Nancy N. Chen: The inaccurate link between body ideals and health | TED

50,611 views ・ 2021-11-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Leslie Gauthier Reviewer:
0
0
7000
Translator: Jennie Tran Reviewer: My Den
Xin chào.
Là những sinh vật trực quan,
con người dựa vào hình ảnh để nhận thức
và lí giải về thế giới xung quanh.
00:12
Hello and welcome.
1
12996
1000
Tưởng tượng rằng bạn phải phác họa một cơ thể người.
00:14
As visual beings,
2
14516
1040
Bạn sẽ vẽ như thế nào?
00:15
we rely on images to perceive the world
3
15556
2840
Hình mẫu lí tưởng về cơ thể phản ánh ý niệm xã hội
00:18
and make meaning.
4
18396
1000
00:20
Imagine I ask you to draw a human body.
5
20076
2760
về cách chúng ta tồn tại trong một xã hội vật chất và tinh thần.
00:23
How would you depict this body?
6
23396
1640
Chúng ta thường đánh giá cơ thể thông qua giới tính,
00:26
Body ideals reflect social meanings
7
26036
2600
chủng tộc,
00:28
about how we dwell in spaces both physical and cultural.
8
28636
3920
tôn giáo,
tầng lớp,
và có
hay không --
00:33
We often interpret bodies with categories of gender,
9
33076
3400
qua những đặc điểm như tóc,
màu da,
00:36
race,
10
36476
1000
trang phục.
00:37
ethnicity,
11
37476
1000
Là một nhà nhân loại học,
00:38
class
12
38476
1000
tôi nghiên cứu những quan niệm văn hóa về cơ thể
00:39
and belonging --
13
39476
1080
00:40
or not --
14
40556
1120
00:41
through modifications such as hair,
15
41676
1880
và cách chúng định nghĩa vóc dáng và sức khỏe con người.
00:43
skin,
16
43556
1000
00:44
clothing.
17
44556
1000
00:45
As a medical anthropologist,
18
45756
1720
Cơ thể tròn trịa vốn đã tồn tại hàng thập kỉ.
00:47
I study cultural concepts about bodies
19
47476
2560
Bức tượng nhỏ bằng đá vôi,
biểu tượng cho Nữ Thần Willendorf,
00:50
and how these shape both being in the world and health.
20
50036
2840
thể hiện hai giá trị được xem trọng trong quá khứ:
00:53
Curvy bodies have been around for millennia.
21
53676
2560
00:56
The limestone figurine,
22
56716
1560
sự sinh sản và đầy đặn.
00:58
known as the Venus of Willendorf,
23
58276
2080
Khả năng sinh sản, cùng với những đường cong gợi cảm cho thấy
01:00
is considered to reflect two values that were ranked high in the past:
24
60356
4280
một cơ thể đầy đặn, tròn trịa là hình mẫu lí tưởng của phụ nữ,
01:04
reproduction and abundance.
25
64636
1920
01:07
Fertility figures with voluptuous curves suggest
26
67316
3480
đặc biệt là ở xã hội nông nghiệp.
01:10
that body ideals for females have focused on full-figured, curvy bodies,
27
70796
5280
Tỉ lệ eo trên hông thấp,
hay thân hình đồng hồ cát,
từ lâu được xem là thu hút hơn,
01:16
especially in agrarian societies.
28
76076
2120
trong quan điểm tiến bộ,
01:18
Low waist-to-hip ratios,
29
78916
2080
xét về khả năng sinh sản.
01:20
or hourglass figures,
30
80996
1720
Rồi mọi thứ thay đổi.
01:22
have long been considered to be more attractive,
31
82716
2560
Trong thế kỉ vừa qua,
01:25
from an evolutionary perspective,
32
85276
2080
hình mẫu cơ thể lí tưởng có sự thay đổi lớn
01:27
in terms of the ability for childbearing.
33
87356
1960
khi xã hội phương Tây ngày càng đánh giá cao vẻ đẹp của cơ thể mảnh mai
01:30
Then something changed.
34
90316
1320
01:32
In the past century,
35
92316
1400
01:33
body ideals shifted significantly
36
93716
3120
trên truyền thông đại chúng.
Nếu như vào những nằm 1960, hình mẫu lí tưởng ở phương Tây là Marilyn Monroe.
01:36
when Western societies increasingly featured thin-bodied female models
37
96836
5360
Đến những năm 1970, báo chí lại ca ngợi vẻ đẹp của Twiggy.
01:42
in mainstream media.
38
102196
1080
01:44
The Western body ideal in the 1960s was Marilyn Monroe.
39
104356
4160
Đó là sự thay đổi lớn
và những hình mẫu ngày xưa đang dần biến mất.
01:49
By the 1970s, magazines featured Twiggy.
40
109116
3480
Trong suốt những năm 1980, 1990
sự khác biệt giữa vóc dáng của người phụ nữ bình thường
01:53
That’s a huge shift,
41
113316
2160
01:55
and such body ideals continued shrinking.
42
115476
2760
so với hình mẫu lí tưởng tiếp tục lớn dần.
01:58
Throughout the 1980s and 90s,
43
118836
2080
Khác biệt giữa thực tế và hình mẫu tác động đến sự nhận thức về cá thể.
02:00
the gap between the average size of regular women
44
120916
3360
02:04
and the size of models continue to grow.
45
124276
2200
Suốt 3 thập kỉ vừa qua,
vẻ mảnh mai là biểu tượng cho sự cao quý
02:07
This gap between actual and ideal can impact self-image.
46
127316
5000
và giàu sang.
02:13
Over the past three decades,
47
133356
1880
Từ đó, một thân hình mảnh mai được coi là trào lưu trên khắp thế giới.
02:15
thinness has come to be associated with dominant portrayals of prestige,
48
135236
5080
02:20
in addition to well-being.
49
140316
1560
Chứng rối loạn cơ thể
02:22
The systemic proliferation of thin body ideals circulates on a global scale.
50
142956
5400
hay rối loạn ăn uống
cũng phổ biến khắp nơi.
Một thân hình mảnh mai là kết quả của quá trình
02:29
Body dysmorphia,
51
149236
1480
02:30
and often accompanying eating disorders,
52
150716
2680
nhịn ăn,
02:33
can be found around the world.
53
153396
1920
tập thể dục--
thậm chí là phẫu thuật.
02:36
Thinness has become a matter of achievement through diet regimes,
54
156276
4040
Vào năm 1998, hội chứng Orthorexia,
hội chứng ảm ảnh về ăn uống lành mạnh,
02:40
food avoidances,
55
160316
1400
02:41
exercise --
56
161716
1240
02:42
even surgery.
57
162956
1040
được xếp vào triệu chứng rối loạn ăn uống.
02:44
In 1998, the category of orthorexia,
58
164956
3240
Trong đại dịch vừa qua,
02:48
the obsessive focus on healthy eating,
59
168196
2360
trên mạng xã hội tràn lan những chia sẻ về hành trình giảm cân
02:50
was coined as a new category of eating disorder.
60
170556
3720
và những sự thay đổi khác từ người nổi tiếng.
Hình mẫu cơ thể không còn đơn thuần chỉ là vóc dáng mảnh mai nữa.
02:55
During this pandemic,
61
175476
1320
02:56
social media followed the journeys of celebrities documenting weight loss
62
176796
4320
Một cơ thể gầy--
nhưng săn chắc, cơ bắp--
03:01
and other transformations.
63
181116
1360
03:03
Idealized body types aren’t just about thinness anymore.
64
183196
3720
mới là thứ mà mọi người theo đuổi, dù ở bất cứ giới tính,
độ tuổi,
03:07
New forms of thin --
65
187636
1800
thu nhập
hay những nơi có thành kiến với việc béo phì.
03:09
lean, muscular bodies --
66
189436
2280
03:11
have come to be pursued across gender,
67
191716
2400
Tuy nhiên cần chú ý rằng,
không phải mọi xã hội, nền văn hóa nào cũng coi một thân hình gầy gò là lý tưởng.
03:14
age,
68
194116
1120
03:15
income
69
195236
1000
03:16
and locations with accompanying bias against fat.
70
196236
3440
03:19
It's important to note, however,
71
199996
1920
Với nhiều nền văn hóa và dân tộc, các đường cong trên cơ thể vẫn được xem trọng,
03:21
that not all societies and cultures fully embrace thin bodies as ideals.
72
201916
4880
gồm các cộng đồng thổ dân, Da đen, La-tinh
03:27
Curves remain significant for many cultures and ethnic groups even today,
73
207756
5560
Hơn nữa, những tiêu chuẩn về cái đẹp là khác nhau
và không chỉ dựa vào vẻ bề ngoài.
03:33
including Black, Indigenous and Latinx communities.
74
213316
3280
Một nghiên cứu đã lâu về hình mẫu cơ thể ở vùng nông thôn Jamaica cho thấy
03:37
Moreover, standards of beauty differ
75
217356
2680
cơ thể là sự phản ánh các mối quan hệ xã hội của con người.
03:40
and are not solely based on external features.
76
220036
2720
03:43
An earlier study of body ideals in rural Jamaica found
77
223516
4000
Cho dù dùng chung đồ ăn hay thức uống,
ở vùng ngoại ô này, cơ thể đầy đặn được coi là đáng ao ước,
03:47
that bodies there are reflections of one’s social relations.
78
227516
3760
mạnh khỏe
03:51
Whether by shared fluids or food,
79
231956
2680
và đáng yêu
trong thước đo hạnh phúc.
03:54
plump bodies in this rural context are considered to be desirable,
80
234636
4680
Những thân hình gầy gò được cho là không hòa nhập cộng đồng
hoặc bị gia đình, xã hội bỏ đói, không chăm lo cẩn thận.
03:59
healthy
81
239316
1080
04:00
and loveable
82
240396
1120
04:01
in this measure of well-being.
83
241516
1680
04:03
Thin bodies there were interpreted to be antisocial
84
243596
3320
Quan điểm tích cực tương tự về thân hình đầy đặn
04:07
or neglected without social capital or relations to feed or care for them.
85
247196
4440
đã được tìm thấy trong những nghiên cứu về dân tộc học trên khắp Châu Phi,
các quần đảo Thái Bình Dương
04:12
Similar positive views about ample or thick bodies
86
252156
3920
hay ở Mỹ.
Với sự gia tăng của toàn cầu hóa và phát triển thị trường,
04:16
have been found in ethnographic studies across Africa,
87
256076
3600
các hình mẫu cơ thể dần thay đổi theo thời gian,
04:19
the Pacific Islands
88
259676
1320
ngay cả ở vùng nông thôn hay vùng sâu vùng xa.
04:20
and the U.S.
89
260996
1000
04:22
With increased globalization and market reach,
90
262836
3120
Kì thị về cân nặng
hay những định kiến, ám ảnh sợ béo
04:25
body ideals change over time,
91
265956
2240
ngày một tăng, không chỉ ở các nước phía Bắc
04:28
even in rural and remote areas.
92
268196
2040
mà lan sang cả các nước phía Nam trên toàn thế giới.
04:30
Weight stigma,
93
270836
1040
04:31
or fat phobia and bias,
94
271876
2280
Với tỉ lệ béo phì tăng lên trên toàn cầu,
04:34
are increasingly found not only in the Global North,
95
274156
3800
các chiến dịch sức khỏe cộng đồng, nhằm giải quyết vấn đề đó sẽ phản tác dụng
04:37
but also the Global South.
96
277956
1520
nếu cổ xúy cho việc kì thị cân nặng.
04:40
With increasing obesity around the world,
97
280276
2680
04:42
public health campaigns to address overweight and obesity may backfire
98
282956
5080
Vậy làm sao để xóa bỏ những hình mẫu cơ thể
mà không ảnh hưởng đến lòng tự trọng hay sự chăm sóc bản thân?
04:48
by reinforcing weight stigma.
99
288036
1800
Vấn đề là, dù béo hay gầy được ưa chuộng hơn,
04:50
How is it possible to move beyond these body ideals
100
290556
3080
04:53
that may be harmful for esteem or self-care?
101
293636
2800
những hình mẫu cơ thể trên toàn thế giới đã bỏ qua 1 điểm mấu chốt.
04:57
The problem is that no matter the preference for thick or thin,
102
297276
4320
Mỗi người có một vóc dáng, cân nặng và ngoại hình khác nhau.
05:01
these universally imposed body ideals miss a key point.
103
301596
3280
Vậy nên, nếu so sánh giữa ngoại hình với sức khỏe, sẽ tạo ra
05:05
There are many different kinds of body shapes, weight and looks.
104
305596
4480
những sự mặc cảm không lành mạnh về chính bản thân và những người khác
05:10
Yet the conflation of appearance with health often facilitates
105
310636
5640
dựa trên những hình mẫu lí tưởng lỗi thời.
Đáng mừng là, sự đa dạng của mỗi cá thể đang dần được công nhận
05:16
unhealthy shaming of oneself or others
106
316276
3280
điều này tượng trưng cho sự đa dạng xã hội, công bằng và hòa nhập.
05:19
based on outdated ideals.
107
319556
1480
05:22
The good news is that body diversity is being recognized
108
322076
3720
Khi đưa ra những tiêu chuẩn về ngoại hình, truyền thông
05:25
as a critical component and reflection of social diversity, equity and inclusion.
109
325796
5880
đề cao hình mẫu ở kích thước 2
trong khi kích thước trung bình của phụ nữ Mỹ lên tới 16,
các nhà hoạt động vì sự đa dạng cá thể,
05:32
In calling out standard media portrayals,
110
332756
2600
những người đa giới tính, cùng với những nhà hoạt động da màu
05:35
which feature size-two models
111
335356
1840
05:37
while the average American woman may be a size 16,
112
337196
3240
đã chỉ ra những mặt trái của miệt thị ngoại hình
họ ủng hộ việc thay đổi quan điểm của xã hội về những hình mẫu lí tưởng.
05:40
body diverse activists,
113
340436
1760
05:42
along with earlier queer and Black activists,
114
342196
3360
05:45
have pointed out the harm of body-shaming
115
345556
2440
Sự ủng đó ngày một tăng lên,
05:47
and they advocate instead for retraining social lenses on systemic ideals.
116
347996
4680
kéo theo sự thay đổi trong chiến dịch trong nước và quốc tế
đó là đề cao bản sắc riêng của mỗi người,
05:53
With increasing body positive advocacy,
117
353756
3120
mảu da,
05:56
there’s been a shift in national and global ad campaigns
118
356876
4080
kiểu tóc
và ngay cả tuổi tác.
Một cách khác để tôn vinh sự đa dạng cá thể đó an tỏa,
06:00
that feature more diversity of bodies,
119
360956
2480
tìm kiếm những bản sắc cá thể riêng biệt.
06:03
skin color,
120
363436
1080
06:04
hairstyles
121
364516
1200
Ví dụ,
06:05
and even age.
122
365716
1000
các sự kiện thể thao là nơi thích hợp để tôn vinh hình thể của mỗi người.
06:07
Another way to enhance body diversity entails expanding
123
367796
3120
06:10
where we look for diverse bodies.
124
370916
1920
Thay vì mảnh mai, nhỏ nhắn như trước
các tỉ lệ, kích thước, khả năng khác nhau sẽ đều được ghi nhận
06:13
For instance,
125
373196
1160
06:14
sports events are major stages where bodies are on display
126
374356
3600
từ những tuyển thủ ở Thế vận hội Mùa hè,
06:18
Rather than uniformly thin or lean,
127
378716
2640
Thế vận hội người khuyết tật.
và nhiều hơn nữa.
06:21
different proportions, sizes and abilities can be seen
128
381356
3720
Bên cạnh những vận động viên,
những chiến dịch quảng bá thời trang hay mỹ phẩm
06:25
in the bodies of Olympians,
129
385076
1920
cũng tôn vinh những nét đặc trưng riêng của mỗi khách hàng
06:26
Paralympians
130
386996
1040
06:28
and other athletes.
131
388036
1040
nhằm đưa nhãn hàng của họ phổ biến rộng rãi hơn.
06:29
Beyond athletes,
132
389556
1440
06:30
ad campaigns for clothing or cosmetics
133
390996
2920
Những cách tiếp cận như vậy đều là những biện pháp hữu ích
06:33
may also feature a range of ordinary consumers
134
393916
3280
nhằm giải quyết sự khác biệt giữa hình mẫu và vóc dáng thật sự của con người.
06:37
to represent their brand as accessible and inclusive.
135
397196
3120
06:41
These approaches are helpful correctives
136
401156
2440
Đây đều là những định hướng quan trọng, giải quyết vấn đề về hình mẫu lí tưởng
06:43
to address the divergence between ideals and actual lived bodies in everyday life.
137
403596
5440
bằng việc khuyến khích những sự đa dạng của từng cá thể
cũng chính là mục đích của báo chí,
06:50
These are important directions addressing narrow body ideals
138
410076
4280
mạng xã hội
và chiến lược quảng cáo.
Tuy nhiên, những hình ảnh đó vẫn giữ nguyên quan điểm của chúng tôi,
06:54
by expanding diversity and inclusion of bodies
139
414356
3360
06:57
that become the focus of media,
140
417716
1920
đôi khi hơi chủ quan,
06:59
social media
141
419636
1000
những đặc điểm bên ngoài cơ thể
07:00
and advertising.
142
420636
1000
trái ngược với sức khỏe bên trong.
07:02
Nonetheless, these images keep our views,
143
422276
3920
Nếu chúng ta quan tâm đến sức khỏe,
07:06
often subjective,
144
426196
1600
07:07
on outer body features
145
427796
1960
đừng cần bận tâm đến những tiêu chuẩn hay hình mẫu lí tưởng.
07:09
as opposed to objectively thinking about health.
146
429756
3000
Hãy chăm sóc cho sức khỏe bên trong cơ thể
07:13
If we are concerned about health and well-being,
147
433636
3600
07:17
then we need to go beyond body standards or ideals.
148
437236
2960
hơn là chỉ chăm chút cho vẻ bề ngoài
07:20
We need to consider how healthy bodies are based on what’s going on inside,
149
440796
5680
Nhân học y tế,
lịch sử y học và những kiến thức so sánh,
07:26
rather than focusing on externalities.
150
446476
2160
giúp chúng ta hiểu biết sâu sắc hơn về cơ thể con người theo nhiều cách.
07:29
Medical anthropology,
151
449596
1840
Tất cả những hệ thống y học cổ điển--
07:31
the history of medicine and comparative knowledge,
152
451436
3280
những kiến thức chữa bệnh của người Ayurveda,
07:34
offers insights on how to examine bodies in different ways.
153
454716
3680
người Trung Quốc,
người Hồi Giáo,
người bản địa
đều thấu hiểu và cảm nhận cơ thể thông qua sinh lực
07:39
All the classical systems of medicine --
154
459036
2360
07:41
Ayurveda,
155
461396
1080
và năng lượng kết nối với môi trường và xã hội.
07:42
Chinese,
156
462476
1160
07:43
Greco-Islamic,
157
463636
1400
07:45
as well as Indigenous healing knowledge,
158
465036
2040
Những đặc tính năng lượng của cơ thể, như là năng lượng dosha,
07:47
understood bodies through one’s life force
159
467076
2840
07:49
and the energy in connection to natural and social environment.
160
469916
4240
chi
hay là tinh chất thiết yếu như máu
còn quan trọng gấp nhiều lần những đặc tính bên ngoài.
07:55
Energetic qualities of bodies such as dosha,
161
475076
2760
Hình thể bên ngoài đã từng là hình ảnh phản chiếu bên trong cơ thể
07:57
chi
162
477836
1000
07:58
or vital essences such as blood,
163
478836
2320
cho ta hình dung những gì đang diễn ra với sức khỏe và sự cân bằng của bản thân.
08:01
are much more significant than external features.
164
481156
2840
08:04
The outside body was a reflection of one’s interior
165
484836
3400
Sự khỏe mạnh là khả năng dung hòa cơ thể con người
08:08
to understand what was happening inside for health and balance.
166
488236
4040
trong mối liên hệ với các động lực giữa các chất thiết yếu,
với các bộ phận bên trong cơ thể
08:13
Well-being meant being able to harmonize one’s body
167
493156
3840
và môi truờng xung quanh
để sống lâu nhất có thể.
08:16
in relation to dynamic relations between vital substances,
168
496996
4480
Ví dụ như hệ miễn dịch hay hệ vi sinh,
08:21
human organs
169
501476
1360
08:22
and one’s environment
170
502836
1440
chúng ta hiểu về mối quan hệ giữa cơ thể và các thực thể như vi khuẩn,
08:24
to live as long as possible.
171
504276
2200
08:26
The immune system and microbiome are contemporary examples.
172
506996
3560
vi sinh vật hay mầm bệnh.
08:30
They help to understand human bodies in relation to entities such as bacteria,
173
510836
5640
Đây là những cơ sở giúp ta định nghĩa lại thế nào là hình mẫu lí tưởng
nó là vẻ đẹp, sức sống đến từ bên trong
08:36
microbes or pathogens.
174
516476
1680
chẳng hạn như khả năng trao đổi chất tốt
08:38
These offer key opportunities to reframe body ideals
175
518636
4440
chứ không phải vẻ bề ngoài hào nhoáng.
08:43
that engage vitality from within,
176
523076
2600
08:45
such as metabolic health,
177
525676
1880
Chúng ta rất cần một cơ thể khỏe mạnh, một xã hội bình yên,một môi trường ôn hòa.
08:47
rather than focus solely on externalities or ideal representations.
178
527556
4840
Chúng ta, dù mang hình hài, đặc tính nào, đều vô cùng đẹp đẽ và đáng quý.
08:53
We are in dire need of healthy bodies, societies and environments.
179
533756
6360
Bằng cách chăm chút cho thân hình khỏe mạnh,
tạo ra nhiều giá trị cốt lõi bên trong cơ thể,
09:00
We come in all shapes and features that are desirable and beautiful.
180
540556
4800
bao gồm việc dung hòa bản thân với môi trường tự nhiên
09:06
By caring for healthy bodies,
181
546276
2160
và với mọi người,
09:08
placing more value on internal vitality,
182
548436
3640
chúng ta rồi sẽ có một cuộc sống tốt đẹp hơn,
mạnh khỏe hơn trong thế kỷ này.
09:12
which takes into account living in relation to our environment
183
552076
3160
Chúng ta có thể bắt đầu bằng cách nhìn vào chính bên trong chúng ta.
09:15
and each other,
184
555236
1480
09:16
we might be able to experience better health
185
556716
2200
Chúng ta sẽ cùng phát triển nếu thấy được giá trị của mỗi người.
09:18
and collective well-being in this century.
186
558916
2040
Cảm ơn.
09:22
We can begin to heal by looking within ourselves.
187
562036
3120
09:25
We can thrive by seeing vitality together.
188
565756
3560
09:30
Thank you.
189
570036
1200
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7