How to Feng Shui Your Fridge — and Other Happy Climate Hacks | Jiaying Zhao | TED

48,673 views ・ 2023-04-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: phy ha Reviewer: Thuong Le
00:04
Hi everyone.
0
4292
1460
Chào mọi người. 
00:05
I'm JZ.
1
5752
1168
Tôi là JZ.
00:07
Not the cool rapper,
2
7504
1460
Không phải rapper đâu nhé,
00:08
(Laughter)
3
8964
1001
 (Tiếng cười) 
00:10
but the professor trying to cool the planet through behavior change.
4
10006
3379
mà là một giáo sư đang cố làm mát trái đất nhờ việc thay đổi hành vi.
00:13
(Laughter)
5
13426
1127
 (Tiếng cười) 
Hôm trước tôi vừa giao cho sinh viên mình một bài tập.
00:15
The other day I gave my students an assignment.
6
15011
2461
00:17
I asked them to come up with individual actions they can take
7
17514
3211
Tôi yêu cầu mấy em nghĩ ra các hoạt động cá nhân có thể làm được
00:20
that serve two functions:
8
20767
2044
 để phục vụ hai mục đích: 
00:22
reduce greenhouse gas emissions
9
22811
1960
 giảm lượng khí nhà kính thải ra 
00:24
and make themselves feel happier.
10
24813
2544
và làm bản thân thấy hạnh phúc hơn.
00:28
They did a great job coming up with actions to reduce emissions,
11
28108
3920
Các em rất giỏi khi nghĩ ra được các hành động giúp giảm khí thải,
00:32
but they had a much harder time with the happiness part.
12
32070
3712
nhưng lại gặp khó khăn với việc làm bản thân thấy hạnh phúc.
00:36
One student told me that he wanted to cut back on cheese.
13
36533
4004
Một sinh viên nói rằng em muốn giảm tiêu thụ phô mai.
00:40
But right after he said that, he got really sad.
14
40579
2711
Nhưng ngay sau khi nói vậy, cậu ấy lại buồn ra mặt.
00:43
(Laughter)
15
43331
2878
 (Tiếng cười) 
00:46
Unfortunately, my students are not alone.
16
46251
2002
Không chỉ sinh viên của tôi mới vậy đâu nhé.
00:49
When most people think about climate action,
17
49129
2544
Khi nghĩ tới việc hành động vì khí hậu,
00:51
they immediately default to things they have to give up for the planet.
18
51673
3837
mọi người liền mặc định cho rằng họ phải từ bỏ điều gì đó cho Trái Đất.
00:55
This mindset is so ingrained in us,
19
55969
2544
Cái tâm lý này hằn sâu vào tâm trí chúng ta,
00:58
partly because the current narrative on climate action
20
58555
2711
một phần là vì những hành động vì khí hậu hiện nay
01:01
is about personal sacrifice.
21
61266
2169
thường được gắn liền với sự hi sinh cá nhân.
01:05
Drive less, eat less meat, shop less.
22
65061
3504
Bớt lái xe, bớt ăn thịt, bớt mua sắm.
01:08
Less, less, less.
23
68940
2127
 Bớt, bớt, bớt. 
01:11
Now I'm a behavioral scientist, so trust me when I say this,
24
71568
3253
Tôi là một nhà khoa học hành vi, nên các bạn hãy tin tôi về điều này,
01:14
this framing doesn't make us feel great.
25
74821
2085
cách suy nghĩ này không dễ chịu chút nào.
01:17
If anything, it makes us feel shameful and guilty.
26
77741
3545
 Ngược lại, nó còn khiến ta cảm thấy tội lỗi và xấu hổ. 
01:21
And those negative emotions are not conducive to long term behavior change
27
81745
5380
Những cảm xúc tiêu cực đó chẳng giúp gì cho việc thay đổi hành vi lâu dài
01:27
because they make us retreat and disengage.
28
87125
3212
bởi chúng khiến ta dễ bỏ cuộc và thoái lui.
01:31
If the future of a planet depends on a few people
29
91796
3003
Nếu tương lai của một hành tinh chỉ phụ thuộc vào một vài người
01:34
willing to make personal sacrifices,
30
94799
2545
 sẵn sàng hi sinh bản thân mình, 
01:37
we're not going to make it.
31
97385
1293
thì sẽ chả có tương lai đâu.
01:38
(Laughter)
32
98720
1251
 (Tiếng cười) 
01:39
So what should we do instead?
33
99971
1752
Vậy thì chúng ta nên làm gì?
01:43
The aha moment came to me at the end of a faculty meeting
34
103183
3712
Ý tưởng chợt bừng lên vào cuối một buổi họp khoa
01:46
when my colleague, Elizabeth Dunn, approached me and asked,
35
106895
4337
khi Elizabeth Dunn, một đồng nghiệp, lại hỏi tôi rằng
01:51
"Can we make climate action feel happy instead of miserable?"
36
111274
3629
“Mình có thể biến các hành động vì khí hậu từ khổ sở thành vui sướng không?”
01:55
I said, "Of course."
37
115570
1627
Tôi đáp lời, “Tất nhiên rồi.”
01:57
But then it struck me
38
117197
1209
 Lúc đó tôi nhận ra 
01:58
that I don't think anyone ever connected happiness to climate action.
39
118406
4797
rằng chưa hề có ai gắn niềm vui đi liền với hành động vì khí hậu cả.
02:04
So Liz and I set down to do exactly that.
40
124037
3003
Vì thế tôi và Liz quyết tâm làm điều đó.
02:09
Liz is a happiness scientist.
41
129000
2127
Liz là nhà khoa học nghiên cứu về hạnh phúc,
02:11
She knows what makes people happy.
42
131169
2252
 Cô ấy biết điều gì khiến người ta hạnh phúc. 
02:14
I'm a behavioral scientist.
43
134255
1585
Còn tôi là nhà khoa học hành vi,
02:15
I know what makes people change their behavior.
44
135882
2920
Tôi biết những điều khiến người ta thay đổi hành vi.
02:19
I'm also a human carbon calculator.
45
139803
2919
Tôi còn có thể tính toán ra lượng cacbon mà không cần máy tính.
02:23
I like figuring out exactly how much emissions certain activities have.
46
143515
4004
 Tôi thích tính ra chính xác lượng khí thải của một số hoạt động. 
02:27
So first I came up with a list of actions
47
147936
4629
Vậy nên trước tiên, tôi đưa ra một danh sách các hành động
02:32
that can substantially reduce greenhouse gas emissions.
48
152607
3504
có khả năng giúp làm giảm đáng kể lượng thải khí nhà kính.
02:36
And then Liz identified the actions with the largest happiness benefits.
49
156861
5422
Còn Liz thì sau đó sẽ tìm ra các hành động mang lại nhiều niềm vui nhất.
02:42
And this is how we came up with what we call
50
162867
2253
Đó là cách chúng tôi đã tạo ra thứ gọi là
02:45
the happy climate approach.
51
165161
2086
“Phương pháp vì Khí hậu Hạnh phúc”.
02:47
It's actions in the sweet spot that not only reduce emissions
52
167997
4422
Đó là những hành động mà không chỉ giảm lượng khí thải
02:52
but also make you feel happier at the same time.
53
172419
4713
mà đồng thời còn khiến bạn cảm thấy hạnh phúc hơn.
02:58
Now, I know that some of you may think that individual actions may seem trivial
54
178675
3920
Tôi biết các bạn có thể cho rằng những hành động cá nhân thật quá nhỏ nhặt
03:02
without large-scale system change.
55
182637
2544
nếu không sự có thay đổi có hệ thống trên diện rộng.
03:05
I get that.
56
185223
1251
Tôi hiểu mà.
03:06
But let me tell you how I think about this as a behavior change expert.
57
186516
3503
Nhưng là một chuyên gia về thay đổi hành vi, tôi nghĩ thế này:
03:10
Our individual actions do matter
58
190687
2878
Những hành động cá nhân của chúng ta có quan trọng
03:13
because they embody our values
59
193606
1794
vì chúng thể hiện các giá trị của ta
03:15
and our care for the planet to other people.
60
195400
2127
và sự quan tâm của ta đến hành tinh và người khác.
03:18
They can spread like a ripple effect to instigate collective action.
61
198570
4504
Chúng có thể lan tỏa như một làn sóng thúc đẩy hành động tập thể.
03:23
They send a market signal to businesses
62
203533
3629
Chúng gửi tín hiệu thị trường đến các doanh nghiệp
03:27
and they can trigger broader structural institutional change.
63
207162
4045
và có thể kích thích những thay đổi có cấu trúc trên quy mô rộng hơn.
03:31
So yes, we do need system change,
64
211249
1960
Chúng ta cần thay đổi cả hệ thống,
03:33
but we also need individual behavior change.
65
213251
2753
nhưng chúng ta cũng cần thay đổi hành vi cá nhân.
03:36
Don't let anyone tell you otherwise.
66
216421
2627
Đừng tin vào điều nào khác điều này.
03:39
Alright.
67
219841
1209
 Được rồi. 
03:41
Now I want to take you on a whirlwind tour
68
221050
2586
 Bây giờ tôi sẽ cho các bạn xem qua 
03:43
through some of my favorite happy climate actions.
69
223636
3295
 một vài hành động vì khí hậu mà tôi thích nhất. 
03:46
Are you ready?
70
226973
1168
Sẵn sàng chưa nào?
03:48
(Audience: Yes!)
71
228141
1168
 (Khán giả: Rồi!) 
03:49
Great.
72
229309
1209
 Tuyệt. 
03:50
Let's start with my pet bunny.
73
230518
2419
Hãy bắt đầu với bé thỏ cưng của tôi.
03:53
Since this is a year of the rabbit.
74
233480
1918
 Năm nay là năm thỏ mà. 
03:55
(Laughter)
75
235440
1460
 (Tiếng cười) 
03:56
A few years ago,
76
236900
1251
 Vài năm trước, 
03:58
my partner and I adopted Greenwich.
77
238193
3003
tôi và người yêu nhận nuôi Greenwich.
04:01
(Laughter)
78
241654
1168
(Tiếng cười)  Bé nó cực kỳ dễ thương.
04:02
She's adorable.
79
242864
1168
04:04
She's also a vegan.
80
244824
1710
Và cũng ăn chay nữa.
04:07
We have so many plants,
81
247660
2378
Chúng tôi có rất cây cỏ,
04:10
vegetables and fruits in our house, thanks to Greenwich.
82
250079
3713
rau củ và trái cây trong nhà, vì có Greenwich.
04:14
And because of that,
83
254167
1168
 Và cũng vì thế, 
04:15
I'm eating a lot more vegetables myself than I used to.
84
255376
3003
 Giờ đây tôi ăn nhiều rau hơn hẳn trước kia. 
04:18
And I’m not kidding,
85
258922
1209
Không đùa đâu nha,
04:20
I'm feeling a lot happier.
86
260173
1710
tôi cảm thấy vui hơn rất nhiều.
04:22
Eating more plants can reduce agricultural emissions by up to 80 percent.
87
262759
4588
Ăn nhiều thực vật hơn có thể giảm tới 80% lượng khí thải nông nghiệp.
04:27
I guess that part you may have known before.
88
267972
2169
Tôi đoán là các bạn đã biết điều đó rồi.
04:30
But do you also know that a plant-based diet can make you feel happier?
89
270683
4255
Nhưng mọi người có biết chế độ ăn thực vật có thể làm bạn hạnh phúc hơn không?
04:35
Decades of medical studies suggest
90
275647
1793
Các nghiên cứu y học qua nhiều thập kỷ cho thấy
04:37
that a plant-based diet can increase both physical and mental health.
91
277440
4088
chế độ ăn thực vật có thể giúp tăng cường cả sức khỏe thể chất và tinh thần.
04:42
In a recent experiment,
92
282195
1543
Trong một thí nghiệm gần đây,
04:43
researchers recruited people from North Dakota
93
283738
2628
các nhà nghiên cứu chọn ra những người sống ở Bắc Dakota
04:46
who barely ate any vegetables.
94
286366
1877
những người hầu như chẳng ăn chút rau củ nào.
04:48
And they fed these people a plant-based diet for two months.
95
288868
3712
Họ cho những người này theo chế độ ăn thực vật trong hai tháng.
04:53
These people, on this diet,
96
293081
1960
Và với chế độ ăn này,
04:55
felt a lot happier at the end of two months,
97
295041
2920
sau hai tháng, họ cảm thấy hạnh phúc nhiều hơn
04:57
than they did before they started the experiment.
98
297961
2502
so với thời điểm trước khi thí nghiệm bắt đầu.
05:00
So researchers think that this is because plants --
99
300463
2711
Các nhà nghiên cứu cho rằng nguyên nhân là do thực vật,
05:03
so fruits, vegetables --
100
303216
2002
trái cây, rau củ
05:05
are high in vitamins and phytochemicals
101
305218
2961
có rất nhiều vitamin và các hợp chất trong thực vật
05:08
that provide both antioxidant and anti-inflammatory benefits
102
308221
4254
chúng mang lại những tác dụng chống oxy hóa và chống viêm
05:12
to the brain and the body.
103
312517
2294
cho não bộ và cơ thể.
05:15
So the happy climate action here is eat more plants.
104
315270
3211
Vậy hành động vì khí hậu hạnh phúc nghĩa là ăn nhiều thực vật hơn.
05:18
(Laughter)
105
318481
1335
 (Tiếng cười) 
05:19
But this does not mean never eat meat,
106
319858
3169
Nhưng điều này không có nghĩa là không bao giờ ăn thịt,
05:23
because I can tell you that deprivation is a disaster for happiness.
107
323027
5089
do sự thiếu hụt sẽ hủy hoại đi niềm hạnh phúc.
05:28
Instead, we should aim for the right balance
108
328867
2127
Thay vào đó, chúng ta nên tìm ra điểm cân bằng đúng đắn
05:30
of meat and plants in our diet
109
330994
2043
giữa thịt và thực vật trong chế độ ăn
05:33
that will make us maximally happy.
110
333037
2378
để được hạnh phúc nhất có thể.
05:36
Now, as you're thinking about this diet and this balance,
111
336416
3170
Khi nghĩ đến chế độ ăn và sự cân bằng,
05:39
understand that not all meat is created equal.
112
339586
2877
hãy hiểu rằng không phải loại thịt nào cũng như nhau.
05:43
One kilogram of beef
113
343256
1627
Sản xuất ra một kg thịt bò
05:44
emits about 100 kilograms of greenhouse gases.
114
344924
3295
sẽ thải ra khoảng 100 kg lượng khí nhà kính.
05:48
That's roughly the same as driving 250 miles.
115
348720
3503
Lượng khí thải này tương đương với việc lái xe 400 km.
05:52
But other types of meat,
116
352807
1376
Còn các loại thịt khác,
05:54
like fish, pork and poultry have a lot lower emissions.
117
354183
3546
như cá, lợn và gia cầm thì thải ra ít khí thải hơn.
05:59
But if you do want to eat beef,
118
359188
1919
 Nhưng nếu bạn muốn ăn thịt bò, 
06:01
here's the happy climate hack:
119
361149
2169
đây là một bí quyết vì khí hậu hạnh phúc:
06:03
make it a treat.
120
363359
1252
xem nó là một phần thưởng.
06:05
One study shows that temporarily giving up something we enjoy
121
365320
3211
Một nghiên cứu chỉ ra rằng việc tạm thời từ bỏ thứ ta thích
06:08
can actually renew our capacity to savor that thing when we have it again.
122
368573
4296
có thể làm mới lại khả năng tận hưởng thứ đó một khi ta có lại nó.
06:13
And that can increase our happiness.
123
373244
2711
Và việc đó làm gia tăng niềm hạnh phúc trong ta.
06:17
And beyond food, we can turn other things into a treat as well,
124
377540
3170
 Không chỉ có thức ăn đâu còn nhiều thứ khác nữa, 
06:20
like shopping.
125
380710
1168
như mua sắm chẳng hạn.
06:22
Now you know that fast fashion has a huge climate impact.
126
382420
4463
Các bạn đã biết rằng thời trang nhanh có tác động rất lớn đến khí hậu.
06:27
So instead of shopping often,
127
387383
2211
 Vậy thay vì mua sắm thường xuyên, 
06:29
make shopping a treat.
128
389594
1626
hãy xem mua sắm như là một phần thưởng.
06:31
And here's the happy climate hack.
129
391638
2002
Và đây là bí quyết vì khí hậu hạnh phúc.
06:34
Jackets, jeans, shoes have a lot of greenhouse gas emissions.
130
394182
5088
Sản xuất áo khoác, quần jean, giày dép thải ra rất nhiều khí nhà kính.
06:39
So treating ourselves to high-quality versions of these products
131
399312
3795
Vậy hãy tự thưởng cho mình những dòng sản phẩm cao cấp
06:43
that won't fall apart after a few wears is actually good for the planet.
132
403149
3754
mà không bị hư hỏng chỉ sau vài lần mặc để bảo vệ môi trường.
06:47
Underwear, on the other hand, have pretty low emissions.
133
407862
3420
Ngược lại thì, sản xuất đồ lót lại không thải ra nhiều lắm.
06:51
So, you know, please buy those whenever you need them.
134
411282
2544
 Nên khi nào cần thì cứ mua thoải mái đi. 
06:53
(Laughter)
135
413868
1001
 (Tiếng cười) 
06:54
You're welcome.
136
414869
1210
 Không cần cảm ơn đâu. 
06:56
(Laughter)
137
416079
1167
 (Tiếng cười) 
06:59
Now let's talk about waste.
138
419082
2168
Giờ thì hãy nói về rác thải.
07:02
Do you know that if your space is clean, zero-waste and organized,
139
422168
4713
Mọi người có biết là nếu không gian ở sạch sẽ, không có rác và có tổ chức
07:06
you may feel happier?
140
426923
1376
thì bạn sẽ hạnh phúc hơn không?
07:08
Let's take a look at perhaps the messiest part of everybody's home:
141
428967
4796
Một trong những nơi bừa bộn nhất trong nhà của mọi người chính là
07:13
the fridge.
142
433763
1376
 tủ lạnh. 
07:16
Some environmental experts recommend that we put perishables into the drawers
143
436224
4755
Một số chuyên gia môi trường khuyến nghị để đồ ăn dễ hỏng vào các ngăn kéo
07:21
and put the condiments at the door.
144
441020
2252
còn gia vị thì để ở ngăn cửa tủ lạnh.
07:24
I hate to say this, but I disagree.
145
444065
2336
Dù không muốn nói ra, nhưng tôi không đồng ý.
07:27
I don't think the fridge is designed with human behavior in mind.
146
447068
3545
Tôi không cho rằng tủ lạnh được thiết kế dựa trên hành vi của con người.
07:31
We often forget about the things in the drawers, right,
147
451406
2877
Chúng ta thường bỏ quên các thứ trong ngăn kéo, đúng không?
07:34
out of sight, out of mind.
148
454325
1960
Mắt không thấy, thế là quên luôn.
07:36
And that can lead to a lot of food waste and emissions.
149
456327
3504
Việc này có thể tạo ra rất nhiều khí thải và rác thải thực phẩm.
07:39
So what's the happy climate action here?
150
459831
2252
Vậy cần hành động vì khí hậu hạnh phúc thế nào?
07:42
Feng shui your fridge.
151
462875
1585
Phong thủy lại tủ lạnh.
07:44
(Laughter)
152
464502
1543
 (Tiếng cười) 
07:46
This is how I feng shui-ed my fridge.
153
466045
2127
Đây là cách tôi dùng để phong thủy tủ lạnh của mình.
07:48
By moving the perishables to the door
154
468840
2878
Tôi đã chuyển các món dễ hỏng qua ngăn cửa
07:51
and the condiments into the drawers,
155
471718
2836
và cất gia vị vào ngăn kéo,
07:54
so I can catch things before they rot.
156
474595
2461
nhờ vậy tôi có thể kịp ăn thức ăn trước khi bị hỏng.
07:57
(Laughter)
157
477056
1251
 (Tiếng cười) 
07:58
I also FIFOd my fridge, that is, “first in, first out,”
158
478307
4171
Tôi cũng dùng nguyên tắc FIFO cho tủ lạnh “vào trước thì ra trước”,
08:02
meaning, moving older items to the front of the fridge
159
482478
2711
tức là, chuyển những thứ cũ hơn ra phía trước tủ lạnh
08:05
so I don't forget about them.
160
485231
1627
để tôi khỏi quên mất chúng.
08:06
This way you can have a zero-waste clean fridge
161
486858
2419
Nhờ vậy giúp tủ lạnh bạn sạch sẽ và không có rác thải
08:09
and you may feel happier.
162
489277
1626
và chính bạn sẽ hạnh phúc hơn.
08:14
Now beyond waste, we have to talk about travel.
163
494032
3503
Chúng ta đã nói về rác thải rồi, giờ hãy nói về đi lại.
08:17
And here's the happy climate hack.
164
497577
2252
Đây là bí quyết vì khí hậu hạnh phúc.
08:20
Instead of saying "drive less,"
165
500121
2419
Thay vì nói “lái xe ít lại,”
08:22
we should say “drive more ...
166
502540
2669
 chúng ta hãy nói “lái xe nhiều... 
08:25
people."
167
505251
1210
 người hơn.” 
08:26
(Laughter)
168
506502
2336
 (Tiếng cười) 
08:28
Yes.
169
508880
1418
 Đúng vậy. 
08:30
Some studies suggest
170
510298
1543
Vài nghiên cứu cho thấy rằng
08:31
that the more time we spend with our friends and family,
171
511883
3170
càng dành nhiều thời gian cho bạn bè và gia đình,
08:35
the happier we feel.
172
515053
1793
thì ta càng hạnh phúc.
08:36
So what this means is that instead of driving alone in our car,
173
516846
3337
Vậy có nghĩa là thay vì lái xe một mình,
08:40
(Laughter)
174
520224
1919
 (Tiếng cười) 
08:42
we should drive our friends.
175
522143
1668
chúng ta nên chở thêm bạn nữa.
08:44
Because carpooling can turn those dreadful minutes behind the wheel
176
524228
4088
Bởi vì đi chung xe có thể biến những giây phút mệt mỏi sau tay lái
08:48
into joyful moments of socializing.
177
528357
2753
thành những khoảnh khắc trò chuyện vui vẻ.
08:52
Or you can ditch the car altogether and bike.
178
532236
3420
Hoặc bạn có thể khỏi lái xe và chuyển sang đi xe đạp.
08:55
(Laughter)
179
535698
1585
 (Tiếng cười) 
08:57
Better yet, bike with your bunny.
180
537283
1585
Tốt hơn nữa thì đạp xe cùng với thỏ cưng. (Tiếng cười)
08:58
(Laughter)
181
538910
1710
09:00
Biking is virtually carbon-free.
182
540661
2253
Đạp xe hầu như không thải ra khí cacbon,
09:03
And it also offers moderate exercise that activates our endocannabinoid system.
183
543706
5839
nó còn là bài tập thể lực vừa phải giúp kích hoạt hệ thống cannabinoid nội sinh,
09:09
And that contributes to a sense of euphoria,
184
549879
2544
góp phần cho ta một cảm giác vui sướng
09:12
that's bikers high,
185
552423
1627
gọi là “cơn phê đạp xe”,
09:14
and greater mental well-being.
186
554050
1793
và giúp cải thiện sức khỏe tinh thần.
09:16
Now, we also know that flying is carbon intensive.
187
556552
3379
Chúng ta cũng biết rằng đi máy bay cũng thải ra khá nhiều cacbon.
09:19
One round trip between Vancouver and New York
188
559931
2169
Một chuyến bay khứ hồi giữa Vancoucer và New York
09:22
emits about half a ton of greenhouse gases.
189
562100
3128
thải ra khoảng nửa tấn khí thải nhà kính.
09:25
That's equivalent to 400 chicken burgers.
190
565728
3253
Nhiêu đây nặng tương đương 400 cái burger thịt gà.
09:29
That's a lot of burgers.
191
569357
1668
Cực nhiều burger đấy.
09:31
But what's exciting here is that there's a double happy climate hack here.
192
571359
4004
Nhưng thú vị là có một bí quyết vì khí hậu giúp mang lại gấp đôi niềm vui.
09:35
Ready?
193
575696
1210
Muốn biết không nào?
09:36
First, bundle your trips.
194
576906
2127
Trước hết hãy gộp các chuyến đi lại.
09:39
This means combining multiple trips into one
195
579075
2586
Tức là kết hợp nhiều chuyến đi lại thành một như
09:41
by meeting up with friends and family
196
581661
2294
tranh thủ đi thăm bạn bè và gia đình,
09:43
and maybe doing a little sightseeing in the region
197
583955
2502
hay đi thăm quan quanh khu vực một chút
09:46
to reap the happiness benefits of social connection.
198
586499
3003
để thu được niềm vui từ các kết nối xã hội.
09:50
I flew here to New York from Vancouver for this conference,
199
590378
2919
Tôi đã bay từ Vancouver đến New York để tham dự hội nghị này,
09:53
and I'm meeting up with my friends in New York to be happier.
200
593297
3295
và tôi định sẽ gặp gỡ vài người bạn ở New York để vui hơn.
09:57
Second, cutting out unnecessary flights
201
597802
3128
Việc thứ hai là hãy giảm thiểu những chuyến bay không cần thiết.
10:00
can contribute to a sense of time affluence
202
600972
2711
Việc này có thể giúp bạn cảm thấy thời gian của mình dư dả
10:03
and that is a feeling that you have enough time
203
603724
2253
tức là cảm nhận được rằng mình có đủ thời gian
10:06
to do what you want to do.
204
606018
1377
 để làm điều mình muốn. 
10:07
Studies have shown that people who experience time affluence
205
607728
2837
Nghiên cứu cho thấy rằng những người có dư thời gian
10:10
tend to be happier
206
610606
1585
 sẽ cảm thấy hạnh phúc hơn 
10:12
because [it] enhances our sense of mindfulness,
207
612233
3795
vì nó tăng cường cảm giác tỉnh thức,
10:16
autonomy and connection to others.
208
616028
2461
tính tự chủ và gia tăng kết nối với người khác.
10:19
In a recent study, people felt happier
209
619532
2669
Theo một nghiên cứu gần đây, người ta cảm thấy vui sướng hơn
10:22
when they made a time-saving purchase than a material purchase
210
622243
4171
khi tiết kiệm được thời gian hơn là vật chất
10:26
because the time-saving purchase made them feel less stressed.
211
626455
2920
bởi vì tiết kiệm được thời gian giúp họ giảm bớt áp lực hơn.
10:29
So before you book your next flight,
212
629917
1961
Vậy nên, lần tiếp theo đặt vé máy bay,
10:31
think about all the other trips you have to take in the future
213
631878
3378
hãy nghĩ về những chuyến sắp tới bạn cần phải đi
10:35
and ask yourself whether you can bundle these flights
214
635256
2878
và tự hỏi xem liệu mình có thể gộp các chuyến bay này lại không
10:38
to save your future self some time.
215
638176
2043
để tiết kiệm chút thời gian cho tương lai.
10:41
Now, do you want to know the best part of this whole happy climate strategy?
216
641554
4254
Mọi người có muốn biết phần hay nhất trong cả chiến lược vì khí hậu này không?
10:46
It doesn't have to stay at the individual level.
217
646726
2377
Nó không nhất thiết phải dừng lại ở cấp độ cá nhân.
10:49
We can actually call for happy climate policies that governments can enact
218
649645
5839
Thực ra chúng ta có thể kêu gọi chính phủ lập ra các điều luật
10:55
so that everyone can get a chance to take these happy climate actions.
219
655484
5131
để mọi người có cơ hội thực hiện các hành động hạnh phúc vì khí hậu.
11:01
Let me give you an example.
220
661115
1293
Ví dụ như là,
11:02
Cities should invest more in climate-friendly infrastructure
221
662909
3420
Các thành phố nên đầu tư thêm vào các cơ sở hạ tầng thân thiện với khí hậu
11:06
like bike lanes,
222
666329
1209
như làn đường dành cho xe đạp, để có thêm nhiều người đi xe đạp.
11:07
so more people get to bike.
223
667538
1669
11:09
Cities can also invest more in nature-based solutions,
224
669916
2961
Các thành phố cũng nên đầu tư vào các giải pháp tự nhiên,
11:12
like urban green spaces,
225
672877
2711
 như là các không gian đô thị xanh, 
11:15
that not only help cool the city down during the summer,
226
675588
3837
 chúng không những làm thành phố mát mẻ hơn vào mùa hè, 
11:19
but they also provide space to take a walk,
227
679467
2335
 mà còn tạo ra không gian để ta có thể đi bộ, 
11:21
to meet your neighbors,
228
681844
1668
gặp làng xóm,
11:23
to walk your bunny,
229
683554
1710
hoặc dắt thỏ đi dạo,
11:25
and then you can feel happier.
230
685306
2127
 và bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc hơn. 
11:27
In fact, some studies show that taking a walk in nature
231
687475
3628
Thực tế là, một vài nghiên cứu cho thấy việc đi bộ giữa thiên nhiên
11:31
makes people feel happier
232
691103
1544
giúp ta cảm thấy vui vẻ hơn đi bộ trên đường phố.
11:32
than taking a walk on a city street.
233
692647
2377
11:36
I think you get the gist here.
234
696192
1835
Tôi nghĩ các bạn đã hiểu được ý chính.
11:38
And I encourage you to take a moment
235
698069
1751
Mong các bạn hãy dành ra một phút
11:39
and think about the actions you can take in your own life
236
699862
3837
 để nghĩ về các hành động bạn có thể làm trong cuộc sống 
11:43
that not only reduce emissions, but also can make yourself feel happier.
237
703741
3545
không chỉ giúp giảm lượng khí thải, mà còn khiến bạn thấy vui hơn.
11:47
There's probably a lot of those in this sweet spot,
238
707286
3170
Có lẽ sẽ còn rất nhiều hành động giống vậy,
11:50
so please get creative,
239
710456
2294
 nên hãy sáng tạo lên, 
11:52
because the bottom line is this:
240
712750
2085
bởi vì tựu chung lại,
11:54
we need to change the narrative on climate action.
241
714877
3087
 chúng ta cần thay đổi nhận thức về hành động vì khí hậu. 
11:58
We need to make climate action feel good because if we get this right,
242
718506
4880
ta cần biến việc hành động vì khí hậu thành niềm vui, vì nếu thành công,
12:03
our future will indeed be happy.
243
723386
2878
tương lai của ta chắc chắn sẽ hạnh phúc.
12:06
Thank you.
244
726639
1168
Cảm ơn các bạn.
12:07
(Applause and cheers)
245
727807
2252
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7