The Vital Data You Flush Down the Toilet | Newsha Ghaeli | TED

59,357 views ・ 2024-01-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: An Bình Nguyễn Reviewer: Ngọc Quỳnh Đặng
00:04
Has it ever occurred to you, as you walk down the street,
0
4251
3503
Bạn đã từng bước xuống phố và nghĩ rằng
00:07
just how much data is flowing beneath your feet?
1
7796
3628
có bao nhiêu dữ liệu đang chảy trôi dưới chân mình chưa?
00:12
A wealth of information on our health and our well-being
2
12175
2920
Rất nhiều thông tin về sức khỏe và thể trạng của chúng ta
00:15
is running through our city sewers,
3
15136
2294
đang đi qua hệ thống cống trong thành phố.
00:17
and we're all contributing to it every single time we use the toilet.
4
17472
3879
Tất cả chúng ta đều đóng góp cho dòng chảy này mỗi khi đi vệ sinh.
00:22
Think about it.
5
22561
1167
Thử nghĩ xem.
00:23
Everybody pees and poops,
6
23770
2461
Ai cũng tiểu tiện và đại tiện.
00:26
and we know that urine and stool contain a rich source of information
7
26273
3878
Chúng ta biết rằng nước tiểu và phân đều chứa một nguồn thông tin phong phú
00:30
on our health and our well-being.
8
30151
1585
về sức khỏe và thể trạng của mình.
00:32
Our doctors look at it all the time to analyze for a variety of things.
9
32195
4588
Các bác sĩ luôn xem xét chúng khi cần phân tích nhiều khía cạnh.
00:37
Now, every time you flush,
10
37158
1627
Bây giờ, mỗi khi xả nước bồn cầu,
00:38
you're sending this valuable information down into our sewers,
11
38785
3754
bạn đang gửi thông tin quý giá này xuống hệ thống cống của chúng ta,
00:42
where it's mixing with waste from hundreds of thousands of other people.
12
42539
3837
khi chất thải của bạn hòa lẫn với chất thải của hàng trăm ngàn người khác.
00:46
Once collected, it looks something like this.
13
46418
2961
Sau khi được thu thập, hỗn hợp đó trông như thế này.
00:49
This tiny sample
14
49379
2044
Đây là mẫu nhỏ
00:51
comes from a wastewater treatment plant
15
51423
2043
đến từ một nhà máy xử lý nước thải
00:53
that represents more than one million people.
16
53508
2711
mang tính đại diện cho hơn một triệu người.
00:56
And from it, we can detect all sorts of things about that community:
17
56219
4171
Từ mẫu này, chúng ta có thể phát hiện mọi loại thông tin về cộng đồng đó:
01:01
the infectious disease viruses that are circulating in our bodies,
18
61141
4421
vi-rút bệnh truyền nhiễm đang lưu thông trong cơ thể chúng ta,
01:05
chemical markers for the drugs that are most commonly consumed.
19
65562
4171
dấu hiệu hóa học về những thuốc được tiêu thụ nhiều nhất.
01:09
And we can analyze for all the bacteria that live in our collective microbiomes.
20
69733
5130
Chúng ta có thể phân tích mọi vi khuẩn sống trong quần thể hệ vi sinh của mình.
01:15
Now, if this sounds too close for comfort,
21
75488
2044
Nếu điều này có vẻ quá riêng tư đến mức gây khó chịu,
01:17
just consider all the personalized data that you're parting with every day
22
77532
3754
hãy nghĩ đến mọi dữ liệu cá nhân hóa mà bạn truyền đi mỗi ngày
01:21
when you use gadgets like your smartphone or your smart watch.
23
81286
3628
khi sử dụng các thiết bị như điện thoại hay đồng hồ thông minh.
01:24
What's amazing about sewage
24
84956
2086
Điều thú vị về nước thải là
01:27
is that it's naturally aggregated and anonymized.
25
87042
3169
nó mang tính tự tổng hợp và không thể định danh.
01:30
Once flushed,
26
90879
1418
Sau khi được xả ra,
01:32
your waste is mixing with that of thousands and thousands of people,
27
92339
3378
chất thải của bạn sẽ hòa lẫn với chất thải của hàng ngàn người.
01:35
so there's actually no way to tie any information from here
28
95717
3378
Do đó, thật sự không có cách nào để liên kết thông tin từ chất thải
01:39
back to a specific person.
29
99095
1877
với một cá nhân cụ thể.
01:41
Put differently, it's the perfect data dump.
30
101264
3379
Nói cách khác, đây chính là chất thải dữ liệu hoàn hảo.
01:44
(Laughter)
31
104684
2503
(Cười)
01:47
The thoughtful collection and analysis of sewage
32
107187
3003
Việc thu thập và phân tích nước thải kỹ lưỡng
01:50
has the potential to radically improve health outcomes
33
110231
3170
có thể cải thiện sâu sắc tình trạng sức khỏe
01:53
in cities around the world,
34
113401
1877
ở các thành phố trên khắp thế giới.
01:55
and it's a growing field called "wastewater epidemiology."
35
115278
3712
Đây là một lĩnh vực đang phát triển có tên "dịch tễ học nước thải".
01:59
And wastewater epidemiology is but one example
36
119324
2753
Dịch tễ học nước thải chỉ là một ví dụ
02:02
of all the big data that we're generating in our cities today.
37
122118
3879
về mọi dữ liệu lớn mà chúng ta đang tạo ra ở các thành phố ngày nay.
02:07
Consider all the data that you generate with every phone call, package delivered,
38
127082
4004
Nghĩ về dữ liệu bạn tạo ra với mỗi cuộc gọi, mỗi bưu kiện chuyển phát,
02:11
mile driven.
39
131086
1418
mỗi dặm lái xe.
02:12
It's data from cameras, sensors, drones,
40
132837
3170
Đó là dữ liệu từ camera, cảm biến, máy bay không người lái,
02:16
air quality, water quality monitoring,
41
136007
2753
chất lượng không khí, hoạt động theo dõi chất lượng nước
02:18
and the vast amounts of information generated by our health care
42
138802
3461
và lượng lớn thông tin được tạo ra từ hệ thống chăm sóc sức khỏe
02:22
and our educational systems.
43
142263
1961
và hệ thống giáo dục của chúng ta.
02:24
All of this information, these digital breadcrumbs,
44
144891
3212
Tất cả những thông tin này, còn gọi là dấu vết kỹ thuật số,
02:28
tell us unique stories about our cities and the way that we live our lives.
45
148103
4629
kể cho chúng ta câu chuyện độc đáo về thành phố và lối sinh hoạt của chính mình.
02:33
The thoughtful collection and analysis of this information
46
153149
4296
Việc thu thập và phân tích thông tin kỹ lưỡng
02:37
has the power to inform real-time improvements
47
157445
3337
có khả năng thông báo về những cải thiện tức thì
02:40
to things like social policy,
48
160824
1835
của các vấn đề như chính sách xã hội,
02:42
environmental management, health equity and more.
49
162701
2669
quản lý môi trường, công bằng sức khỏe và hơn thế nữa.
02:45
As an architect, I believe that we need to harness
50
165745
2962
Là một kiến trúc sư, tôi tin rằng chúng ta cần khai thác
02:48
the hundreds of millions of terabytes of data
51
168707
2877
hàng trăm triệu terabyte dữ liệu
02:51
that we're generating in our cities each and every day.
52
171626
3045
mà chúng ta đang tạo ra ở các thành phố mỗi ngày.
02:54
And this is important now more than ever,
53
174671
2377
Vấn đề này quan trong hơn bao giờ hết,
02:57
because for the first time in human history,
54
177090
2502
vì lần đầu tiên trong lịch sử loài người,
02:59
more than half of all people live in cities.
55
179592
3379
có hơn một nửa dân số sống ở các thành phố.
03:02
By 2050,
56
182971
1293
Đến năm 2050,
03:04
this number will grow to nearly seven in 10 people.
57
184264
3628
tỷ lệ này sẽ tăng lên gần 70%.
03:07
Now just think about what that means for a second.
58
187934
2961
Giờ thì hãy dành một giây để suy nghĩ về điều đó.
03:10
It means our biggest crises,
59
190937
1960
Khi ấy, các cuộc khủng hoảng lớn nhất của chúng ta,
03:12
from climate change to pandemics to growing inequality,
60
192939
3921
từ biến đổi khí hậu, đại dịch đến tình trạng ngày càng bất bình đẳng
03:16
are going to hit cities first and hardest.
61
196901
3003
sẽ ảnh hưởng trước tiên và nặng nề nhất tới các thành phố.
03:21
But the era of big data offers an opportunity
62
201072
2961
Tuy nhiên, kỷ nguyên của dữ liệu lớn sẽ tạo cơ hội
03:24
for new and creative solutions to tackle these problems.
63
204075
3337
cho các giải pháp mới và sáng tạo giúp giải quyết những vấn đề này.
03:29
So let's dive into the opportunity presented by wastewater epidemiology.
64
209038
4088
Vì vậy, hãy tìm hiểu kỹ hơn về cơ hội mà dịch tễ học nước thải mang lại.
Một số bạn có thể đã nghe nói đến thuật khi này vì nó trở nên phổ biến
03:34
Some of you may have heard of it as it gained a lot of popularity
65
214335
3170
03:37
and attention during the COVID-19 pandemic.
66
217505
2795
và thu hút sự chú ý trong đại dịch COVID-19.
03:41
In 2020, research groups from around the world
67
221009
3503
Năm 2020, các nhóm nghiên cứu trên khắp thế giới
03:44
began detecting SARS-CoV-2 RNA,
68
224554
2836
bắt đầu phát hiện RNA SARS-CoV-2,
03:47
the virus that causes COVID-19, in sewage samples.
69
227432
3086
loại vi-rút gây ra COVID-19, trong mẫu nước thải.
03:51
I was on one of those teams.
70
231102
1919
Tôi từng tham gia một trong các nhóm đó.
03:53
We and others showed that you can actually use sewage
71
233605
3545
Tôi và đồng nghiệp kết luận rằng có thể sử dụng nước thải
03:57
as an accurate representation of COVID activity in our communities.
72
237150
3503
làm chỉ số biểu thị chính xác hoạt động của COVID trong cộng đồng.
04:01
Let me show you what I mean.
73
241070
1502
Xin được giải thích như sau.
04:02
Here we're looking at a time series over the course of the pandemic.
74
242572
4046
Đây là một chuỗi thời gian trong suốt đại dịch.
04:06
So from March 2020 through just last week.
75
246951
3128
Tức là từ tháng 3 năm 2020 đến hết tuần trước.
04:10
The blue line represents COVID virus concentrations in sewage samples
76
250079
4922
Đường màu xanh dương biểu thị nồng độ vi-rút COVID trong các mẫu nước thải
04:15
from across the United States.
77
255043
1877
trên khắp Hoa Kỳ.
04:16
In yellow, we see COVID clinical case data.
78
256961
3587
Đường màu vàng là dữ liệu ca bệnh lâm sàng COVID.
04:21
For the first two years of the pandemic, case data was very reliable.
79
261132
3921
Trong 2 năm đầu đại dịch, dữ liệu ca bệnh rất đáng tin cậy.
04:25
People were getting PCR-tested all the time.
80
265053
2836
Mọi người luôn được xét nghiệm PCR.
04:27
During those two years,
81
267889
1209
Trong 2 năm đó,
04:29
the two data sets tracked very well.
82
269140
1960
2 tập dữ liệu được theo dõi rất tốt.
04:31
That was great.
83
271142
1168
Thật tuyệt.
04:32
It meant that sewage was also reliable
84
272310
2169
Như vậy nghĩa là nước thải cũng đáng tin cậy
04:34
and an accurate representation of disease burden.
85
274521
2585
và biểu thị chính xác về gánh nặng bệnh tật.
04:37
However, over the past year and a half to two years,
86
277857
2836
Tuy nhiên, trong một năm rưỡi đến 2 năm qua,
04:40
we've seen a divergence in those data sets.
87
280693
2920
chúng ta thấy có sự chênh lệch trong những tập dữ liệu đó.
04:43
People just aren't getting COVID-tested nearly as often.
88
283613
3212
Mọi người không được xét nghiệm COVID thường xuyên như trước.
04:46
Sewage, on the other hand,
89
286825
1918
Mặt khác, nước thải
04:48
doesn't require us to access health care services.
90
288785
3378
không yêu cầu chúng ta tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
Dữ liệu của chúng ta đều được biểu thị thông qua việc tiểu tiện và đại tiện.
04:52
We're all represented just by peeing and pooping.
91
292163
3671
04:55
Throughout the pandemic, we and others also showed that sewage is predictive
92
295834
4295
Trong suốt đại dịch, chúng tôi cũng kết luận rằng nước thải mang tính dự đoán
05:00
and a leading indicator of new COVID clinical cases.
93
300129
4463
và là chỉ số hàng đầu về các ca bệnh lâm sàng COVID mới.
05:04
This is because infectious disease viruses incubate in our bodies
94
304634
4129
Lý do là vi-rút bệnh truyền nhiễm ủ bệnh trong cơ thể chúng ta
05:08
before we develop symptoms or go get tested.
95
308763
3128
trước khi chúng ta phát triển các triệu chứng hoặc đi xét nghiệm.
05:12
Meanwhile, we've been excreting the virus for days.
96
312308
3295
Trong khi đó, chúng ta đã bài tiết vi-rút qua nhiều ngày.
05:16
During COVID,
97
316271
1167
Trong thời kỳ COVID,
05:17
it was shown that sewage was anywhere between one to three weeks
98
317438
4130
nước thải được chứng minh là chỉ số hàng đầu dự đoán ca bệnh lâm sàng
05:21
leading indicator for clinical cases.
99
321568
2460
trong vòng 1 đến 3 tuần trước khi phát bệnh.
05:25
Now I'm going to show you an example
100
325280
1751
Giờ tôi sẽ lấy một ví dụ
05:27
of one time that this led to a big community-impacting decision.
101
327073
3629
cho thấy chỉ số này dẫn đến quyết định lớn ảnh hưởng đến cộng đồng.
05:31
Here, we're looking at data from the Boston area
102
331244
3253
Đây là dữ liệu từ khu vực Boston
05:34
during the Omicron wave.
103
334539
1793
trong làn sóng Omicron.
05:36
In December 2021, towards the end of the month,
104
336332
3128
Cuối tháng 12 năm 2021, các ca bệnh
05:39
COVID cases began to skyrocket across the country
105
339460
3045
COVID bắt đầu tăng vọt trên toàn quốc
05:42
and didn't slow until the end of January.
106
342547
2794
và không chậm lại cho đến cuối tháng 1.
05:45
Boston Children's Hospital, though, was ready.
107
345341
2419
Tuy nhiên, Bệnh viện Nhi Boston đã sẵn sàng tâm thế.
05:47
They had been looking at Boston area sewage
108
347802
2211
Họ đã xem xét nước thải của khu vực Boston
05:50
and saw the sewage levels go up weeks earlier,
109
350054
3712
và thấy mực nước thải tăng vài tuần trước đó.
05:53
so they proactively postponed all non-emergency medical procedures.
110
353808
4671
Vì vậy, họ chủ động hoãn mọi thủ thuật y tế không khẩn cấp.
05:59
They wanted to free up resources so that they could adequately respond
111
359522
3879
Họ muốn giải phóng các nguồn lực để có thể ứng phó thích hợp
06:03
to the incoming wave of hospitalizations.
112
363443
2419
với làn sóng nhập viện sắp tới.
06:07
Now wastewater epidemiology has been used
113
367238
2419
Giờ thì dịch tễ học nước thải cũng được dùng
06:09
to tackle other pressing health issues as well.
114
369657
2878
để giải quyết các vấn đề sức khỏe cấp bách khác.
06:12
Before the pandemic,
115
372994
1209
Trước đại dịch,
06:14
the biggest public health crisis in the United States
116
374203
2920
cuộc khủng hoảng sức khỏe cộng đồng lớn nhất ở Hoa Kỳ
06:17
was our growing drug epidemic.
117
377123
2211
là dịch thuốc phiện đang gia tăng.
06:20
Drug overdoses were growing year over year
118
380001
2753
Tình trạng dùng thuốc quá liều tăng lên hàng năm
06:22
and had become the leading cause of accidental death
119
382795
3254
và trở thành nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tử vong do tai nạn
06:26
for Americans under the age of 50.
120
386049
2544
đối với những người Mỹ dưới 50 tuổi.
06:28
In 2018, a small town in North Carolina had seen overdoses go up,
121
388927
5171
Năm 2018, một thị trấn nhỏ ở Bắc Carolina nhận thấy số ca sốc thuốc tăng lên,
06:34
and they wanted better information,
122
394098
1961
và muốn thu thập thông tin tốt hơn,
06:36
better data to know what to do about it,
123
396059
2085
dữ liệu tốt hơn để biết cần phải làm gì,
06:38
what was driving this trend and how to respond.
124
398186
2878
hay đâu là nguyên nhân của xu hướng này và cách ứng phó.
06:41
So we turned to the sewers, and together with the mayor's office,
125
401064
4087
Vì vậy, hợp tác với văn phòng thị trưởng, chúng tôi xem xét các ống nước thải,
06:45
we began to analyze sewage samples from several sites across the city
126
405193
4838
chúng tôi bắt đầu phân tích mẫu nước thải từ một số địa điểm trên khắp thành phố
06:50
and were able to show that prescription opioids
127
410073
3879
và có thể kết luận rằng thuốc opiod dạng viên được kê đơn
06:53
were the drug most commonly consumed, not injectable opioids.
128
413952
3795
là loại thuốc được tiêu thụ nhiều nhất, chứ không phải dạng tiêm.
06:58
Equipped with this data,
129
418748
1919
Nhờ nắm được dữ liệu này,
07:00
the city diverted resources from needle exchange sites
130
420667
3420
chính quyền đã dịch chuyển nguồn lực từ những khu vực tiêm trích
07:04
and put that money into medication takeback programs instead.
131
424128
3629
và thay vào đó là đầu tư vào các chương trình thu hồi thuốc.
07:08
They advertised and held dozens of town halls
132
428174
2503
Họ đã quảng cáo và tổ chức hàng tá hội nghị
07:10
where they talked about the adverse effects of prescription painkillers.
133
430718
4004
bàn về tác dụng phụ của thuốc giảm đau theo toa.
07:15
That year,
134
435264
1460
Năm đó,
07:16
the city saw a 40 percent reduction in overdoses,
135
436766
4630
thành phố chứng kiến sự sụt giảm 40% trong các ca dùng thuốc quá liều,
07:21
and for the first time,
136
441437
1293
và lần đầu tiên,
07:22
they had engaged their community in a dialogue around drugs,
137
442730
3462
họ thu hút cộng đồng tham gia một cuộc đối thoại về thuốc phiện,
07:26
addiction and overdose.
138
446234
2002
tình trạng nghiện và dùng thuốc quá liều.
07:28
Now imagine if every city around the world had access to this sort of information.
139
448736
5714
Giả sử nếu mọi thành phố trên thế giới đều tiếp cận được loại thông tin này.
07:34
Before the pandemic,
140
454951
1168
Trước đại dịch,
07:36
wastewater epidemiology was a tiny field
141
456160
2920
dịch tễ học nước thải là một lĩnh vực nhỏ bé
07:39
with no more than a dozen experts worldwide.
142
459122
3211
với chưa đến 12 chuyên gia trên toàn thế giới.
07:42
Today, 72 countries
143
462333
3420
Ngày nay, 72 quốc gia
07:45
have used wastewater monitoring to understand COVID-19.
144
465753
4255
đã sử dụng biện pháp theo dõi nước thải để tìm hiểu về COVID-19.
07:50
And it's time that we leverage these investments
145
470675
2419
Đã đến lúc chúng ta tận dụng các khoản đầu tư này
07:53
to monitor for all sorts of other things as well.
146
473094
2502
để theo dõi mọi thông tin khác.
07:56
Imagine knowing when influenza and RSV are going to peak every year
147
476305
4505
Giả sử chúng ta biết thời điểm cúm và RSV sẽ đạt đỉnh mỗi năm
08:00
so that our hospitals can prepare.
148
480810
2044
để các bệnh viện có thể chuẩn bị.
Giả sử chúng ta lập biểu đồ dinh dưỡng trong các thành phố
08:03
Imagine mapping nutrition in our cities
149
483229
2669
08:05
so that we can identify food deserts
150
485940
2169
để xác định những khu vực khó tiếp cận với thực phẩm
08:08
and understand social determinants of health.
151
488109
2419
và tìm hiểu các yếu tố xã hội quyết định về sức khỏe.
08:11
Imagine identifying superbugs and antibiotic resistant genes
152
491154
4713
Giả sử chúng ta xác định siêu vi khuẩn và gen kháng kháng sinh
08:15
as they emerge in our communities.
153
495908
2002
khi chúng xuất hiện trong cộng đồng.
08:19
Imagine preventing the next pandemic before it happens.
154
499120
3503
Giả sử đại dịch kế tiếp bị ngăn chặn trước khi xảy ra.
08:23
In the way that cholera prompted London to build modern-day sewer systems,
155
503499
5005
Theo cách mà dịch tả thúc đẩy London xây dựng các hệ thống cống hiện đại
08:28
and poor health in the tenements of New York City
156
508546
2503
và tình trạng sức khỏe kém tại các chung cư ở thành phố New York
08:31
were one of the catalysts behind the building of Central Park,
157
511049
4045
là một trong những yếu tố xúc tác cho việc xây dựng Công viên Trung tâm,
08:35
this is how our cities can learn from COVID-19.
158
515136
3170
đây là cách các thành phố có thể cải thiện nhờ COVID-19.
08:38
And this is precisely how we can foster a new, intelligent kind of urbanization.
159
518806
5589
Đây cũng là cách chúng ta thúc đẩy một hình thức đô thị hóa thông minh mới.
08:45
For years now, scientists, policymakers,
160
525354
3212
Trong nhiều năm nay, các nhà khoa học, nhà hoạch định chính sách,
08:48
architects and urban planners
161
528566
2169
kiến trúc sư, nhà quy hoạch đô thị
08:50
have been harnessing the power of technology and big data
162
530735
3420
đã khai thác sức mạnh của công nghệ và dữ liệu lớn
08:54
to future-proof our cities.
163
534197
2085
để chuẩn bị cho các thành phố trước tình hình tương lai.
08:57
Over the last decade,
164
537200
1543
Trong thập kỷ qua,
08:58
chief technology officers have been appointed in cities
165
538743
3170
các giám đốc công nghệ đã được bổ nhiệm ở nhiều thành phố
09:01
around the world.
166
541954
1502
trên khắp thế giới.
09:04
Roles once reserved for the boardrooms
167
544415
2127
Những vị trí từng vốn nằm trong hội đồng
09:06
and hallways of Silicon Valley
168
546584
1460
và hành lang ở Thung lũng Silicon
09:08
are now finally open in city hall.
169
548044
2794
nay đã xuất hiện tại tòa thị chính.
09:12
So next time you swipe your credit card,
170
552006
3128
Vì vậy, lần tới khi bạn quẹt thẻ tín dụng,
09:15
take a ride in a taxi or tap your MetroCard,
171
555176
3462
đi taxi hay quét thẻ đi tàu điện ngầm,
09:18
just consider how you're contributing
172
558679
1961
hãy nghĩ đến cách bạn đang đóng góp
09:20
to your city's ever-growing digital infrastructure.
173
560681
2878
cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật số ngày càng phát triển của thành phố.
09:24
And next time you use the toilet,
174
564685
2795
Và lần tới khi bạn dùng toilet,
09:27
just remember, you're doing your civic duty.
175
567480
3128
hãy nhớ rằng bạn đang thực hiện nghĩa vụ công dân của mình.
09:30
(Laughter)
176
570650
1543
(Cười)
09:32
Thank you.
177
572235
1167
Xin cảm ơn.
09:33
(Applause)
178
573402
3921
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7