10 Common Words To Sound Natural! 👄 English Pronunciation

684,453 views ・ 2018-08-01

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:09
Well hey there! I'm Emma from mmmEnglish
0
9340
3760
Xin chào, tôi là Emma từ mmmEnglish
00:13
and in this lesson I'm going to share ten words
1
13520
3100
tôi sẽ chia sẻ 10 từ trong bài học hôm nay
00:16
that you can start using right now
2
16620
2680
bạn có thể sử dụng ngay bây giờ
00:19
to sound more natural when you speak English.
3
19300
2980
để khi phát âm tiếng Anh nghe giống người bản ngữ hơn
00:22
So which are these ten magic words
4
22800
3240
Vậy đó là mười từ vi diệu nào
00:26
that I'm talking about?
5
26040
1580
mà tôi sẽ nói đến?
00:28
These ones!
6
28780
1040
Đây rồi!
00:31
Interestingly, these words have a few things in common.
7
31440
4480
Điều thú vị là những từ này có vài điểm chung.
00:36
So firstly, they are very, very, very, common.
8
36460
4820
Thứ nhất, chúng rất, rất, rất phổ biến.
00:41
In fact, these are some of the most
9
41280
2000
Thực sự, chúng là những từ
00:43
common English words.
10
43280
1600
phổ biến nhất trong tiếng Anh.
00:44
They're all in the top twenty words
11
44880
3140
Tất cả những từ này đều nằm trong top 20 từ
00:48
that are used in English.
12
48020
1380
tiếng Anh thường được sử dụng.
00:49
So for that reason alone,
13
49760
2120
Vì lý do đó,
00:51
this lesson is worth paying attention to.
14
51880
3000
bài học này rất đáng được các bạn quan tâm.
00:54
But before we go on, I want to make sure that you've
15
54880
2580
Nhưng trước khi chúng ta tiếp tục, tôi muốn đảm bảo rằng các bạn
00:57
subscribed to mmmEnglish
16
57460
2080
đã theo dõi kênh mmmEnglish
00:59
and you've turned on the notifications so that you know
17
59540
3460
và bật tính năng thông báo giúp bạn biết được
01:03
whenever there's a new lesson ready for you.
18
63000
2360
bất cứ khi nào có bài học mới dành cho bạn.
01:05
So just hit that red button down there!
19
65360
3300
Vì vậy hãy nhấn vào nút đỏ phía dưới này!
01:08
But keep watching to learn how to say these words
20
68660
3340
Và tiếp tục xem cách nói những từ này
01:12
naturally and at the end of this lesson,
21
72000
3200
một cách tự nhiên và cuối bài học này,
01:15
you'll get to practise with me!
22
75200
2000
các bạn sẽ cùng tôi luyện tập nhé!
01:17
So most of these words are used
23
77600
2080
Hầu hết những từ này được dùng
01:19
for grammatical reasons in English sentences.
24
79680
2760
hành văn trong các câu tiếng Anh.
01:22
On their own, they don't hold a lot of meaning.
25
82440
3700
Khi đứng một mình, chúng không có nghĩa.
01:26
They're not nouns or verbs or adjectives
26
86420
3600
Chúng không phải danh từ, động từ hay tính từ
01:30
which are the words that help us to understand
27
90420
2960
mà thường dùng để giúp chúng ta hiểu được
01:33
what is happening in a sentence or how it's happening
28
93380
3400
điều gì đang xảy ra hay nó diễn ra như thế nào
01:36
in a sentence.
29
96780
1480
trong một câu.
01:38
So these words are structure words not content words.
30
98260
4400
Vì vậy những từ này mang tính cấu trúc chứ không có nội dung.
01:43
The exception though is the 'be' verb here.
31
103380
3660
Ngoại trừ động từ "be".
01:47
It's the only verb that we've got but it's the exception.
32
107040
4320
Đây là động từ duy nhất ở đây và có ngoại lệ.
01:51
The other thing that these words have in common
33
111360
2660
Còn tất cả còn lại đều có cùng điểm chung
01:54
is that they all have stressed and unstressed forms
34
114020
3660
đó là chúng đều có hình thức nhấn mạnh và không nhấn mạnh
01:57
when they're spoken.
35
117680
1580
khi nói
01:59
And this is exactly
36
119720
1340
Và chính xác
02:01
what we're going to go over in this lesson.
37
121060
3100
đó là những điều chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay.
02:04
Because using the unstressed forms of these words
38
124160
3620
Bởi việc không nhấn mạnh những từ này
02:07
when you speak English will help you to sound
39
127780
2880
khi nói tiếng Anh sẽ giúp bạn phát âm
02:10
more natural.
40
130660
1720
tự nhiên hơn.
02:12
So let's start with 'the'.
41
132380
2280
Nào, hãy cùng bắt đầu với "the".
02:15
So this word is not usually stressed,
42
135600
2620
Từ này thường không phát âm nhấn mạnh,
02:18
so you don't hear it pronounced like 'the' very often.
43
138480
4020
vì vậy bạn sẽ không nghe được phát âm "the" như bình thường.
02:23
You'll hear a shorter version
44
143420
2100
Bạn sẽ nghe theo một dạng ngắn hơn
02:26
and also you'll hear
45
146160
2400
và nghe như
02:30
So we have two unstressed forms because
46
150380
3900
Chúng ta có hai dạng không nhấn mạnh vì
02:34
the pronunciation of this word changes
47
154280
2380
cách phát âm của từ này thay đổi
02:36
depending on the word that follows it.
48
156660
3360
tùy vào từ theo sau nó.
02:40
So if the word 'the' is followed by a consonant sound,
49
160140
5480
Nếu theo sau nó là phụ âm
02:45
then it's pronounced 'the' - the lazy schwa sound.
50
165640
4480
thì "the" được phát âm một cách lướt, còn gọi là âm lười.
02:51
Can I use the bathroom?
51
171540
9220
Tôi có thể sử dụng phòng tắm không?
03:01
Tell the children to stay inside.
52
181700
9100
Bảo những đứa trẻ ở yên bên trong.
03:12
Now if the word 'the' is followed by a vowel sound
53
192060
4040
Nếu theo sau "the" là nguyên âm
03:16
then it's pronounced
54
196100
1320
nó sẽ được phát âm
03:18
which is much like
55
198220
1680
giống như là
03:20
but just a shorter version of it.
56
200740
1980
một dạng ngắn hơn của từ này.
03:26
I'll take you to the airport.
57
206100
7520
Tôi sẽ đưa bạn đến sân bay
03:35
She forgot to buy the ice cream.
58
215260
10220
Cô ấy đã quên mua kem rồi.
03:46
The verb 'be' is the second
59
226740
2540
Thứ 2 chính là động từ "be"
03:49
most commonly used word in English
60
229280
2380
hầu hết sử dụng phổ biến trong tiếng Anh
03:51
but of course, it has several forms doesn't it?
61
231660
3600
dĩ nhiên nó cũng có một vài hình thức
03:55
Depending on the subject and the tense.
62
235260
3740
phụ thuộc vào chủ ngữ và thì.
04:00
So you won't often hear 'be' stressed
63
240020
3380
Bạn sẽ không thường xuyên nghe nhấn mạnh từ "be"
04:03
in an English sentence.
64
243400
1880
trong một câu tiếng Anh.
04:05
When it's the main verb in the infinitive form,
65
245280
2900
Khi nó là động từ chính ở dạng nguyên mẫu,
04:08
you'll usually hear just a slightly shorter version.
66
248180
3200
bạn sẽ nghe dưới dạng ngắn hơn
04:12
I'll be home soon.
67
252060
6200
Tôi sẽ về nhà sớm.
04:19
Now in the present tenses you'll hear 'am', 'is' and 'are'
68
259900
4500
ở thì hiện tại, bạn sẽ nghe "am", "is" và "are"
04:24
and these forms are usually pushed together
69
264560
3200
và những từ này thường được rút ngắn
04:27
when spoken naturally with the subject
70
267760
2740
nghe tự nhiên hơn khi kết hợp với chủ ngữ
04:30
so it forms a contraction.
71
270500
2200
vì vậy nó có dạng thu gọn.
04:33
'I am' 'becomes I'm.
72
273260
2000
"I am" trở thành I'm.
04:35
'You are', you're.
73
275500
2220
'You are', you're.
04:38
'He', 'she', 'it is',
74
278000
2200
'He', 'she', 'it is',
04:40
he's, she's, it's.
75
280600
2000
he's, she's, it's.
04:43
'We are' becomes we're
76
283480
2320
'We are' trở thành we're
04:45
and 'they are' becomes they're.
77
285800
2740
và 'they are' trở thành they're.
04:48
So when spoken, these contractions mean
78
288780
3140
Theo cách thu gọn này,
04:51
that we hardly hear the 'be' verb at all.
79
291920
2920
chúng ta gần như sẽ không nghe được động từ 'be'.
04:55
The pronunciation of the past tense forms
80
295380
2580
Đối với thì quá khứ, cách phát âm
04:57
are also usually reduced.
81
297960
2420
cũng được giảm đi.
05:00
So 'was' becomes
82
300760
1780
'was' trở thành
05:03
He was upstairs earlier.
83
303940
6920
Anh ấy đã lên tầng trên từ sớm.
05:12
And 'were' becomes
84
312500
2540
Và 'were' trở thành
05:16
They were too tired.
85
316640
6040
Họ đã quá mệt.
05:24
Now in past participle form,
86
324460
2640
Đối với dạng quá khứ hoàn thành,
05:27
the vowel sound is often shortened to
87
327240
3260
nguyên âm thường ngắn hơn
05:31
instead of
88
331520
1160
thay vì
05:32
it's been.
89
332840
1440
05:34
We've been there too.
90
334800
5900
Chúng tôi cũng vừa ở đó.
05:42
Moving on to the word 'to'.
91
342660
2520
Tiếp đến là từ 'to'.
05:45
Now 'to' is the stressed form but when spoken,
92
345740
4940
Ở đây 'to' là thể nhấn mạnh nhưng khi nói,
05:50
the word is usually unstressed.
93
350680
2400
từ này thường không được nhấn mạnh
05:54
Just like I said, moving on to the word 'to'.
94
354680
7820
Như chính ngay câu tôi vừa nói, "tiếp đến là từ 'to'".
06:03
Moving on to the word 'to'.
95
363640
2000
Tiếp đến là từ 'to'
06:07
It's quarter to two.
96
367320
6600
Bây giờ là hai giờ kém mười lăm.
06:15
Now 'of' is another incredibly common English word,
97
375840
4260
Và "of" cũng là một từ tiếng Anh phổ biến,
06:20
usually unstressed so it sounds like
98
380100
3220
cũng thường không phát âm nhấn mạnh
06:24
not
99
384140
540
không phải là
06:26
with the lazy schwa sound again.
100
386840
2020
mà lại là lướt âm.
06:30
Would you like a cup of tea?
101
390580
11300
Bạn có muốn dùng một tách trà không?
06:43
I'll take a picture of you.
102
403300
10540
Tôi sẽ chụp ảnh cho bạn nhé.
06:55
Now of course, 'and'
103
415100
2560
Và dĩ nhiên, 'and'
06:57
must make our list of commonly used words, right?
104
417660
3640
cũng phải nằm trong danh sách các từ sử dụng phổ biến, đúng không nào?
07:01
And just like the previous words, it's often unstressed
105
421300
3500
giống như những từ trên, nó cũng thường không được nhấn mạnh
07:04
when spoken.
106
424800
1260
khi nói.
07:06
'And' becomes
107
426060
2000
'And' trờ thành
07:08
or
108
428900
640
hoặc
07:11
You and me.
109
431140
1260
Bạn và tôi.
07:14
Come and visit me!
110
434040
5380
Đến và thăm tôi nhé!
07:20
We need some milk and apples.
111
440920
6540
Chúng ta cần một ít sữa và táo.
07:29
Now this tiny little word 'at'
112
449560
2620
Giờ chúng ta đến với từ 'at'
07:32
can be stressed or unstressed.
113
452320
2700
có thể được nhấn mạnh hoặc không.
07:35
You need to be here at three o'clock.
114
455360
3380
Bạn cần ở đây lúc ba giờ.
07:40
So by stressing 'at'
115
460260
1600
Nhờ việc nhấn mạnh âm 'at'
07:41
I'm adding emphasis. I'm making the meaning stronger.
116
461860
4240
Tôi đã chỉ rõ và nhấn mạnh rằng
07:46
You need to be here exactly at three o'clock
117
466100
3760
Bạn cần phải tới đây đúng chính xác vào lúc ba giờ.
07:49
not before, not after, at three.
118
469860
3600
không phải trước hay sau mà đúng ba giờ.
07:54
So most of the time though, this word won't be stressed.
119
474360
3220
Tuy nhiên, phần lớn từ này không được nhấn mạnh.
07:57
And the sound reduces to
120
477580
2080
Phát âm nhẹ đi như thế này
08:01
I'll meet you at the car.
121
481480
7740
Tôi sẽ gặp bạn tại xe nhé.
08:10
Pick her up at eight.
122
490880
7100
Hãy đón con bé lúc tám giờ.
08:18
Just like 'at', 'that' can be stressed or unstressed.
123
498880
5600
Giống như 'at', 'that' cũng có thể nhấn mạnh hoặc không.
08:25
So this word can be used as a determiner
124
505000
2960
Do đó nó được sử dụng như một yếu tố quyết định
08:27
to explain which specific thing we're talking about.
125
507960
4240
chúng ta đang nói về vấn đề cụ thể nào
08:32
So in this situation,
126
512840
1720
Trong trường hợp này,
08:34
you'll probably need to stress this word
127
514560
3020
bạn chắc chắn cần nhấn mạnh
08:37
so that it's really clear.
128
517580
1960
vì thế nó rất rõ ràng.
08:40
Not this one, that one!
129
520000
2360
Không phải cái này, mà là cái kia!
08:43
And as an adverb it will probably also be stressed.
130
523420
3580
Khi đóng vai trò là một trạng từ, nó cũng sẽ được nhấn mạnh.
08:47
I'm not that hungry.
131
527480
2000
Tôi không đói.
08:50
But when 'that' is used as a conjunction
132
530940
3240
Nhưng khi 'that' được sử dụng như từ nối
08:54
so when it's connecting two clauses in a sentence,
133
534180
3480
tức là nối hai mệnh đề trong một câu với nhau
08:57
it's unstressed and the vowel sound reduces.
134
537660
3800
ta không cần nhấn mạnh và nguyên âm đọc lướt đi.
09:01
It becomes
135
541460
880
Nó trở thành
09:04
I told her that I'd be here.
136
544980
9700
Tôi đã nói với cô ấy rằng tôi sẽ ở đây.
09:15
So let's talk about the articles 'are' and 'an'
137
555240
3940
Tiếp theo là mạo từ 'a' và 'an'
09:19
because they are both usually unstressed.
138
559180
3480
chúng thường không được nhấn mạnh
09:23
Now they're used with singular nouns, aren't they?
139
563060
3000
khi đi chung với những danh từ số ít, phải không nào?
09:26
When you're talking about just one of something.
140
566060
3720
Khi bạn nói về một thứ gì đó chỉ có một.
09:29
So since we stress English words to make the meaning
141
569780
4060
Để làm rõ nghĩa chúng ta thường nhấn mạnh từ nào đó trong tiếng Anh
09:33
really clear, it's much more natural to stress the number
142
573840
4320
và từ số đếm thường được nhấn mạnh là cách nói nghe tự nhiên
09:38
rather than stress the article
143
578160
2020
hơn việc nhấn mạnh mạo từ
09:40
because the important information
144
580180
1780
bởi vì thông tin quan trọng
09:41
is that there is just one of something.
145
581960
2580
nằm ở chỗ chỉ có duy nhất một cái.
09:44
So it sounds a bit odd to hear:
146
584640
2240
Có chút kì cục khi nghe:
09:46
No! I said I only wanted a sandwich!
147
586880
3580
Không! Tôi đã nói là tôi chỉ muốn một cái sandwich!
09:51
It's much more natural to hear:
148
591120
2200
Nó nghe sẽ tự nhiên hơn khi nghe:
09:53
No! I said I only wanted one sandwich!
149
593320
3640
Không! Tôi đã nói là tôi chỉ muốn một cái sandwich!
09:57
So since most of the time, these articles are unstressed
150
597860
4000
Vì hầu hết những mạo từ này thường không được nhấn mạnh
10:01
the vowel sound reduces to become the schwa sound.
151
601860
4080
nguyên âm đọc nhẹ đi sẽ trở thành âm lướt
10:06
I'm only staying for a day.
152
606500
6860
Tôi chỉ ở đây trong một ngày.
10:16
Can you pass me an apple?
153
616260
7360
Cậu có thể đưa cho tớ một trái táo không?
10:25
Now very often the word 'it' is reduced too.
154
625240
4800
Thêm một từ cũng hay phát âm nhẹ đi đó là 'it'.
10:30
So instead of 'it'
155
630040
1980
Thay vì phát âm
10:33
the vowel sound relaxes and it becomes
156
633900
2780
nguyên âm sẽ được phát âm một cách đơn giản và trở thành
10:36
the schwa sound
157
636680
1440
âm lướt
10:41
and when spoken quickly, the T is often
158
641060
2900
khi nói nhanh, từ T thường
10:43
not fully pronounced either.
159
643960
2160
không được phát âm đầy đủ.
10:46
The air is not released after the sound, so instead of
160
646540
4420
Không khí sẽ không thoát ra sau âm này, thay vào đó
10:52
the air is caught
161
652740
2060
không khí bị chặn lại
10:54
and then you move quickly to the next sound.
162
654800
2980
và bạn nhanh chóng chuyển sang âm tiếp theo
10:57
So listen up!
163
657780
1400
Nghe nhé!
10:59
It doesn't matter.
164
659960
6740
Không có vấn đề gì đâu.
11:07
I must have lost it.
165
667880
5840
Tôi chắc hẳn đã mất nó rồi.
11:14
Now notice how the word 'it'
166
674780
2420
Tiếp theo hãy chú ý đến cách từ 'it'
11:17
is pulled into the word before it
167
677200
2260
kết hợp với từ đứng trước nó
11:19
because it ends with a consonant.
168
679460
2260
kết thúc là một phụ âm.
11:21
Lost it.
169
681720
2720
Lạc mất nó.
11:25
Get it out of the car.
170
685700
9160
Lấy nó ra khỏi xe.
11:35
And 'as', this little word can be a conjunction,
171
695840
5380
Và 'as', từ này cũng là một từ nối,
11:41
so it can connect two parts of a sentence together.
172
701220
2960
kết nối hai mệnh đề trong một câu với nhau,
11:44
It can be a preposition, even an adverb.
173
704560
3440
Nó có thể là giới từ, trạng từ.
11:48
So it can be stressed.
174
708920
1780
Có thể được nhấn mạnh.
11:52
He wasn't as late as I thought.
175
712740
2920
Anh ấy đã không trễ như tôi nghĩ.
11:56
But it's often unstressed.
176
716600
2000
Nhưng nó thường không được nhấn mạnh
12:00
Again, using the schwa for the unstressed sound.
177
720100
3560
và lướt âm
12:05
He works as a doctor.
178
725060
8120
Anh ấy làm bác sĩ.
12:15
It wasn't as big as I thought.
179
735400
7800
Nó không lớn như tôi nghĩ.
12:25
Last but not least, another small
180
745060
2900
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, một từ
12:27
but mighty English word 'for'.
181
747960
3000
tiếng Anh phổ biến khác, chính là 'for'
12:31
Now when I pronounce this word, I don't pronounce
182
751580
3120
Khi tôi phát âm từ này, tôi sẽ không phát âm
12:34
the final
183
754700
940
âm cuối
12:36
sound and that's my Australian accent
184
756420
2760
và đó là giọng Úc của tôi
12:39
which is the same
185
759640
1180
Nó giống
12:40
as the British pronunciation of this word,
186
760820
2520
cách phát âm của người Anh đối với từ này,
12:43
'for'.
187
763700
2260
12:46
So the standard American accent
188
766800
2160
Đối với giọng Mỹ phổ thông
12:48
pronounces the R at the end.
189
768960
2380
sẽ phát âm âm R phía cuối.
12:53
That's my really rubbish American accent!
190
773640
2260
Đó là giọng Mỹ của tôi!
12:57
But whether or not you pronounce the R sound
191
777880
2880
Nhưng dù bạn có phát âm R hay không
13:00
there is a different vowel sound
192
780760
1960
vẫn có một sự khác biệt về nguyên âm
13:02
when this word is stressed
193
782720
2200
khi từ này được nhấn mạnh
13:06
and unstressed.
194
786420
2000
và không nhấn mạnh
13:10
And this word is usually unstressed.
195
790440
2800
Và từ này thường không được nhấn mạnh.
13:13
Just like all of the other
196
793240
1780
Như tất cả những
13:15
examples that have come before,
197
795020
1740
ví dụ chúng ta đã nói ở trên,
13:16
the vowel sound reduces down to become
198
796760
3120
nguyên âm đọc nhẹ đi
13:19
the schwa sound.
199
799880
1340
trở thành âm lướt.
13:22
He needs it for work.
200
802880
7160
Anh ấy cần nó cho công việc.
13:32
Can you get it for me?
201
812200
5880
Bạn có thể lấy nó cho tôi không?
13:40
So you've probably noticed that the schwa sound
202
820860
3500
Do đó, bạn hầu như không nghe được âm lướt
13:44
is a very, very, important sound
203
824360
3260
là một âm rất, rất quan trọng
13:47
for unstressed words, right?
204
827620
2060
đối với những từ không nhấn mạnh, đúng không nào?
13:50
And that's because this is the most common sound
205
830040
2800
Và vì là phát âm phổ biến
13:52
in English.
206
832840
1180
trong tiếng Anh.
13:54
So as you're using all of these small but grammatically
207
834760
3520
nên khi bạn sử dụng những từ nhỏ này nhưng
13:58
important words in your English sentences,
208
838280
2500
quan trọng về mặt ngữ pháp trong câu tiếng Anh của bạn,
14:01
then start reducing the sounds of them.
209
841140
3060
hãy lướt nhẹ âm của chúng.
14:04
This is going to help you to sound more natural
210
844200
2620
Điều đó giúp bạn phát âm nghe tự nhiên hơn
14:06
when you speak English.
211
846820
2140
khi bạn nói tiếng Anh.
14:09
Words that are important
212
849280
1760
Những từ quan trọng
14:11
to help someone understand your sentence
213
851040
2120
giúp mọi người hiểu được câu của bạn
14:13
should be stressed
214
853160
1420
nên được nhấn mạnh
14:14
and these words are usually adjectives, verbs, nouns
215
854580
4420
và đó thường là tính từ, động từ, danh từ
14:19
- that kind of thing.
216
859000
1380
đó là một cách nghĩ.
14:20
But other words in your sentence can be unstressed
217
860380
3580
Còn lại những từ khác trong câu của bạn có thể không nhấn mạnh,
14:24
and the sound reduces,
218
864320
1700
và âm đọc lướt đi,
14:26
they become difficult to hear.
219
866020
2380
nên chúng khó mà nghe được.
14:29
Okay,
220
869040
1060
Rồi,
14:30
so before we finish I want to practise with you a little.
221
870100
3180
trước khi kết thúc tôi muốn luyện tập cùng các bạn một chút.
14:33
I'm going to put a sentence up here so when you see it,
222
873280
4000
Tôi sẽ đưa ra một câu trên này, khi nhìn thấy,
14:37
say it out loud
223
877280
2060
bạn hãy đọc lớn
14:39
and try to reduce the unstressed words.
224
879340
3800
và cố gắng lướt âm các từ không nhấn mạnh.
14:49
I'll be there on the first.
225
889020
6360
Tôi sẽ ở đó đầu tiên.
15:00
A bottle of water.
226
900960
5780
Một chai nước.
15:10
It's for a friend of mine.
227
910620
5860
Nó dành cho một người bạn của tôi.
15:21
It's a piece of cake.
228
921540
6640
Một miếng bánh.
15:29
Well, that's it for this lesson!
229
929820
2140
Bài học kết thúc rồi!
15:32
You know that I make new lessons every week,
230
932380
3060
Bạn biết rằng tôi làm những bài học mới mỗi tuần,
15:35
don't you?
231
935440
760
phải không?
15:36
So make sure you subscribe to my channel.
232
936200
3360
Hãy chắc rằng bạn theo dõi kênh của tôi
15:39
Make sure that you don't miss any of my future lessons.
233
939560
2940
để không bỏ lỡ bất cứ bài học nào sắp tới của tôi.
15:42
You just need to click that little red button down there!
234
942500
3640
Bạn chỉ cần bấm vào nút nhỏ màu đỏ dưới đây!
15:46
And if you want to keep practising with me right now,
235
946860
3500
Và nếu bạn muốn tiếp tục luyện tập cùng tôi ngay bây giờ,
15:50
then check out these lessons right here!
236
950640
3160
hãy xem những bài học này ngay đây!
15:54
In fact, that one is great for improving
237
954460
3280
Thực ra, đó là một trong những bài học hay giúp cho bạn tăng thêm
15:57
your pronunciation and your natural English expression
238
957740
4640
kỹ năng phát âm và cách diễn tả tiếng Anh một cách tự nhiên
16:02
so try that one out.
239
962380
1400
hãy thử xem một trong các bài học này nhé.
16:04
Thanks for watching and I'll see you next week.
240
964100
3000
Cảm ơn vì đã xem và hẹn gặp các bạn vào tuần sau.
16:07
Bye for now!
241
967440
2380
Tạm biệt!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7