Amina J. Mohammed: A new perspective on the journey to net-zero | TED Countdown

80,629 views ・ 2021-12-30

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thu Thuy Reviewer: Hoàng Trung Lê
00:17
As a girl, I walked along the shores of Lake Chad,
0
17256
3320
Khi còn là một cô bé, tôi đã đi dọc bờ hồ Chad,
00:20
one of the largest lakes in Africa.
1
20616
2280
một trong những hồ lớn nhất ở Châu Phi.
00:23
It went on forever,
2
23256
1600
Nó trải dài vô tận,
00:24
touching four countries: Chad, Niger,
3
24896
2920
chảy qua bốn nước: Chad, Niger,
00:27
Cameroon and my own country, Nigeria.
4
27816
2800
Cameroon và đất nước của tôi, Nigeria.
00:31
It seemed like an ocean to me at the time,
5
31176
2480
Vào thời điểm đó, tôi cảm giác nó như một đại dương,
00:33
with 30 million people relying on its bounty.
6
33696
3040
đem lại sinh kế cho hơn 30 triệu người.
00:37
Sadly, today, as you fly over Lake Chad,
7
37136
2520
Đáng buồn thay, giờ đây, khi bạn bay qua hồ Chad,
00:39
you won't see much.
8
39696
1600
bạn sẽ không thấy gì nhiều.
00:41
It's a fraction of its original size.
9
41336
2880
Nó chỉ còn là một phần so với kích thước thời hoàng kim của nó.
00:44
Ninety percent of this fresh water basin has dried up,
10
44256
4200
Hồ nước ngọt này đã mất đến chín mươi phần trăm nước,
00:48
and with it, millions and millions of livelihoods,
11
48496
3200
và cùng với đó, lấy đi hàng triệu và hàng triệu sinh kế của
00:51
farmers, fisherfolk and our market women.
12
51736
3360
những nông dân, ngư dân và những phụ nữ bán hàng ở chợ.
00:55
Climate change takes yet another victim.
13
55696
2280
Còn một nạn nhân khác của biến đổi khí hậu nữa.
00:58
Now, add another extreme weather event
14
58816
2640
Bây giờ, hãy nghĩ về một hình thái thời tiết khác:
01:01
the Harmattan.
15
61496
1400
hiện tượng Harmattan.
01:02
What was once a short three-month season of dust and wind,
16
62936
3200
Mùa gió bụi từng diễn ra chóng vánh trong vòng 3 tháng,
01:06
one farmer told me the dust storms are coming earlier and bigger every year.
17
66136
4320
nhưng một nông dân nói với tôi rằng
hàng năm, những cơn bão bụi đang đến sớm hơn và dữ dội hơn.
01:10
A single storm can wipe out an entire year's crop overnight.
18
70496
4720
Một cơn bão có thể quét sạch vụ mùa của cả một năm chỉ sau một đêm.
01:16
The human and ecological cost?
19
76176
2360
Thiệt hại về người và sinh thái là gì?
01:18
More jobs lost.
20
78536
1480
Nhiều công việc bị mất hơn .
01:20
Hunger.
21
80016
1160
Nạn đói.
01:21
Families displaced.
22
81216
1760
Các gia đình phải di tản.
01:22
A perfect storm for crushing poverty.
23
82976
2720
Một cơn bão “hoàn hảo” làm tồi tệ hơn vấn đề đói nghèo.
01:25
And even more, sadly, violence.
24
85736
2800
Và đáng buồn hơn, cả bạo lực nữa.
01:28
And so it may be a challenge to grow food today
25
88576
2720
Và vì vậy, nó có thể thách thức việc trồng lương thực ngày nay
01:31
in the Lake Chad basin,
26
91336
1920
trên lưu vực hồ Chad,
01:33
but it has also become a fertile ground for extremists to take root,
27
93296
4360
nhưng nó cũng là mảnh đất màu mỡ “nuôi dưỡng” những kẻ cực đoan,
01:37
wreaking havoc on peace.
28
97696
2080
phá hỏng hòa bình.
01:40
Sadly, touch down anywhere in the world,
29
100656
3200
Đáng buồn thay, đi đến bất kỳ đâu trên thế giới,
01:43
and you'll hear more tragic stories of climate devastation.
30
103896
4120
bạn sẽ nghe thấy nhiều câu chuyện bi thương về thảm họa khí hậu hơn.
01:48
Droughts.
31
108016
1160
Hạn hán.
01:49
Floods, wildfires.
32
109216
1960
Lũ lụt, cháy rừng.
01:51
Lives and livelihoods in jeopardy,
33
111176
2720
Cuộc sống và sinh kế bị đe dọa,
01:53
tipping towards catastrophe.
34
113896
1880
tiến gần đến thảm họa.
01:56
And yet, despite it all,
35
116176
2320
Và dẫu vậy, vượt lên tất cả,
01:58
I still have hope in our human family.
36
118496
2840
tôi vẫn có hi vọng ở gia đình loài người chúng ta.
02:01
And you might ask why.
37
121936
1720
Và bạn có thể sẽ hỏi tại sao.
02:04
It's our capacity for human endeavor to survive against all odds.
38
124136
4640
Đó là do con người có khả năng nỗ lực vượt qua nghịch cảnh.
02:09
One that created the extraordinary promise of the UN Paris Agreement
39
129576
4120
Chính điều đó đã đem đến Thỏa thuận Paris với các cam kết tuyệt vời
02:13
and its power to drive the 17 Sustainable Development Goals
40
133696
3840
cùng khả năng thúc đẩy đạt 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững
02:17
for people and for planet.
41
137536
2200
cho nhân loại và cho hành tinh này.
02:20
We know that the promise of Paris aims to limit global heating to 1.5 degrees
42
140416
5440
Chúng ta biết rằng thỏa thuận ở Paris hướng tới mục tiêu
hạn chế sự nóng lên toàn cầu ở mức 1,5 độ C,
02:25
to ensure that we survive as a human family.
43
145856
2800
qua đó đảm bằng rằng gia đình loài người sẽ vẫn tồn tại.
02:29
To get there, we know exactly what we must do.
44
149176
3000
Muốn vậy, chúng ta cần biết chính xác điều cần phải làm là gì.
02:32
We must decarbonise the global economy by 2050
45
152216
3680
Chúng ta cần phải loại bỏ khí CO2 khỏi nền kinh tế toàn cầu vào năm 2050
02:35
by way of halving the emissions in this decade.
46
155896
3440
bằng cách giảm một nửa lượng khí thải trong thập kỉ này.
02:39
We must make coal history,
47
159696
2440
Chúng ta phải tạo nên cột mốc lịch sử trong vấn đề sử dụng than
02:42
with coal phased out in rich countries by 2030
48
162136
3600
với việc các nước giàu ngừng sử dụng than vào năm 2030
02:45
and in other countries by 2040.
49
165776
2440
và ở các nước khác là vào năm 2040.
Nhóm G20 phát thải tới 80% lượng khí nhà kính toàn cầu,
02:49
The G20 produces 80 percent of all greenhouse gas pollution,
50
169016
5120
02:54
and so they too must,
51
174176
2440
vì vậy họ, chính họ,
02:56
these 20 global leaders,
52
176656
1960
những nhà lãnh đạo nhóm G20,
02:58
take responsibility and lead.
53
178656
2760
cần phải chịu trách nhiệm và dẫn đầu.
03:02
We must stop spending trillions subsidizing fossil fuels,
54
182216
4280
Chúng ta phải ngừng dành hàng nghìn tỷ để trợ cấp cho nhiên liệu hóa thạch,
03:06
clogging the lungs of our people
55
186536
1960
thứ làm tắc nghẽn đường thở con người
03:08
and destroying forests and oceans.
56
188536
2280
và hủy diệt các khu rừng và đại dương.
03:11
And we must provide the resources that are needed
57
191256
2600
Và chúng ta cần phải có các nguồn lực cần thiết
03:13
for a just green and blue transition.
58
193896
3520
để có thể tiến hành cuộc chuyển đổi “xanh lá” và “xanh dương” này.
03:17
We know that these are all essential ingredients
59
197416
2280
Chúng ta biết đó đều là các yếu tố cần thiết
03:19
to fulfill the Paris Agreement.
60
199696
2160
để hiện thực hóa Thỏa thuận Paris.
03:22
Now, try to re-imagine with me
61
202216
2760
Bây giờ, hãy tưởng tượng lại cùng với tôi
03:24
what this journey to net-zero emissions could look like
62
204976
3160
về hành trình đạt mục tiêu phát thải ròng bằng 0 này sẽ như thế nào
03:28
through another lens.
63
208176
1600
dưới một góc nhìn khác.
03:30
One that puts our focus on investing in people to reach their potentials
64
210376
4440
Một góc nhìn khiến ta tập trung đầu tư vào con người để phát huy tiềm năng của họ
03:34
while protecting our home, planet Earth.
65
214856
2880
với mục tiêu bảo vệ ngôi nhà của chúng ta, Trái đất.
03:38
Decarbonization, a powerful vehicle for climate action
66
218496
4200
Loại bỏ khí CO2 là một giải pháp hữu hiệu không chỉ vì khí hậu
03:42
but also for delivering on the 17 Sustainable Development Goals.
67
222696
4040
mà còn để đạt được 17 Mục tiêu Phát triển Bền vững.
03:47
Let me give you an example of what this looks like.
68
227336
2520
Để tôi lấy ví dụ cho bạn nhé.
03:50
The Great Green Wall,
69
230176
1440
Bức tường xanh khổng lồ,
03:51
an idea born in Africa over a decade ago at the edge of the Sahara.
70
231616
4560
là một ý tưởng bắt nguồn từ châu Phi hơn một thập kỷ trước ở rìa sa mạc Sahara.
03:56
It aims to stop desertification
71
236496
2200
Nó được xây dựng để chấm dứt hiện tượng sa mạc hóa
03:58
and restore 100 million hectares of degraded lands
72
238736
3520
và khôi phục 100 triệu ha đất bị suy thoái
04:02
from Senegal in the West to Djibouti in the Horn of Africa.
73
242296
3760
từ Senegal ở phía Tây đến Djibouti ở vùng Sừng Châu Phi.
04:06
It's an ambitious plan to plant 100 million trees,
74
246696
3720
Đó là một kế hoạch đầy tham vọng nhằm trồng 100 triệu cây xanh,
04:10
improve water harvesting and the use of land.
75
250456
3360
nâng cao hiệu quả của hoạt động thủy lợi và sử dụng đất.
04:13
Clearly, the climate benefits will be enormous,
76
253816
3120
Rõ ràng, tình hình khí hậu sẽ được cải thiện rất nhiều,
04:16
but it's about much more than keeping dust in the desert.
77
256976
2960
nhưng bức tường này không chỉ giúp giữ bụi ở yên trong sa mạc.
04:19
It's about creating a green economic corridor
78
259976
3160
Nó còn tạo nên hành lang kinh tế xanh
04:23
for more than half a billion people.
79
263176
2400
cho hơn nửa tỷ người.
04:26
Men, women, children.
80
266176
2520
Đàn ông, phụ nữ, trẻ em.
04:28
One that builds local value chains,
81
268736
2320
Một mô hình giúp tạo nên chuỗi giá trị địa phương,
04:31
strengthens economies and fosters a young, fast-growing workforce.
82
271056
5600
làm nền kinh tế thêm vững mạnh và tạo nên lực lượng lao động trẻ, phát triển nhanh.
04:37
And as an economic opportunity grows,
83
277216
2480
Và khi cơ hội kinh tế phát triển,
04:39
hope for the future becomes a reality in millions of lives.
84
279696
4240
hi vọng về tương lai sẽ mở ra cho hàng triệu người.
04:43
And the space for terrorism, extremism, recedes.
85
283936
3960
Và chủ nghĩa khủng bố, chủ nghĩa cực đoan sẽ bị đẩy lùi.
04:48
The Great Green Wall inspires me because it is a journey
86
288576
3320
Bức tường xanh khổng lồ truyền cảm hứng cho tôi, vì đó là một hành trình
04:51
of the human potential.
87
291936
1720
tạo nên bởi tiềm năng con người.
04:53
Potential to amplify the deep knowledge of indigenous people
88
293696
3920
Tiềm năng tôn vinh hơn nữa hiểu biết uyên thâm của những người bản địa -
04:57
who survive and thrive in harmony with nature.
89
297616
2960
những người đã sinh sống và phát triển hài hòa với thiên nhiên.
05:00
Potential to harness technology,
90
300616
2240
Tiềm năng sử dụng công nghệ
05:02
to connect and to bridge the renewable energy divide,
91
302896
3360
để kết nối và thu hẹp khoảng cách tiếp cận năng lượng tái tạo,
05:06
especially for women and for girls.
92
306296
2680
đặc biệt cho phụ nữ và trẻ em gái.
Tiềm năng chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm
05:09
The potential to transform food systems
93
309016
2920
05:11
in ways which make people and planet healthier.
94
311976
3760
theo hướng lành mạnh hơn với con người và hành tinh.
05:15
So what's holding us back?
95
315736
1800
Điều gì đang cản trở chúng ta?
05:17
What will it take for this potential to become a shared, lived reality?
96
317936
4640
Điều gì giúp tiềm năng này được khai phá và đem lại lợi ích cho mọi người?
05:22
It would be easy for me to say money.
97
322936
1920
Tôi có thể dễ dàng trả lời rằng, đó là tiền.
05:25
So let me say it.
98
325176
1280
Để tôi nói rõ hơn nhé.
05:26
Money, more money.
99
326496
1680
Tiền, nhiều tiền hơn nữa.
05:28
(Laughter)
100
328216
1000
(Tiếng cười)
05:29
It's a big part of the solution.
101
329256
1640
Đó là một yếu tố quan trọng để giải quyết vấn đề.
05:31
We need to make good now on the handshake
102
331336
3080
Chúng ta cần hiện thực hóa cam kết chi 100 tỷ đô-la
05:34
that we had at Paris of 100 billion dollars.
103
334416
3200
đã được nhất trí tại Paris.
05:38
And that was promised annually.
104
338416
1880
Và số tiền này đã được cam kết chi hàng năm.
05:40
Rich countries,
105
340656
1440
Các quốc gia giàu có,
05:42
let me say here and now,
106
342136
1520
tôi xin nói ở ngay đây và bây giờ,
05:43
we are looking at you for the unfinished business.
107
343656
3320
chúng tôi đang chờ các bạn hoàn thành những nhiệm vụ còn dang dở.
Các bạn phải hành động, và các bạn phải hành động ngay đi.
05:47
You must step up, and you must do it urgently.
108
347016
2720
05:50
The other ingredient we need is solidarity.
109
350176
2400
Một yếu tố cần thiết khác là tinh thần đoàn kết.
05:52
Sometimes that seems to be in fairly short supply.
110
352616
2720
Đôi khi, tinh thần đoàn kết còn ở mức thấp.
05:55
But we do know it exists.
111
355376
1560
Nhưng chúng ta biết nó vẫn tồn tại.
05:56
After all, it's solidarity that forged the Paris Agreement.
112
356976
2880
Rốt cuộc, chính tinh thần đoàn kết đã đem đến Thỏa thuận Paris.
05:59
It's solidarity that got us the Montreal Protocol.
113
359856
3400
Chính tinh thần đoàn kết đã tạo nên Nghị định thư Montreal.
06:03
And there you see that the ozone layer is saved and our world is healing.
114
363256
5160
Nhờ đó, tầng ô-dôn được bảo vệ và thế giới đang được chữa lành.
06:08
But we need to rekindle that spirit and we need to do that now.
115
368456
3360
Nhưng chúng ta cần tái kích hoạt tinh thần đó ngay bây giờ.
06:11
It's not too late,
116
371816
1800
Chưa quá muộn đâu,
06:13
but the window of opportunity is closing.
117
373616
2160
nhưng cánh cửa cơ hội đang dần đóng lại.
06:15
Which brings me back to you.
118
375816
1880
Điều này khiến tôi nhớ đến bạn.
06:18
You're the reason that I have hope.
119
378296
2000
Bạn là lý do để tôi nuôi hi vọng.
06:20
Time and time again,
120
380336
1280
Hết lần này đến lần khác,
06:21
we've seen that when people raise their voices,
121
381656
2880
chúng ta thấy rằng khi mọi người cùng lên tiếng,
06:24
that chorus becomes too urgent
122
384576
2160
điệp khúc đó trở nên quá cấp bách
06:26
and too loud for leaders to ignore.
123
386776
3080
và quá lớn đến nỗi các nhà lãnh đạo bỏ ngoài tai.
06:29
That chorus for bold climate action is growing,
124
389896
2800
Điệp khúc đòi hỏi hành động mạnh mẽ vì khí hậu đang vang lên,
06:32
but it's in fits and starts.
125
392696
2000
nhưng nó lại hay bị gián đoạn.
06:34
Climate change doesn't pause, and neither must we.
126
394696
3960
Biến đổi khí hậu thì lại không tạm ngừng, và chúng ta cũng không được phép tạm dừng.
06:38
Now, last I checked, every single person in this room
127
398696
3280
Rõ ràng, mỗi người trong căn phòng này
06:41
and all those watching online,
128
401976
1720
và cả những người đang xem online,
06:43
teachers, presidents, shareholders, chief executives,
129
403736
3400
các giáo viên, chủ tịch, cổ đông, giám đốc điều hành,
06:47
scientists, employees, mums and dads,
130
407136
2640
các nhà khoa học, nhân viên, các ông bố, bà mẹ,
06:49
everyone on Earth is a citizen on this planet.
131
409816
3240
mỗi người trên Trái Đất đều là một công dân trên hành tinh này.
06:53
So now's the time to stand up.
132
413536
2120
Đã đến lúc nổi dậy.
06:55
With the courage of your convictions,
133
415696
2160
Hãy can đảm với niềm tin của bạn,
06:57
raise your voices yet again
134
417896
2200
lên tiếng lại một lần nữa
07:00
and demand our leaders to take action
135
420136
2400
và yêu cầu các nhà lãnh đạo của chúng ta hành động
07:02
on the promise of a 1.5 degree world.
136
422536
3320
thực hiện cam kết hạn chế mức tăng nhiệt toàn cầu ở mức 1,5 độ.
07:05
Friends, it's time to make some serious noise
137
425896
3720
Bạn ơi, đã đến lúc ta quyết liệt lên tiếng
07:09
to transform our world.
138
429656
1640
để làm thế giới “thay da đổi thịt”.
07:11
Right now, there's another young girl,
139
431616
2720
Ngay bây giờ, có một cô gái trẻ khác,
07:14
maybe it's Kolu, maybe it's Aisha, maybe it's Fatima,
140
434336
2960
có thể đó là Kolu, có thể là Aisha, có thể đó là Fatima,
07:17
walking on the shores of Lake Chad.
141
437336
1960
đi bộ trên bờ Hồ Chad.
07:19
She's looking out and wondering what her future may hold.
142
439656
4360
Cô ấy đang nhìn ra xa và tự hỏi tương lai của cô ấy có thể sẽ ra sao.
07:24
Will it be an ocean of opportunity?
143
444376
2240
Liệu nó có đầy ắp cơ hội?
07:26
It could be.
144
446656
1280
Có thể chứ.
07:27
Or will it be a wasteland of dust as far as the eyes can see?
145
447976
3240
Hay nó sẽ là một bãi đất hoang đầy cát bụi trải dài tít tắp?
07:31
She's asking that question of all leaders who hold her future in their hands,
146
451776
5000
Cô ấy đang hỏi tất cả những nhà lãnh đạo - người nắm giữ tương lai của cô ấy,
07:36
and she's also asking it of all of us here today
147
456816
3280
và cô ấy cũng đang hỏi chúng ta- những người hiện đang ở đây
và trên toàn thế giới.
07:40
and around the world.
148
460136
1560
07:41
The time for real action has come.
149
461736
2680
Đã đến lúc thật sự hành động rồi.
07:44
The choice is ours.
150
464416
1680
Lựa chọn nằm ở chúng ta.
07:46
Individually, collectively.
151
466456
2840
Từng người, và tổng hòa lại.
07:49
What will you do?
152
469856
1440
Bạn sẽ làm gì?
07:51
Thank you.
153
471336
1160
Cảm ơn các bạn.
07:52
(Applause)
154
472496
5480
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7