My Search for Proof Aliens Exist | Avi Loeb | TED

931,179 views ・ 2024-07-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hieu Dinh Reviewer: Chi Phạm
00:04
When I look up at the sky at night,
0
4292
4129
Khi tôi nhìn lên bầu trời đêm,
00:08
I see 100 billion stars of the Milky Way galaxy.
1
8463
4421
tôi thấy được 100 tỷ ngôi sao của dải ngân hà.
00:12
They look like lights in cabins of a giant spaceship,
2
12926
4630
Chúng nhìn như những tia sáng trong cabin một con tàu vũ trụ khổng lồ,
00:17
The Milky Way, sailing through space.
3
17556
3003
Với dải ngân hà, vắt qua không gian.
00:21
And I wonder
4
21059
2252
Và tôi tự hỏi rằng
00:23
if there are other passengers in those cabins.
5
23311
5130
liệu có hành khách nào khác trong chiếc cabin đó không.
00:28
There are 100 billion of them,
6
28483
4713
Có lẽ là đến tận 100 tỷ người,
00:33
comparable to the number of people who ever lived on Earth.
7
33238
5589
tương đương với số người từng sống trên Trái đất.
00:39
It would be arrogant to think otherwise,
8
39286
3962
Và sẽ thật kiêu ngạo nếu nghĩ ngược lại,
00:43
that we are alone,
9
43290
1668
rằng chúng ta đơn độc
00:45
that we are unique and special,
10
45000
2419
rằng chúng ta duy nhất và đặc biệt
00:47
especially if you read the news every day.
11
47460
3003
nhất là khi bạn đọc tin tức hàng ngày,
00:50
We are not the pinnacle of creation.
12
50505
2211
Chúng ta không phải đỉnh cao của tạo hóa.
00:53
There is room for improvement.
13
53216
1835
Luôn có không gian cho sự phát triển.
00:55
(Laughter)
14
55093
1585
(Cười)
00:57
I'm just a curious farm boy,
15
57137
3837
Tôi chỉ là một cậu nông dân tò mò,
01:00
and I wonder about the world around me.
16
60974
2628
và tôi thắc mắc về thế giới xung quanh mình.
01:04
And I hate to behave like the adults in the room,
17
64769
5381
Tôi cũng ghét việc phải cư xử như một người lớn,
01:10
because they often pretend to know more than we actually know.
18
70150
4045
vì họ thường giả vờ biết nhiều hơn những gì họ thực sự biết.
01:14
And that bothered me since I was a young kid.
19
74237
3045
Và điều đó làm tôi thấy khó hiểu từ khi chỉ là một đứa trẻ.
01:17
And so I decided to become a scientist
20
77324
2752
Vì vậy tôi quyết định mình sẽ trở thành một nhà khoa học
01:20
and answer the questions based on evidence,
21
80118
4505
và giải đáp các câu hỏi dựa trên những bằng chứng,
01:24
not based on prejudice,
22
84664
2753
không phải trên định kiến,
01:27
not based on the politics
23
87417
2794
không phải trên những trò chính trị
01:30
of getting the largest number of likes on social media.
24
90253
4713
nhằm thu hút lượt thích trên phương tiện truyền thông xã hội.
01:35
I don't have a footprint on social media.
25
95008
2836
Tôi không hiện diện trên phương tiện truyền thông xã hội.
01:37
I enjoy nature.
26
97886
2544
Tôi tận hưởng thiên nhiên.
01:40
Whatever it brings to our doorstep is welcome.
27
100430
3629
Những gì nó mang đến trước hiên nhà, tôi đều chào đón.
01:45
So let's just look around.
28
105352
2794
Thế nên, cứ thử quan sát chung quanh xem
01:48
And for 70 years,
29
108980
2127
Trong vòng 70 năm qua,
01:51
we've been searching for radio signals.
30
111107
2628
chúng tôi đã liên tục tìm kiếm các tín hiệu vô tuyến.
01:54
This is equivalent to staying at home
31
114611
4087
Thứ tương đương với việc bạn ngồi ở nhà
01:58
and waiting for a phone call that may never come
32
118740
4630
và chờ đợi một cuộc điện thoại có thể không bao giờ đến
02:03
because nobody cares that we are lonely.
33
123370
4087
vì không ai quan tâm rằng chúng ta cô đơn.
02:07
It may also be that others are addicted to digital screens
34
127499
4254
Cũng có thể họ đã ám ảnh với thế giới kỹ thuật số
02:11
and they live in a virtual reality,
35
131795
2335
và sống luôn trong một thực tế ảo,
02:14
as we are at this point in time.
36
134130
3170
như cách chúng ta đang làm lúc này.
02:18
A much better approach
37
138051
2586
Có một cách tiếp cận tốt hơn nhiều
02:20
is to check if there is any object in our backyard
38
140637
5005
là kiểm tra xem có đồ vật nào xuất hiện trong sân nhà chúng ta không
02:25
that may have arrived from a neighbor's yard.
39
145684
3795
thứ mà có thể đến từ sân nhà của hàng xóm.
02:30
Like a tennis ball,
40
150522
1626
Ví dụ một quả bóng tennis,
02:32
that may tell us that the neighbor plays tennis.
41
152148
3128
nó có thể cho tôi biết rằng hàng xóm biết chơi tennis.
02:36
And we haven't really checked until the last decade.
42
156945
3754
Và chúng tôi đã không để ý đến điều này cho đến thập kỷ vừa rồi.
02:41
The first object to have been reported by astronomers
43
161157
4463
Vật thể đầu tiên được các nhà thiên văn báo cáo
02:45
that came from outside the solar system looked really weird.
44
165662
3420
đến từ bên ngoài hệ mặt trời trông thực sự rất kỳ lạ.
02:49
It was discovered by a telescope in Hawaii.
45
169124
2794
Nó được phát hiện bởi một kính viễn vọng ở Hawaii.
02:52
When it passed close to Earth, it was the size of a football field.
46
172627
3712
Khi bay ngang qua Trái đất, nó có kích thước bằng một sân bóng đá.
02:56
What you see behind me is the artist's depiction.
47
176339
2419
Những gì bạn thấy là tạo tác của một nghệ nhân.
02:58
It looked really weird
48
178800
1251
Trông nó rất đỗi kỳ lạ
03:00
because as it was tumbling every eight hours,
49
180093
3295
vì mỗi khi nó xoay chiều cứ sau tám tiếng,
03:03
the amount of sunlight reflected from it changed by a factor of ten,
50
183430
3962
lượng ánh sáng Mặt trời phản chiếu từ nó biến đổi theo hệ số mười,
03:07
which meant that it has a very extreme shape,
51
187392
2836
nghĩa là nó sở hữu một hình dáng cụ thể,
03:10
most likely flat, like a pancake.
52
190228
2920
khả năng cao là phẳng, giống một chiếc bánh kếp.
03:13
And moreover,
53
193523
1168
Và hơn thế nữa,
03:14
it exhibited a push away from the sun
54
194733
2919
nó thể hiện việc mình đang trôi xa khỏi Mặt trời
03:17
by some mysterious force
55
197652
1376
bởi một lực bí ẩn nào đó
03:19
because there was no evaporation,
56
199070
2336
vì không có sự bốc hơi,
03:21
no cometary tail around it, no dust, no gas.
57
201448
3169
nên không có đuôi sao chổi, không bụi, không khí.
03:24
So the question was, what is pushing it?
58
204617
2586
Vậy câu hỏi là, thứ gì đang đẩy nó đi?
03:27
And I suggested that maybe it's the reflection of sunlight,
59
207871
4170
Tôi nghĩ tác nhân có thể là sự phản chiếu của ánh nắng Mặt trời
03:32
but for that, the object had to be very thin, like a sail.
60
212083
4171
nhưng để xảy ra, vật thể đó phải rất mỏng, như một cánh buồm.
03:36
And that meant that it was not produced naturally.
61
216254
3754
Đồng nghĩa với việc nó không được tạo ra bởi tự nhiên.
03:40
Maybe it's a surface layer, maybe it's space trash,
62
220008
4045
Có thể đó là một vệ tinh, hoặc là rác vũ trụ,
03:44
like a plastic bag tumbling in the wind.
63
224053
3462
giống như một chiếc túi nhựa phất phơ trong gió.
03:47
And so we go back 70 years to a question that Enrico Fermi, the physicist,
64
227557
5756
Vì vậy hãy quay trở lại 70 năm trước với câu hỏi mà nhà vật lý Enrico Fermi
03:53
asked at Los Alamos, "Where is everybody?"
65
233313
3211
đã nêu ra tại Los Alamos, “Mọi người đâu rồi?”
03:57
Well, this is a question that single people often ask.
66
237275
3962
Chà, đây là câu hỏi mà những người độc thân thường hỏi.
04:01
But if you stay at home --
67
241821
2252
Nhưng nếu bạn ở lì trong nhà --
04:04
(Laughter)
68
244115
1502
(Cười)
04:05
You will not find anyone.
69
245617
1376
Thì sẽ không tìm thấy ai cả.
04:06
You have to go to dating sites.
70
246993
1710
Bạn phải vào các trang web hẹn hò.
04:08
At the very least, you need to look through your windows for other people.
71
248745
4755
Hoặc ít nhất, phải nhìn qua cửa sổ nhà mình nếu muốn tìm một ai đó.
04:13
And he didn't seek the evidence.
72
253500
2252
Nhưng anh ta không hề tìm kiếm bằng chứng.
04:16
He was just asking the question and kept repeating it.
73
256127
3003
Anh ta chỉ nêu ra câu hỏi và cứ liên tục lặp lại nó.
04:19
And if we don't look for evidence, we will not find anything.
74
259172
4588
Nếu không để ý đến những bằng chứng, chúng ta sẽ không tìm được gì
04:24
It's a self-fulfilling prophecy.
75
264344
2043
Đó là một lời tiên đoán tự hoàn thành.
04:26
It's a way to maintain our ignorance.
76
266805
2669
Cũng là cách mà chúng ta duy trì sự hạn hẹp của chính mình
04:29
And science is better than politics.
77
269516
3461
Khoa học tiến bộ hơn chính trị
04:33
We can find the evidence if we allocate the funds for it.
78
273019
4880
Chúng ta có thể tìm thấy bằng chứng nếu chúng ta có đủ nguồn quỹ cho nó.
04:38
This is a real image, what you see behind me,
79
278274
2419
Đây là một bức ảnh thực, những gì bạn thấy phía sau tôi,
04:40
it's the Tesla Roadster car
80
280735
3587
là một chiếc Tesla Roadster
04:44
that was put as a dummy payload on the Falcon Heavy launch of 2018.
81
284364
5130
được sử dụng làm tải trọng giả trong màn phóng Falcon Heavy năm 2018.
04:49
It's now moving in an elliptical orbit around the Sun,
82
289536
3753
Hiện giờ đang di chuyển theo quỹ đạo hình elip quanh Mặt trời,
04:53
and perhaps in 20 million years, it will collide with Earth.
83
293331
4254
và có lẽ trong 20 triệu năm nữa, nó sẽ va chạm với Trái đất.
04:57
And if it will do so unexpectedly,
84
297627
3086
Và nếu bất ngờ đúng như vậy,
05:00
some of my colleagues would argue
85
300713
2044
vài đồng nghiệp của tôi sẽ tranh luận rằng
05:02
"This is a rock of a type that we've never seen before."
86
302757
3087
“Đây là một loại đá mà chúng ta chưa từng thấy trước đây.”
05:05
(Laughter)
87
305885
1126
(Cười)
05:07
We cannot see it with our best telescopes because it's too small.
88
307470
4046
Ta không thể nhìn thấy dù bằng kính thiên văn tốt nhất vì nó quá nhỏ.
05:11
It doesn't reflect enough sunlight.
89
311558
1876
Nó không phản xạ đủ ánh sáng mặt trời.
05:13
'Oumuamua was the size of a football field, big enough for us to see.
90
313434
5005
Oumuamua to bằng một sân bóng, đủ lớn để chúng tôi có thể nhìn thấy.
05:18
And so the next Copernican revolution
91
318481
3629
Vì vậy trong cuộc cách mạng Copernic tiếp theo
05:22
would be that we are not at the intellectual center
92
322110
5005
sẽ là việc chúng ta không phải trung tâm trí tuệ
05:27
of the universe.
93
327115
1168
của vũ trụ.
05:28
Not only that we are not at the physical center of the universe,
94
328324
3045
Không chỉ là việc chúng ta không ở ngay giữa tâm của vũ trụ,
05:31
but actually, you know, we arrive to the play relatively late.
95
331369
3962
mà thực sự, bạn biết đấy, chúng ta đến sân khấu tương đối muộn.
05:35
We are not at the center of stage.
96
335373
2044
Chúng ta không ở trung tâm của sân khấu.
05:37
The play is not about us.
97
337458
1919
Vở kịch không phải là về chúng ta.
05:40
We should be modest.
98
340587
2627
Chúng ta nên khiêm tốn.
05:44
We keep thinking that it's about us, but it's not.
99
344799
3337
Chúng ta luôn nghĩ rằng mọi thứ xoay quanh chúng ta, nhưng không phải vậy.
05:48
And we better find other actors that will tell us what the play is about.
100
348970
4796
Sẽ tốt hơn nếu chúng ta tìm các bạn diễn khác
để họ cho chúng ta biết vở kịch đang nói về điều gì.
05:54
And people often say extraordinary claims require extraordinary evidence,
101
354267
4880
Mọi người nói rằng những tuyên bố phi thường đòi hỏi bằng chứng phi thường,
05:59
but they are not seeking the evidence.
102
359147
2461
nhưng họ lại không tìm kiếm bằng chứng.
06:01
Actually, extraordinary evidence requires extraordinary funding.
103
361608
4129
Thực tế, những bằng chứng phi thường đòi hỏi sự tài trợ phi thường.
06:05
(Laughter)
104
365778
1877
(Cười)
06:07
(Applause)
105
367697
2961
(Vỗ tay)
06:10
Elon Musk argued recently,
106
370658
2586
Elon Musk đã lập luận,
06:13
"I don't see any aliens."
107
373244
1710
“Tôi không thấy người ngoài hành tinh nào cả.”
06:15
But new scientific knowledge does not fall into our lap.
108
375580
3545
Nhưng tri thức khoa học mới không có sẵn trong tay chúng ta.
06:19
We had to invest 10 billion dollars
109
379167
1918
Chúng ta đã phải đầu tư 10 tỷ đô la
06:21
in the Large Hadron Collider in order to find the Higgs boson.
110
381085
4296
vào Máy gia tốc Hadron lớn để tìm ra hạt Higgs.
06:25
We had to invest 10 billion dollars in the Webb telescope
111
385423
3754
Chúng ta đã phải đầu tư 10 tỷ đô vào kính thiên văn Webb
06:29
in order to find the first generation of galaxies.
112
389177
3545
để tìm ra thế hệ thiên hà đầu tiên.
06:33
This is the way science is done.
113
393181
1877
Đây là cách khoa học được thực hiện.
06:35
You need to put the effort in order to find something new.
114
395058
3920
Bạn cần rất nhiều nỗ lực để tìm ra một điều gì mới.
06:39
And only over the past decade,
115
399020
2336
Và chỉ trong thập kỷ qua,
06:41
we discovered objects that came from outside the solar system.
116
401397
4505
chúng tôi đã phát hiện ra nhiều vật thể đến từ bên ngoài hệ Mặt trời.
06:45
The first one was actually a decade ago.
117
405902
2544
Cái đầu tiên là từ một thập kỷ trước.
06:48
It was a meteor, an object half a meter in size
118
408446
3670
Đó là một thiên thạch, có kích thước chỉ nửa mét
06:52
that collided with Earth
119
412116
1418
đã va chạm với Trái đất
06:53
and burned up in the atmosphere.
120
413534
2336
và bốc cháy trong khí quyển.
06:55
It was spotted by US government satellites.
121
415912
3670
Nó được phát hiện bởi các vệ tinh của chính phủ Mỹ.
06:59
The fireball that it generated
122
419582
1877
Quả cầu lửa mà nó tạo ra đã giải phóng
07:01
released a few percent of the Hiroshima atomic bomb energy,
123
421459
4296
năng lượng tương đương vài phần trăm quả bom nguyên tử tại Hiroshima,
07:05
and it was moving too fast to be bound to the Sun's gravity.
124
425755
5088
và nó di chuyển nhanh đến mức vượt qua lực hấp dẫn của Mặt trời.
07:11
And so we concluded it's interstellar.
125
431344
4087
Nên chúng tôi kết luận rằng nó đã du hành giữa các vì sao.
07:15
It came from outside the solar system.
126
435473
2002
Nó đến từ bên ngoài hệ Mặt trời.
07:17
Could it be a Voyager-like meteor?
127
437475
3545
Có thể nó là một thiên thạch giống như tàu Voyager?
Tưởng tượng tàu vũ trụ của chúng ta va chạm với một hành tinh như Trái đất xem.
07:21
Imagine our own spacecraft colliding with a planet like Earth.
128
441020
3545
07:25
In the future, it would appear as a meteor of unusual material strength
129
445066
4796
Nó sẽ tương tự như một thiên thạch sở hữu loại vật chất bất thường
07:29
and unusual speed,
130
449862
1335
với một vận tốc bất thường,
07:31
which are exactly the properties of this meteor from 2014.
131
451239
5464
thứ mà chính xác là đặc tính của nó khi được phát hiện năm 2014.
07:36
And then 'Oumuamua was discovered in 2017,
132
456744
3379
Sau đó ’Oumuamua được phát hiện vào năm 2017,
07:40
and finally a comet appeared,
133
460164
3045
và cuối cùng cũng có một sao chổi xuất hiện,
07:43
also from interstellar space, was moving too fast.
134
463251
3503
cũng vì không gian giữa các vì sao, chúng di chuyển rất nhanh
07:46
And so my colleagues argued,
135
466754
2002
Nên các đồng nghiệp của tôi lập luận rằng,
07:48
"Well, this one looks familiar.
136
468798
2920
“Chà, cái này trông có vẻ quen thuộc mà.
07:51
Doesn't it convince you that the others are natural in origin?
137
471759
4421
Nó không thuyết phục anh rằng những thiên thể khác có nguồn gốc tự nhiên sao?
07:56
Rocks of a type that we've never seen before?"
138
476180
2628
Một loại đá mà chúng ta chưa từng thấy trước đây ư?”
07:58
And I say, if I go down the street and I see a weird person,
139
478850
3879
Và tôi nói, nếu tôi xuống đường và nhìn thấy một người kỳ quặc,
08:02
and after that I see a normal person,
140
482729
2669
sau đó tôi lại nhìn thấy một người bình thường
08:05
it doesn't make the weird person normal.
141
485440
3837
thì điều đó không làm cho người kỳ quặc trở nên bình thường đâu.
08:09
(Laughter)
142
489318
3170
(Cười)
08:12
Now the US --
143
492530
1210
Giờ đây nước Mỹ --
08:13
(Laughter)
144
493781
2795
(Cười)
08:16
Director of National intelligence --
145
496617
1836
Giám đốc cục Tình báo quốc gia --
08:18
(Applause)
146
498453
2711
(Vỗ tay)
08:21
Avril Haines delivered three reports
147
501205
3587
Avril Haines đã đệ trình 3 báo cáo
08:24
to the US Congress, talking about unidentified anomalous phenomena.
148
504792
4171
lên Quốc hội Mỹ, nói về những hiện tượng bất thường không xác định.
08:28
The good news is the sky is not classified.
149
508963
2377
Tin tốt là bầu trời không phải thứ tuyệt mật.
08:31
We don't need to wait for the US government to tell us
150
511340
2545
Chúng ta không cần đợi Chính phủ Mỹ cho chúng ta biết
08:33
what lies outside the solar system.
151
513926
2086
thứ gì đang nằm bên ngoài hệ Mặt trời.
08:36
Their day job is national security.
152
516012
2502
Việc của họ là bảo vệ quốc gia.
08:38
My day job is figuring out what lies beyond the solar system.
153
518514
5381
Việc của tôi là tìm ra những gì nằm ngoài hệ Mặt trời.
08:43
And the sky is not classified.
154
523895
1585
Và vì nó không bị che giấu.
08:45
We can answer the question ourselves.
155
525521
1794
Ta có thể tự mình tìm câu trả lời.
08:47
So I'm leading the Galileo project.
156
527315
2210
Thế nên, tôi đang dẫn dắt dự án Galileo.
08:49
We built an observatory at Harvard University
157
529567
2211
Chúng tôi đã xây một đài quan sát tại Havard
08:51
that monitors the sky 24/7,
158
531819
2628
để kiểm soát bầu trời 24/7,
08:54
looking for objects that are not familiar,
159
534447
2294
tìm kiếm các vật thể bất thường,
08:56
not birds, balloons, drones, airplanes, satellites.
160
536783
4629
không phải là chim, bóng bay, máy bay không người lái, phi cơ, vệ tinh đâu.
09:01
So far, we monitored half a million objects.
161
541454
2419
Đến nay, chúng tôi đã theo dõi nửa triệu vật thể.
09:03
Haven't found anything unusual yet,
162
543915
1710
Và chưa thấy điều gì bất thường,
09:05
but we keep looking
163
545625
1710
nhưng vẫn tiếp tục tìm kiếm
09:07
and we are using machine-learning software to figure out
164
547335
2669
và chúng tôi đang sử dụng phần mềm học máy để nhận dạng
09:10
what we are looking at.
165
550046
1168
những gì tìm được.
09:11
But the most exciting endeavor that I was involved in
166
551255
2962
Nhưng nỗ lực thú vị nhất mà tôi đã tham gia
09:14
is an expedition to the Pacific Ocean near Papua New Guinea,
167
554217
4379
là một chuyến thám hiểm đến Thái Bình Dương gần Papua New Guinea,
09:18
to look for the materials from this meteor that I described before.
168
558638
4921
để tìm kiếm vật chất từ thiên thể này, thứ tôi đã mô tả lúc nãy.
09:23
And the US Space Command issued a letter to NASA
169
563601
3837
Và Bộ Tư lệnh Không gian Hoa Kỳ đã gửi một lá thư dến NASA
09:27
confirming at the 99.999 percent
170
567438
2795
xác nhận ở mức 99,999 phần trăm
09:30
that this object indeed originated from outside the solar system.
171
570274
3629
rằng vật thể này thực sự có nguồn gốc từ bên ngoài hệ Mặt trời.
09:33
Based on its high speed, it was moving faster than 95 percent of all stars
172
573945
4921
Dựa trên vận tốc của nó, nó di chuyển nhanh hơn 95% tất cả các ngôi sao
09:38
in the vicinity of the Sun.
173
578866
1585
trong vùng lân cận Mặt trời.
09:40
It exploded in the lower atmosphere,
174
580493
2669
Nó phát nổ ở tầng khí quyển thấp hơn,
09:43
about 90 kilometers away from Manus Island in Papua New Guinea,
175
583162
4004
cách đảo Manus ở Papua New Guinea khoảng 90 km,
09:47
and that meant that the object had material strength
176
587208
3086
và điều đó có nghĩa là vật thể này sở hữu vật chất
09:50
tougher than even iron meteorites.
177
590336
2586
cứng hơn cả một thiên thạch sắt.
09:52
And so I led an expedition in June 2023.
178
592922
3545
Vì vậy tôi đã dẫn đầu một chuyến thám hiểm vào tháng 6 năm 2023.
09:56
You can see the team on the ship that was fittingly called Silver Star,
179
596467
5214
Các bạn có thể thấy các thành viên trên tàu của đội Sao Bạc,
10:01
and we used the sled with magnets on both sides
180
601722
3754
chúng tôi đã sử dụng xe trượt với nam châm ở hai bên
10:05
to search for droplets left over from the explosion of this meteor.
181
605476
4838
để tìm kiếm những mảnh vỡ còn sót lại từ vụ nổ của thiên thạch này.
10:10
And at the bottom left you see the filming crew of Netflix.
182
610356
3462
Và ở góc dưới bên trái, bạn sẽ thấy đoàn làm phim của Netflix.
10:13
They are preparing a documentary about this research,
183
613860
2919
Họ đang chuẩn bị một bộ phim tài liệu về nghiên cứu này,
10:16
and the director asked me,
184
616779
1752
và đạo diễn hỏi tôi,
10:18
"Avi,
185
618573
1459
“Avi này,
nhìn như anh đang chạy ấy,” vì tôi giống đang tản bộ vào sáng sớm vậy
10:20
it looks like you are running," because I was jogging at sunrise,
186
620074
3087
10:23
as I often do on land for a few miles.
187
623161
3712
thứ mà tôi hay làm trên bờ cách chỗ này vài dặm.
10:26
And he said, "Are you running away from something or towards something?"
188
626873
4296
Và anh ấy hỏi, “Anh đang chạy trốn khỏi điều gì đó hay hướng tới điều gì sao?”
10:31
And I said, "Both.
189
631210
1377
Và tôi nói, “Cả hai.
10:32
I'm running away from some of my colleagues
190
632628
2211
Tôi đang tránh xa khỏi một số đồng nghiệp
10:34
who have strong opinions without seeking evidence,
191
634881
3628
những người có quan điểm mạnh mẽ nhưng lại không tìm kiếm bằng chứng,
10:38
and I'm running towards a higher intelligence in interstellar space."
192
638551
4421
và tôi đang hướng đến một thứ trí tuệ cao hơn nằm giữa các vì sao.
10:42
Now we used this sled and collected magnetic particles
193
642972
3337
Chúng tôi đã sử dụng chiếc xe trượt này và thu thập các mảnh vỡ
10:46
from the ocean floor about a mile deep.
194
646309
3086
từ tính nằm dưới đáy đại dương khoảng một dặm.
10:49
And then I brought them to my colleagues at Harvard University.
195
649437
3920
Sau đó tôi đem chúng đến chỗ các đồng nghiệp Harvard.
10:53
They look like metallic spheres,
196
653399
1627
Trông chúng như quả cầu kim loại,
10:55
very distinct from the background of sand in which they were collected.
197
655067
4004
tách biệt hẳn với nền cát mà chúng tôi thu thập.
10:59
And my colleague at Harvard, Stein Jacobsen,
198
659113
3003
Và đồng nghiệp của tôi tại Harvard, Stein Jacobsen,
11:02
is a world-renowned geochemist.
199
662158
2002
là một nhà địa hóa nổi tiếng thế giới.
11:04
He used the electron microprobe, a mass spectrometer, in his laboratory.
200
664202
4254
Anh ấy sử dụng máy vi dò điện tử, khối phổ kế, trong phòng lab của mình.
11:08
The person on the other side of me in this picture
201
668497
2712
Người đứng bên còn lại của tôi trong bức ảnh này
11:11
is a summer intern, Sophie Bergstrom,
202
671209
2544
Là một thực tập sinh mùa hè, Sophie Bergstrom,
11:13
who found most of our molten droplets.
203
673794
3212
người đã tìm thấy hầu hết các mảnh vụn nóng chảy.
11:17
And so I called her the spheral hunter.
204
677006
2544
Vì vậy tôi gọi cô ấy là thợ săn hình cầu.
11:19
And most of our spherules were actually of a type familiar from the solar system,
205
679592
5922
Hầu hết các viên bi cầu này là loại xuất hiện thường xuyên trong hệ Mặt trời,
11:25
but about 10 percent of them looked unusual,
206
685556
3462
nhưng khoảng 10% trong số chúng lại khác thường,
11:29
and they had a chemical composition
207
689060
2085
và chúng có thành phần hóa học
11:31
very different from solar system materials.
208
691145
3170
rất khác với vật chất trong hệ Mặt trời.
11:34
They had abundances of elements like beryllium, lanthanum, uranium,
209
694357
4796
Chúng sở hữu các nguyên tố phong phú như berili, lantan, uranium,
11:39
that are up to a factor of 1,000 more
210
699195
2335
nhiều hơn 1.000 lần
11:41
than found in solar system materials.
211
701572
2920
so với các vật chất trong hệ mặt trời.
11:44
They were not from the Earth, not from the moon, not from Mars,
212
704533
3587
Chúng không đến từ Trái đất, không đến từ Mặt trăng, không đến từ sao Hỏa,
11:48
not from asteroids.
213
708162
1585
không phải từ các tiểu hành tinh.
11:49
And so now the question arises,
214
709747
2920
Vậy bây giờ câu hỏi đặt ra là,
11:52
was this a rock from another star?
215
712667
3587
thiên thạch này đến từ một ngôi sao khác đúng không?
11:56
And of course, one possibility
216
716295
1961
Tất nhiên, có khả năng
11:58
is that there was a natural process that produced it.
217
718256
2711
nó được hình thành một cách tự nhiên.
12:01
For example, most stars are dwarf stars, 10 percent of the mass of the sun,
218
721008
4755
Ví dụ như, hầu hết các ngôi sao là sao lùn trắng, chỉ bằng 10% khối lượng Mặt trời
12:05
and they are 100 times denser than the sun.
219
725763
2586
và chúng dày đặc hơn Mặt trời gấp 100 lần.
12:08
And so if you bring a planet like the Earth close to them,
220
728349
3337
Vì vậy, nếu bạn đưa một hành tinh như Trái đất đến gần chúng,
12:11
they spaghettify the planet,
221
731686
1543
chúng sẽ xé sợi hành tinh đó ra
12:13
make a stream of rocks
222
733271
2460
biến nó trở thành các dải đá vụn
12:15
that could be ejected at a speed similar to that of this meteor.
223
735773
4588
với tốc độ tương tự như của thiên thạch này.
12:20
But it's also possible that this object was of artificial origin,
224
740361
6340
Nhưng cũng có khả năng vật thể này là thứ nhân tạo,
12:26
in which case,
225
746742
1585
trong trường hợp đó,
12:28
if we look for bigger pieces of the object,
226
748327
3212
nếu chúng ta tìm được các mảnh lớn hơn của nó,
12:31
we might find a gadget with buttons on it.
227
751580
4505
có lẽ chúng ta sẽ tìm thấy một tiện ích có nút bấm trên đó.
12:36
And I asked students in my class,
228
756085
2461
Nên tôi đã hỏi các sinh viên trong lớp,
12:38
"If we find such a gadget, should we press a button?"
229
758546
2836
“Nếu tìm thấy một thiết bị như vậy, chúng ta có nên nhấn nút không?”
12:41
(Laughter)
230
761424
2586
(Cười)
12:44
Now, some of my critics argued, maybe it's coal ash.
231
764010
4754
Một số nhà phê bình đã lập luận rằng, có lẽ đó là tro than.
12:48
So we looked at 55 elements from the periodic table
232
768806
3462
Nên chúng tôi đã xem xét 55 nguyên tố từ bảng tuần hoàn
12:52
and found that the abundances of elements are very different from coal ash.
233
772268
4004
và thấy rằng sự phong phú của các nguyên tố rất khác với tro than.
12:56
So it's not coal ash.
234
776314
1668
Vì vậy, nó không phải là tro than.
12:58
Others argued,
235
778357
1377
Những người khác lại cho rằng,
12:59
"Maybe it was not a meteor, maybe it was a truck."
236
779775
2878
“Không phải là một thiên thạch, có thể đó là một chiếc xe tải.”
13:02
Well, the data came from US government satellites.
237
782987
2961
Chà, dữ liệu đến từ các vệ tinh của chính phủ Mỹ.
13:05
We actually based our search region
238
785990
3378
Nên chúng tôi đã khoanh vùng khu vực tìm kiếm của mình
13:09
on the Department of Defense coordinates,
239
789410
3629
dựa trên tọa độ của Bộ Quốc phòng,
13:13
and we went 26 times back and forth, searching that region.
240
793080
4505
và chúng tôi đã tìm kiếm qua lại 26 lần, trên khu vực đó.
13:17
So the next expedition, hopefully within the year,
241
797626
2878
Vì vậy, hy vọng chuyến thám hiểm tiếp theo vào năm tới,
13:20
will search for bigger pieces of the object,
242
800504
3128
chúng tôi sẽ tìm được những mảnh lớn hơn của vật thể
13:23
maybe even the core of the object,
243
803674
2419
thậm chí là lõi của nó,
13:26
because that could have a huge impact on humanity.
244
806093
4755
bởi vì điều đó có thể có tác động rất lớn đến nhân loại.
13:30
We all know the biblical story about Moses,
245
810848
4379
Tất cả chúng ta đều biết câu chuyện trong Kinh thánh về Moses,
13:36
who looked at the bush
246
816479
5088
người đã nhìn vào bụi cây
13:41
that was burning without being consumed,
247
821567
2628
đang rực cháy nhưng không bị thiêu rụi,
13:45
with religious awe, and that gave Moses the sense
248
825654
3963
với sự sùng kính tôn giáo, cảnh tượng đó khiến Moses linh cảm
13:49
that there is a superhuman entity,
249
829658
4296
rằng có một thực thể siêu phàm,
13:53
God, out there.
250
833996
2294
là Thiên Chúa, ngoài kia.
13:56
Now, Friedrich Nietzsche in 1882
251
836290
5672
Friedrich Nietzsche vào năm 1882
14:01
argued, "God is dead."
252
841962
2670
đã lập luận rằng, “Thiên Chúa đã chết.”
14:06
And that gave rise to the modern period
253
846300
4338
Điều đó mở đường cho thời kỳ hiện đại
14:10
of science and technology,
254
850679
3003
của khoa học và công nghệ,
14:13
where humans have this hubris,
255
853724
3545
thời điểm con người xuất hiện sự kiêu ngạo,
14:17
they lack modesty.
256
857311
1418
thiếu đi sự khiêm tốn.
14:19
Nobody is smarter than us,
257
859480
1251
Không ai thông minh hơn chúng ta
14:20
we are at the top of the food chain.
258
860773
2044
chúng ta đứng đầu chuỗi thức ăn.
14:23
Maybe AI will do a little better.
259
863359
2794
Có lẽ AI sẽ làm tốt hơn một chút.
14:26
But AI is just a digital mirror.
260
866195
4338
Nhưng AI cũng chỉ là một tấm gương kỹ thuật số.
14:31
It reflects our faults.
261
871283
2336
Nó phản chiếu những sự thiển cận của chúng ta.
14:34
It's nothing better than us.
262
874286
2002
Nó không hơn gì chúng ta cả.
14:36
It's not a digital species.
263
876330
2586
Bản thân nó không phải là một giống loài kỹ thuật số.
14:39
It's just us.
264
879291
1210
Nó chính là chúng ta.
14:40
(Applause)
265
880501
2336
(Vỗ tay)
14:42
And if we find a partner out there, of course,
266
882878
4797
Và nếu chúng ta tìm thấy một đối tác nào ngoài kia, tất nhiên,
14:47
that will give a new meaning to our existence.
267
887716
4046
nó sẽ mang đến một ý nghĩa mới cho sự tồn tại của chúng ta.
14:51
And it's a whole different ball game.
268
891804
2461
Nhưng nó là một trò chơi hoàn toàn khác.
14:54
Something from another star has nothing to do with us.
269
894265
4171
Thứ gì đó từ một ngôi sao khác không liên quan đến chúng ta.
14:59
And we better be ready for that.
270
899854
2168
nên tốt hơn hết nếu chúng ta sẵn sàng cho điều đó.
15:02
Not look at the mirror and imagine something like it,
271
902064
2961
Đừng nhìn vào gương và tưởng tượng thứ gì giống như vậy,
15:05
as science fiction stories do.
272
905067
2127
như những câu chuyện khoa học viễn tưởng.
15:07
Now the good news is, next year,
273
907820
2794
Và tin tốt là, trong năm tới,
15:10
the Rubin Observatory in Chile
274
910656
2211
đài thiên văn Rubin tại Chiles
15:12
will survey the southern sky every four days
275
912908
3504
sẽ tiến hành quan sát bầu trời phía nam bốn ngày một lần
15:16
with a camera that is the size of a person,
276
916454
3211
với một cảm biến có kích thước to bằng một thân người,
15:19
3.2 billion pixels,
277
919707
2335
3,2 tỷ pixel,
15:22
a thousand times more than your cell phone camera.
278
922042
3421
gấp hàng nghìn lần so với cảm biến trên camera điện thoại của các bạn.
15:25
And so if we find more objects like 'Oumuamua,
279
925504
5547
Và vì vậy, nếu chúng ta tìm thấy nhiều vật thể như Oumuamua,
15:31
it might give us a sense of modesty.
280
931051
3671
nó có thể cho chúng ta cảm giác khiêm tốn.
15:34
We might bring back this sense of awe that Moses had.
281
934763
4797
Chúng ta có thể làm sống lại sự tôn kính mà Moses đã trải qua.
15:39
Except in this time, it will be based
282
939560
3921
Trừ việc trong thời đại này, nó sẽ phải dựa trên
15:43
on something that was delivered from interstellar space, from a neighbor.
283
943481
4337
thứ gì đó đến từ giữa các vì sao, từ một người hàng xóm.
15:47
And that is quite promising, actually, because it may change our priorities.
284
947818
6090
Và điều đó thực sự khá hứa hẹn, vì nó có thể thay đổi các ưu tiên của chúng ta.
15:54
Instead of spending four trillion dollars a year on military budgets,
285
954366
5047
Thay vì chi tiêu 4.000 tỷ đô một năm cho ngân sách quân sự,
15:59
killing each other for territories on this rock,
286
959413
3420
giết chóc lẫn nhau để tranh giành lãnh thổ trên quả đất này,
16:02
the tiny rock, left over from the formation of the sun,
287
962833
4296
cái quả đất nhỏ tí ti, còn sót lại từ sự hình thành của Mặt trời,
16:07
we might realize that there is a smarter kid on the block,
288
967129
4755
thì chúng ta sẽ nhận ra rằng, khu phố này còn có một đứa trẻ thông minh hơn,
16:11
and that kid may provide a better role model than our politicians.
289
971926
5380
và đứa trẻ đó có thể là một hình mẫu tốt hơn cho các chính trị gia của chúng ta.
16:17
(Applause)
290
977765
3545
(Vỗ tay)
16:21
And if we allocate four trillion dollars a year to space exploration,
291
981352
6548
Và nếu chúng ta phân bổ 4.000 tỷ đô đó cho việc thám hiểm không gian,
16:27
we could send a CubeSat towards every star in the Milky Way galaxy,
292
987900
6381
chúng ta có thể gửi một CubeSat tới mọi ngôi sao trong dải Ngân hà,
16:34
hundreds of billions of them, within one century.
293
994281
3504
và đến tận hàng trăm tỷ, trong vòng một thế kỷ.
16:39
And it gets better than that,
294
999078
2586
Nó sẽ tốt hơn rất nhiều,
16:41
because if we find a superhuman intelligence out there ...
295
1001705
5631
vì nếu chúng ta tìm thấy một trí thông minh siêu phàm ngoài kia...
16:48
We might learn new physics.
296
1008712
2628
Chúng ta có thể học được những định luật vật lý mới.
16:51
The first question I would ask is, "What happened before the Big Bang?"
297
1011382
4087
Câu đầu tiên tôi sẽ hỏi là, “Điều gì đã xảy ra trước Big Bang?”
16:56
And they might have quantum gravity engineers
298
1016762
4588
Và trong số họ có thể có các kỹ sư trọng lực lượng tử
17:01
that are capable of creating a baby universe in the laboratory.
299
1021392
5005
có khả năng tạo ra một vũ trụ nguyên thủy trong phòng thí nghiệm.
17:07
And this job of creating a new universe can be perfected.
300
1027690
5922
Việc tạo ra một vũ trụ mới này có thể được triển khai hoàn hảo.
17:16
And that would help us actually,
301
1036115
2836
Và nó sẽ giúp ích cho chúng ta,
17:18
(Laughter)
302
1038993
2043
(Cười)
17:21
given that there is a lot of room for improvement
303
1041078
3921
tạo ra không gian để có cơ hội phát triển
17:24
in the world that we inhabit.
304
1044999
2210
trong thế giới mà chúng ta đang sống.
17:27
Thank you.
305
1047251
1126
Cảm ơn các bạn.
17:28
Chris Anderson: Thank you, Avi.
306
1048419
1585
Chris Anderson: Cảm ơn anh, Avi.
17:30
(Applause)
307
1050004
3253
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7