Ebony Roberts and Shaka Senghor: How to co-parent as allies, not adversaries | TED

55,252 views

2020-05-14 ・ TED


New videos

Ebony Roberts and Shaka Senghor: How to co-parent as allies, not adversaries | TED

55,252 views ・ 2020-05-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Ivana Korom Reviewer: Joanna Pietrulewicz
0
0
7000
Translator: Anh Mai Reviewer: Ha Doan
00:01
Ebony Roberts: I remember watching my father raise the pistol
1
1667
4392
Ebony Roberts: Tôi còn nhớ cái ngày cha tôi đã chĩa súng
00:06
to my mother's head.
2
6083
1250
thẳng vào đầu mẹ tôi.
00:08
She pleaded with him to put the gun down,
3
8083
3560
Bà đã cầu xin ông bỏ súng xuống,
00:11
but he ignored her.
4
11667
1250
nhưng ông phớt lờ bà.
00:14
When she bolted toward the door, he followed close behind
5
14500
3643
Khi mẹ vọt chạy về phía cửa, ông đuổi theo sát phía sau.
00:18
and once outside, he fired one single shot.
6
18167
3750
Và khi bước ra khỏi nhà, ông đã nổ một phát súng duy nhất.
00:22
I was 12.
7
22958
1250
Tôi chỉ mới 12 tuổi.
00:25
I remember this moment frame by frame.
8
25000
2875
Tôi nhớ rõ từng khoảnh khắc một.
00:28
I remember feeling numb.
9
28667
1791
Tôi nhớ rõ cảm giác tê dại.
00:31
I remember feeling alone.
10
31167
2250
Tôi nhớ rõ cả sự cô độc khi ấy.
00:34
Thank God, the bullet missed her,
11
34958
2226
Tạ ơn Chúa là viên đạn đã trượt,
00:37
but my family would never be the same.
12
37208
2375
nhưng gia đình tôi
không thể trở lại như xưa được nữa.
00:40
I would never be the same.
13
40500
2083
Chính bản thân tôi cũng vậy.
00:44
I didn't know then all the ways
14
44083
2643
Tôi không hề hay biết
00:46
that my parents' on-again, off-again relationship would impact me,
15
46750
4101
rằng mối quan hệ thất thường của cha mẹ sẽ ảnh hưởng đến tôi về nhiều mặt,
00:50
but I knew I didn't want a love like theirs.
16
50875
3309
nhưng tôi hiểu rằng mình không mong muốn thứ tình yêu như thế.
00:54
My story would be different.
17
54208
2084
Câu chuyện đời tôi sẽ phải khác.
00:57
Years later, when I met you,
18
57250
3101
Nhiều năm sau, khi gặp được anh,
01:00
I fell madly in love.
19
60375
2101
em đã yêu anh say đắm.
01:02
Our connection was undeniable.
20
62500
2684
Mối liên kết giữa chúng ta là không thể chối bỏ,
01:05
It was as if you had been hand-picked just for me.
21
65208
3042
như thể anh sinh ra là dành cho em.
01:09
I thought we'd be together forever.
22
69542
2601
Em đã cho rằng ta sẽ bên nhau mãi mãi.
01:12
But we struggled with some of the same issues my parents had,
23
72167
3267
Nhưng ta phải vật lộn với những khó khăn như cha mẹ em từng trải,
01:15
and after nearly nine years together,
24
75458
2351
để sau gần chín năm chung sống,
01:17
we called it quits.
25
77833
1250
hai chúng ta chia tay.
01:19
We had Sekou then.
26
79958
2060
Khi đó ta đã có Sekou.
01:22
He was only three.
27
82042
1809
Thằng bé chỉ mới lên ba.
01:23
Though he was too young to really understand what was going on,
28
83875
3476
Mặc dù nó còn quá nhỏ để hiểu chuyện gì đang diễn ra,
01:27
he was old enough to know
29
87375
1434
thằng bé đủ lớn để nhận ra
01:28
that mommy and daddy
30
88833
1268
rằng cha và mẹ
01:30
were not going to be living in the same house anymore.
31
90125
2625
sẽ không sống chung một nhà nữa.
01:33
Our breakup hit me really hard.
32
93750
2125
Cuộc chia tay khiến em vô cùng suy sụp.
01:40
But I decided
33
100375
1643
Nhưng em đã quyết định
01:42
I wouldn't let my broken heart get in the way of what was best for Sekou.
34
102042
4750
em sẽ không để nỗi đau cá nhân ngăn cản Sekou đến với những điều tốt đẹp.
01:47
We struggled initially, trying to navigate this new space
35
107625
2851
Ban đầu ta đã chật vật, cố gắng định hướng trong công việc mới
01:50
as co-parents.
36
110500
1250
là đồng nuôi dưỡng.
01:53
I asked myself,
37
113542
1934
Em tự hỏi bản thân
01:55
how do we raise this beautiful boy full of wonder and promise
38
115500
4851
chúng ta sẽ nuôi dạy đứa trẻ thông minh, đầy hứa hẹn và vô cùng mạnh mẽ này
02:00
and so much power,
39
120375
1559
như thế nào,
02:01
in spite of our failures as a couple?
40
121958
2000
dẫu cho thất bại về hôn nhân của chúng ta?
02:04
The answer for me was simple.
41
124917
2458
Câu trả lời với em rất đơn giản.
02:08
I could either choose fear,
42
128750
1643
Em có thể chọn sợ hãi,
02:10
fear of being alone,
43
130417
1559
sợ hãi sự cô độc,
02:12
fear of the unknown,
44
132000
2101
sợ hãi điều bất định,
02:14
or choose love.
45
134125
1559
hoặc lựa chọn yêu thương.
02:15
And I chose love.
46
135708
2060
Và em đã chọn tình yêu.
02:17
That means seeing the good in you as a father.
47
137792
3809
Điều này nghĩa là nhìn nhận những phẩm chất của một người cha nơi anh.
02:21
It means seeing the good in you as a father
48
141625
2809
Nghĩa là em nhận thấy phẩm chất của một người cha nơi anh
02:24
and not your missteps as a partner.
49
144458
2518
mà không phải những khiếm khuyết của một người chồng.
02:27
It means putting Sekou first every time,
50
147000
2684
Điều này cũng có nghĩa là luôn đặt Sekou lên đầu,
02:29
even if it means I don't get my way.
51
149708
2125
kể cả khi em không thể làm điều mình muốn.
02:33
I know my parents went back and forth
52
153083
3601
Em biết cha mẹ mình đã phải dây dưa qua lại
02:36
trying to work things out for my brother and I's sake.
53
156708
4209
cố gắng giải quyết mọi chuyện vì lợi ích của em và anh trai em.
02:42
Though I appreciate their effort,
54
162083
1810
Dù tôi rất cảm kích nỗ lực của họ,
02:43
I wish they hadn't.
55
163917
1559
tôi ước gì họ chưa từng làm vậy.
02:45
I saw too much, I heard too much.
56
165500
3143
Tôi đã thấy quá nhiều, đã nghe quá nhiều.
02:48
I knew I didn't want that to be Sekou's story.
57
168667
4101
Tôi biết bản thân không mong câu chuyện cuộc đời Sekou cũng như vậy.
02:52
I wanted Sekou to know
58
172792
1767
Tôi muốn Sekou hiểu được
02:54
what it was like to see two parents who got along,
59
174583
3143
ý nghĩa của việc thấy cha mẹ hoà thuận,
02:57
two parents who worked together as a team.
60
177750
2893
cha mẹ cùng chung sức như đồng đội.
03:00
I wanted him to know
61
180667
1267
Tôi muốn Sekou nhận ra
03:01
what love looks like in its truest form.
62
181958
2667
dáng hình nguyên bản của tình yêu.
03:06
Love is patient, love is kind.
63
186458
3393
Tình yêu thương là nhẫn nhịn, tình yêu thương là nhân từ.
03:09
Love does not anger easily,
64
189875
3059
Tình yêu thương không dễ nóng giận,
03:12
it keeps no wrongs.
65
192958
2393
không ghi nhớ việc ác.
03:15
Love always protects,
66
195375
3351
Tình yêu thương dung thứ mọi sự,
03:18
always trusts, always hopes, always perseveres.
67
198750
3917
tin tưởng mọi sự, hy vọng mọi sự, chịu đựng mọi sự.
03:25
Shaka Senghor: It was 1983.
68
205750
1792
Shaka Senghor: Khi đó là năm 1983.
03:28
I was 11 years old.
69
208667
1625
Anh 11 tuổi.
03:31
I remember being in a basement with my father,
70
211417
3601
Anh nhớ mình ở dưới tầng hầm với cha,
03:35
in our home on the east side of Detroit.
71
215042
2851
trong căn nhà nằm nơi bờ đông Detroit.
03:37
I watched him stuff albums
72
217917
3142
Anh quan sát ông xếp những tập ảnh
03:41
into the blue and orange milk crates,
73
221083
3601
vào mấy cái thùng sữa màu xanh và cam,
03:44
as tears streamed from his eyes.
74
224708
2209
còn nước mắt thì tuôn trào trên mặt ông.
03:48
Just before that,
75
228250
2417
Chỉ mới trước đó,
ông ấy và mẹ anh
03:51
him and my mother
76
231625
1875
đã bảo anh cùng các anh chị em ngồi xuống
03:54
had just sat me and my siblings down
77
234667
2851
03:57
and told us that they were calling it quits.
78
237542
2416
và nói rằng họ sẽ ly hôn.
04:01
Thirty years later,
79
241208
1584
Ba mươi năm sau,
04:03
I found myself with tears in my eyes,
80
243875
2601
anh thấy nước mắt mình trào ra,
04:06
as I packed my belongings in our home.
81
246500
2917
khi đang thu dọn hành lý trong nhà chúng ta.
04:11
Ebony and I met
82
251833
1625
Ebony và tôi gặp nhau
04:15
while I was serving a 19-year prison sentence.
83
255333
2584
lúc tôi còn chịu án tù 19 năm.
04:20
For four years,
84
260083
1476
Suốt bốn năm,
04:21
we used letters, phone calls and visits
85
261583
4643
bằng những lá thư, cuộc gọi và chuyến thăm
04:26
to build what we had imagined to be an unshakeable bond.
86
266250
4083
chúng tôi tạo nên thứ tưởng như là một mối liên kết vững bền.
04:31
We fought the system together,
87
271625
2476
Chúng tôi cùng chống lại
04:34
and we thought that we would be able to right the wrongs of our parents.
88
274125
4125
và đã nghĩ rằng cả hai có thể sửa chữa những sai lầm của cha mẹ chúng tôi.
04:39
She was a poet,
89
279292
1851
Cô ấy là một nhà thơ,
04:41
I was a writer.
90
281167
1892
tôi thì là một nhà văn.
04:43
She was gorgeous, with a PhD.
91
283083
3435
Cô ấy xinh đẹp, với tấm bằng tiến sĩ.
04:46
I was handsome,
92
286542
1809
Tôi thì điển trai,
04:48
with a GED.
93
288375
1268
với bằng tốt nghiệp trung học.
04:49
(Laughter)
94
289667
4267
(Tiếng cười)
04:53
We built something magical.
95
293958
2726
Chúng ta đã tạo nên điều kì diệu.
04:56
We built something that we thought would endure.
96
296708
3185
Chúng ta đã xây nên thứ ta nghĩ bản thân sẽ chịu đựng được.
04:59
But unfortunately,
97
299917
1851
Nhưng thật không may,
05:01
our relationship became unhinged when I was released from prison.
98
301792
4267
mối quan hệ này trở nên lung lay ngày tôi ra tù.
05:06
Post-traumatic stress syndrome,
99
306083
2709
Hội chứng hậu sang chấn tâm lý,
05:10
trauma from prior to going to prison,
100
310167
2375
chấn thương tâm lý từ trước khi vào tù,
05:14
baggage from her relationship,
101
314500
2309
gánh nặng từ mối quan hệ của cô ấy,
05:16
my inexperience in a relationship
102
316833
2893
sự thiếu kinh nghiệm của tôi trong tình yêu
05:19
undid the magic of what we built behind the walls.
103
319750
4417
đã làm tan biến phép màu của thứ chúng tôi dựng xây sau song sắt.
05:26
Centered in all of that
104
326292
2000
Quan trọng nhất trong đó
05:29
was our beautiful boy.
105
329083
1500
chính là con trai của chúng tôi.
05:32
I remember when we first brought Sekou home.
106
332250
2375
Anh nhớ lần đầu ta mang Sekou về nhà.
05:35
It was so exciting, it was amazing,
107
335750
1684
Khi ấy thật thú vị và thật tuyệt vời,
05:37
we worked together, we collaborated,
108
337458
1810
chúng ta cùng làm, hợp tác với nhau,
05:39
we supported each other.
109
339292
1351
chúng ta hỗ trợ lẫn nhau.
05:40
You took the night shift, I took the morning shift.
110
340667
3642
Em làm ca đêm, anh thì làm ca sáng.
05:44
And it was going amazing.
111
344333
1750
Và chuyện ấy diễn biến thật tốt đẹp.
05:47
And then it all changed.
112
347667
1583
Rồi sau đó tất cả đều thay đổi.
05:51
It changed the morning that you came in really excited, you was like,
113
351000
3268
Tất cả thay đổi vào buổi sáng em bước vào cực kì phấn khởi, em đã nói:
05:54
"Hey, I'm going back to work!
114
354292
2059
"Này, em sẽ đi làm lại đấy!
05:56
Aren't you excited?"
115
356375
1500
Anh có mừng không?"
05:58
And I was like, "Yes. I am ecstatic right now.
116
358917
3309
Và anh kiểu như: "Có chứ. Anh đang rất vui sướng đây.
06:02
(Laughter)
117
362250
1309
(Tiếng cười)
06:03
I cannot be more delighted."
118
363583
1834
Anh không thể vui mừng hơn được nữa."
06:07
But inside, I was really afraid.
119
367292
2291
Nhưng bên trong, anh cảm thấy sợ.
06:10
But I couldn't tell you that.
120
370458
1625
Nhưng anh không thể nói với em điều đó.
06:13
So instead, I said,
121
373375
1268
Thay vào đó, anh đã nói:
06:14
"Hey, go off and have a wonderful day."
122
374667
1916
"Này, hãy ra ngoài và tận hưởng một ngày tuyệt vời đi."
06:20
And you left,
123
380417
1892
Và em bỏ đi,
06:22
and I was left with Sekou.
124
382333
2000
còn anh ở lại với Sekou.
06:26
What I understand now about that moment
125
386292
2184
Điều mà bây giờ anh hiểu thấu về khi ấy
06:28
is that we were fostering a trust
126
388500
2393
là chúng ta đã nuôi dưỡng một niềm tin
06:30
that's necessary for parents to coexist.
127
390917
3208
cần thiết để cha mẹ cùng hiện hữu.
06:35
And that you were trusting me with our most precious gift.
128
395125
3208
Và hiểu rằng em đã tin tưởng trao anh món quà quý giá nhất của hai ta,
06:39
And that you were building the foundation and the blocks for what's important
129
399375
4268
cũng như hiểu rằng em đã xây nên nền tảng cho thứ quan trọng
06:43
for this portal we call parenthood.
130
403667
2750
đối với vai trò làm cha mẹ.
06:48
ER: Knowing how our parents' breakups impacted us,
131
408375
4143
ER: Hiểu rõ việc cha mẹ mình chia tay đã tác động lên chúng ta thế nào,
06:52
you know, we were really sensitive
132
412542
1621
anh biết đấy, hai ta đã rất nhạy cảm
06:54
about how our breakup would impact Sekou.
133
414177
2240
về chuyện ly hôn sẽ ảnh hưởng đến Sekou.
06:59
We struggled,
134
419250
1851
Chúng ta đã gặp khó khăn,
07:01
but we found our way.
135
421125
1417
nhưng ta cũng tìm ra giải pháp.
07:04
And let Sekou tell it,
136
424208
1685
Và để Sekou nói lên điều đó,
07:05
we're the best parents in the world.
137
425917
2267
chúng ta là bậc cha mẹ tuyệt nhất trên thế giới.
07:08
I love that he sees us that way.
138
428208
2393
Em yêu cách thằng bé nhìn ta như vậy.
07:10
We made a choice in the beginning
139
430625
2143
Ta đã đưa ra lựa chọn ngay từ đầu
07:12
to co-parent as allies and not adversaries.
140
432792
4184
là đồng nuôi dưỡng như đồng minh mà không phải như kẻ thù.
07:17
To break the toxic pattern
141
437000
2101
Là phá vỡ quy luật độc hại
07:19
that we see play out over and over again
142
439125
2809
mà ta đã chứng kiến lặp đi lặp lại
07:21
when parents lose focus on what's most important,
143
441958
3851
mỗi khi cha mẹ mất tập trung vào điều quan trọng nhất,
07:25
the children.
144
445833
1268
những đứa trẻ.
07:27
They allow their relationship pain to get in the way.
145
447125
3018
Họ để cho đau khổ trong tình cảm cản trở cuộc sống.
07:30
But at the end of the day, we're on the same team,
146
450167
2434
Nhưng cuối cùng, chúng ta chung một đội,
07:32
and that's Sekou's team.
147
452625
1792
và đó là đội của Sekou.
07:35
You know, I have to admit,
148
455750
1684
Anh biết đấy, em phải thừa nhận rằng,
07:37
we have an unconventional relationship
149
457458
1893
chúng ta có một mối quan hệ khác thường
07:39
a lot of people don't understand.
150
459375
2393
mà nhiều người không thể hiểu nổi.
07:41
We're not perfect as parents or people.
151
461792
3517
Hai ta chẳng phải những con người hay bậc cha mẹ hoàn hảo.
07:45
But we honor each other's role in Sekou's life.
152
465333
2792
Nhưng ta tôn trọng vai trò của nhau đối với cuộc sống của Sekou.
07:49
We allow him to do things
153
469542
2226
Chúng ta để thằng bé làm những điều
07:51
that our parents would never allow us to do.
154
471792
3059
mà cha mẹ sẽ không bao giờ cho phép ta.
07:54
We don't allow our fears to put limits on him.
155
474875
3792
Chúng ta không để nỗi sợ của mình đặt giới hạn lên thằng bé.
07:59
We nurture his natural curiosity about the universe
156
479750
3434
Chúng ta nuôi dưỡng tính tò mò trời sinh về vũ trụ của thằng bé
08:03
and his relationship to the world.
157
483208
2601
và mối quan hệ giữa nó với thế giới.
08:05
Remember that time when we were coming in from a long day at work,
158
485833
3185
Còn nhớ ngày đó khi chúng ta trở về nhà sau một ngày dài làm việc,
08:09
and Sekou found a puddle outside,
159
489042
3476
và Sekou nhìn thấy một cái vũng ở ngoài,
08:12
a puddle of mud, mind you.
160
492542
1476
một vũng bùn.
08:14
Had a brand new fresh outfit on, Levi's from head to toe.
161
494042
4017
Mặc một bộ quần áo Levi mới tinh từ đầu đến chân.
08:18
And he found this puddle of mud, and he reached for it.
162
498083
3560
Và thằng bé nhìn thấy vũng bùn đó, và nó với đến chỗ ấy.
08:21
And he wanted to touch the muddy earth, and we allowed him to do that.
163
501667
3434
Và thằng bé muốn chạm vào chỗ bùn đất, và chúng tôi cho phép nó.
08:25
We resisted the urge to say no,
164
505125
3101
Chúng tôi cưỡng lại thôi thúc nói không,
08:28
and in fact, went and got him a shovel,
165
508250
1893
và lấy cho thằng bé một cái xẻng,
08:30
and allowed him to feel the earth's properties
166
510167
2184
và để cho nó cảm nhận mặt đất
08:32
and explore as much as he wanted to, and he played,
167
512375
2393
đồng thời khám phá theo ý mình, và thằng bé đã chơi
08:34
and was as happy as a pig in mud.
168
514792
1851
vui vẻ như một chú lợn nghịch bùn.
08:36
(Laughter)
169
516667
1059
(Tiếng cười)
08:37
We realized that the outfit could be washed,
170
517750
2643
Chúng tôi nhận ra rằng quần áo có thể giặt được,
08:40
that a bath would clean up all the dirt,
171
520417
2601
tắm rửa sẽ tẩy sạch mọi vết bẩn,
08:43
but the thrill of being in the moment,
172
523042
2809
nhưng sự phấn khởi khi được ở ngay lúc ấy,
08:45
of being able to touch
173
525875
1268
có thể chạm vào
08:47
and be amazed at this thing that he had never discovered before
174
527167
4017
và ấn tượng bởi thứ thằng bé chưa từng thấy trước đó
08:51
was more valuable than the clothes or the dirt that could be washed away.
175
531208
4209
giá trị hơn những bộ đồ hay cáu bẩn có thể bị rửa trôi.
08:56
We continue to rethink what is right and wrong
176
536792
3934
Chúng tôi tiếp tục nghĩ lại về điều gì đúng và sai
09:00
when it comes to parenting.
177
540750
2059
trong việc nuôi dạy.
09:02
Sekou challenges us every day.
178
542833
2935
Sekou thử thách chúng tôi mỗi ngày.
09:05
You know, we allow him to climb on couches
179
545792
4142
Bạn biết đấy, chúng tôi để thằng bé trèo lên những cái ghế sofa
09:09
and draw on his clothes and his shoes,
180
549958
3560
và vẽ lên quần áo với giày dép,
09:13
let him run around the store -- well, I do, anyway.
181
553542
3375
cho nó chạy khắp cửa hàng -- ừ, em làm vậy đó.
09:17
And I get the death stares from other mamas who look at me
182
557917
4059
Và tôi vấp phải ánh nhìn giận dữ từ các bà mẹ khác đang nhìn tôi
09:22
and who think that children should be quiet and well-behaved in public.
183
562000
3934
và nghĩ rằng trẻ con nên giữ yên lặng và ngoan ngoãn ở nơi công cộng.
09:25
I also get those questions that are really judgments,
184
565958
2810
Tôi cũng nhận được những câu hỏi khá là phán xét,
09:28
but I don't pay them any mind.
185
568792
2184
nhưng tôi không để tâm.
09:31
Because at the end of the day,
186
571000
1768
Bởi đến cuối cùng,
09:32
our job is to guide Sekou on this journey of life,
187
572792
4892
việc của chúng tôi là dẫn dắt Sekou trên con đường đời,
09:37
not to control him.
188
577708
1935
không phải kiểm soát thằng bé.
09:39
We're here to help him figure out his place in the world,
189
579667
3684
Chúng tôi ở đây để giúp thằng bé xác định vị thế của mình trên thế giới,
09:43
to uncover his greatest gifts,
190
583375
3226
để khám phá những tài năng tuyệt nhất nơi nó,
09:46
to discover why he was born.
191
586625
2726
để hiểu tại sao thằng bé được sinh ra đời.
09:49
We are raising a free black boy
192
589375
1934
Chúng tôi đang nuôi dưỡng một cậu bé da đen tự do
09:51
in a world that despises black joy,
193
591333
2351
trong một thế giới khinh miệt niềm vui của người da đen
09:53
and we refuse to put limits on him that the world already has.
194
593708
3542
và chúng tôi từ chối giới hạn thằng bé như cách thế giới này làm.
10:00
SS: Our parenting can be seen as an allegory
195
600083
3226
SS: Cách nuôi dạy của chúng tôi có thể xem như một ẩn dụ
10:03
for this two-sided coin of possibilities.
196
603333
3351
cho hai khả năng trái ngược như hai mặt đồng xu.
10:06
On one side,
197
606708
1292
Một mặt,
10:09
the reality of raising a black boy in a society
198
609250
3434
là hiện thực của việc nuôi dưỡng một cậu bé da đen trong một xã hội
10:12
that says that black boys, black bodies and black lives
199
612708
4018
xem những đứa trẻ, thân thể và cuộc sống của người da đen
10:16
only seen as profitable or disposable.
200
616750
3458
hoặc là hữu ích hoặc là có thể vứt bỏ.
10:21
And then there's the other side.
201
621542
1833
Đồng thời còn một mặt khác.
10:24
Possibility of two parents who are no longer together
202
624292
2976
Một khả năng mà hai cha mẹ không còn ở bên nhau nữa
10:27
coexisting, supporting each other,
203
627292
2892
vẫn cùng hiện hữu, hỗ trợ lẫn nhau,
10:30
loving each other, showing affection publicly
204
630208
3185
yêu thương nhau, thể hiện tình cảm công khai
10:33
in a way that honors the relationship with our son.
205
633417
2916
theo cách tôn trọng mối quan hệ với con trai chúng tôi.
10:38
And even more importantly
206
638375
1601
Và càng quan trọng hơn
10:40
is the power to support each other in all those vulnerable moments.
207
640000
3601
chính là sức mạnh hỗ trợ đối phương trong những giây phút yếu đuối.
10:43
There was this one time
208
643625
2101
Đã từng có một lần,
10:45
that it was my day to go pick up Sekou, you remember that time?
209
645750
3000
đó là ngày anh đi đón Sekou, em còn nhớ lần đấy chứ?
10:49
I go pick Sekou up, he's in first grade,
210
649583
2726
Tôi đi đón Sekou, thằng bé học lớp Một,
10:52
and as I'm walking up,
211
652333
1310
và khi tôi đang đi,
10:53
another parent walks up and says, "Hey, Shaka.
212
653667
3517
một phụ huynh bước tới và nói: "Này, Shaka.
10:57
I seen Oprah Winfrey give a shout-out to you
213
657208
2518
Tôi đã thấy Oprah Winfrey gọi tên anh
10:59
on CNN last night."
214
659750
1542
trên CNN tối qua."
11:02
She was super excited, exuberant even.
215
662250
2833
Cô ta đã rất phấn khích, thậm chí hồ hởi.
11:06
I was mortified.
216
666083
1500
Tôi đã thấy sợ hãi.
11:08
Because I thought, what's going to happen when she tells another parent,
217
668333
4143
Bởi tôi nghĩ rằng, chuyện gì sẽ xảy ra nếu cô ta nói cho một phụ huynh khác,
11:12
and they tell another parent,
218
672500
1809
và họ lại nói cho một cha mẹ khác,
11:14
and then they go and look me up
219
674333
2185
và họ sẽ tìm hiểu về tôi,
11:16
and then they discover
220
676542
1267
và sẽ phát hiện ra
11:17
that I was in prison for second-degree murder.
221
677833
2560
tôi từng ngồi tù vì giết người cấp độ hai.
11:20
And then their child hears about it.
222
680417
2226
Và con họ sẽ nghe chuyện đó.
11:22
And they come to school, and they say to Sekou,
223
682667
3684
Rồi chúng đến trường, và nói với Sekou:
11:26
"Your dad was convicted of murdering someone."
224
686375
2667
"Cha cậu đã đi tù vì giết người."
11:30
And I remember, as watching Sekou race out,
225
690833
3185
Và tôi nhớ, khi trông thấy Sekou chạy ra,
11:34
and I knew that I had to call Ebony.
226
694042
2041
tôi biết mình cần gọi cho Ebony.
11:37
When I called her, I explained to her what happened,
227
697125
3351
Lúc gọi điện thoại, tôi giải thích với cô ấy chuyện đã xảy ra,
11:40
Ebony said, "You have to have the talk."
228
700500
1958
Ebony bảo rằng: "Anh cần phải nói chuyện."
11:44
So I took Sekou home,
229
704000
2518
Sau đó tôi đã đưa Sekou về nhà,
11:46
got him ready for bed,
230
706542
2017
chuẩn bị cho thằng bé đi ngủ,
11:48
and we talked for half an hour.
231
708583
2084
và chúng ta đã nói chuyện suốt nửa tiếng.
11:51
I talked to him about why I went to prison.
232
711833
2643
Tôi nói cho thằng bé vì sao tôi đi tù.
11:54
And I listened to his feedback.
233
714500
2309
Và tôi lắng nghe phản hồi từ nó.
11:56
And then we called his mom so we can do our nightly ritual
234
716833
3018
Sau đó chúng tôi gọi mẹ thằng bé để thực hiện nghi thức hàng đêm
11:59
of her offering prayer
235
719875
2601
khi cô ấy trao lời nguyện cầu
12:02
and then me doing affirmations.
236
722500
2643
rồi tôi sẽ nói lời khẳng định.
12:05
And I remember holding him tightly.
237
725167
2333
Và tôi nhớ đã ôm thằng bé thật chặt.
12:08
And I realized the importance of the affirmations that we do at night.
238
728375
3559
Đồng thời tôi nhận ra tầm quan trọng của những lời khẳng định mỗi đêm.
12:11
And I see them as a road map, as a guide,
239
731958
3310
Và tôi xem chúng như bản đồ, như lời dẫn lối,
12:15
as a touchstone for other parents to protect
240
735292
4726
như một tiêu chuẩn để các bậc cha mẹ khác có thể bảo vệ
12:20
and to empower their children,
241
740042
2392
và tiếp thêm sức mạnh cho con mình,
12:22
especially in a world where it's very difficult.
242
742458
3685
đặc biệt là trong một thế giới mà việc đó thì vô cùng khó khăn.
12:26
For us, co-parenting is so much more
243
746167
3351
Với chúng tôi, đồng nuôi dưỡng thì cần nhiều hơn là
12:29
than scheduling pick-up and drop-off,
244
749542
2684
việc lên lịch đưa đón đến trường,
12:32
playdates,
245
752250
1809
ngày vui chơi,
12:34
deciding what he's going to wear, what he's going to eat.
246
754083
3101
lựa chọn quần áo mặc, đồ ăn cho thằng bé.
12:37
For us, it's about helping each other carry the weight,
247
757208
3018
Với chúng tôi, đó là về việc giúp đỡ nhau gánh vác trọng trách,
12:40
unpack the load,
248
760250
1809
tháo gỡ muộn phiền,
12:42
and to show up in the world in a way that honors the beauty
249
762083
4226
và hiện diện trên thế giới theo cách ngợi khen vẻ đẹp
12:46
of our son.
250
766333
1810
của con trai chúng tôi.
12:48
And it's for these reasons that we do affirmations.
251
768167
3208
Và vì những lý do ấy mà chúng tôi nói lời khẳng định.
12:52
ER: We never though we'd be here.
252
772458
2435
ER: Chúng tôi chưa bao giờ nghĩ mình sẽ đứng ở đây.
12:54
But here we are.
253
774917
1517
Nhưng chúng tôi đang ở đây.
12:56
And we hope that the way that we show up for Sekou
254
776458
3601
Và chúng tôi hi vọng rằng cách mình xuất hiện vì Sekou
13:00
and for each other
255
780083
1268
và vì đối phương
13:01
is a model of what successful co-parenting can look like.
256
781375
3726
là hình mẫu cho việc đồng nuôi dưỡng thành công.
13:05
We'd like to bring you all in to this nightly ritual of affirmations
257
785125
3684
Chúng tôi muốn tất cả cùng tham gia nghi thức tự khẳng định hàng đêm
13:08
that Shaka does with Sekou every night at bedtime.
258
788833
3417
mà Shaka làm với Sekou mỗi tối trước giờ đi ngủ.
13:14
SS: Hey.
259
794958
1268
SS: Này
13:16
(Applause)
260
796250
5542
(Vỗ tay)
13:23
SS: I am great. Sekou: I am great.
261
803625
1684
SS: Tôi vĩ đại. Sekou: Tôi vĩ đại.
SS: Tôi tuyệt vời. Sekou: Tôi tuyệt vời.
13:25
SS: I am awesome. Sekou: I am awesome.
262
805333
1810
SS: Tôi kì diệu. Sekou: Tôi kì diệu.
13:27
SS: I'm amazing. Sekou: I'm amazing.
263
807167
1726
13:28
SS: I am thoughtful. Sekou: I am thoughtful.
264
808917
2059
SS: Tôi thấu hiểu. Sekou: Tôi thấu hiểu.
SS: Tôi tốt bụng. Sekou: Tôi tốt bụng.
13:31
SS: I am kind. Sekou: I am kind.
265
811000
1518
13:32
SS: I am loving. Sekou: I am loving.
266
812542
1684
SS: Tôi yêu thương. Sekou: Tôi yêu thương.
SS: Tôi quan tâm. Sekou: Tôi quan tâm.
13:34
SS: I am caring. Sekou: I am caring.
267
814250
1684
13:35
SS: I am funny. Sekou: I am funny.
268
815958
1601
SS: Tôi thú vị. Sekou: Tôi thú vị.
13:37
SS: I'm smart. Sekou: I'm smart.
269
817583
1572
SS: Tôi tài giỏi. Sekou: Tôi tài giỏi.
13:39
SS: I'm a big boy. Sekou: I'm a big boy.
270
819179
1858
SS: Tôi người lớn. Sekou: Tôi người lớn.
SS: Tôi là một người lính. Sekou: Tôi là một người lính.
13:41
SS: I'm a soldier. Sekou: I'm a soldier.
271
821061
1915
13:43
SS: I'm a warrior. Sekou: I'm a warrior.
272
823000
1934
SS: Tôi là một chiến binh. Sekou: Tôi là một chiến binh.
13:44
SS: I am Sekou. Sekou: I am Sekou.
273
824958
1601
13:46
(Cheers and applause)
274
826583
6060
SS: Tôi là Sekou. Sekou: Tôi là Sekou.
(Hoan hô và vỗ tay)
13:52
ER: Good job, baby.
275
832667
1250
ER: Làm tốt lắm con trai.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7