Nicola Sturgeon: How small countries can make a big impact on climate change | TED Countdown

60,186 views

2022-02-02 ・ TED


New videos

Nicola Sturgeon: How small countries can make a big impact on climate change | TED Countdown

60,186 views ・ 2022-02-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Chinh Nguyên Reviewer: 24 Anh
00:08
I’m going to start today with a question.
0
8556
2720
Tôi sẽ bắt đầu ngày hôm nay với một câu hỏi.
00:11
In other contexts, perhaps, a risky question,
1
11316
2880
Trong các ngữ cảnh khác, có lẽ là một câu hỏi mạo hiểm,
00:14
not one you would expect from somebody in my position
2
14196
3080
không phải là điều các bạn mong đợi từ một người ở vị trí của tôi
00:17
in a talk about climate change.
3
17316
2600
trong một buổi nói chuyện về biến đổi khí hậu.
00:19
But it's important.
4
19916
1720
Nhưng nó quan trọng.
00:21
Does size matter?
5
21676
2360
Kích cỡ có quan trọng không?
(Tiếng cười)
00:24
(Laughter)
6
24036
1040
Câu trả lời của tôi, có lẽ cũng nằm ngoài mong đợi,
00:25
My answer, perhaps also unexpected,
7
25076
3560
00:28
is that no, it really, really doesn't.
8
28676
3440
đó chính là không, thực sự, thực sự không quan trọng.
00:32
(Laughter)
9
32116
1080
(Tiếng cười)
00:33
And Scotland --
10
33196
1520
Và Scotland--
00:34
(Applause)
11
34756
1880
(Vỗ tay)
00:36
Scotland is proving that.
12
36676
2440
Scotland đang chứng minh điều đó.
00:39
About a mile from here, in the National Museum of Scotland,
13
39116
3560
Cách đây khoảng một dặm, trong Bảo tàng Quốc gia Scotland,
00:42
you will find on display a steam engine designed by the great engineer James Watt.
14
42716
7000
các bạn sẽ thấy họ trưng bày một động cơ hơi nước
được thiết kế bởi kỹ sư vĩ đại James Watt.
00:49
A hundred miles from here, just off the coast of Aberdeen,
15
49756
3680
Cách đây một trăm dặm, ngay ngoài khơi bờ biển Aberdeen,
00:53
is the world's biggest floating wind farm.
16
53476
3800
là cánh đồng gió nổi lớn nhất thế giới.
00:57
And then just a bit further north from there, in the Pentland Firth,
17
57316
5320
Và chỉ cách nơi đó một chút về phía Bắc, tại Pentland Firth,
01:02
we find the biggest wave power turbine being tested.
18
62676
5640
ta sẽ thấy tuabin năng lượng sóng lớn nhất đang được thử nghiệm.
01:08
These are all extraordinary feats of technology and engineering,
19
68356
4360
Đây đều là những chiến công phi thường về công nghệ và kỹ thuật,
01:12
but they also demonstrate how Scotland, a relatively small country,
20
72756
4640
nhưng chúng cũng chứng minh cách Scotland, một quốc gia tương đối nhỏ,
01:17
led the world into the Industrial Age
21
77436
3120
lại dẫn dắt thế giới bước vào Kỷ nguyên Công nghiệp
01:20
and is now helping to power the world into the Net-Zero Age.
22
80596
5600
và hiện đang tiếp sức cho thế giới bước vào Kỷ nguyên 0 thuần túy.
01:26
And there's a lesson for us in that.
23
86196
2000
Và việc đó dạy ta một bài học.
01:28
When we talk about tackling climate change,
24
88196
3000
Khi nói về việc giải quyết biến đổi khí hậu,
01:31
we so often talk about the contributions of America, Russia, China, Brazil,
25
91196
5560
chúng ta thường nói về sự đóng góp của Mĩ, Nga, Trung Quốc, Brazil,
01:36
and that's important.
26
96796
1320
và điều đó rất quan trọng.
Chúng ta sẽ không hạn chế việc nóng lên toàn cầu nếu không có những quốc gia này,
01:38
We won't limit global warming without these countries,
27
98116
4720
01:42
but we also have to recognize
28
102876
2120
nhưng chúng ta cũng phải thừa nhận
01:44
that the ambition, the leadership and the action of small countries
29
104996
4800
rằng tham vọng, sự lãnh đạo và hành động của các nước nhỏ
01:49
matters too.
30
109836
1280
cũng rất quan trọng.
01:51
Small countries have no time for small objectives,
31
111116
3440
Những quốc gia nhỏ không có thời gian cho những mục tiêu nhỏ,
01:54
and I really agree with that.
32
114596
1720
và tôi rất đồng tình với điều đó.
01:56
And we see examples of the leadership
33
116356
2480
Và chúng ta thấy các ví dụ về sự lãnh đạo
01:58
that small countries show everywhere we look.
34
118876
2760
mà các nước nhỏ thể hiện ở khắp nơi mà ta nhìn qua.
02:01
Take Bhutan.
35
121676
1960
Ví như Bhutan.
02:03
One million people or thereabouts became the first in the world
36
123676
4280
Khoảng chừng một triệu dân đã trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới
02:07
to commit to being carbon-neutral for all time.
37
127956
3720
cam kết trung hòa cacbon ở mọi thời điểm.
02:11
Since then, 130 countries of all sizes have followed suit.
38
131716
4560
Kể từ đó, 130 quốc gia với mọi quy mô đã làm theo.
02:16
Or Fiji.
39
136316
1240
Hoặc là Fiji.
02:17
In 2017, it hosted the UN Climate Conference
40
137596
4320
Năm 2017, Fiji đã đăng cai tổ chức Hội nghị về khí hậu của Liên hợp quốc
02:21
and did so much to highlight the existential threat
41
141916
4560
và đã nỗ lực rất nhiều để nhấn mạnh mối đe dọa hiện hữu
02:26
that climate change poses to island nations.
42
146516
3640
mà biến đổi khí hậu gây ra cho các quốc đảo.
02:30
Now, a country like Scotland with a rich industrial past
43
150156
4560
Giờ đây, một đất nước như Scotland, với quá khứ là một nền công nghiệp giàu có,
02:34
has a special responsibility.
44
154756
2560
mang một trách nhiệm đặc biệt.
02:37
We have disproportionately contributed to climate change,
45
157356
4640
Chúng ta đã đóng góp một cách không cân xứng vào biến đổi khí hậu,
02:41
so we must do more now to help tackle climate change.
46
161996
4800
thế nên bây giờ ta phải làm nhiều hơn nữa để giải quyết biến đổi khí hậu.
02:46
So in recent years, Scotland, this small country,
47
166836
3160
Vì vậy, trong những năm gần đây, Scotland, đất nước nhỏ bé này,
02:49
has decarbonized faster than any G20 country.
48
169996
5560
đã khử carbon nhanh hơn bất kỳ quốc gia G20 nào.
02:55
We have just become --
49
175596
1600
Chúng ta vừa trở thành--
02:57
(Applause)
50
177196
2400
(Vỗ tay)
03:01
We have just become the first nation in the world
51
181836
4360
Chúng ta vừa trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới
03:06
that is not an independent nation --
52
186196
3040
không phải là một quốc gia độc lập
03:09
yet -- to publish --
53
189236
1440
vẫn chưa thôi-- công bố --
03:10
(Laughter)
54
190716
1000
(Tiếng cười)
03:11
(Applause)
55
191756
1000
(Vỗ tay)
03:12
to publish
56
192796
1240
công bố một đóng góp rõ ràng, được xác định trên toàn quốc gia
03:15
an indicative, nationally defined contribution
57
195316
2960
03:18
showing how we will meet the objectives of the Paris Agreement.
58
198316
4360
cho thấy chúng ta sẽ đạt được các mục tiêu của Thỏa thuận Paris như thế nào.
03:22
So we've pledged to cut emissions by three quarters by 2030
59
202716
4600
Vì thế chúng ta đã cam kết cắt giảm 3/4 lượng khí thải vào năm 2030
03:27
and to be net zero by 2045.
60
207356
3960
và bằng 0 vào năm 2045.
03:31
We're also seeking to galvanize change on the global stage.
61
211356
5280
Chúng ta cũng đang tìm cách thúc đẩy sự thay đổi trên phạm vi toàn cầu.
03:36
So we are currently the cochair of a coalition
62
216676
3600
Vì vậy hiện nay chúng ta đang là đồng chủ tịch của một liên minh
03:40
that brings together 200 states, regions,
63
220316
3600
quy tụ 200 tiểu bang, khu vực,
03:43
devolved countries like ours
64
223916
2200
các quốc gia phát triển như chúng ta
03:46
to demonstrate leadership in meeting the challenge of climate change.
65
226116
5160
để thể hiện vai trò lãnh đạo trong việc đối phó với thách thức biến đổi khí hậu.
03:51
Now that coalition is not represented formally at UN summits,
66
231316
4640
Vì liên minh đó chưa được trình bày chính thức tại hội nghị Liên Hợp Quốc,
03:55
we are not signatories to the treaties that emerge from these summits.
67
235956
4440
chúng ta không phải là bên ký kết hiệp ước từ các hội nghị thượng đỉnh này.
04:00
But collectively, we represent two billion people across the world,
68
240436
6240
Nhưng tựu chung lại, chúng ta đại diện cho hai tỷ người trên khắp thế giới,
04:06
and about half of the reduction in global emissions that we need to see
69
246716
4800
và gần một nửa mức giảm lượng khí thải toàn cầu mà chúng ta cần hiểu rõ
04:11
will depend on the actions we take.
70
251556
3000
sẽ phụ thuộc vào các hành động mà chúng ta thực hiện.
04:14
They will depend on the legislation we pass,
71
254596
3520
Chúng sẽ phụ thuộc vào các quy định pháp luật do ta thông qua,
04:18
the infrastructure we build, the investments we fund.
72
258116
4080
cơ sở hạ tầng do ta xây dựng, các khoản đầu tư do ta tài trợ.
04:22
So my point today is that, yes, big countries matter,
73
262196
3880
Vì thế quan điểm của tôi hôm nay chính là, vâng, các nước lớn quan trọng,
04:26
but the leadership of small nations matters too.
74
266076
3840
nhưng sự lãnh đạo của các quốc gia nhỏ cũng quan trọng.
04:29
It's often states and regions and small nations that can step in
75
269916
4480
Thường thì các tiểu bang, khu vực và cả các quốc gia nhỏ có thể can thiệp vào
04:34
when the bigger countries fail to act.
76
274436
2840
khi các quốc gia lớn hơn không hành động.
04:37
So when Trump disgracefully took America out of the Paris Agreement,
77
277316
4600
Vì vậy khi ông Trump hổ thẹn rút nước Mỹ ra khỏi Thỏa thuận Paris,
04:41
it was a coalition of states and cities that kept the momentum going.
78
281916
4440
liên minh của các tiểu bang và các thành phố đã tiếp tục hành động.
04:46
And if we raise our ambition and if we follow that through with action,
79
286396
4880
Và nếu chúng ta nuôi dưỡng và theo đuổi tham vọng của ta bằng hành động,
04:51
then we can spark the bigger countries to go further and faster, too.
80
291316
4680
ta cũng có thể tác động các nước lớn hơn tiến xa hơn và nhanh hơn.
04:55
And there's one final point where our voice and our contribution matters.
81
295996
4680
Và điều cuối cùng là tiếng nói và sự đóng góp của chúng ta cũng quan trọng.
05:00
So often it's states or devolved nations like Scotland
82
300716
4440
Vì vậy, các tiểu bang hoặc các quốc gia phát triển như Scotland
05:05
that have to respond most directly to the impacts of climate change:
83
305156
4600
phải ứng phó một cách trực tiếp nhất trước những tác động của biến đổi khí hậu:
05:09
heatwaves, floods, hurricanes.
84
309796
2040
các đợt không khí nóng, lũ lụt, bão.
05:11
We have to deal with the implications.
85
311876
2600
Chúng ta phải đối mặt với những hệ lụy.
05:14
Now, for Scotland, California and New South Wales
86
314516
2800
Hiện nay, đối với Scotland, California và New South Wales
05:17
that's difficult but manageable.
87
317356
1920
thật khó khăn nhưng vẫn kiểm soát được.
05:19
For many others across the world, it is not.
88
319316
3080
Đối với nhiều quốc gia khác trên toàn thế giới thì không.
05:22
So climate justice matters, too.
89
322436
2640
Vì vậy công bằng khí hậu cũng quan trọng.
05:25
It’s not enough to cut our own emissions, although that is vital;
90
325076
4440
Việc cắt giảm lượng khí thải của chúng ta vẫn chưa đủ; mặc dù điều đó thiết yếu;
05:29
we have to make sure we are helping those
91
329556
2600
chúng ta phải đảm bảo rằng chúng ta đang giúp đỡ
05:32
who have done the least to cause climate change
92
332156
3040
những quốc gia ít gây ảnh hưởng nhất đến biến đổi khí hậu
05:35
to do so too.
93
335196
1880
để họ cùng thực hiện.
05:37
And with the spirit of justice and fairness
94
337076
3360
Và trên tinh thần của công lý và sự công bằng
05:40
absolutely at the heart of that.
95
340476
2600
chính là trọng tâm của điều đó.
Vì vậy để kết luận, thông điệp của tôi hôm nay là
05:43
So to conclude, my message today is
96
343076
2920
05:45
that countries of all shapes and sizes must step up to this challenge.
97
345996
4200
các quốc gia với mọi hình dáng và quy mô phải can thiệp vào thử thách này.
05:50
We cannot allow our size to be something that we hide behind.
98
350196
5200
Chúng ta không thể cho phép diện tích quốc gia trở thành tấm khiên che chắn.
05:55
When it comes to tackling climate change, size really, really does not matter.
99
355436
5320
Đối với giải quyết biến đổi khí hậu,
diện tích thực sự, thực sự không còn quan trọng nữa.
06:00
We must think big in our ambition.
100
360796
2840
Ta phải nghĩ lớn lao cùng tham vọng.
06:03
We must act big in what we do,
101
363676
2440
Chúng ta phải hành động thiết thực,
06:06
and we must be big when it comes to the impact we make.
102
366116
3160
và chúng ta hãy thật nghiêm túc khi nói đến tác động mà ta tạo ra.
06:09
Thank you very much.
103
369316
1240
Cảm ơn rất nhiều.
06:10
(Applause)
104
370596
1640
(Vỗ tay)
Bruno Giussani: Xin cảm ơn Thủ Hiến.
06:22
Bruno Giussani: First Minister, thank you.
105
382036
2160
06:24
I would like to ask a couple of questions
106
384196
2040
Tôi muốn hỏi một vài câu hỏi
vì bà đã đề cập đến các trang trại gió ở phía bắc,
06:26
because you mentioned the wind farms up north,
107
386236
3320
06:29
but there is a new field opening up in the north,
108
389596
2520
nhưng có một mỏ mới đang mở ra ở phía Bắc,
06:32
it is an oil field, the Cambo oil field.
109
392116
2160
đó là về một mỏ dầu, mỏ dầu Cambo.
06:34
It’s been licensed by the UK government,
110
394316
2680
Nó đã được cấp phép bởi chính phủ Vương quốc Anh,
06:36
and a few weeks ago you wrote to the prime minister
111
396996
2400
và một vài tuần trước, bà đã viết thư cho Thủ tướng
06:39
of the UK government,
112
399436
1640
của chính phủ Vương quốc Anh,
06:41
and you asked him to reassess that field and the licensing
113
401076
5680
và bà đã yêu cầu ông đánh giá lại mỏ dầu đó và việc cấp phép
06:46
in view of the climate emergency.
114
406796
2840
khi suy xét đến tình trạng khẩn cấp về khí hậu.
06:49
There's also a growing movement in Scotland against that project.
115
409676
3760
Ngoài ra còn có một phong trào đang phát triển ở Scotland chống lại dự án đó.
06:53
What are people to make of opening up a new gigantic oil field
116
413476
4080
Ta nên làm gì khi mở ra một mỏ dầu khổng lồ mới
06:57
while at the same time pushing for decarbonizing policies at COP?
117
417596
4400
đồng thời thúc đẩy các chính sách khử cacbon tại COP?
07:01
Nicola Sturgeon: I think people are right to ask big questions and be concerned.
118
421996
4360
Nicola Sturgeon: tôi nghĩ mọi người đúng
khi hỏi các câu hỏi quan trọng và đáng quan tâm.
07:06
Oil and gas is important to Scotland.
119
426396
1800
Dầu và khí đốt rất quan trọng đối với Scotland.
07:08
It has been for four, almost five decades important to fulfilling our energy needs,
120
428196
5080
Nó rất quan trọng khi đáp ứng nhu cầu năng lượng trong 4 và gần 5 năm thập kỷ,
07:13
but it's important to our economy.
121
433316
1880
và quan trọng với kinh tế của ta.
07:15
But if we're not prepared to ask ourselves the hard questions,
122
435196
2960
Nhưng nếu ta không sẵn sàng để hỏi bản thân các câu hỏi khó,
07:18
we're not really facing up to this challenge.
123
438156
3040
thì ta không thật sự đối mặt với thử thách này.
07:21
We can't switch fossil fuels off overnight,
124
441196
2720
Ta không thể chuyển sang nhiên liệu hóa thạch chỉ sau một đêm,
07:23
but we must accelerate the transition away from them.
125
443916
3360
nhưng ta phải đẩy mạnh sự chuyển đổi không dùng chúng nữa.
07:27
And therefore the question is: Is new exploration consistent with that?
126
447316
5320
Và do đó câu hỏi là: Liệu khám phá mới có phù hợp với điều đó hay không?
07:32
And that's the question I posed to the prime minister
127
452676
2880
Và đó là câu hỏi mà tôi đề ra cho ngài Thủ tướng rằng
07:35
where the power over this lies.
128
455596
2440
quyền lực đối với việc này nằm ở đâu.
Vâng, ta cần đảm bảo ta thực hiện chuyển đổi bền vững và công bằng.
07:38
Yes, we need to make sure that we make the transition sustainably and fairly.
129
458036
4760
07:42
But if we just rely on new exploration of the old ways of doing things,
130
462836
4680
Nhưng nếu chúng ta chỉ dựa vào khám phá mới về những cách làm cũ,
07:47
I think the question is whether we do that at the pace we are required to do.
131
467556
4520
tôi nghĩ câu hỏi là liệu ta có làm điều đó với tốc độ mà ta buộc phải làm không.
07:52
So a country like Scotland, we can't just answer the easy questions.
132
472076
3760
Vì vậy, một đất nước như Scotland không thể chỉ trả lời những câu hỏi dễ.
07:55
We've got to face up to the hard questions as well.
133
475876
2440
Chúng ta cũng phải đối mặt với những câu hỏi khó.
Nhưng chúng ta phải chắc rằng quá trình chuyển đổi là---
07:58
But we must make sure the transition is just --
134
478356
2200
08:00
just for people, for communities and for the planet as a whole.
135
480596
4320
là vì mọi người, cho cộng đồng và cho toàn hành tinh.
08:04
And that's what we are committed to seeking,
136
484916
2080
Và đó là những gì ta cam kết theo đuổi, để thể hiện sự lãnh đạo.
08:06
to show leadership on.
137
486996
1280
BG: vậy yêu cầu cụ thể của bà gì?
08:08
BG: What was your exact demand?
138
488316
1480
08:09
Redraw the lines? Suspend it? Change it? Reanalyze it?
139
489836
3400
Đặt giới hạn? Tạm ngừng? Thay đổi nó? Hay phân tích lại?
NS: Vâng, giấy phép đã được cấp cách đây 20 năm trước.
08:13
NS: Well, the license was granted 20 years ago.
140
493236
3280
08:16
There is a process now it has to go through
141
496556
2040
Hiện nay, nó phải trải qua cả quá trình để được chấp thuận cho sự phát triển.
08:18
to get approval for development.
142
498636
2520
08:21
And my argument is
143
501156
1880
Và lập luận của tôi là
nếu một công ty xin cấp giấy phép mới,
08:23
just if a company was now applying for a new licence,
144
503036
3760
08:26
there would have to be a climate compatibility check.
145
506836
2760
sẽ phải có một sự kiểm tra tính tương thích với khí hậu.
08:29
Now, arguably that's not robust enough,
146
509636
2560
Hiện tại, có thể cho rằng việc đó chưa đủ mạnh,
08:32
but the same thing should happen
147
512196
2160
nhưng điều tương tự sẽ xảy ra
nếu giấy phép hiện hành được chuyển thành đồng thuận phát triển.
08:34
if our existing license is turned into development consent.
148
514396
4720
08:39
And that's the process I think should happen.
149
519116
3160
Và đó là quá trình tôi nghĩ nên xảy ra.
08:42
We've got to be careful
150
522316
1280
Ta phải thận trọng rằng
08:43
that we don't leave communities and people behind in that transition.
151
523636
3320
ta không bỏ rơi các cộng đồng và con người trong lúc chuyển đổi.
08:46
We've got to be careful we don't switch domestic production
152
526956
3040
Chúng ta phải thận trọng rằng chúng ta không chuyển đổi sản xuất trong nước
08:49
to imports of oil and gas.
153
529996
2200
sang nhập khẩu dầu và khí đốt.
08:52
That would be counterproductive.
154
532196
1560
Điều đó sẽ phản tác dụng.
08:53
So the way in which we make the transition matters.
155
533796
2720
Vì thế, cách ta thực hiện chuyển đổi trở nên quan trọng.
08:56
But we can’t have a business as usual.
156
536556
1920
Nhưng ta không thể kinh doanh như bình thường.
08:58
Because if we keep telling ourselves we can rely on fossil fuels forever,
157
538516
4280
Bởi vì nếu chúng ta cứ tự nhủ chúng ta có thể mãi dựa vào nhiên liệu hóa thạch,
09:02
then we'll never meet that transition.
158
542836
1840
ta sẽ không bao giờ hoàn thành chuyển đổi.
09:04
And that's the key point I think we've got to address.
159
544716
2560
Đó là điểm mấu chốt mà tôi nghĩ ta phải giải quyết.
09:07
BG: Let's hope it goes in that direction.
160
547316
1960
BG: ta hãy hy vọng nó sẽ đi đúng hướng.
09:09
First Minister, thank you for coming to TED.
161
549276
2080
- Thủ Hiến, cảm ơn bà đã đến với TED. - Cảm ơn.
09:11
Thank you.
162
551396
1160
(Vỗ tay)
09:12
(Applause)
163
552596
1200
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7