a little rude. And equally,
40
121500
2780
nghĩ rằng các em có đôi chút khiếm nhã. Và cũng giống như vậy,
02:04
if you use informal language in a situation
41
124280
3200
nếu các em sử dụng ngôn ngữ quá đời thường trong một tình huống
02:07
where you really need to use formal language,
42
127480
2900
nơi mà các em thực sự đòi hỏi phải sử dụng ngôn ngữ trang trọng,
02:10
well, you might not be taken seriously
43
130380
2340
các em có thể bị coi là thiếu nghiêm túc
02:12
and perhaps you might even be overlooked.
44
132720
2160
và có lẽ các em có thể thậm chí còn bị xem nhẹ.
02:14
So recognising the context in which you're speaking
45
134980
4120
Vì vậy mà việc nhận ra ngữ cảnh nơi mà các em nói
02:19
and choosing the appropriate language
46
139100
2440
và lựa chọn ngôn ngữ phù hợp
02:21
for that context
47
141540
1180
cho ngữ cảnh đó
02:23
is an important skill for advanced English users.
48
143020
4040
là một kỹ năng quan trọng đối với người sử dụng Tiếng Anh ở trình độ nâng cao.
02:27
So what is context?
49
147260
2100
Vậy ngữ cảnh là gì?
02:31
You probably hear your English teachers using this word
50
151140
2800
Các em có lẽ nghe những giáo viên Tiếng Anh của mình sử dụng từ này
02:33
all the time.
51
153940
1340
mọi lúc.
02:35
Context refers to whatever is going on around you
52
155540
2900
Ngữ cảnh liên quan đến bất cứ gì đang diễn ra xung quanh các em
02:38
at that moment:
53
158440
1280
ở tại thời điểm đó:
02:39
where are you, what's happening,
54
159860
2260
nơi các em đang có mặt, những gì đang diễn ra,
02:42
who are you talking to.
55
162420
1360
các em đang nói với ai.
02:44
All of these things help to create the context
56
164260
3500
Tất cả những điều này giúp tạo nên ngữ cảnh
02:48
and the context helps us to know what type of words
57
168000
4140
và ngữ cảnh giúp chúng ta biết được từ loại từ gì
02:52
and what type of grammar structures are relevant
58
172560
2980
và loại cấu trúc ngữ pháp nào liên quan
02:55
and appropriate for that situation.
59
175540
2780
và phù hợp trong tình huống đó.
02:58
Now you might assume that your workplace
60
178320
2580
Giờ có thể các em cho rằng nơi làm việc
03:00
is a professional context, right?
61
180900
2500
là một ngữ cảnh chuyên nghiệp, đúng chứ?
03:03
So formal language is always required
62
183400
3040
Vì vậy mà ngôn ngữ trang trọng luôn luôn được đòi hỏi sử dụng
03:06
but it's not as simple as that.
63
186920
2220
nhưng nó không chỉ có đơn giản như thế.
03:09
If you work in an office,
64
189380
1780
Nếu các em làm việc trong văn phòng,
03:11
then yes, using formal language with customers
65
191160
2820
thì đúng, sử dụng ngôn ngữ trang trọng với khách hàng
03:13
and clients is essential.
66
193980
1900
và đối tác là điều cần thiết.
03:15
If you're talking to your boss or someone
67
195880
2000
Nếu các em nói chuyện với sếp hay ai đó
03:17
high up in the company, well,
68
197880
2180
cấp cao trong công ty, thì,
03:20
again, you want to be using more formal language
69
200060
3240
lại lần nữa, các em cần phải sử dụng thứ ngôn ngữ trang trọng hơn
03:23
to sound more impressive and more intelligent.
70
203300
2600
để nghe ấn tượng hơn và thông minh hơn.
03:25
However
71
205900
880
Tuy nhiên,
03:27
using formal language all the time doesn't make you
72
207420
3040
sử dụng ngôn ngữ trang trọng tất cả mọi lúc không làm cho các em
03:30
very approachable or relatable
73
210460
3280
dễ gần hay quen lắm
03:34
and it can make you seem a little stiff or a little dull
74
214280
3300
và nó có thể làm cho các em trông có phần cứng nhắc hay có chút đần độn
03:37
and over time, you'll want to build relationships
75
217580
3220
và qua thời gian, các em sẽ muốn xây dựng những mối quan hệ
03:40
with your colleagues, the people you work with, right?
76
220800
2600
với những đồng nghiệp, những người mà các em làm cùng, đúng chứ?
03:43
So you'll want to relax your tone a little,
77
223400
2560
Vì vậy mà các em cần phải thả lỏng giọng điệu một chút,
03:45
make a joke, don't take yourself so seriously.
78
225960
2880
nói những câu nói đùa, đừng tỏ ra nghiêm túc quá.
03:49
Even if you get along well with your boss
79
229060
2000
Thậm chí nếu các em thân thiết với sếp của mình
03:51
or some clients,
80
231060
1280
hay một vài đối tác,
03:52
then using informal language
81
232500
1800
thì hãy sử dụng ngôn ngữ thông thường không trang trọng
03:54
can also help you to build relationships with them.
82
234300
3080
cũng có thể giúp các em xây dựng những mối quan hệ với họ.
03:57
It helps them to feel more comfortable with you
83
237560
2640
Nó sẽ giúp họ cảm thấy thoải mái hơn với các em
04:00
and want to speak with you more.
84
240200
1960
và muốn nói chuyện với các em nhiều hơn.
04:02
This is definitely how many professional working
85
242160
3120
Đây chính xác là cách mà những môi trường làm việc chuyên nghiệp
04:05
environments operate in English-speaking countries
86
245280
2640
hoạt động ở các nước nói Tiếng ANh
04:07
like Australia and the US and the UK.
87
247920
3320
giống như ở Úc, Mỹ và Anh.
04:11
It's really important to have these informal
88
251540
2920
Nó thực sự quan trọng để có được những cuộc trò chuyện thông thường này
04:14
conversations with your colleagues
89
254460
1880
với những đồng nghiệp của mình
04:16
to help them feel relaxed and really comfortable
90
256340
2640
để giúp họ cảm thấy thả lỏng và thực sự thoải mái
04:18
around you, to enjoy their time with you.
91
258980
2440
khi ở cạnh các em, để có khoảng thời gian thú vị với các em.
04:21
So I've made my case. Now let's focus on the four
92
261420
3680
Cô đã đưa ra trường hợp của mình. Giờ chúng ta hãy tập trung vào 4
04:25
common words that are not appropriate
93
265100
2900
từ phổ biến mà nó không phù hợp
04:28
for casual, relaxed conversations.
94
268000
2860
cho những cuộc hội thoại thông thường, thoải mái.
04:31
I'll talk about when they're appropriate
95
271380
2020
Cô sẽ nói lúc nào chúng phù hợp
04:33
but I'll also give you some alternatives to use
96
273400
2520
nhưng cô cũng sẽ đưa cho các em những cách thay thế để sử dụng
04:35
to help you sound more relaxed and less formal
97
275920
2560
để giúp các em nói nghe thoải mái và ít trang trọng hơn
04:38
in other situations.
98
278480
1580
ở những tình huống khác.
04:40
When you want to add more information,
99
280280
2660
Khi các em muốn thêm thông tin,
04:42
well you've been taught to use words like 'furthermore'
100
282940
3100
các em được dạy sử dụng những từ như "furthermore" (vả lại, hơn nữa...)
04:46
and 'moreover' right?
101
286040
1980
và "moreover" (vải lại, hơn nữa, ngoài ra) đúng chứ?
04:48
Now these words are great to use
102
288160
2480
Giờ, những từ này thì tuyệt vời để sử dụng
04:50
when you're writing an essay
103
290640
1660
khi các em viết tiểu luận
04:52
or if you're giving a presentation
104
292300
1920
hay nếu các em thuyết trình
04:54
or you're trying to support your argument in a debate.
105
294220
3420
hay các em đang cố gắng ủng hộ cho quan điểm của mình trong một cuộc tranh luận.
04:57
They're brilliant words
106
297640
1800
Chúng là những từ tuyệt vời
04:59
but you will rarely hear native English speakers
107
299480
2540
nhưng các em sẽ hiếm khi nghe người nói Tiếng Anh bản xứ
05:02
using them in everyday conversation
108
302020
2620
sử dụng chúng trong những cuộc nói chuyện hàng ngày
05:04
because they're just too formal
109
304760
2520
bởi vì chúng quá trang trọng
05:07
for conversational English.
110
307280
1720
cho Tiếng Anh hội thoại.
05:09
I was at my favourite Indian restaurant a few days ago
111
309000
3500
Cô đã ở một nhà hàng Ấn ưa thích của cô một vài ngày trước
05:12
and they have a few new things on the menu
112
312660
2700
và họ có một vài món mới trong thực đơn
05:15
and I wanted to find out a little more about the dishes.
113
315360
3240
và cô muốn tìm hiểu thêm một chút về những món này.
05:18
So when I asked the waiter and she's absolutely
114
318800
3460
Vì vậy mà khi mà cô hỏi người bồi bàn và cô ấy cực kỳ
05:22
gorgeous, she was telling me
115
322260
2040
xinh xắn, cô ấy đã nói với cô:
05:24
"We have some new vegetable dishes
116
324620
2300
"Nhà hàng em có một vài món rau mới"
05:26
moreover the lamb curry is really delicious."
117
326920
3100
NGOÀI RA món cà ri cừu thực sự ngon tuyệt."
05:31
This is a really formal way to add more information.
118
331440
4280
Đây là cách thực sự rất trang trọng để thêm thông tin.
05:35
It sounds really odd.
119
335720
2000
Nó nghe thực sự kỳ quặc.
05:37
Given the context, it's much better to use
120
337720
3100
Trong ngữ cảnh đó, tốt hơn là nên sử dụng
05:40
informal language.
121
340820
2000
ngôn ngữ thông thường.
05:43
We have some new vegetable dishes
122
343080
1760
"Nhà hàng em có một vài món rau mới"
05:44
and the lamb curry is really delicious as well!
123
344840
2880
và món cà ri cừu cũng thực sự rất ngon!
05:47
Although you might think that using more
124
347720
2780
Mặc dù các em có thể nghĩ rằng sử dụng
05:50
intelligent words is always better, it's just not as
125
350500
2820
những từ nghe thông minh hơn luôn luôn tốt hơn, nó không chỉ có đơn giản như vậy đâu.
05:53
simple as that. There are times when simpler
126
353320
3180
Có những lúc khi mà từ ngữ đơn giản hơn
05:56
and less formal words are much more appropriate.
127
356500
3340
ít trang trọng hơn lại phù hợp hơn rất nhiều.
06:00
So let's talk about some alternatives
128
360340
2580
Vậy hãy nói đến những cách thay thế
06:02
that you can use instead of 'moreover' and 'furthermore'.
129
362920
3780
mà các em có thể dùng thay vì "moreover" và "furthermore".
06:06
Now these words add extra information
130
366700
2480
Giờ, những từ dùng để thêm thông tin
06:09
or more important information, right?
131
369180
2120
hay thêm những thông tin quan trọng hơn, đúng chứ?
06:11
So instead you could use words like:
132
371620
3720
Vì thế, thay vì các em cũng có thể sử dụng những từ như:
06:15
besides, or in addition to,
133
375700
2800
(ngoài ra)
06:18
as well, also or too.
134
378740
3780
(cũng)
06:23
plus,
135
383280
1000
thêm vào đó,
06:24
what's more
136
384860
1100
ngoài ra
06:26
and on top of that.
137
386860
2440
và chưa kể.
06:29
I think it will make a lot more sense
138
389780
1400
Cô nghĩ nó sẽ dễ hiểu hơn rất nhiều
06:31
with some examples.
139
391180
1400
với một vài ví dụ.
06:32
We had a great conversation.
140
392580
1980
Chúng tôi đã có một cuộc trò chuyện tuyệt vời.
06:34
Furthermore, we've decided to meet later in the week.
141
394880
2820
Ngoài ra, chúng tôi quyết định sẽ gặp nhau vào cuối tuần.
06:39
We had a great conversation.
142
399920
1900
Chúng tôi đã có một cuộc trò chuyện tuyệt vời.
06:42
We decided we'd meet later in the week too.
143
402080
2660
Chúng tôi cũng quyết định sẽ gặp nhau vào cuối tuần.
06:45
Much more relaxed, much better!
144
405300
2820
Thoải mái hơn, tốt hơn nhiều!
06:48
Texting while driving is really dangerous;
145
408400
2980
Nhắn tin trong khi đang lái xe thực sự nguy hiểm;
06:51
moreover, it's illegal in Australia.
146
411380
2440
ngoài ra, nó còn là việc làm bất hợp pháp ở Úc.
06:55
Texting while driving is really dangerous;
147
415300
3260
Nhắn tin trong khi đang lái xe thực sự nguy hiểm;
06:58
what's more, it's illegal in Australia.
148
418560
2760
ngoài ra nó còn là việc làm bất hợp pháp ở Úc.
07:02
We have enough time to get something to eat
149
422040
1860
Chúng ta có đủ thời gian để kiếm gì đó để ăn
07:03
before the show.
150
423900
1280
trước buổi trình diễn.
07:05
Moreover, I'm hungry!
151
425260
1740
Hơn nữa, tôi đói!
07:10
We have enough time to get something to eat
152
430440
1940
Chúng ta có đủ thời gian để kiếm gì đó để ăn
07:12
before the show. Besides, I'm hungry!
153
432380
3020
trước buổi trình diễn. Hơn nữa, tôi đói!
07:17
My friend was late for the movie.
154
437040
2000
Bạn tôi tới trễ để xem bộ phim.
07:19
Furthermore, he forgot his wallet and I had to pay!
155
439460
3220
Ngoài ra, cậu ấy còn quên mất ví và tôi phải trả tiền!
07:26
My friend was late for the movie
156
446200
1760
Bạn tôi tới trễ để xem bộ phim.
07:27
and on top of that, he forgot his wallet and I had to pay!
157
447960
4080
ngoài ra, cậu ấy còn quên mất ví và tôi phải trả tiền!
07:33
Learning how to use these less formal alternatives
158
453300
3340
Học cách để sử dụng những cách thay thế ít trang trọng này
07:36
is a little tricky because not all of them work well
159
456640
3360
có đôi chút khó khăn bởi vì không phải tất cả chúng đều phù hợp
07:40
in every situation.
160
460000
1520
trong mọi tình huống.
07:41
You do need to get a little bit of feedback
161
461780
2120
Các em cần phải có một chút phản hồi
07:43
from the native English speaker to learn
162
463900
2220
từ người nói Tiếng Anh bản xứ để học
07:46
when it's appropriate to use them correctly.
163
466120
2400
khi nào nó phù hợp để sử dụng chúng một cách chuẩn xác.
07:49
You could take classes with an online language school
164
469280
2200
Các em có thể đăng ký tham gia các lớp học với một trường ngôn ngữ trực tuyến
07:51
like Lingoda, all their teachers are native teachers
165
471480
3080
giống như Lingoda, tất cả những giáo viên của họ đều là người bản xứ
07:54
so they can definitely help you with some of these
166
474560
2160
vì vậy mò họ hoàn toàn có thể giúp các em với
07:56
little nuances in language.
167
476720
2500
những sự khác biệt nhỏ trong ngôn ngữ này.
07:59
Any native teacher or native speaker will be able
168
479500
3120
Bất cứ giáo viên bản ngữ nào hay người bản xứ nào sẽ có khả năng
08:02
to tell you when it's appropriate to use
169
482620
2900
nói cho các em biết khi nào là phù hợp để sử dụng
08:05
'moreover' and 'furthermore'
170
485520
2420
"moreover" và "furthermore"
08:07
and also when it's not.
171
487940
1580
và khi nào thì không phù hợp.
08:09
But we can practise together here too.
172
489520
2240
Nhưng chúng ta cũng có thể luyện tập cùng nhau ở đây.
08:11
Take a look at this sentence right here.
173
491760
3200
Hãy nhìn vào câu ở đây.
08:15
So what I want you to do is pause the lesson
174
495380
2460
Những gì cô muốn các em là là tạm dừng video bài học lại
08:17
for a moment
175
497840
1500
một chút
08:19
and try to rewrite that sentence in a more casual way
176
499340
3920
và cố gắng viết lại câu đó theo một cách thông thường hơn
08:23
as if you were just chatting with a friend.
177
503260
2360
như thể các em đang nói chuyện với một người bạn.
08:26
Write your sentence down in the comments below.
178
506140
2480
Hãy viết câu của các em xuống phần bình luận bên dưới nha.
08:28
I'll try to check it
179
508620
940
Cô sẽ cố gắng kiểm tra chúng
08:29
and make sure that you're using it correctly.
180
509560
2260
và chắc chắn rằng các em sử dụng chúng chính xác.
08:32
We use this word to introduce a consequence
181
512380
3240
Chúng ta sử dụng từ này để giới thiệu một hệ quả
08:35
or result and again, this is a brilliant word
182
515620
3840
hay một kết quả và lại lần nữa, đây là một từ rất hay
08:39
when you're structuring an essay
183
519460
1880
khi các em trình bày một bài tiểu luận
08:41
or you're making an argument.
184
521340
1740
hay tranh luận.
08:43
It's also brilliant in presentations or in formal speeches
185
523200
4520
Nó cũng rất tốt trong thuyết trình hay trong những bài phát biểu trang trọng
08:48
but it usually sounds a little weird if you use it in
186
528400
3080
nhưng nó thường nghe có phần kỳ quặc nếu các em sử dụng nó
08:51
everyday conversation, it's just too formal.
187
531480
3680
trong những cuộc nói chuyện hàng ngày, nó chỉ là quá trịnh trọng.
08:55
Let's look at an example.
188
535160
2020
Hãy cùng nhìn vào một ví dụ nha.
08:57
We're visiting a cathedral therefore,
189
537580
2540
Chúng ta sẽ viếng thăm nhà thờ vì thế,
09:00
you'll need to make sure your shoulders are covered.
190
540120
2560
các em sẽ phải chắc chắn rằng vai của em phải được che kín lại.
09:05
We're visiting a cathedral
191
545780
1600
Chúng ta sẽ viếng thăm nhà thờ,
09:07
so you'll need to make sure your shoulders are covered.
192
547380
2640
vì vậy các em sẽ phải chắc chắn rằng vai của em phải được che kín lại.
09:10
Quite a few people haven't replied yet and their names
193
550820
3180
Một số người vẫn chưa trả lời và tên họ
09:14
therefore will be removed from the guest list.
194
554000
2340
vì thế mà sẽ bị loại khỏi danh sách khách mời.
09:17
Quite formal.
195
557200
1260
Khá trịnh trọng.
09:20
Quite a few people haven't replied yet
196
560340
2260
Một số người vẫn chưa trả lời
09:22
so their names have been removed from the guest list.
197
562600
2680
vì thế mà tên họ sẽ bị loại khỏi danh sách khách mời.
09:26
It's that simple.
198
566600
1520
Câu đó đơn giản.
09:28
When you're trying to be a little less formal,
199
568340
2820
Khi các em đang cố gắng ít trịnh trọng đi đôi chút,
09:31
simply use 'so' instead of 'therefore'.
200
571160
3080
đơn giản chỉ cần dùng "so" thay vì "therefore".
09:34
Now I want you to try.
201
574680
1420
Giờ, cô muốn các em thử.
09:39
Pause the video for a minute
202
579100
2000
Tạm dừng video khoảng 1 phút
09:41
and write your sentence below in the comments.
203
581100
2700
và viết câu của các em xuống bên dưới phần bình luận.
09:44
We use this word to contrast.
204
584700
2200
Chúng ta sử dụng từ này tương phản.
09:47
Now 'however' is used a little more often
205
587360
2540
Giờ, however được sử dụng thường xuyên hơn
09:49
in spoken English but again it's quite formal,
206
589900
3440
trong Anh nói nhưng lại lần nữa nó vẫn khá trịnh trọng,
09:53
so it can make you sound a little stiff
207
593340
2940
vì vậy mà nó có thể làm cho các em nói nghe hơi cứng nhắc
09:56
in a relaxed and casual conversation.
208
596280
2920
trong một ngữ cảnh thoải mái và thông thường.
10:00
Can you guess what the less formal alternative might be
209
600160
4760
Các em có thể đoán được từ nào thay thế ít trịnh trọng hơn có thể là gì nào...
10:04
I think you'll be able to guess this one
210
604920
1860
Cô nghĩ các em sẽ có khả năng đoán được từ này
10:06
especially if you have an example.
211
606780
2860
đặc biệt nếu các em có ví dụ.
10:10
There's an awesome Italian restaurant
212
610060
2140
Có một nhà hàng Ý tuyệt vời
10:12
around the corner.
213
612200
1020
ngay góc phố.
10:13
However, there are many other restaurants nearby.
214
613660
3180
Tuy nhiên, cũng có rất nhiều nhà hàng khác gần đó.
10:19
So if you're talking to a friend or a colleague,
215
619080
2460
Vậy nếu các em đang nói chuyện với một người bạn hay đồng nghiệp
10:21
especially one that you know well,
216
621540
1840
đặc biệt người mà các em biết rõ,
10:23
'however' can feel a little jarring in this sentence.
217
623380
3100
however có thể cảm thấy một chút không có sự hòa hợp trong câu này.
10:26
It's unnecessarily formal.
218
626480
2320
Nó là sự trang trọng không cần thiết.
10:29
So can you guess what the informal word might be?
219
629340
3240
Vì vậy mà các em có thể đoán được từ không trịnh trọng để thay thế tình huống này sẽ là gì không?
10:33
It's 'but'.
220
633600
1180
Nó là but.
10:35
There's an awesome Italian restaurant
221
635280
1700
Có một nhà hàng Ý tuyệt vời
10:36
around the corner
222
636980
1220
ngay góc đường
10:38
but there are many other restaurants nearby.
223
638200
2460
nhưng cũng có rất nhiều nhà hàng khác gần đó.
10:40
The cost of fuel has been rising.
224
640960
1940
Giá nhiên liệu đã tăng lên.
10:43
It's unlikely however, that it will go much higher.
225
643480
3380
Tuy nhiên, không chắc là nó sẽ tăng cao hơn nhiều.
10:48
The cost of fuel has been rising
226
648720
2020
Giá nhiên liệu đã tăng lên.
10:50
but it's unlikely that it'll go much higher.
227
650740
2840
nhưng không chắc là nó sẽ tăng cao hơn nhiều.
10:54
So there you have it.
228
654540
1180
Vậy là các em đã học toàn bộ bài học ngày hôm nay rồi đó.
10:55
I'm often talking about expanding and broadening
229
655720
3620
Cô thường nói về việc mở rộng
10:59
your English vocabulary and of course,
230
659340
2420
vốn từ vựng Tiếng Anh của các em và tất nhiên,
11:01
this is absolutely necessary to move from
231
661760
3120
điều này là hoàn toàn cần thiết để di chuyển từ
11:04
an intermediate to advanced English user.
232
664880
3220
trình độ người sử dụng Tiếng Anh trung cấp lên nâng cao.
11:08
But I hope that this lesson made it clear that
233
668100
2320
Nhưng cô hy vọng rằng bài học này đã giải thích rõ rằng
11:10
more formal and more complex advanced words
234
670420
3360
nhiều từ nâng cao trịnh trọng và phức tạp
11:13
are not always better.
235
673780
2020
không phải lúc nào cũng tốt hơn.
11:16
If you've got any questions about this lesson
236
676480
2300
Nếu các em có bất kỳ câu hỏi nào về bài học này
11:18
or you want to practise some sentences with me
237
678780
2200
hay nếu các em muốn luyện tập một vài câu cùng với cô
11:20
down below, go ahead,
238
680980
1920
ngay bên dưới kia, thì hãy làm ngay nha,
11:22
add them to the comments down there.
239
682900
1620
hãy thêm chúng vào phần bình luận bên dưới đó nha các em.
11:24
And I think we're done. You can connect with me
240
684520
2900
Và cô nghĩ chúng ta đã hoàn thành bài học rồi. Các em có thể kết nối với cô
11:27
on my socials down here, Facebook and Instagram
241
687560
3340
trên mạng xã hội ngay đây, Facebook và Instagram
11:31
and if you want to keep practising with me,
242
691180
2280
và nếu các em muốn tiếp tục luyện tập cùng với cô,
11:33
well check out this one right here.
243
693460
2300
thì hãy xem ngay bài học ở đây nha.
11:35
I'll see you in there!
244
695940
1320
Cô hẹn gặp lại các em trong bài học đó!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7