How to Fix Fashion and Protect the Planet | Amy Powney | TED

37,362 views ・ 2023-10-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Bach Hop Tran Ngoc Reviewer: Ngo Tuan Anh
00:08
I was determined to be a designer. A fashion designer.
0
8672
2836
Tôi từng quyết tâm trở thành nhà thiết kế. Một nhà thiết kế thời trang.
00:12
My career was built off my childhood happy place
1
12843
2669
Sự nghiệp của tôi bắt nguồn từ tuổi thơ hạnh phúc
00:15
of crafting with my mother,
2
15554
1710
làm đồ thủ công với mẹ,
00:17
and I dreamt of unleashing my creativity
3
17305
2419
và tôi mơ được thoả sức trí tưởng tượng của mình
00:19
in an industry that was borne on style and trends and luxury.
4
19766
4129
trong một nền công nghiệp được sinh ra từ phong cách, xu hướng và sự sang trọng.
00:24
It was a contradiction to my own childhood of hand-me-downs and no logos,
5
24604
4004
Nó trái ngược với tuổi thơ toàn đồ cũ từ anh chị, không nhãn hiệu,
00:28
often teased by my peers.
6
28608
2461
và hay bị bạn bè trêu chọc.
00:31
I grew up in the north of England, off grid.
7
31069
2127
Tôi lớn lên ở tại một vùng tách biệt ở phía Bắc nước Anh,
00:34
My parents worked as local food farmers,
8
34197
3712
Cha mẹ tôi là nông dân
00:37
and I had a real innate understanding of where things came from.
9
37909
3045
và tôi sinh ra rất giỏi việc hiểu được nguồn gốc của mọi thứ.
00:40
We were the bottom of the food chain.
10
40954
1835
Chúng tôi là đáy của chuỗi thức ăn.
00:42
We all worked as farmers,
11
42789
1335
Chúng tôi đều làm nông,
00:44
and I watched our small wind turbine
12
44124
1835
tôi xem cái tua-bin gió nhỏ bé
00:45
turn natural resources into energy firsthand.
13
45959
2961
biến nguồn cung từ thiên nhiên thành năng lượng mới.
00:48
It did also mean if it wasn't windy, I couldn't watch TV.
14
48962
3045
Điều đó cũng có nghĩa nếu trời lặng gió thì tôi không xem TV được .
00:54
Getting into my dream industry.
15
54259
1960
Nói về công việc mơ ước của tôi.
00:57
I'm a very inquisitive person, so I decided to pick away at the seams.
16
57637
3504
Tôi là người rất hiếu kì, nên tôi đã quyết định sẽ tìm hiểu rõ.
01:01
And so six years ago, as the creative director of Mother of Pearl,
17
61182
4255
Và rồi 6 năm trước, với cương vị giám đốc sáng tạo của thương hiệu Mother of Pearl,
01:05
I embarked on a mission
18
65478
1293
tôi đã bắt đầu sứ mệnh
01:06
to make a fully sustainable collection for my brand.
19
66813
3420
tạo ra một bộ sưu tập bền vững cho thương hiệu của mình.
01:10
I didn't really know what that meant,
20
70233
2086
Tôi đã không hiểu đó là gì,
01:12
so I journeyed from field to finished product,
21
72319
3295
tôi phiêu lưu từ ruộng đồng đến các sản phẩm chỉn chu,
01:15
emotionally engaging with the people and the planet,
22
75614
2669
kết nối cảm xúc giữa con người với hành tinh này,
01:18
picking away the chains, linking them back together.
23
78283
2919
xem xét các mắt xích và liên kết chúng với nhau.
01:21
We all get the notion of farm to table, right?
24
81786
2211
Ta đều hiểu về xu thế “từ nông trại tới bàn ăn” đúng không?
01:23
We understand where our fresh produce comes from.
25
83997
3003
Chúng ta hiểu các sản phẩm tươi sạch của mình đến từ đâu.
Nó được viết trên bao bì
01:27
It's written on the packet
26
87000
1335
01:28
and also from point of harvest to the final product,
27
88335
3086
và cũng như quy trình từ thu hoạch đến sản phẩm hoàn chỉnh,
01:31
it kind of looks the same.
28
91463
1710
chúng đều khá giống nhau.
01:33
But what about field to fashion?
29
93214
2336
Vậy còn “từ ruộng đồng đến thời trang” ?
01:35
Fashion is also born of natural resources.
30
95592
3754
Thời trang cũng được làm từ các nguồn cung thiên nhiên.
01:39
Your clothes come from either an worm, an animal,
31
99387
2419
Quần áo của bạn làm từ một con tằm, một con vật,
01:42
agriculture, forestry or fossil fuels.
32
102682
4546
nông nghiệp, rừng, hoặc cả nhiên liệu hóa thạch.
01:47
Without worms, there is no silk, no sheep, there's no wool.
33
107270
3629
Không có tằm thì không có tơ lụa, không có cừu thì không có len,
01:50
Without agriculture, there’s no cotton, no trees, no viscose.
34
110941
3461
Không có nông nghiệp sẽ không có bông, không có cây, không có sợi viscose.
01:54
And polyester, which is the most widely used fabric of all,
35
114402
2795
Và cả sợi polyester, chất liệu vải được dùng nhiều nhất,
01:57
because it’s cheap,
36
117614
1251
vì nó rẻ,
01:59
comes from fossil fuels, is made of crude oil,
37
119699
2670
được làm từ nhiên liệu hóa thạch, từ dầu thô
02:02
which is the same oil that you put into your car,
38
122369
2335
đúng loại dầu mà bạn đổ cho xe ô tô,
02:04
the same fuel you put into your car.
39
124704
2127
loại nhiên liệu trong ô tô của bạn.
02:06
When we talk about climate change, we talk about the big stuff.
40
126831
3003
Nhắc đến biến đổi khí hậu, chúng ta nói đến những thứ lớn lao.
02:09
We talk about aviation, travel, shipping, logistics,
41
129834
3921
Chúng ta nói đến hàng không, du lịch, vận chuyển, quản lý chuỗi cung ứng,
02:13
agriculture, industrialization,
42
133797
2127
nông nghiệp, sự công nghiệp hóa,
02:16
plastic pollution, fossil fuels.
43
136675
2669
ô nhiễm nhựa, nhiên liệu hóa thạch.
02:19
But this is where your clothes come from, and they are playing their part.
44
139386
3503
Nhưng đây cũng là nguồn gốc của quần áo và vì vậy chúng cũng góp vào phần nào.
02:23
Take a polyester dress, for instance.
45
143723
1919
Lấy ví dụ một cái váy bằng vải polyester.
02:25
It is both fossil fuel
46
145684
1459
Nó là sự kết hợp
02:28
and plastic pollution combined.
47
148186
1960
của nhiên liệu hoá thạch và ô nhiễm nhựa.
02:31
When it's made,
48
151690
1251
Khi được sản xuất,
02:32
it contributes to climate change in its industrial processing.
49
152983
3128
nó góp phần gây ra biến đổi khí hậu trong quá trình công nghiệp.
02:36
When it's washed, it releases microplastics into the ocean,
50
156111
3712
Khi được giặt rửa, nó thải các hạt vi nhựa vào đại dương,
02:39
into the food chain, into us.
51
159823
2210
vào chuỗi thức ăn, vào chính chúng ta.
02:42
When you throw it away, it ends up in landfill,
52
162993
2210
Khi bạn vứt nó đi, nó sẽ nằm ở bãi phế liệu,
02:46
and in landfill, it takes hundreds of years to degrade.
53
166121
2627
và trong bãi phế liệu, nó mất hàng trăm năm để phân huỷ.
02:48
It's no different than your plastic packaging,
54
168748
2586
Nó không khác các bao bì nhựa,
02:51
but it does give trashy dressing a whole new meaning.
55
171334
2544
mà lại đem đến cái nhìn mới cho phong cách gợi cảm.
02:54
(Laughter)
56
174629
1377
(tiếng cười)
02:56
Thank you.
57
176798
1251
Cảm ơn.
02:58
(Laughter)
58
178091
1418
(tiếng cười)
03:01
OK, so how did we get here?
59
181553
1835
Vậy chúng ta gây ra việc này thế nào?
03:04
We buy three times as many clothes as we did in 1980
60
184681
4296
Chúng ta mua quần áo nhiều gấp 3 lần
và dùng chúng trong thời gian ngắn hơn một nửa so với năm 1980.
03:09
and wear them for half as long.
61
189019
1835
03:10
Your grandmother would have mended her clothes,
62
190895
2211
Bà của chúng ta có lẽ đã sửa lại quần áo của bà,
03:13
but now three out of five end up in landfill
63
193148
2085
còn giờ ta vứt đi 3/5 số quần áo vào bãi rác
03:15
within the first year of purchase.
64
195233
1835
chỉ trong năm đầu sau khi mua.
03:17
It changed within one generation,
65
197068
2336
Thời thế thay đổi trong vòng một thế hệ,
03:19
and it's set to increase by 62 percent by 2030.
66
199404
4212
và chuyện này được định rằng sẽ tăng thêm 62% cho tới năm 2030.
03:25
This is one of the biggest landfills.
67
205910
2044
Đây là một trong các bãi rác lớn nhất.
03:27
This is in Chile, and it can now be seen from space.
68
207954
3587
Nó ở Chile, và ngày nay ta có thể thấy nó từ vũ trụ nhìn xuống.
03:32
It's mostly also made up of unused and unsold clothing.
69
212584
5005
Phần lớn nó chứa những bộ quần áo chưa sử dụng và chưa được bán ra.
03:37
So mass industrialization
70
217630
1460
Ngành công nghiệp khổng lồ
và một mô hình sản xuất tuyến tính của chủ nghĩa tư bản toàn cầu
03:39
and a linear production model of global capitalism
71
219132
2461
03:41
gave birth to the notion that we could and should have it all faster and cheaper,
72
221634
3838
đã dẫn đến quan điểm rằng chúng ta có thể và nên có mọi thứ nhanh và rẻ hơn,
03:45
which means we've lost connection to our clothes.
73
225513
2378
Nghĩa là chúng ta đã mất kết nối với quần áo.
03:47
We do not know or seem to care where they come from.
74
227932
2461
Chúng ta không biết hoặc không quan tâm chúng đến từ đâu.
03:50
And when I say we, I mean all of us that wear clothes,
75
230435
2544
Và tôi muốn nói đến chúng ta, những người mặc quần áo
03:53
but also the brands that make them.
76
233021
2711
nhưng cũng nói đến những nhãn hiệu đã tạo ra chúng.
03:55
When you look in your label of your clothing,
77
235774
2127
Khi bạn nhìn vào nhãn hiệu trên quần áo,
03:57
it will tell you where it was manufactured,
78
237901
2085
nó sẽ cho bạn biết nó được sản xuất từ đâu,
03:59
but it doesn't tell you how it was spun, woven, dyed, finished.
79
239986
3003
nhưng bạn không biết nó được quấy, dệt, nhuộm, hoàn thiện như thế nào.
04:02
Also, it doesn't tell you about the 3.4 billion people
80
242989
2586
Nó cũng không nói cho bạn biết khoảng 3.4 tỷ người
04:05
that work in the industry,
81
245575
1627
những người làm trong công nghiệp,
04:07
70 percent of which are female,
82
247202
2586
70 phần trăm là phụ nữ,
04:09
often invisible,
83
249788
1626
thường là vô danh,
04:11
and for the most part not paid a living wage.
84
251414
2294
và phần lớn không nhận được lương đảm bảo mức sống.
04:14
In fashion, we love to talk about equality, feminism,
85
254876
3378
Trong thời trang, chúng ta hay nói về sự bình đảng, nữ quyền,
04:18
diversity, empowerment.
86
258296
2252
sự đa dạng, trao quyền.
04:22
We celebrate the celebrities and the influencers that wear our designs,
87
262175
3962
Chúng ta vinh danh những người nổi tiếng
hay có sức ảnh hưởng mặc thiết kế của chúng ta.
04:26
and yet we don't talk about the women that make them.
88
266179
2502
và ta không nói đến những người phụ nữ làm ra chúng.
04:28
We treat them just like that polyester dress,
89
268723
2169
Chúng ta xem họ y như cái váy làm bằng pôliexte đó,
04:30
disposable and cheap.
90
270934
1585
dễ dàng thay thế và rẻ tiền
04:32
And in that search for that cheap supply chain
91
272560
3295
Và trong sự tìm kiếm đó có chuỗi cung ứng
04:35
and cheap materials,
92
275897
2085
nguyên liệu rẻ,
04:38
your garments here,
93
278024
1251
bộ trang phục của bạn,
04:39
one of your garments today, that you're wearing,
94
279275
2294
một trong những bộ mà bạn đang mặc hôm nay,
04:41
could have traveled through five different countries,
95
281569
2545
có thể đã đi qua 5 quốc gia
và lên đến 20 quy trình sản xuất.
04:44
and up to 20 different processes along the way.
96
284114
2794
04:46
Chances are your outfit is better traveled than you are,
97
286908
2669
Có thể quần áo của bạn đi du lịch còn nhiều hơn bạn,
04:49
and your wardrobes most definitely are.
98
289577
1919
và chắc chắn tủ quần áo của bạn đã trải qua rất nhiều.
04:52
So,
99
292539
1459
Vì vậy,
04:53
we have to choose ethics, too.
100
293998
1919
chúng ta cũng phải chọn đạo đức.
04:57
But how do we do this?
101
297627
1251
Nhưng chúng ta làm thế nào đây?
04:58
Fashion is borne on buying more, shopping more, consuming more.
102
298920
3003
Thời trang được phát sinh từ việc mua sắm, tiêu thụ nhiều hơn.
05:01
When I was at design school,
103
301965
1376
Khi tôi học ở trường thiết kế,
05:03
they just taught me to design something beautiful,
104
303383
2377
họ chỉ dạy tôi cách thiết kế cái gì đó đẹp
05:05
and how it was made was almost an afterthought.
105
305802
2210
rồi sau đó mới nghĩ nó được tạo ra như thế nào.
Nhưng giờ đây, với mọi thứ mà tôi đã học,
05:08
But now, with everything that I've learned,
106
308054
2044
05:10
I flipped that entire process on its head.
107
310140
2043
Tôi đảo ngược toàn bộ quy trình đó.
05:12
So I start with sustainable, traceable supply chains,
108
312225
2544
Tôi bắt đầu với những chuỗi cung ứng bền vững, có thể theo dõi được,
05:14
and I design from there up.
109
314811
2085
và tôi thiết kế từ đó lên.
05:16
Some designers would suggest that was hindering creativity,
110
316938
3962
Một số nhà thiết kế sẽ cho rằng đó là cản trở sự sáng tạo,
05:20
but to quote the economist Kate Raworth,
111
320900
2836
nhưng đối với trích dẫn từ nhà kinh tế Kate Raworth,
05:23
"Boundaries unleash potential."
112
323736
1627
“Ranh giới mở ra tiềm năng.”
05:25
Look at what Mozart did with a five-octave piano.
113
325363
2753
Nhìn vào cách Mozart chơi đàn có 5 quãng tám.
05:28
And I would agree.
114
328116
1251
Và tôi sẽ đồng ý.
05:30
So with everything I learned, this is what I did for our brand.
115
330994
3003
Với tất cả những gì tôi đã học, đây là những gì tôi làm cho thương hiệu.
05:33
I set my non-negotiables.
116
333997
1543
Tôi đưa ra những điều không thể thương lượng.
05:35
This is the best possible practices of the supply chain.
117
335540
3253
Đây là những phương pháp tốt nhất có thể của chuỗi cung ứng.
05:38
For instance, we use natural organic farming practices for our natural fibers
118
338835
4796
Ví dụ, sử dụng nông nghiệp hữu cơ cho các loại sợi tự nhiên.
05:43
and replacement of synthetics or virgin synthetics like polyester.
119
343673
3921
và thay thế cho các loại tổng hợp hoặc tổng hợp nguyên sinh như vải pôliexte.
05:47
There's many more, but they are just some of the solutions.
120
347635
3504
Còn nhiều nữa, nhưng chúng là một trong những phương pháp.
05:51
This was also designed for two reasons.
121
351181
1876
Điều này cũng được thiết kế vì 2 lý do.
05:53
It was designed as a kind of benchmark for my team.
122
353099
4379
Nó được thiết kế như một loại tiêu chí cho đội của tôi.
05:57
So we had kind of goals to work to,
123
357520
1710
Vì vậy, chúng tôi đã có những mục tiêu cụ thể để làm việc.
05:59
but it was also to help educate the consumer.
124
359272
2920
nhưng nó cũng giúp giáo dục người dùng.
06:02
Most online stores, when you shop,
125
362233
2252
Hầu hết các cửa hàng trực tuyến, khi bạn mua hàng,
06:04
you can filter them by size, color, fit.
126
364485
2878
bạn có thể lọc chúng bằng kích cỡ, màu sắc, vừa vặn.
06:08
But for us, we also let you filter it by attribute or material,
127
368114
3253
Nhưng chúng tôi để bạn lọc nó bằng đặc điểm và nguyên liệu,
06:11
trying to put ethics and aesthetics in the same conversation.
128
371367
4713
cố gắng đặt đạo đức và thẩm mĩ vào cùng một chỗ.
06:17
But only once I’d implemented this -- and it took a long time to do it,
129
377582
3920
Nhưng chỉ sau khi tôi triển khai điều này và mất rất nhiều thời gian thực hiện,
06:21
and we were very proud --
130
381544
1418
và chúng tôi đã rất tự hào --
06:23
but what I also realized
131
383004
1251
nhưng tôi cũng nhận ra
06:24
is that we just made a better version of an existing system
132
384297
3921
rằng những gì chúng tôi tạo ra chỉ là một phiên bản tốt hơn
của một hệ thống tồn tại đã bị phá vỡ.
06:28
which was broken.
133
388259
1251
06:30
It's the best of,
134
390345
1251
Đó là tốt nhất,
06:31
but it's still take, make, use and lose.
135
391638
2794
nhưng vẫn giữ nguyên mô hình “lấy, làm, sử dụng và vứt đi.”
06:35
And so now I realized we have to add another link to that supply chain
136
395183
3295
Vì vậy bây giờ tôi nhận ra ta phải thêm một liên kết khác vào chuỗi cung ứng,
06:38
and join it all together and create a circular system.
137
398519
2753
kết hợp nó lại với nhau và tạo ra hệ thống tuần hoàn.
06:41
And by that I mean so many things.
138
401314
1627
Và bằng điều đó, ý tôi là nhiều điều.
06:42
But for an example,
139
402982
1252
Nhưng ví dụ,
06:44
if we're going to cut a tree down and we replace it,
140
404234
2502
nếu chúng ta tiếp tục chặt cây và thay thế nó,
06:46
could the replacement add more value back to the forest?
141
406736
4004
vậy sự thay thế có thể trả lại giá trị cho khu rừng không?
06:50
What about if regenerative and organic farming practices
142
410740
2836
Vậy nếu phương pháp nông nghiệp tái tạo và hữu cơ
06:53
could become the new normal,
143
413576
1543
có thể trở thành một điều bình thường mới
06:55
and each picker’s lives nourished along with the soil itself?
144
415119
3671
và cuộc sống của mỗi người hái được nuôi dưỡng cùng với đất đai chính nó?
06:59
And then new links could be added for every aspect of the business.
145
419749
3170
Và sau đó nhiều liên kết mới có thể được thêm vào cho mỗi khía cạnh của kinh doanh.
07:03
What if we looked at profit and loss, for instance?
146
423795
2669
Vậy ví dụ nếu chúng ta nhìn vào lời và lỗ thì sao?
07:06
What if we turn that into pay it forward?
147
426506
2294
Còn nếu chúng ta biến điều đó thành việc trả ơn thì sao?
07:08
What if we reimagine the concept of success?
148
428841
2878
Còn nếu chúng ta tưởng tượng lại khái niệm về thành công?
Họ nói rằng ta tiêu thụ lượng nhựa tương đương một thẻ tín dụng.
07:13
They say we eat a credit card's worth of plastic
149
433096
2544
07:15
every week with the microplastics.
150
435682
2460
hàng tuần với những hạt vi nhựa.
07:18
And when all is said and done,
151
438184
1960
Và khi thực hiện xong,
07:20
we won't be able to eat money.
152
440186
1752
chúng ta không thể ăn được tiền.
07:22
For me, the answer is very simple.
153
442730
1794
Đối với tôi, câu trả lời rất đơn giản.
07:25
The very notion of questioning everything is key,
154
445566
2294
Chính ý nghĩa của việc đặt mọi thứ dưới sự nghi ngờ là quan trọng
07:27
and being responsible for my actions as a business leader
155
447860
3045
và chịu trách nhiệm cho hành động của mình
07:30
and an individual is key.
156
450905
1418
như một người lãnh đạo và một cá nhân là quan trọng.
07:32
And for those that are willing to not think and rethink,
157
452323
2962
Và đối với những ai không sẵn sàng suy nghĩ và suy nghĩ lại,
07:35
we have to pass legislation.
158
455285
1501
Ta phải thông qua các đạo luật.
07:38
On this journey,
159
458413
1543
Trên hành trình này,
07:39
I didn't think it was very revolutionary
160
459956
2002
Tôi không nghĩ nó mang tính cách mạng
07:41
trying to meet my sheep that made my clothes,
161
461958
2878
khi cố gắng gặp gỡ những con cừu làm quần áo của mình,
07:44
but it turns out it was.
162
464877
1794
nhưng cuối cùng lại thế.
07:47
Before I knew it, I was on the news,
163
467714
1793
Trước khi tôi biết điều đó, tôi đã trên tin tức,
07:49
the subject of a documentary,
164
469549
1668
chủ đề của phim tài liệu,
07:51
writing columns for British "Vogue."
165
471259
1793
viết bài cho tạp chí “Vogue” của Anh.
07:53
And that gives me a lot of hope.
166
473094
2002
Và điều đó đã đem đến cho tôi rất nhiều hi vọng.
07:56
But fashion is still everything you think.
167
476097
2711
Nhưng thời trang vẫn là những thứ bạn nghĩ.
07:58
It's trends, fast pace, logos, brands.
168
478850
4296
Đó là xu hướng, tốc độ nhanh, nhãn mác, thương hiệu.
08:03
But to fashion something is to make something.
169
483187
2169
Nhưng tạo một điều gì đó trong thời trang là làm ra thứ gì đó.
08:05
And that was where my passion came from.
170
485398
2794
Và đó là nơi đam mê của tôi bắt đầu.
08:08
And what I've learned in this journey is if I'm going to continue to design
171
488192
3587
Và điều mà tôi đã học được từ hành trình này là tôi sẽ tiếp tục thiết kế
08:11
and fashion clothing,
172
491779
1335
và tạo ra trang phục.
08:13
I must also fashion our future.
173
493114
2252
Tôi cũng phải tạo ra tương lai cho chúng ta.
08:15
The two things come hand in hand.
174
495366
1961
Hai điều này đến cùng một cách không thể tác rời.
08:18
Yes, there are technical solutions to this problem, to these problems,
175
498369
3337
Có nhiều giải pháp công nghệ cho những vấn đề này.
08:21
and I can talk endlessly about them,
176
501706
1835
và tôi có thể nói không ngừng về chúng,
08:23
from biomimicry-based dyes and finishes
177
503541
2419
từ các loại màu và lớp hoàn thiện lấy cảm hứng từ sinh học.
08:26
to regenerative and recycled textiles.
178
506002
2669
đến các loại vải tái tạo và tái chế.
08:29
And it's important. Technology is important.
179
509422
2794
Và nó rất quan trọng. Công nghệ rất quan trọng.
08:32
But the other thing I've learned in this journey
180
512258
2503
Nhưng một điều khác mà tôi học được từ hành trình này.
08:34
is that it's only when we reconnect back to the living world
181
514802
3379
là chỉ khi ta kết nối lại thế giới sống
08:38
and look at it in awe and wonder and the respect that it deserves
182
518222
3254
và nhìn nó với sự kinh ngạc và sự kỳ diệu, cùng với sự tôn trọng nó xứng đáng.
08:41
will true systemic change happen.
183
521517
2044
thì sự thay đổi hệ thống mới thực sự xảy ra.
08:44
And when I talk about the living world, I talk about the people and the planet.
184
524062
4462
Và khi tôi nói đến thế giới sống, tôi nói về con người và hành tinh.
08:48
Box-ticking is greenwashing, and greenwashing is dangerous.
185
528566
3796
Đánh dấu ô là tạo hình xanh lá cây, và việc tạo hình xanh lá cây nguy hiểm.
08:53
It's just the medicine to a symptom and not the solution to a problem.
186
533738
4630
Nó chỉ là liều thuốc cho một chứng bệnh chứ không phải là giải pháp của vấn đề.
08:59
And fashion absolutely should not cost the Earth.
187
539744
2669
Và thời trang tuyệt đối không nên gây hại đến Trái Đất.
09:03
Nature designs or fashions the most incredible designs there are.
188
543331
3754
Những thiết kế thời trang tự nhiên là những bản thiết kế tuyệt vời nhất.
09:07
We just simply forgot to look.
189
547085
1960
Chúng ta chỉ đơn giản bỏ quên.
09:09
So my ask:
190
549879
1835
Đây là yêu cầu của tôi:
09:11
next time you open your wardrobes,
191
551756
2002
Lần sau khi bạn mở tủ quần áo của mình
09:13
instead of seeing clothes, brands, logos and perhaps your favorite dress,
192
553800
4212
thay vì nhìn vào quần áo, nhãn hiệu, lô gô và có thể là cái váy bạn thích nhất,
tìm hiểu sâu hơn một chút nữa.
09:18
delve a little bit deeper.
193
558054
1293
09:19
Go to Narnia.
194
559389
1584
Đi đến Narnia.
09:21
And instead see the vast and unique ecosystem
195
561015
3003
Và ngắm nhìn hệ sinh thái to lớn và độc đáo
09:24
that makes each piece individual
196
564060
2377
đã làm nên từng cá thể
09:26
and its inherent connection to our planet
197
566479
3086
và mối liên kết tự nhiên của nó với hành tinh
09:29
on which all of our lives depend.
198
569607
2377
vàomà tất cả sinh mệnh chúng ta phụ thuộc vào
09:32
Thank you.
199
572819
1293
Cảm ơn.
09:34
(Applause)
200
574112
4004
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7