The Grammar Errors You KEEP Making! 😣 Common English Mistakes

Những Lỗi Ngữ Pháp Các Em Hay Mắc Phải! 😣 Lỗi Ngữ Pháp Tiếng Anh Phổi Biến

576,397 views

2019-05-31 ・ mmmEnglish


New videos

The Grammar Errors You KEEP Making! 😣 Common English Mistakes

Những Lỗi Ngữ Pháp Các Em Hay Mắc Phải! 😣 Lỗi Ngữ Pháp Tiếng Anh Phổi Biến

576,397 views ・ 2019-05-31

mmmEnglish


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
This video is one that I've been meaning to make
0
20
2940
Đây là video mà cô đã có ý định thực hiện
00:02
for a long time. There are a few really common
1
2960
3660
trong một khoảng thời gian dài. Có một vài lỗi thực sự phổ biến
00:06
mistakes that my students keep making.
2
6620
2940
mà sinh viên của cô cứ mắc phải.
00:09
Obviously nobody is telling you
3
9560
2460
Chắc hẳn không có ai nói với các em
00:12
so how else are you supposed to correct them?
4
12020
2460
hay có cách nào khác để em có thể sửa chúng?
00:14
I'm Emma from mmmEnglish
5
14480
2400
Cô là Emma đến từ mmmEnglish
00:16
and in this lesson, I'm going to share three
6
16880
2560
và trong bài học này, cô sẽ chia sẻ 3
00:19
really common grammar mistakes
7
19440
2000
lỗi ngữ pháp thực sự phổ biến
00:21
that you need to stop making so don't go anywhere.
8
21740
4400
mà các em cần phải dừng ngay việc mắc những lỗi này vậy nên đừng đi đâu vội nha.
00:34
I've been teaching English for many years now.
9
34860
2740
Cô đã giảng dạy Tiếng Anh trong nhiều năm.
00:37
I've taught students online, in classrooms and in
10
37600
3740
Cô dạy sinh viên trực tuyến, trong các lớp học và ở
00:41
so many different countries around the world.
11
41340
1960
rất nhiều những đất nước khác nhau trên thế giới.
00:43
But there are some really common mistakes
12
43300
3440
Nhưng có một vài lỗi thực sự phổ biến
00:46
that I keep hearing my students make all the time.
13
46740
3980
mà cô vẫn nghe sinh viên của cô mắc phải mọi lúc.
00:50
And they're not even bad mistakes,
14
50720
2160
Và chúng không hẳn là những lỗi tồi tệ.
00:52
they're just bad habits
15
52880
1940
mà chúng là những thói quen không tốt
00:54
that you've learned really early and you've just
16
54820
2420
điều mà các em đã học từ rất sớm và các em chỉ là
00:57
never gotten rid of
17
57240
1320
chưa từng loại bỏ được chúng
00:58
and I'm really curious to find out if you
18
58560
2520
và cô thực sự tò mò muốn tìm hiểu nếu các em
01:01
make the mistakes that I'm sharing in this lesson too.
19
61080
2780
có mắc những lỗi này những lỗi mà cô sẽ chia sẻ trong bài học này.
01:03
It's really difficult. In fact, it's almost impossible
20
63860
3220
Nó thực sự là rất khó. Trong thực tế, nó gần như không thể
01:07
to know what mistakes you're making
21
67080
2560
biết được những lỗi nào mà các em đang mắc phải
01:09
if nobody tells you right? So you're completely forgiven,
22
69640
3600
nếu không có ai chỉ cho các em đúng không? Vì vậy mà các em hoàn toàn được bỏ qua,
01:13
it's not your fault. It's just that
23
73240
2700
vì nó không phải là lỗi của các em. Mà nó chỉ là
01:15
nobody tells you that you've made a mistake.
24
75940
3360
không có ai nói cho các em biết rằng các em đang mắc lỗi.
01:19
Native speakers just think in their head:
25
79300
2320
Người bản xứ chỉ nghĩ trong đầu họ:
01:22
'No they mean that.'
26
82480
1220
"Không ý của họ là như vậy."
01:23
but they never say anything to you.
27
83940
1780
nhưng họ sẽ không bao giờ nói bất cứ điều gì cho các em.
01:25
But it's all good, today we're going to sort all of this out.
28
85720
3620
Như nó sẽ ổn cả thôi, hôm nay chúng ta sẽ giải quyết toàn bộ chúng nha.
01:29
Now one of the best ways to even realise
29
89540
2720
Giờ thì một trong những cách tốt nhất ngay cả khi nhận ra
01:32
that you've been making mistakes in the first place
30
92260
2720
rằng các em đang mắc lỗi ngay từ đầu
01:35
is to spend some time with a native English teacher,
31
95040
3780
khi dành một ít thời gian với giáo viên Tiếng Anh bản ngữ
01:39
not a native English speaker.
32
99180
2260
không phải là người nói Tiếng Anh bản ngữ.
01:41
They're not going to correct these kinds of mistakes
33
101440
2760
Họ sẽ không giúp em sửa những lỗi sai này
01:44
for you.
34
104200
680
01:44
But a teacher can and this is really easy to do
35
104880
2980
cho các em.
Nhưng người người thầy thì có thể và điều này thật dễ để thực hiện
01:47
if you go to English classes at a language school, right?
36
107860
3060
nếu các em tham gia các lớp học Tiếng anh ở trường ngôn ngữ, đúng vậy chứ?
01:51
But then you've got to go all the way to those classes,
37
111500
3000
Nhưng khi đó các em phải đi một quãng đường xa để đến được các lớp học,
01:54
do the classes, come home again.
38
114500
2660
tham gia lớp học, quay trở về nhà trở lại.
01:57
It's really time-consuming
39
117160
1580
Nó thực sự tốn rất nhiều thời gian
01:58
and it's hard to do that intensively.
40
118740
2340
và nó thật khó để làm điều đó một cách mạnh mẽ.
02:01
Well this is exactly how I felt
41
121440
1940
Đây chính xác là những gì mà cô cảm thấy
02:03
when I became a Lingoda student.
42
123380
2000
khi cô trở thành một sinh viên của Lingoda.
02:05
I just didn't have time to go to a language school
43
125480
2980
Cô đã không có thời gian để đi đến trường ngôn ngữ
02:08
but Lingoda really is just like going to a language school
44
128460
3640
nhưng Lingoda thực sự giống với một trường ngôn ngữ
02:12
but all the classes are online.
45
132100
1920
nhưng tất cả các lớp học đều trực tuyến.
02:14
I still get native teachers, I get workbooks
46
134020
2780
Cô vẫn có những giáo viên bản ngữ dạy, có sách bài tập
02:16
with every lesson to help me prepare for classes
47
136800
3000
với tất cả mỗi bài học để giúp cô chuẩn bị cho các lớp học
02:19
and review them afterwards.
48
139800
1800
và xem lại chúng sau đó.
02:21
I get certificates as I increase my skills from A1 to C2
49
141920
4920
Cô nhận được giấy chứng nhận khi cô tăng kỹ năng từ A1 lên C2.
02:26
I get to hang out with classmates
50
146840
2260
Cô có cơ hội được chơi với bạn cùng lớp
02:29
but it's way more flexible. I don't have to travel,
51
149100
4020
nhưng nó linh hoạt hơn rất nhiều. Cô không phải đi lại,
02:33
I can do it from anywhere.
52
153120
1240
Cô có thể tham gia lớp học bất cứ đâu.
02:34
If you want to try Lingoda for yourself, you can grab
53
154360
3060
Nếu các em muốn học thử Lingoda, các em có thể tóm ngay
02:37
a free trial from their website
54
157420
2000
chương trình học thử từ trang web của họ
02:39
but they're offering mmmEnglish students
55
159480
2660
nhưng học cung cấp cho sinh viên của mmmEnglish
02:42
twenty-five percent off their first package of lessons.
56
162140
3920
25% giảm giá cho lần thanh toán gói bài học đầu tiên.
02:46
So if you want to make the most of that deal,
57
166100
2240
Vì vậy nếu các em muốn tận dụng tối đa thỏa thuận đó,
02:48
then use the link that's in the description
58
168340
2760
thì hãy sử dụng đường link trong phần mô tả
02:51
and this voucher code.
59
171100
1360
và mã voucher này nha: EMMA1
02:52
Guys, Lingoda really is not that expensive.
60
172900
3060
Các em ạ, Lingoda thực sự không đắt tẹo nào.
02:55
I'm pretty sure that their classes start from around
61
175960
2240
Cô khá chắc chắn rằng những lớp học của họ bắt đầu từ
02:58
eight euros and yes,
62
178200
2020
8 euro và đúng vậy,
03:00
Lingoda are a sponsor of the mmmEnglish Channel
63
180220
2740
Lingoda là một nhà tài trợ của kênh mmmEnglish
03:02
but I'm also a paying student of theirs myself.
64
182960
3400
nhưng bản cô cũng là một sinh viên trả học phí cho các khóa học của họ mà cô tham gia.
03:06
So I can confidently tell you that studying with Lingoda
65
186360
3180
Vì vậy mà cô tự tin cho các em biết rằng học tập cùng với Lingoda
03:09
is like going to a language school
66
189540
2000
sẽ giống như một trường ngôn ngữ
03:11
but I think it's even better because it's flexible
67
191780
2880
nhưng cô nghĩ nó thậm chí còn tốt hơn bởi vì nó linh hoạt
03:14
and you can take your classes whenever it suits you.
68
194660
3140
và các em có thể tham gia các lớp học bất cứ thời điểm nào phù hợp với các em.
03:17
Okay, time to fix these three common mistakes.
69
197800
4640
Được rồi, đã đến lúc sửa 3 lỗi sai phổ biến này rồi.
03:22
Number one.
70
202440
1080
Lỗi thứ nhất.
03:24
These words are not interchangeable,
71
204220
3600
Hai từ này không thể thay thế cho nhau,
03:28
right? 'Fun' and 'funny',
72
208000
2440
đúng không nào? "Thú vị" và "hài hước"
03:30
they're both common English adjectives
73
210440
2380
Chúng đều là những tính từ Tiếng Anh phổ biến
03:32
but they mean two quite different things.
74
212820
3420
nhưng chúng mang hai nghĩa tương đối khác nhau.
03:36
Seriously, they're really different.
75
216240
2720
Nghiêm túc mà nói thì chúng thực sự khác biệt.
03:39
When you use 'fun' as an adjective, it means
76
219180
2940
Khi các em sử dụng "fun" như một tính từ, nó mang nghĩa
03:42
enjoyable and entertaining.
77
222120
2620
thú vị và giải trí.
03:44
We use 'fun' to talk about situations and events
78
224740
4000
Chúng ta sử dụng "fun" để nói về những tình huống và sự kiện
03:48
and people and activities when they help us to have
79
228940
4220
và mọi người và các hoạt động khi mà chúng giúp chúng ta có
03:53
a good time.
80
233160
820
một khoảng thời gian tốt đẹp.
03:54
So the opposite of 'fun' would be
81
234620
2880
Vì thế mà từ trái nghĩa với "fun" sẽ là "nhàm chán", "tẻ nhạt"
04:02
Right?
82
242640
680
Đúng không nào?
04:03
But the meaning of 'funny'
83
243440
3680
Nhưng nghĩa của từ "funny"
04:07
is very different, right?
84
247240
1940
thì rất khác, đúng không các em?
04:09
We use 'funny' as an adjective in two ways,
85
249440
2940
Chúng ta sử dụng "funny" như một tính từ theo 2 cách,
04:12
most commonly to describe situations or even people
86
252380
4660
cách phổ biến nhất là để mô tả những tình huống hay cả người
04:17
that are humorous, alright?
87
257040
2160
mà nó hài hước, được chứ?
04:19
People or situations that make us laugh.
88
259200
2840
Người hay tình huống mà nó làm cho chúng ta cười.
04:22
And the second meaning of funny is to describe
89
262040
2620
Và nghĩa thứ hai của từ funny đó là mô tả
04:24
something as a little weird or a bit strange,
90
264660
4460
thứ gì đó có một chút kỳ cục hay một chút kỳ lạ,
04:29
odd.
91
269480
720
kỳ quặc.
04:30
So you could say:
92
270300
1480
Vì vậy các em có thể nói: Paul hài hước thật.
04:34
But you could also say:
93
274080
1800
Paul kỳ quặc thật...
04:39
Like a little weird.
94
279280
1440
Kiểu như một chút kỳ kỳ, kỳ lạ.
04:41
Now the problem that most of my students have
95
281020
2740
Giờ vấn đề mà phần lớn sinh viên của cô mắc phải
04:43
is that they use 'funny' instead of 'fun'.
96
283760
3100
đó là họ sử dụng "funny" thay vì "fun".
04:46
Remember, the meaning of these two adjectives is
97
286860
3060
Hãy ghi nhớ, nghĩa của hai tính từ này là
04:49
completely different.
98
289920
1400
hoàn toàn khác biệt.
04:57
Describing a party as fun means that I had a really good
99
297420
3440
Mô tả một bữa tiệc thú vị điều đó có nghĩa là cô đã có một khoảng thời gian thực sự tốt,
05:00
time, I enjoyed myself.
100
300860
1920
Cô đã có khoảng thời gian vui vẻ.
05:03
Maybe I was dancing, maybe I was playing board games
101
303060
3740
Có lẽ cô đang khiêu vũ, có lẽ cô đang chơi trò chơi
05:07
I wasn't bored.
102
307000
1380
Cô không thấy nhàm chán.
05:08
Now if I describe a party as funny,
103
308380
2740
Giờ nếu cô mô tả bữa tiệc buồn cười,
05:11
then it means I laughed a lot.
104
311120
2000
khi đó nó có nghĩa là cô đã cười rất nhiều.
05:13
Maybe something happened that was really
105
313360
2740
Có lẽ thứ gì đó đã diễn ra mà nó thực sự
05:16
quite humorous or it means that the party was weird,
106
316180
4860
khá hài hước hay nó cũng có nghĩa là bữa tiệc có phần kỳ quặc,
05:21
strange. Maybe everyone wore an eye mask
107
321040
3240
kỳ lạ. Có lẽ có một ai đó đã đeo mặt nạ mắt suốt
05:24
the whole time and you couldn't see anyone
108
324280
3000
mà các em đã không thể nhìn thấy bất kỳ ai
05:27
or anything that was going on.
109
327280
1520
hay bất kỳ thứ gì đang diễn ra.
05:29
That's weird!
110
329600
1240
Điều đó thật kỳ lạ!
05:30
Alright I'm going to do a little quick test
111
330920
2980
Được rồi cô sẽ làm một bài kiểm tra nhanh
05:33
before we move on, 'fun' or 'funny'?
112
333920
3500
trước khi chúng ta tiếp tục, "fun" or "funny"?
05:37
Okay?
113
337460
780
Được chứ?
05:38
I watched a movie last night that made me laugh a lot.
114
338240
3940
Cô đã xem một bộ phim tối hôm qua mà nó đã làm cho cô cười rất nhiều.
05:42
It was a comedy.
115
342400
1360
Nó là một bộ phim hài.
05:45
Right, comedy,
116
345900
2120
Đúng chứ, phim hài,
05:48
funny, right? It made me laugh.
117
348620
2220
funny, đúng không các em? Nó đã làm cho cô cười.
05:50
Okay what about to describe your friend who you
118
350840
3200
Được rồi thế còn về mô tả một người bạn của các em người mà các em
05:54
always have a good time with,
119
354040
1940
luôn luôn có khoảng thời gian vui vẻ khi ở cùng họ,
05:56
who's always inventing entertaining games.
120
356260
3760
người mà luôn tạo ra những trò giải trí.
06:00
'Fun' or 'funny'?
121
360860
1820
"Fun" hay "funny"?
06:05
Your friend helps you to have a good time.
122
365820
2160
Người bạn của các em giúp các em có được khoảng thời gian thú vị vui vẻ.
06:08
It's 'fun', they're fun.
123
368220
1680
Nó sẽ là "fun", chúng thú vị thật.
06:09
Now describe your friend who always tells great jokes
124
369900
3060
Giờ mô tả một người bạn của em người mà luôn luôn nói những câu chuyện cười
06:12
and makes people laugh.
125
372960
1640
và làm cho mọi người cười.
06:16
That person
126
376040
1300
Người đó
06:17
is funny.
127
377600
1040
thì hài hước vui tính.
06:19
Okay? You got it. One more.
128
379120
2340
Được chứ? Các em hiểu rồi chứ. Một ví dụ nữa nha.
06:22
Last weekend I went out on my friend's boat.
129
382300
2940
Cuối tuần trước cô đi ra chơi trên chiếc thuyền của bạn cô.
06:25
We went swimming. We went fishing.
130
385240
2200
Bọn cô đã đi bơi. Bọn cô đi câu cá.
06:27
The weather was really, really good.
131
387440
2400
Thời tiết thì thực sự là rất tốt.
06:30
Fun or funny?
132
390080
2220
Fun hay funny?
06:35
Sounds like an enjoyable day, right?
133
395840
2400
Nghe có vẻ như là một ngày thú vị, phải không nào?
06:38
It was fun.
134
398240
1020
Nó là một ngày thú vị.
06:39
So do you think that you can remember the meanings
135
399260
3660
Vậy các em có nghĩ là các em sẽ nhớ nghĩa
06:42
of these words to make sure that you don't sound
136
402920
3100
của những từ này để chắc chắn rằng các em không nói nghe
06:46
funny or funny when you use them.
137
406020
3200
buồn cười khi các em sử dụng chúng nha.
06:50
Try writing a sentence in the comments so that you can
138
410340
3040
Thử viết một câu trong phần bình luận bên dưới để các em có thể
06:53
practise using them correctly and make sure
139
413380
3180
luyện tập sử dụng chúng chính xác và chắc chắn
06:56
you're not using it in the wrong way.
140
416980
1600
các em không sử dụng chúng sai nữa nha.
06:58
Mistake number two.
141
418580
2320
Lỗi thứ hai.
07:03
This apple is too juicy.
142
423000
2000
Quá táo này quá nhiều nước.
07:05
Okay, 'too' can mean also.
143
425840
2920
Được rồi, "too" có thể có nghĩa là cũng.
07:09
'I like it too' means I also like it.
144
429120
3540
"I like it too" có nghĩa là cô cũng thích nó.
07:12
But the mistake that I'm talking about
145
432660
2340
Nhưng mà lỗi mà cô đang nói đến
07:15
when you use 'too' is to add emphasis.
146
435000
3700
khi các em sử dụng "too" là để thêm sự nhấn mạnh.
07:18
Now it's a mistake to think that 'too'
147
438840
3380
Giờ nó là một lỗi khi nghĩ rằng "too"
07:22
is a synonym for very, really or so okay?
148
442220
4480
là một từ đồng nghĩa của từ "very", "really", hoặc "so" được chứ?
07:26
'Too' does add emphasis
149
446700
1940
"Too" có thêm sự nhấn mạnh
07:28
but it means excessive, a higher degree or amount
150
448640
4260
nhưng nó mang nghĩa quá mức, vượt quá, ở mức độ cao hơn hay một lượng lớn hơn
07:32
than you actually want or you need,
151
452900
2240
các em muốn hay cần,
07:35
so it's a negative thing.
152
455140
1700
vì vậy nó là điều tiêu cực.
07:37
It's more than what you want.
153
457080
2440
Nó nhiều hơn những gì các em cần.
07:39
So when I said that my apple was too juicy,
154
459520
3320
Vì vậy khi cô nói rằng quả táo của cô quá nhiều nước,
07:42
that sounds negative like there is more juice
155
462840
3800
nó nghe tiêu cực kiểu như nhiều nước hơn mức
07:46
than I really want or I like.
156
466640
2200
mà cô thực sự cần hay cô thích.
07:48
So I could use very, really or so
157
468840
3880
Vậy cô có thể dùng very, really hoặc so
07:52
if I wanted to make that adjective stronger.
158
472720
2340
nếu cố muốn làm cho tính từ đó mạnh hơn.
08:06
So here, none of these words have a positive
159
486820
3380
Vậy ở đây, không có từ nào trong những từ này mang nghĩa tích cực
08:10
or a negative meaning.
160
490200
1340
hay tiêu cực cả.
08:11
They're just there to give extra strength to the adjective
161
491540
4080
Chúng chỉ ở đó để tăng thêm sự nhấn mạnh cho tính từ
08:15
that they modify. We can say that something is hot
162
495620
3980
mà chúng bổ trợ. Chúng ta có thể nói rằng thứ gì đó nóng
08:19
but really hot is even more hot
163
499900
3960
nhưng really hot là nóng hơn
08:24
or we can say that she's excited
164
504200
2680
hay chúng ta có thể nói rằng cô ấy thích thú
08:27
but we can say she's so excited, alright?
165
507260
3840
nhưng chúng ta cũng có thể nói rằng cô ấy thực sự thích thú, đúng không nào?
08:31
To increase the meaning of that adjective.
166
511100
2980
Để tăng thêm nghĩa cho tính tình đó.
08:34
Now I know what you're thinking, 'too' also means a lot.
167
514080
4640
Giờ thì cô biết các em đang nghĩ gì, "too" cũng mang nghĩa là nhiều.
08:39
But it has a negative meaning.
168
519300
2200
Nhưng nó mang nghĩa tiêu cực.
08:41
So too much of something is a bad thing.
169
521880
3440
Vì thế mà nhiều thứ gì đó quá là điều không tốt.
Tách trả của cô thì quá nóng, cô không thể uống được!
08:49
So 'too hot' means that it's hotter
170
529960
2840
Vậy "too hot" có nghĩa là nó nóng hơn
08:52
than it was supposed to be
171
532800
1660
hơn là nó tưởng
08:54
or hotter than I want.
172
534460
2040
hay nóng hơn những gì mà cô ta cần.
09:05
So we're saying it's too difficult means that
173
545580
2900
Vì thế khi chúng ta nói "it's too difficult" nghĩa là
09:08
it was more difficult than it should have been.
174
548480
2540
nó khó hơn là nó nên có.
09:11
It needed to be easier.
175
551020
2120
Nó cần phải dễ hơn.
09:13
Now surely having too much money
176
553140
3000
Giờ chắc chắn có quá nhiều tiền
09:16
or too much time off work is a good thing, right?
177
556140
3940
hay quá nhiều thời gian nghĩ việc là điều tốt, phải không các em?
09:21
But by using 'too' we're suggesting that
178
561480
3280
Nhưng bằng việc sử dụng "too" chúng ta đề xuất rằng
09:24
there's a negative thing, a negative aspect.
179
564760
2400
đó là một điều tiêu cực, một khía cạnh tiêu cực.
09:27
Too much time off work
180
567160
1620
Quá nhiều thời gian nghĩ việc
09:28
could mean that you're getting lazy.
181
568780
2000
có thể mang nghĩa rằng các em đang trở nên lười biếng.
09:31
Too much money, maybe you don't care as much
182
571240
3280
Có quá nhiều tiền, có lẽ các em không quan tâm nhiều
09:34
about the people around you, right?
183
574520
2100
về những người chung quanh các em, đúng chứ?
09:36
Using 'too', it's an important difference
184
576620
2900
Sử dụng "too", nó là một sự khác biệt quan trọng
09:39
that you need to recognise
185
579520
1700
mà các em cần phải nhận ra
09:41
and I go into even more detail about using 'too'
186
581220
3240
và sẽ đi vào chi tiết hơn về việc sử dụng "too"
09:44
in this video right here
187
584460
1960
trong video ở ngay đây
09:46
so if you want to keep practising with me,
188
586420
1980
vậy nếu các em muốn tiếp tục luyện tập cùng với cô,
09:49
that way!
189
589220
640
lối đó nha! @@
09:50
Mistake number three.
190
590160
1520
Lỗi thứ 3.
09:53
Don't call yourself boring.
191
593260
2120
Đừng gọi bản thân các em là "boring" (nhàm chán)
09:55
When you say that it means you're not interesting,
192
595640
2980
Khi các em nói vậy nó có nghĩa là các em không hề thú vị,
09:58
that you make other people feel bored, that you're
193
598860
3120
là các em làm cho người khác cảm thấy tẻ nhạt buồn chán, là các em
10:01
really quite dull.
194
601980
2000
thực sự tẻ nhạt.
10:04
What you should say instead is "I'm bored"
195
604060
3840
Thay vào đó những gì các em nên nói là "Im bored" (Tôi buồn)
10:07
Alright? When you've got nothing going on
196
607900
2940
Được chứ? Khi các em không có điều gì làm
10:10
when there's nothing interesting happening around you.
197
610840
3100
khi chẳng có gì thú vị xảy ra chung quanh các em.
10:13
This is just a temporary feeling.
198
613940
2700
Đây chỉ là cảm giác tạm thời.
10:16
By saying that you're boring, you're talking about your
199
616640
3800
Bằng việc nói rằng "you're boring", các em đang nói về
10:20
personality generally, right? We don't want to do that.
200
620440
2980
tính cách chung chung của các em, đúng chứ? Chúng ta không muốn làm điều đó.
10:23
Don't confuse this.
201
623420
1160
Đừng nhầm lẫn điều này nha.
10:25
It's a really common mistake that English learners make
202
625400
2840
Nó là một lỗi thực sự phổ biến mà người học Tiếng Anh mắc phải
10:28
and it's not just about the adjective 'bored' and 'boring'
203
628240
3580
và nó không chỉ là với tính từ "bored" và "boring"
10:32
but it's about any adjective that has an
204
632140
2460
mà nó còn xuất hiện với những tính có
10:34
-ed and an -ing form.
205
634600
2220
đuôi -ed và đuôi -ing.
10:36
There's a really important difference between them.
206
636820
2800
Có một sự khác biệt thực sự quan trọng giữa chúng.
10:39
So in general, -ed adjectives describe how people
207
639620
3700
Vì vậy mà nói chung, tính từ có đuôi -ed mô tả cách mà người ta
10:43
feel about something. We also describe how animals
208
643320
3060
cảm thấy về thứ gì đó. Chúng ta cũng mô tả cách mà những con vật
10:46
might feel about something.
209
646380
1520
có lẽ cảm thấy về điều gì đó.
10:47
But -ing adjectives describe the thing or the person
210
647900
4680
Nhưng tính từ có đuôi -ing mô tả vật hay người
10:52
that causes that emotion.
211
652580
1900
mà là nguyên nhân của cảm xúc đó.
11:02
So let's go through a few examples together to test this.
212
662420
3800
Vậy chúng ta hãy cùng xem một vài ví dụ để kiểm chứng điều này nha.
11:06
I want to describe a situation that was
213
666220
3240
Cô muốn mô tả một tình huống mà nó
11:09
full of energy and it made me feel great.
214
669460
2520
trang đầy năng lượng và nó làm cho cô cảm thấy rất tuyệt.
11:11
Was the situation exciting or excited?
215
671980
3900
Tình huống đó sẽ là exciting hay excited?
11:18
I can't say excited because a situation
216
678880
4200
Cô khong thể nói là excited bởi vì tình huống
11:23
can't feel anything.
217
683080
1800
thì không thể cảm giác thấy bất cứ điều gì.
11:24
Now I want to describe how I felt in a scary situation.
218
684880
4900
Giờ cô muốn diễn tả cách mà cô cảm thấy trong một tình huống sợ hãi.
11:29
I felt frightened or I felt frightening.
219
689900
3940
11:35
It was me who felt something, right?
220
695700
3900
Đó là cô người mà đang cảm thấy thứ gì đó, đúng chứ?
11:39
I felt frightened.
221
699600
2000
Cô cảm thấy sợ hãi.
11:41
The situation, whatever was happening around me
222
701860
3280
Tình huống, bất cứ điều gì đang diễn ra chung quanh cô,
11:45
was frightening
223
705140
1400
thật đáng sợ
11:46
but I was frightened.
224
706640
2300
nhưng cô thì sợ hãi.
11:49
Okay one more before we wrap up today.
225
709080
2800
Được rồi thêm một ví dụ nữa trước khi chúng ta kết thúc bài học hôm nay nha.
11:51
I want to describe an exam that was difficult
226
711880
3400
Cô muốn diễn tả một kỳ thi mà nó khó khăn
11:55
for me to take, okay?
227
715280
2000
đối với cô, được chứ?
12:01
Which one?
228
721340
800
Chọn cái nào các em?
12:06
Remember that an exam can't feel things so it has to be
229
726220
4980
Nhớ rằng một kỳ thi thì không thể cảm thấy điều gì vì vậy mà nó phải là
12:11
confusing, right?
230
731200
1120
confusing, đúng chứ?
12:12
The confusing exam made me feel confused.
231
732320
4620
Một kỳ thi khó làm cho cô cảm thấy bối rối.
12:17
If this is a little tricky for you, don't worry I've got
232
737260
2920
Nếu điều này gây một chút khó khăn cho các em, đừng lo lắng cô có
12:20
a whole lesson on -ed and -ing adjectives
233
740180
4200
nguyên một bài học về tính từ với đuôi -ed và -ing
12:24
right up there so you can check that out next.
234
744380
2840
ngay ở phía trên vì vậy các em có thể xem tiếp theo nha.
12:27
So I want to know and be honest,
235
747220
2520
Vậy cô muốn biết và hãy thành thật,
12:29
do you sometimes make these mistakes?
236
749740
3420
các em có thi thoảng mắc những lỗi này không nào?
12:33
Tell me in the comments.
237
753420
1500
Hãy nói cho cô biết trong phần bình luận nha.
12:34
I hope that you learned something new
238
754920
2340
Cô hy vọng rằng các em đã học được điều gì đó mới mẻ
12:37
and something useful in this lesson today.
239
757260
2440
và điều gì đó hữu ích trong bài học ngày hôm nay.
12:39
To practise, I really would love you to write a sentence
240
759700
3560
Để luyện tập, cô thực sự thích nếu các em viết một câu
12:43
to prove to me that you watched
241
763260
2040
để chứng minh với cô rằng các em đã xem
12:45
and understood everything clearly.
242
765300
1780
và hiểu mọi thứ rõ ràng.
12:47
Write one sentence for each of the three mistakes
243
767080
3620
Viết một câu cho mỗi một trong 3 lỗi
12:50
that I talked about today
244
770700
1660
mà cô đã nói trong bài học ngày hôm nay
12:52
and I'm going to come down and check them
245
772360
1540
cô sẽ xuống xem và kiểm tra chúng
12:53
out in a minute.
246
773900
940
trong một vài phút.
12:54
Now if you've got a friend who's learning English
247
774840
2400
Giờ nếu các em có một người bạn học Tiếng Anh
12:57
and you think they could really benefit from watching
248
777240
2420
và các em nghĩ học thực sự sẽ có được những lợi ích từ việc xem
12:59
this lesson, then please share it with them.
249
779660
2900
bài học này, vậy hãy giúp cô chia sẻ nó với họ nha.
13:02
These mistakes are so, so common
250
782560
3000
Những lỗi này thực sự rất rất phổ biến
13:05
but we just have to help each other to realise that.
251
785560
2920
nhưng chúng ta phải giúp mỗi người nhận ra chúng.
13:08
Don't be embarrassed about it,
252
788480
2000
Đừng xấu hổ về điều đó,
13:10
just try and fix them, okay?
253
790480
1740
hãy cố gắng và sửa chúng, được chứ?
13:12
Try and break these bad habits.
254
792220
1880
Cố gắng và bỏ đi những thói quen xấu này nha.
13:14
Alright I hope that you've already subscribed
255
794100
2620
Được rồi cô hy vọng rằng các em đã nhấn ĐĂNG KÝ
13:16
to my channel
256
796720
1120
kênh của cô
13:17
but I make English lessons here every week
257
797840
2920
nhưng cô làm những bài học Tiếng Anh ở đây mỗi tuần
13:20
so if you haven't, make sure you do.
258
800760
1940
vậy nếu các em vẫn chưa ĐĂNG KÝ, hãy chắc chắn là các em làm điều đó nha.
13:22
And for you, I really recommend that right now,
259
802700
3260
Và đối với các em, cô thực sự khuyên rằng ngay bây giờ,
13:25
you head over and check out one of these
260
805960
2140
các em hãy qua đây và xem một trong
13:28
two lessons here
261
808100
920
hai bài học ở đây
13:29
so that we can keep practising together.
262
809020
2380
vì vậy mà chúng ta có thể cùng nhau tiếp tục luyện tập.
13:31
I'll see you in there!
263
811480
2220
Cô hẹn gặp lại các em ở đó!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7