Why Is It So Hard to Get Effective Birth Control in the US? | Mark Edwards | TED

41,405 views

2023-06-13 ・ TED


New videos

Why Is It So Hard to Get Effective Birth Control in the US? | Mark Edwards | TED

41,405 views ・ 2023-06-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Anh Nguyễn Reviewer: Duy Le
00:04
About eight years ago, I met a young woman.
0
4334
3170
Khoảng 8 năm trước, tôi gặp một người phụ nữ.
00:07
I'll call her Sophia.
1
7546
1543
Tên cô ấy là Sophia.
00:09
And she showed me her newborn in her lap.
2
9506
2377
và cô ấy cho tôi xem đứa trẻ sơ sinh ở trong lòng cô ấy.
00:11
And she said to me, "This wasn't my plan."
3
11883
2920
Và cô ấy nói với tôi, ” Đây không là kế hoạch của tôi.”
00:15
She described how her unplanned pregnancy
4
15971
2002
Cô ấy miêu tả việc mang thai ngoài ý muốn của cô
00:17
forced her to drop out of community college,
5
17973
2669
buộc cô phải bỏ học tại trường đại học cộng đồng,
00:20
how she then lost her job
6
20684
1918
việc cô ấy mất công việc
00:22
and was now living with her mother in Texas.
7
22602
2169
và hiện đang sống với mẹ tại Texas.
00:25
Sophia had already had two unplanned children
8
25897
2419
Sophia đã có hai đứa con ngoài ý muốn
00:28
before this third child was born.
9
28316
2086
trước khi đứa thứ 3 được sinh ra.
00:31
All three of Sofia's pregnancies occurred while she was on the pill.
10
31278
3336
cả 3 lần mang thai của Sophia xảy ra khi cô đang dùng thuốc tránh thai
00:35
It was a birth control method that just didn't work for her,
11
35365
2836
Đó là một phương pháp ngừa thai nhưng không hiệu quả với cố ấy
00:38
but it was the only method she'd ever been offered.
12
38201
2419
nhưng đó là phương pháp duy nhất cô từng được cung cấp
00:41
Sophia's pregnancies weren't just unplanned.
13
41663
2085
việc mang thai của Sophia không phải ngoài kế hoạch
00:43
She actively planned not to become pregnant
14
43748
2419
Cô ấy chủ động lên kế hoạch để không mang thai
00:46
and took precautions against it.
15
46167
2211
và đề phòng chống lại nó.
00:48
But the only method she was ever offered failed her.
16
48378
2836
Nhưng phương pháp duy nhất được đề xuất lại thất bại.
00:52
In the US each year,
17
52090
1251
Ở Mỹ mỗi năm,
00:53
nearly half of all pregnancies are unplanned.
18
53383
3337
gần một nửa số trường hợp mang thai ngoài ý muốn.
00:56
I know it's an astonishing number to get your head around.
19
56720
2794
Tôi biết đó là một con số đáng kinh ngạc để khiến bạn phải suy nghĩ.
01:00
And over the span of ten years,
20
60223
1710
Và trong khoảng thời gian mười năm,
01:01
it's been estimated that six out of ten typical birth-control pill users
21
61975
4087
người ta ước tính rằng sáu trong số mười người sử dụng thuốc tránh thai điển hình
01:06
will become accidentally pregnant.
22
66062
2211
sẽ vô tình mang thai.
01:08
This is not just about uninformed teens.
23
68940
2670
Đây không chỉ là về thanh thiếu niên không hiểu biết.
01:11
Most unplanned pregnancies occur to women who are in their 20s.
24
71943
3128
Hầu hết trường hợp mang thai ngoài ý muốn xảy ra với phụ nữ ở độ tuổi 20.
01:15
In fact, about half of all unplanned pregnancies occur to women
25
75363
3420
Trên thực tế, khoảng nửa số trường hợp mang thai ngoài ý muốn xảy ra với phụ nữ
01:18
who are actually using birth control, like Sophia.
26
78825
2711
những người thực sự dùng biện pháp tránh thai, như Sophia
01:21
Most people know about pills and condoms.
27
81536
2377
Hầu hết đều biết về thuốc và bao cao su.
01:23
There are actually 18 FDA-approved methods of birth control,
28
83913
3504
Thực tế có 18 phương pháp ngừa thai được FDA chấp thuận,
01:27
each with different efficacy and side effect profiles,
29
87417
3253
mỗi loại có hiệu quả và tác dụng phụ khác nhau,
01:30
some of which are 20 times more effective than others.
30
90670
3253
một số trong số đó hiệu quả gấp 20 lần so với những cái khác.
01:33
The reason you don't know about this is simple.
31
93965
2252
Lý do bạn không biết về điều này rất đơn giản.
01:36
Outside of specialty family planning clinics that are few and far between,
32
96509
4004
Bên ngoài các phòng khám chuyên khoa kế hoạch hóa gia đình rất ít,
01:40
health care organizations don't educate people
33
100555
2169
tổ chức chăm sóc sức khỏe không giáo dục mọi người
01:42
about all their birth control options
34
102724
1793
về tất cả các lựa chọn ngừa thai của họ
01:44
and don't make them easily available.
35
104517
2128
và chúng không dễ dàng có sẵn.
01:46
But this is what Upstream, the nonprofit I cofounded, does.
36
106686
3337
Nhưng đây là điều mà Upstream, tổ chức phi lợi nhuận do tôi đồng sáng lập, thực hiện
01:50
We train community health centers, hospital practices,
37
110815
3295
Chúng tôi huần luyện trung tâm sức khỏe cộng đồng, thực hành bệnh viện,
01:54
primary care facilities,
38
114110
1919
cơ sở chăm sóc ban đầu,
01:56
the places where the vast majority of people get their health care,
39
116029
3378
những nơi mà đại đa số người dân được chăm sóc sức khỏe,
01:59
to put patient centered needs first
40
119407
2044
đặt nhu cầu của bệnh nhân lên hàng đầu
02:01
and provide best in class contraceptive care
41
121493
2669
và cung cấp dịch vụ chăm sóc tránh thai tốt nhất
02:04
as a part of basic primary health care.
42
124162
2169
như một phần của chăm sóc sức khỏe cơ bản ban đầu.
02:06
(Applause)
43
126331
4796
(Tiếng vỗ tay)
Bạn biết không, lần đầu khi tôi gặp Sophia
02:11
You know, when I first met Sophia,
44
131127
1627
02:12
I'd been listening for years to what young people were saying
45
132796
2878
Tôi đã lắng nghe những gì giới trẻ nói hàng năm trời
02:15
about the challenges they were facing achieving their goals.
46
135674
2836
về thách thức mà chúng đối mặt khi đạt được mục tiêu
02:18
And I was struck by how many of their stories
47
138551
2128
Và tôi đã bị ấn tượng bởi bao nhiêu câu chuyện của họ
02:20
began with some version of,
48
140679
1292
bắt đầu với vài phiên bản,
02:21
“Well, I found myself pregnant and I had to drop out of school.”
49
141971
3003
Tôi phát hiện bản thân mình mang thai và phải bỏ học
02:24
Or, “I got my girlfriend pregnant and I had to quit my job.”
50
144974
3254
hoặc, tôi khiến bạn gái mình mang thai và tôi phải bỏ việc
02:28
I just kept hearing these stories, I wasn't looking for it.
51
148269
2795
Tôi tiếp tục nghe những câu chuyện này, tôi không mong chờ nó
02:31
And I came away from those conversations utterly convinced
52
151481
3295
và tôi hoàn toàn bị thuyết phục sau những câu chuyện đó
02:34
that lack of equitable access to contraception,
53
154818
3044
thiếu tiếp cận đồng đều về biện pháp tránh thai,
02:37
the inability to get the birth control method you want, when you want it,
54
157904
3879
không thể có được phương pháp ngừa thai mà bạn muốn, khi bạn muốn,
02:41
with full information,
55
161783
2252
với thông tin đầy đủ,
02:44
was a critical factor derailing the life trajectories
56
164035
2878
là một yếu tố quan trọng làm trật quỹ đạo cuộc sống
02:46
of many young people in this country.
57
166913
1877
của nhiều bạn trẻ ở đất nước này.
02:49
It's obviously not the only structural barrier they face, of course,
58
169290
3504
Tất nhiên, đó không phải là rào cản cấu trúc duy nhất mà họ gặp phải
02:52
but I really have come to believe that it is a major cause of inequality,
59
172836
4087
nhưng tôi thật sự tin rằng đó là nguyên nhân chính của sự bất bình đẳng
02:56
and it's one we can actually do something about.
60
176965
2502
và đó là vấn đề chúng ta có thể làm gì đó thật sự.
02:59
Back to Sophia.
61
179509
1210
Trở lại với Sophia.
Cô ấy nói cô đã đối mặt với vô số rào cản
03:01
She told me she faced countless barriers
62
181136
2002
03:03
trying to get another method of birth control that was more effective.
63
183138
3336
cố gắng để có được một phương pháp ngừa thai hiệu quả hơn.
03:07
After hearing from a friend about the IUD,
64
187142
2419
Sau khi nghe một người bạn nói về vòng tránh thai.
03:09
one of the most effective methods of birth control,
65
189561
2627
một trong những phương pháp ngừa thai hiệu quả nhất,
03:12
she decided she wanted that method.
66
192188
1710
Cô ấy quyết định muốn phương pháp đó
03:14
So she ended up getting a day off from work,
67
194774
2086
Vì vậy cuối cùng cô ấy cũng được nghỉ làm một ngày,
03:16
borrowing a car
68
196901
1293
mượn xe
03:18
and driving the three hours to her health center to get one.
69
198236
3086
và lái ba giờ đồng hồ để tới trung tâm sức khỏe có 1 cái
03:21
But when she got there,
70
201322
1293
Nhưng khi cô ấy tới đó,
03:22
they told her that they had to order one for her
71
202615
2253
Họ nói phải đặt một cái cho cô
03:24
and the sole provider they had who could place that method
72
204909
2753
nhà cung cấp duy nhất mà họ có, người có thể đặt phương pháp
03:27
was only available on Tuesdays.
73
207662
1877
chỉ có sẵn vào các ngày thứ 3.
03:30
They told her to come back two weeks later.
74
210498
2086
họ nói cô quay lại sau hai tuần tới.
03:33
Even holding down two jobs,
75
213418
1960
Ngay cả khi làm hai công việc,
03:35
she managed to borrow that car and make that three-hour journey
76
215420
2961
cô đã mượn được chiếc xe đó và thực hiện hành trình kéo dài ba giờ
03:38
and get the day off,
77
218423
1168
và nghỉ một ngày,
03:39
but was told once again they couldn't place it that day.
78
219591
3086
nhưng lại được nói là họ không thể đặt nó vào ngày đó.
03:42
They told her to come back a third time,
79
222677
2002
Họ kêu cô quay lại lần thứ 3,
03:44
but this time, she couldn't get the time off.
80
224721
2127
nhưng lần này, cô ấy không thể có thời gian nghỉ
03:47
Five months later, she did come back,
81
227223
2002
5 tháng sau, cô ấy đã trở lại,
03:49
this time unintentionally pregnant.
82
229225
2336
nhưng lần này là mang thai ngoài ý muốn.
03:53
Sophia's story demonstrates how unplanned pregnancy
83
233396
2419
câu chuyện của Sophia chứng minh mang thai ngoài ý muốn
03:55
is rooted in inequitable access to birth control.
84
235815
3295
bắt nguồn từ việc tiếp cận bất bình đẳng với kiểm soát sinh sản.
03:59
Sophia didn't know that many providers
85
239694
1835
Sophia không biết có nhiều nhà cung cấp
04:01
aren't trained to offer contraception beyond the pill.
86
241529
2628
không được đào tạo cung cấp biện pháp tránh thai ngoài thuốc
04:04
Many health centers don't even stock the full range of methods,
87
244199
3003
Nhiều trung tâm thậm chí không cung cấp đầy đủ các phương pháp,
04:07
so it can take multiple visits and referrals
88
247202
2085
có thể mất nhiều lượt truy cập và giới thiệu
04:09
to get one of the more effective methods of birth control.
89
249287
2961
để có một trong những phương pháp ngừa thai hiệu quả hơn
04:12
Sophia didn't have the privilege of that kind of time for birth control,
90
252290
3962
Sophia không có đặc quyền về khoảng thời gian đó để tránh thai,
04:16
so she ended up settling for the only option she had.
91
256252
2753
cuối cùng cô ấy đã chọn giải pháp duy nhất mà cô ấy có.
04:20
Now instead of that experience,
92
260673
2128
thay vì trải nghiệm đó,
04:22
imagine a regular doctor's visit in primary care like this.
93
262842
4672
hãy tưởng tượng một lần khám bác sĩ thường xuyên ở cơ sở chăm sóc như thế này.
04:27
First, no matter why a patient comes in for care,
94
267889
3295
Đầu tiên, bất kể lý do tại sao một bệnh nhân đến để được chăm sóc,
04:31
they're asked a deceptively simple, standard screening question.
95
271184
3879
họ được hỏi một câu hỏi sàng lọc tiêu chuẩn, có vẻ đơn giản.
04:35
"Do you plan to become pregnant in the next year?"
96
275522
2502
“Bạn có kế hoạch mang thai trong năm tới?”
04:39
The answer to that question opens up a whole dialogue
97
279275
2503
Câu trả lời cho câu hỏi đó mở ra cả một cuộc đối thoại
04:41
about what they care about and what they want.
98
281820
2210
về những gì họ quan tâm tới và những gì họ muốn.
04:44
Second, if the answer is no,
99
284531
2002
Thứ 2, nếu câu trả lời là không,
04:46
patients should be offered the full range of contraceptive methods
100
286574
3587
bệnh nhân nên được cung cấp đầy đủ các biện pháp tránh thai
04:50
with full information,
101
290203
1460
với đầy đủ thông tin,
04:51
so they can really choose the method that works best for them.
102
291704
3003
để họ thực sự có thể chọn ra phương pháp phù hợp nhất.
04:54
And most importantly,
103
294749
1251
Và quan trọng hơn hết,
04:56
they should be able to leave that visit
104
296000
1877
họ có thể rời khỏi buổi khám đó
04:57
with the birth control method of their choice,
105
297919
2169
với phương pháp tránh thai mà họ lựa chọn,
05:00
not be asked to come back two or three more times.
106
300088
2377
không được yêu cầu quay lại hai hoặc ba lần nữa.
05:02
This is really about shifting the system of primary care to empower patients.
107
302507
4796
Đây là việc chuyển hệ thống chăm sóc ban đầu sang trao quyền cho bệnh nhân.
bạn không cần phải tưởng tượng đâu, chúng tôi thực sự đã làm điều này.
05:08
Well, you don't have to imagine it, we actually did this.
108
308054
3086
Chúng tôi đào tạo toàn bộ hệ thống chăm sóc sức khỏe ở Delaware
05:11
We trained up the entire health care system in Delaware
109
311140
2586
05:13
to work this way.
110
313768
1168
để làm việc theo cách này
05:14
We worked there because patient surveys showed, when we started,
111
314978
3295
Chúng tôi làm việc đó vì cuộc khảo sát bệnh nhân cho thấy, khi bắt đầu
05:18
that more than half of all pregnancies were unplanned.
112
318273
3003
rằng hơn một nửa số trường hợp mang thai là không có kế hoạch.
05:21
Three years later,
113
321317
1585
3 năm sau,
05:22
the percentage of births from unplanned pregnancies
114
322902
2419
tỷ lệ sinh con do mang thai ngoài ý muốn
05:25
dropped 23 percent.
115
325321
1502
giảm 23%.
05:26
The abortion rate dropped 37 percent,
116
326823
2169
Tỷ lệ phá thai giảm 37%,
05:28
the largest decline of any state in the country.
117
328992
3086
sự suy giảm lớn nhất của bất kỳ tiểu bang nào trong cả nước.
05:32
And within six years, infant mortality dropped 24 percent.
118
332078
3587
Và trong vòng sáu năm, tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh giảm 24%.
05:35
(Cheers and applause)
119
335832
6965
(Hoan hô và vỗ tay)
05:43
Upstream is now working in 14 states with plans to go national.
120
343339
3671
Upstream hiện đang hoạt động ở 14 bang với kế hoạch mở rộng ra toàn quốc.
05:48
(Cheers and applause)
121
348094
3545
(Hoan hô và vỗ tay)
05:51
It is unconscionable, unconscionable, that Sophia,
122
351681
3837
Thật vô lương tâm, vô lương tâm, rằng Sophia,
05:55
and millions like her in this country,
123
355560
1835
và hàng triệu người như cô ở đất nước này,
05:57
don't have access to birth control like this.
124
357395
2294
không được tiếp cận biện pháp tránh thai
05:59
Especially in a post-Roe world.
125
359731
2252
Đặc biệt trong thế giới hậu Roe.
06:01
I think we can all agree
126
361983
2252
Tôi nghĩ chúng ta có thể đồng ý
đảm bảo mọi người được tiếp cận với các biện pháp tránh thai mà họ cần
06:04
that ensuring people have access to the birth control they need
127
364277
2961
06:07
so they can plan their families
128
367238
1585
họ có thể kế hoạch hóa gia đình
06:08
or decide if they want to have one or not,
129
368823
2044
hoặc quyết định nếu họ muốn có hay không
06:10
isn't a blue, red or a purple-state idea.
130
370867
2919
không phải là một ý tưởng trạng thái xanh, đỏ hay tím.
06:13
It's a smart, just, empowering idea for everyone.
131
373828
3921
Đó là một ý tưởng thông minh, công bằng, trao quyền cho mọi người.
06:17
If we care about giving young people the best start at their dreams,
132
377749
3545
Nếu ta quan tâm đến việc mang đến cho bạn trẻ khởi đầu tốt nhất cho ước mơ
06:21
let's make sure they have access to fully equitable, fully informed,
133
381294
4463
hãy đảm bảo rằng họ có quyền tiếp cận hoàn toàn công bằng, được thông tin đầy đủ
06:25
patient-centered contraceptive care as a part of basic primary health care.
134
385757
4087
chăm sóc tránh thai lấy bệnh nhân là trung tâm như
một phần chăm sóc sức khỏe ban đầu cơ bản.
06:31
We can empower patients like Sophia with the choices and tools they need
135
391179
4045
Chúng tôi có thể trao quyền cho bệnh nhân như Sophia với lựa chọn và công cụ họ cần
06:35
to become the intentional parents they want to be.
136
395266
2711
để trở thành cha mẹ có chủ ý mà họ muốn trở thành.
06:38
Access to best-in-class health care
137
398311
2002
Tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt nhất
06:40
and best-in-class contraceptive care is a health equity issue,
138
400313
3378
và chăm sóc tránh thai tốt nhất là vấn đề công bằng sức khỏe,
06:43
but it is so much more than that.
139
403733
1835
nhưng nó còn nhiều hơn thế nữa
06:45
It's also a foundation of equal opportunity.
140
405610
2711
Nó còn là nền tảng cho cơ hội công bằng
06:48
Thank you.
141
408363
1167
Cảm ơn
06:49
(Cheers and applause)
142
409530
4880
(Hoan hô và vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7