Makhtoum Abdalla: Education is a fundamental right for every child | TED

25,651 views ・ 2022-02-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Dieu Dang Nguyen Tran Reviewer: Thu Ha Tran
00:03
Hello, I am Makhtoum Abdalla from Sudan,
1
3980
2320
Xin chào, tôi là Makhtoum Abdalla đến từ Sudan,
00:06
born in 2004, in Nyala, South Darfur.
2
6300
3520
tôi sinh năm 2004 ở Nyala, bang Nam Darfur.
00:10
And on the map, the western part of Sudan is where you find Darfur.
3
10260
3480
Bang Darfur nằm ở phía Tây của Sudan trên bản đồ.
00:14
For over a decade, the state was affected [by] conflict,
4
14940
2680
Hơn một thập kỷ qua, bang này đã bị ảnh hưởng bởi xung đột
00:17
which we were still reeling from.
5
17660
2240
khiến chúng tôi quay cuồng.
00:20
And as a result, since I was four years old,
6
20260
2920
Và kết quả là từ khi tôi bốn tuổi,
00:23
my family have lived in a camp for internally displaced people:
7
23180
4560
gia đình tôi đã sống ở một khu trại dành cho người tản cư (IDP):
00:27
an IDP camp for families that have been driven from their homes
8
27740
4160
khu trại IDP dành cho các gia đình đã bị đuổi ra khỏi nhà của họ
00:31
for one reason or another,
9
31940
2120
vì một lí do nào đó,
00:34
to another part of the country.
10
34100
2120
và đi đến một khu vực khác trong nước.
00:37
My family was displaced because of conflict,
11
37220
3360
Gia đình tôi tản cư vì xung đột.
00:40
and I was born in a world full of complexity,
12
40620
2760
Tôi sinh ra trong một thế giới đầy sự phức tạp,
00:43
loss and deprivation.
13
43420
1920
mất mát và thiếu thốn.
00:45
But despite that,
14
45380
1840
Dù thế nhưng
00:47
my family and I are still here
15
47260
1880
gia đình và tôi vẫn ở đây,
00:49
full of hopes and dreams for a better tomorrow.
16
49180
2520
luôn mơ và hy vọng về một ngày mai tốt đẹp hơn.
00:53
Before the camp,
17
53020
1200
Trước khi ở trong trại,
00:54
we used to live in a place called Otash village in South Darfur.
18
54220
3720
chúng tôi từng sống ở làng Otash ở Nam Darfur.
00:57
And as the word “otash” comes from the Arabic word “A’atshan”,
19
57980
4560
Từ “otash” đến từ từ “A’atshan” trong tiếng Ả Rập,
01:02
which means thirsty.
20
62580
1640
có nghĩa là khát.
01:04
And it has been called so for the lack of water resources
21
64620
3400
Nó có tên như vậy vì ở đó thiếu nguồn nước.
01:08
in that area.
22
68060
1400
01:09
And so the name of our IDP camp is Otash camp.
23
69500
3160
Và vì thế trại IDP của chúng tôi được gọi là trại Otash.
01:13
Same name, same issue.
24
73180
1920
Cùng tên, cùng vấn đề.
01:16
It's home to almost 100,000 people from different villages.
25
76020
4000
Đây là nhà của hơn 100.000 người đến từ các ngôi làng khác nhau.
01:20
I was very young when we left our home,
26
80580
2680
Tôi còn rất nhỏ khi chúng tôi đi tản cư,
01:23
but I can remember the fear on my family's face
27
83300
3800
nhưng tôi vẫn nhớ sự sợ hãi trên gương mặt của mọi người
01:27
as they're getting ready, leaving everything behind.
28
87100
3080
trong lúc họ sửa soạn, bỏ mọi thứ lại.
Tôi có thể nhìn thấy sự đau đớn, đặc biệt là trên gương mặt của mẹ tôi.
01:30
I could see their pain, especially on my mother's face.
29
90180
3120
01:33
I still remember.
30
93620
1360
Tôi vẫn nhớ.
01:35
My family were one of the thousands of families that fled.
31
95860
4760
Gia đình tôi chỉ là một trong hàng ngàn gia đình phải ra đi.
01:40
Not everyone was lucky,
32
100620
1360
Không phải ai cũng may mắn.
01:42
some lost their lives while trying to escape.
33
102020
2960
Vài người đã bỏ mạng trong lúc cố chạy trốn.
01:44
Because the journey was so dangerous,
34
104980
2280
Vì chuyến đi rất nguy hiểm,
01:47
we had to hide frequently along the road.
35
107260
2520
chúng tôi đã phải thường xuyên trốn dọc theo đường đi.
01:49
Where we used to live is only two hours away,
36
109780
3080
Nơi tôi sống chỉ cách trại khoảng hai giờ,
01:52
but the journey took two days until we finally reached a safe place,
37
112900
4760
nhưng chúng tôi mất hai ngày để đến một nơi an toàn,
01:57
the place that today we call Otash IDP camp.
38
117700
3280
nơi mà ngày nay chúng tôi gọi là Trại tản cư Otash.
02:01
During the two days it took my family to the camp,
39
121700
2880
Trong suốt hai ngày đi đến trại,
02:04
we had nothing to eat and only a little water.
40
124620
3040
chúng tôi không có gì để ăn và chỉ có ít nước.
02:08
My baby brother died from malnutrition.
41
128740
3280
Em trai tôi đã qua đời vì suy dinh dưỡng.
02:12
And he was not even two years old.
42
132700
2280
Em còn chưa đến hai tuổi.
02:15
My brother's passing affected me a lot.
43
135980
2360
Việc đó ảnh hưởng đến tôi rất nhiều.
02:18
That's why I decided to go to college to study nutrition and medicine.
44
138780
5200
Đó là lí do vì sao tôi quyết định học đại học ngành dinh dưỡng và dược học,
02:25
Just to help others and find ways to prevent what happened to him.
45
145060
4480
chỉ để giúp mọi người và tìm cách để việc đó không bao giờ xảy ra.
02:30
In a world with so much food and so much prosperity,
46
150020
3160
Trong một thế giới với quá nhiều thức ăn và sự thịnh vượng,
02:33
no one should ever die of hunger.
47
153180
1880
không ai nên chết vì đói.
02:35
I feel like I owe it to my baby brother to be better and do better,
48
155540
3760
Tôi cảm giác như tôi nợ đứa em bé bỏng, tôi phải làm tốt hơn
02:39
so I can help people like us,
49
159340
2440
để giúp đỡ những người như chúng tôi,
02:41
whether from Darfur or anywhere in the world.
50
161820
2880
dù là đến từ Darfur hay bất cứ đâu trên thế giới.
02:45
I have big dreams,
51
165620
1160
Tôi mơ những giấc mơ lớn,
02:46
and I know education is my path to reaching them.
52
166780
3480
tôi biết giáo dục là con đường để đạt đến chúng.
02:51
Education is a basic right for every child.
53
171140
4000
Giáo dục là quyền cơ bản của mỗi trẻ em.
02:56
And it is the way each of us can get skills,
54
176060
4360
Đó là cách để chúng ta có được những kĩ năng,
03:00
tools and power to make change in our lives
55
180460
4240
công cụ và sức mạnh để thay đổi cuộc sống
03:04
and in the world.
56
184740
1600
và thế giới.
03:06
Education is a basic right for all children,
57
186380
3240
Giáo dục là quyền cơ bản của tất cả trẻ em,
03:09
especially for those who have grown up
58
189660
2840
đặc biệt là những ai chỉ lớn lên
03:12
only knowing violence and conflict.
59
192500
2200
trong bạo lực và xung đột.
03:15
And education, also, is the way we make our future more secure
60
195140
5440
Và giáo dục cũng là cách để khiến tương lai trở nên vững chắc hơn
03:20
and our present more peaceful.
61
200620
2440
và hiện tại trở nên bình yên hơn.
03:23
A generation needs power to make change.
62
203700
2440
Một thế hệ cần có sức mạnh để tạo ra thay đổi.
03:26
And the greatest power that's ever known to all
63
206180
3000
Và sức mạnh lớn nhất từng được biết đến
03:29
is the power of knowledge.
64
209180
1600
đó là sức mạnh của trí thức.
03:31
When I read books,
65
211540
1920
Và khi tôi đọc sách,
03:33
I feel like I'm no longer in my tiny room made of hay
66
213500
4200
tôi cảm thấy mình không còn ở trong trại, trong căn phòng bé tí
03:37
without electricity in the camp.
67
217700
2000
làm từ rơm rạ và không có điện.
03:40
I feel like I'm confident enough to say that I'm the captain of my destiny.
68
220420
5880
Tôi đủ tự tin để nói tôi là thuyền trưởng của con tàu số phận của mình.
03:46
From my room in the camp,
69
226900
1400
Trong căn phòng nhỏ,
03:48
I've been able to travel through books to Cairo,
70
228340
2960
qua những trang sách, tôi đã du lịch đến Cairo,
03:51
London and France,
71
231340
1680
London, Pháp,
03:53
and all the way to Columbia University in New York.
72
233020
3200
và đến tận Đại học Colombia ở New York.
03:56
And I know what most people may think about me,
73
236220
2840
Và tôi biết nhiều người nghĩ gì về tôi,
03:59
that I'm an internally displaced person.
74
239100
2240
rằng tôi là một người tản cư.
04:01
That may be true, but I am more than that.
75
241340
2760
Điều có thể đúng, nhưng tôi còn hơn thế nữa.
04:04
I am patience, I'm hope, dreams,
76
244100
2760
Tôi kiên nhẫn, tôi có hy vọng, ước mơ
04:06
and with education, I can get where I want to be.
77
246860
3840
và với giáo dục, tôi có thể đến nơi tôi muốn đến.
04:10
Education in an IDP camp is hard,
78
250740
2320
Học tập ở trại tản cư rất khó khăn,
04:13
and Otash has certainly had its ups and downs.
79
253060
4120
và học ở Otash là một chuyến hành trình đầy thăng trầm.
04:17
At the beginning, there were no schools nearby.
80
257500
2920
Ban đầu, xung quanh không hề có trường học.
04:20
Now there are schools, but they are not always free.
81
260460
2600
Giờ thì đã có, nhưng không phải lúc nào cũng miễn phí.
04:23
And we don't always have access to electricity or access to internet
82
263780
4160
Và không phải chúng tôi luôn có điện hoặc Internet
04:27
like schools in many other countries.
83
267980
1960
như những trường học ở các nước khác.
04:29
But education should be free for every child,
84
269940
2840
Nhưng giáo dục nên miễn phí cho mỗi trẻ em,
04:32
and access to quality education should be a priority
85
272820
2800
và quyền tiếp cận đến giáo dục chất lượng tốt phải là ưu tiên
04:35
and available for all children.
86
275660
2920
và tất cả trẻ em đều phải được có quyền đó.
04:38
Meanwhile, as more people in Darfur have been displaced,
87
278580
4800
Trong khi đó, nhiều người ở Darfur vẫn đang tản cư,
04:43
the schools inside our camp have become overcrowded.
88
283380
3960
trường học trong khu trại đã quá đông đúc.
04:48
But still, they have big dreams too.
89
288140
2440
Nhưng họ vẫn có những giấc mơ to lớn.
04:51
And in my state primary school exams,
90
291420
3040
Và trong kì thi tiểu học ở bang chúng tôi,
04:54
I came in third in the ranking out of thousands of students,
91
294500
4080
tôi đã đứng thứ ba trong số hàng ngàn học sinh,
04:59
which was a huge achievement for me.
92
299460
2640
đó là một thành tựu lớn đối với tôi.
05:02
Soon I will take another test at the end of my secondary school,
93
302140
4480
Tôi sẽ làm thêm một bài thi vào cuối cấp hai
05:06
and then I hope to progress onward to University,
94
306660
3040
và tôi mong có thể tiếp tục học đại học,
05:09
moving step by step closer to my ultimate goal.
95
309740
3040
bước gần hơn đến mục tiêu cuối cùng của tôi.
05:13
Along the way,
96
313580
1160
Song song đó,
05:14
I've learned to speak three languages.
97
314780
2040
tôi đã học nói ba ngôn ngữ.
05:17
I speak fluently in Arabic,
98
317300
2400
Tôi nói tiếng Ả Rập trôi chảy,
05:19
English and Turkish.
99
319740
1640
tiếng Anh và tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.
05:21
And recently, I started to learn French.
100
321740
2680
Gần đây, tôi bắt đầu học tiếng Pháp.
05:25
(French) J’ai de grands rêves.
101
325620
1520
(Tiếng Pháp) Tôi có những ước mơ lớn.
05:27
(English) Learning languages makes me feel powerful,
102
327780
2520
(Tiếng Anh) Học ngôn ngữ giúp tôi có thêm sức mạnh,
05:30
as they challenge my mind.
103
330300
1400
vì chúng thách thức trí não của tôi.
05:31
And it also makes me feel I can communicate with other people,
104
331740
3480
Và nó cũng làm tôi cảm thấy tôi có thể giao tiếp với người khác,
05:35
which is important to a connected and equitable world.
105
335260
3200
và đó là điều quan trọng trong thế giới này.
05:39
And also, it's one of the many ways that can bring us all together as humans.
106
339420
4320
Và đó cũng là một trong nhiều cách để mang con người lại gần với nhau.
05:43
Because of my academic achievement,
107
343780
2240
Vì những kết quả học thuật của tôi,
05:46
a few years ago, UNICEF Sudan wrote an article about me
108
346020
4000
vài năm trước, UNICEF Sudan đã viết một bài báo về tôi,
05:50
in which I shared my biggest dream
109
350020
2920
tôi đã chia sẻ giấc mơ to lớn của mình
05:52
to one day go to Columbia University
110
352980
2320
là một ngày nào đó được học Đại học Colombia
05:55
and study medicine.
111
355340
1800
ngành y.
05:57
And now today I am one of UNICEF Sudan Youth Advocates,
112
357140
3440
Và hiện tại, tôi là Nhà vận động Thanh niên của UNICEF Sudan,
06:00
championing the rights of other children to access quality education.
113
360580
3880
ủng hộ quyền của trẻ em khác để tiếp cận nền giáo dục chất lượng.
06:05
I told you, I have big dreams.
114
365220
2200
Như tôi đã nói, tôi có những ước mơ lớn.
06:08
Since becoming a Youth Advocate with UNICEF Sudan,
115
368460
4040
Kể từ khi trở thành Nhà vận động Thanh niên với UNICEF Sudan,
06:12
I've been emphasizing the importance of peace and education.
116
372540
3760
tôi luôn nhấn mạnh tầm quan trọng của hòa bình và giáo dục.
06:16
And I see how youth in the camp look up to me
117
376340
3440
Và tôi nhìn thấy được cách thanh niên ở khu trại noi gương tôi
06:19
and how my parents and siblings ooze with pride
118
379820
3080
và cách bố mẹ anh chị tôi vô cùng tự hào
06:22
with the opportunities I have been given,
119
382900
2120
với những cơ hội mà tôi được nhận,
06:25
which makes me feel proud.
120
385020
1880
và điều đó làm tôi tự hào.
06:27
And I love seeing everyone in the camp wants also to fight for education.
121
387740
4680
Tôi thích nhìn mọi người trong trại cũng muốn đấu tranh vì giáo dục.
06:32
Recently, I had the opportunity to fly to the capital of Sudan, Khartoum.
122
392420
6200
Gần đây, tôi được bay đến thủ đô của Sudan, Khartoum.
06:39
It was the first time for me to be on an airplane
123
399020
2680
Đó là lần đầu tiên tôi đi máy bay
06:42
and first time also to leave Nyala.
124
402820
2080
và là lần đầu tôi rời Nyala.
06:46
I even had the opportunity to meet the prime minister of Sudan,
125
406580
3920
Tôi còn có cơ hội gặp Thủ tướng của Sudan,
06:50
along with other youth representing every state in Sudan,
126
410540
4720
cùng với những thanh niên khác đại diện từng bang ở Sudan.
06:55
which was truly overwhelming for me.
127
415980
2160
Điều này thật quá sức tưởng tượng với tôi.
06:58
I, Makhtoum, from Otash IDP camp,
128
418780
2480
Tôi, Makhtoum, đến từ trại tản cư Otash,
07:01
with the Prime Minister of Sudan.
129
421300
1920
đứng cùng với Thủ tướng Sudan.
07:03
But it was also an eye-opener.
130
423220
1960
Đó là một dịp để mở mang tầm mắt.
07:05
I connected with other youth who came to the capital
131
425180
3840
Tôi kết nối với những thanh niên khác đến từ thủ đô
07:09
with a heart full of hope and a mind filled with determination,
132
429060
5400
với một trái tim đầy hy vọng và một tinh thần đầy quyết tâm,
07:14
wanting to share their stories from their parts in their country.
133
434460
3720
họ muốn chia sẻ câu chuyện của họ, ở nơi họ sống.
07:18
I realized that, despite our different cultural backgrounds, we were all one.
134
438660
5960
Tôi nhận ra rằng: mặc cho những khác biệt văn hóa, chúng tôi đều là một.
07:24
We have the same plight and needs.
135
444660
2560
Chúng tôi có cùng cảnh ngộ và nhu cầu.
07:27
But we all wanted one thing:
136
447260
1960
Chúng tôi điều mong muốn một thứ:
07:29
peace and fair treatment
137
449220
1600
hòa bình, sự đối xử công bằng
07:30
and access to services and opportunities.
138
450860
2920
và quyền tiếp cận các dịch vụ, cơ hội.
07:33
And this must be true with every child around the globe.
139
453820
2920
Điều này ắt hẳn cũng đúng với tất cả trẻ em trên thế giới.
07:36
The visit also reminded me
140
456780
1560
Chuyến đi này làm tôi nhớ rằng
07:38
that there is so much unfairness in this world.
141
458380
3840
vẫn còn có nhiều sự bất công trên thế giới này.
07:42
As I was lying in my hotel room with A/C on and electricity,
142
462260
5800
Khi nằm trong phòng khách sạn với máy lạnh và điện,
07:48
I thought of how I struggle in the camp to study and to sleep
143
468100
3160
tôi nghĩ đến lúc tôi đã chật vật ở khu trại để học và ngủ
07:51
because of lack of electricity.
144
471260
2400
vì không có điện.
07:53
When I study, I rely on flashlights.
145
473700
2640
Khi học, tôi phải dùng đèn pin.
07:56
I can’t help but ask the question: Why?
146
476700
2760
Tôi không thể không hỏi câu hỏi: Vì sao?
07:59
I realized that I'm in so many ways so lucky
147
479500
3640
Tôi nhận ra rằng theo nhiều cách, tôi vô cùng may mắn
08:03
because I have opportunities to succeed in life,
148
483180
3320
vì tôi có cơ hội để thành công trong cuộc đời,
08:06
and I have the great privilege to continue to increase awareness
149
486500
4080
tôi có đặc quyền để tiếp tục nâng cao nhận thức
08:10
about education for all children like me and across the world.
150
490620
4560
về giáo dục cho tất cả trẻ em giống như tôi và ở trên toàn thế giới.
08:15
Imagine if they were given the skills, power and knowledge.
151
495540
5400
Hãy tưởng tượng nếu họ được trao kĩ năng, sức mạnh và tri thức.
08:20
Imagine the difference they would make in their life and in our world.
152
500980
4120
Hãy tưởng tượng xem họ có thể tạo ra sự khác biệt như thế nào.
08:25
They have big dreams, too.
153
505940
1800
Họ cũng có những ước mơ to lớn.
08:28
Education, just like electricity,
154
508260
2600
Giáo dục cũng giống như điện vậy,
08:30
shouldn't just be for some,
155
510900
1360
nó không chỉ dành cho vài người,
08:32
it's a necessity and a right.
156
512300
1920
nó là thứ thiết yếu, là quyền cơ bản.
08:34
Just like hopes, dreams and opportunity.
157
514900
4160
Cũng giống như hy vọng, ước mơ và cơ hội.
08:39
Shining a way forward for each of us
158
519580
2640
Chiếu sáng con đường phía trước
08:42
and, in turn, allowing us to make the world better for others.
159
522260
3240
và ngược lại cho phép chúng ta làm cho thế giới tốt đẹp hơn cho người khác.
08:46
I am Makhtoum Abdalla from Otash IDP camp,
160
526180
3720
Tôi là Makhtoum Abdalla đến từ trại tản cư Otash,
08:49
but I am so much more than that.
161
529940
2120
nhưng tôi không chỉ là thế.
08:53
I say it proudly.
162
533220
1240
Tôi tự hào để nói điều đó.
08:54
With the power of education,
163
534500
1520
Với sức mạnh của giáo dục,
08:56
I can make the world a better place.
164
536060
2320
tôi có thể làm thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
08:58
We all can.
165
538700
1160
Tất cả chúng ta đều có thể.
08:59
Thank you.
166
539860
1160
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7