Why I photograph the quiet moments of grief and loss | Caroline Catlin

49,582 views ・ 2021-04-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Vy Dinh Reviewer: Thu Ha Tran
00:13
You know those awkward icebreaker games,
1
13538
3333
Chắc hẳn bạn đều đã biết đến những trò chơi phá băng rầy rà ấy,
00:16
when everyone goes around and answers something
2
16913
2875
khi mọi người đi xung quanh và trả lời một điều gì đó
00:19
like, "What's your favorite superpower?"
3
19829
3917
chẳng hạn như: “Siêu năng lực yêu thích của bạn là gì?”
00:23
When I was a kid, I loved those games.
4
23788
4291
Khi còn là một đứa trẻ, tôi khá yêu thích những trò chơi này.
00:28
I believed I had the perfect answer.
5
28121
2500
Tôi đã tin rằng mình có một câu trả lời hoàn hảo.
00:30
People would start sharing and I would wait,
6
30663
2416
Mọi người bắt đầu chia sẻ và tôi đã đợi chờ,
00:33
bouncing in my seat with excitement.
7
33121
1833
nảy lên từ chỗ ngồi với sự phấn khích.
00:34
And when it was my turn,
8
34996
1417
Và khi đã đến lượt của tôi,
00:36
I would proudly tell everyone, "The superpower I want most of all
9
36454
3959
tôi tự hào nói với mọi người rằng: “Siêu năng lực mà tôi muốn nhất là được
00:40
is to see people's emotions in color, hovering in the air around them."
10
40454
5417
nhìn thấy cảm xúc mọi người trong màu sắc, lơ lửng trong không khí xung quanh họ.”
00:45
Wouldn't it be cool if you could see how happy a friend was to see you,
11
45912
3459
Thật tuyệt vời nếu bạn có thể nhìn thấy một người bạn vui vẻ khi gặp bạn,
00:49
like they'd walk in and it would just fill with the color yellow.
12
49412
3834
ví như khi họ bước vào, bầu không khí sẽ được lấp đầy bởi ánh màu của sắc vàng.
00:53
Or you could tell when a stranger needed help.
13
53287
2917
Hoặc bạn có thể chỉ cho họ biết khi một người lạ cần giúp đỡ.
00:56
You'd pass them on the street
14
56246
1458
Bạn đi ngang qua họ trên đường
00:57
and you'd see this long trail of blue behind them.
15
57746
2333
và sẽ trông thấy một vệt xanh trải dài phía sau.
01:01
This was usually the moment
16
61371
2166
Đây thường là khoảnh khắc
01:03
where I would look around at the many blank faces
17
63579
2958
mà tôi sẽ nhìn xung quanh những khuôn mặt không cảm xúc
01:06
telling me yet again,
18
66579
2250
như thể một lần nữa nói lên rằng,
01:08
my cool superpower, it hadn't landed well with my fellow fourth graders.
19
68871
4625
siêu năng lực tuyệt vời của tôi, nó đã không làm vừa ý các bạn học lớp bốn.
01:14
I was an awkward child.
20
74912
2417
Tôi từng là một đứa trẻ vụng về.
01:18
That hasn't really changed.
21
78329
2042
Điều đó thực sự chưa từng thay đổi.
01:20
And neither has my deep appreciation for the emotional world around me
22
80413
4750
Và tôi cũng không cảm kích sâu sắc cho thế giới cảm xúc xung quanh bản thân
01:25
or my desire to both witness and capture the elusiveness of feelings.
23
85204
4500
hay cho nỗi khao khát để vừa chứng kiến và chụp hình lại sự khó nắm bắt của cảm giác.
01:31
As I grew older,
24
91121
1417
Khi lớn lên,
01:32
I started paying attention to the people and the stories I came across
25
92579
4125
tôi bắt đầu chú ý đến mọi người, những câu chuyện tôi tình cờ bắt gặp
01:36
and I wrote down what I saw.
26
96746
2042
và tôi đã viết ra những gì tôi trông thấy.
01:38
When writing didn't feel like enough, I learned photography
27
98829
2750
Khi việc ghi chép lại vẫn không đủ, tôi đã học nhiếp ảnh
01:41
and I began documenting the moments that felt most precious to me.
28
101621
3667
và bắt đầu ghi lại tư liệu về những khoảnh khắc quý giá nhất đối với bản thân.
01:46
With a camera in hand,
29
106038
1833
Với một chiếc máy ảnh trên tay,
01:47
I learned the art of deciding what to include in the frame
30
107913
3416
tôi đã học được nghệ thuật quyết định những gì bao gồm trong khung ảnh
01:51
and what to let blur into the background.
31
111371
2083
và điều gì nên cần che mờ trong nền ảnh.
01:54
I graduated high school. I went to college.
32
114829
2459
Tôi tốt nghiệp trung học và học tại trường cao đẳng.
01:57
I studied a combination of psychology and art.
33
117329
3250
Tôi nghiên cứu sự kết hợp của tâm lý học và nghệ thuật.
02:00
No shortage of feelings there, I can assure you.
34
120621
2875
Không thiếu mất cảm xúc ở đấy, tôi có thể đảm bảo với bạn.
02:04
And then ...
35
124746
1250
Và sau đó...
02:07
I got sick.
36
127246
1292
tôi mắc bệnh.
02:09
Not in a dramatic way.
37
129454
1625
Không phải trong cách xúc động.
02:11
I didn't start screaming in agony
38
131121
1833
Tôi không bắt đầu la hét trong đau đớn,
02:12
or wake up unable to move or suddenly forget how to speak.
39
132996
3417
thức dậy mà không thể di chuyển hay đột nhiên quên đi cách nói chuyện.
02:17
Eventually, all those things would happen to some degree,
40
137204
2667
Cuối cùng, những điều đó đều sẽ diễn ra theo vài mức độ,
02:19
but my path from wellness to illness
41
139913
3583
nhưng con đường của tôi từ sự khỏe mạnh đến bệnh tật
02:23
was a slow, persistent movement towards deep sickness.
42
143538
3875
là một sự chuyển động chậm chập, dai dẳng hướng đến một căn bệnh trầm trọng.
02:28
I spent three years trying to identify the cause.
43
148454
4250
Tôi dành đến ba năm để cố gắng xác định các nguyên nhân.
02:32
I met with numerous doctors and the answer was always the same.
44
152746
3708
Tôi gặp được khá nhiều bác sĩ và câu trả lời đã vẫn luôn như nhau.
02:36
There was nothing wrong with me.
45
156496
2250
Không có điều gì bất thường với tôi cả.
02:38
Over and over.
46
158788
1958
Lặp đi lặp lại.
02:40
Despite my persistent low-grade fever and joint pain and muscle aches,
47
160788
4375
Bất kể những cơn sốt nhẹ dai dẳng, nỗi đau khớp và sự nhức cơ,
02:45
I was told, "Go see a therapist,
48
165204
3542
tôi được khuyên: “Hãy đến gặp một nhà trị liệu,
02:48
practice more self-care."
49
168788
1416
chăm sóc bản thân nhiều hơn.”
02:51
I started to believe they were right.
50
171829
1834
Tôi bắt đầu tin rằng họ đã chính xác.
02:54
Maybe nothing was wrong.
51
174413
1541
Có lẽ không có gì bất thường cả.
02:56
Every test that came back normal
52
176579
2417
Mọi xét nghiệm có kết quả bình thường
02:59
had me falling further into a hole of self-doubt.
53
179038
3125
lại khiến tôi ngã sâu hơn vào lỗ trống của sự tự nghi ngờ.
03:03
I started grad school
54
183288
1291
Tôi đã theo học sau đại học
03:04
hoping that I would somehow get over this mysterious illness
55
184621
2958
và hy vọng, bằng cách nào đó tôi sẽ vượt qua căn bệnh bí ẩn này
03:07
and I could return to life as it was before.
56
187621
3000
và có thể trở lại với cuộc sống trước đây.
03:12
Still there was a small, unwavering part of me that knew.
57
192871
5500
Dù thế, vẫn còn một phần khá nhỏ, không nao núng trong tôi đã biết về điều ấy.
03:19
Despite my symptoms not lining up with anything that made sense,
58
199538
4000
Mặc dù những triệu chứng của tôi không gắn liền với bất cứ điều gì có ý nghĩa,
03:23
I knew something was wrong.
59
203579
2667
tôi biết rằng có điều gì đó không đúng.
03:27
Eventually my cognitive symptoms worsened.
60
207913
2833
Cuối cùng các triệu chứng nhận thức của tôi trở nên xấu hơn.
03:30
Brain fog and memory loss and word-finding,
61
210788
2625
Sương mù não, mất trí nhớ, khó khăn về tìm kiếm từ,
03:33
and a doctor agreed to order an MRI.
62
213454
2709
và bác sĩ đã đồng ý sắp xếp để chụp hình MRI.
03:36
Assuring me they didn't think they'd find anything concerning.
63
216204
3250
Họ bảo đảm rằng không nghĩ đến việc tìm thấy một điều gì liên quan.
03:41
Instead ...
64
221288
1250
Thay vào đó...
03:43
they found a golf ball-sized mass in my right parietal lobe.
65
223288
4583
họ phát hiện một khối u với kích cỡ của một quả bóng gôn ở thùy đỉnh phải của tôi.
03:49
And just like that, everything changed.
66
229163
2333
Và cứ như vậy, mọi thứ đều đã thay đổi.
03:51
I called my parents
67
231538
1500
Tôi đã gọi điện cho bố mẹ,
03:53
and I scheduled a date for brain surgery,
68
233079
1959
lên lịch một ngày để phẫu thuật não,
03:55
and I dropped out of my grad program.
69
235079
1959
và bỏ chương trình tốt nghiệp của mình.
03:57
They told me the tumor is probably benign
70
237079
2875
Họ bảo tôi rằng khối u có lẽ sẽ lành tính
03:59
and with its removal that I'd likely make a full recovery.
71
239996
3250
và với việc loại bỏ nó đi tôi có thể sẽ phục hồi một cách hoàn toàn.
04:06
I wish with all of my heart
72
246913
3791
Tôi thực sự ước rằng
04:10
I could tell you they were right.
73
250746
1625
tôi có thể nói với bạn họ rằng đã đúng.
04:13
I wish the story ended here.
74
253496
1833
Tôi ước gì câu chuyện kết thúc ở đó.
04:17
Six days after surgery, the pathology report came back
75
257371
3458
Sáu ngày sau khi phẫu thuật, các báo cáo bệnh lý trở lại
04:20
telling us the tumor was not benign.
76
260871
2833
cho chúng tôi biết rằng khối u không phải là khối lành tính.
04:23
It was something called an anaplastic astrocytoma
77
263746
3958
Nó được gọi nôm na là u tế bào hình sao giảm biệt hóa
04:27
and while the surgery had been successful and the tumor was gone,
78
267746
4542
và mặc dù cuộc giải phẫu đã thành công, khối u đã biến mất,
04:32
the microscopic cancerous cells it left behind remained,
79
272329
4584
các tế bào ung thư siêu nhỏ đã vẫn còn sót lại,
04:36
impossible to remove.
80
276954
1459
không thể nào loại bỏ được.
04:39
In other words, I was officially diagnosed with a rare,
81
279329
4167
Nói cách khác, tôi chính thức được chẩn đoán mắc một căn bệnh ung thư não
04:43
aggressive, incurable brain cancer.
82
283538
2625
hiếm gặp, tăng triển, không thể chữa khỏi.
04:48
Not my best day.
83
288329
1250
Không phải ngày tốt nhất.
04:50
My cancer is treatable, but it's highly recurrent.
84
290954
3542
Bệnh ung thư của tôi có thể điều trị được, nhưng nó rất dễ tái phát.
04:54
And when it does recur, it tends to return as terminal.
85
294538
3500
Và khi căn bệnh tái diễn, nó có xu hướng trở lại ở giai đoạn cuối.
04:59
The timeline of when, it's unpredictable.
86
299121
2542
Khi nào điều đó xảy ra, không thể dự đoán trước được.
05:01
Some people get 15 years.
87
301704
2500
Một số người sẽ sống được 15 năm.
05:04
Some people just get one.
88
304246
1667
Một số lại chỉ có một năm.
05:07
My doctors explained to me
89
307913
1416
Các bác sĩ giải thích cho tôi
05:09
that while chemo and radiation would reduce the likelihood of recurrence,
90
309371
4792
rằng trong khi hóa trị và bức xạ có thể làm giảm bớt khả năng tái phát,
05:14
every three months for the rest of my life,
91
314204
4000
mỗi ba tháng của phần đời còn lại,
05:18
I would need to return to the hospital to check for new tumor growth.
92
318246
3458
tôi cần quay trở lại bệnh viện để kiểm tra sự phát triển của khối u mới.
05:26
As I listened, I met real grief for the first time.
93
326329
4667
Khi đang lắng nghe, đó là lần đầu tiên tôi đã gặp phải nỗi đau buồn thực sự.
05:32
I thought of that superpower I'd once wanted
94
332204
2167
Tôi nghĩ đến siêu năng lực mình từng mong muốn
05:34
and I imagined a deep dark purple filling the room around us.
95
334413
4708
và tưởng tượng về một sắc màu tím sâu đậm lấp đầy căn phòng xung quanh chúng ta.
05:40
A cloak of color that I knew was going to stay with me.
96
340996
4417
Một chiếc áo choàng màu sắc mà tôi biết rằng sẽ ở lại với chính mình.
05:46
I'm 27.
97
346246
1542
Tôi chỉ mới 27 tuổi.
05:47
I thought to myself, how can this be happening?
98
347829
3209
Tôi nghĩ đến bản thân của mình, sao điều này lại xảy ra được chứ?
05:53
I was as determined as I was devastated.
99
353621
2792
Tôi đã quyết tâm như cách tôi bị tàn phá.
05:56
I wanted to fight and recover
100
356454
2417
Tôi muốn được chiến đấu và phục hồi
05:58
and I wanted as many years of life as possible.
101
358913
2625
và tôi đã mong muốn được sống lâu nhất có thể.
06:03
As I once again began to regain my strength,
102
363246
2958
Khi tôi một lần nữa bắt đầu lấy lại sức mạnh của mình,
06:06
I started to pay attention to the people and the stories around me.
103
366246
3333
tôi chú ý nhiều hơn đến mọi người và những câu chuyện xung quanh.
06:10
In the hospital, I would push my walker down the hallway
104
370579
3542
Trong bệnh viện, tôi sẽ đẩy người đi bộ dọc hành lang,
06:14
and I would steal glances into the rooms I'd passed
105
374163
2958
nhìn trộm vào những căn phòng mà tôi đi ngang qua
06:17
and I would see these tiny worlds contained within them.
106
377163
3458
và sẽ thấy được những thế giới nhỏ bé này chứa đựng bên trong họ.
06:21
Sometimes I could feel joy so big,
107
381371
3667
Đôi khi tôi có thể cảm thấy niềm vui thật to lớn,
06:25
I just wanted to stop and stand in it.
108
385079
3375
tôi chỉ muốn dừng lại và đứng bên trong đó.
06:29
Other times, the despair and the sadness made me want to run.
109
389454
4500
Trong khoảng thời gian khác, sự thất vọng và nỗi buồn khiến tôi chỉ muốn chạy đi.
06:36
About three months after I left the hospital
110
396454
2084
Khoảng ba tháng sau khi tôi rời bệnh viện
06:38
I found out about an organization
111
398579
1875
tôi đã tìm hiểu về một tổ chức
06:40
that offers free photo sessions
112
400496
1708
tặng những buổi chụp hình miễn phí
06:42
to critically ill children and their families.
113
402246
2167
cho những đứa bé mắc bệnh nặng với gia đình.
06:45
Right away I called them.
114
405329
1459
Ngay lập tức tôi gọi cho họ.
06:46
I set up a meeting and I signed up to volunteer.
115
406829
2834
Tôi sắp xếp một cuộc họp và đăng ký làm tình nguyện viên.
06:50
Despite my radiation-induced fatigue and my persistent grief,
116
410621
5542
Bất kể sự mệt mỏi do bức xạ và nỗi đau dai dẳng đem lại,
06:56
the idea of giving back in that way,
117
416204
2125
ý tưởng trả lại cuộc đời theo cách ấy,
06:58
it lit a spark within me that had been recently extinguished.
118
418371
3333
đã thắp lên trong tôi một tia sáng mà đã bị dập tắt dạo gần đây.
07:02
For the first time in a while,
119
422913
2333
Lần đầu tiên trong một khoảng thời gian,
07:05
I felt hope.
120
425288
1250
tôi cảm thấy hy vọng.
07:07
It was as if a thin strand of gold
121
427663
3125
Điều đó như thể rằng một sợi dây vàng mỏng
07:10
had begun to weave its way through my coat of grief.
122
430829
3084
đã bắt đầu dệt theo cách riêng, xuyên qua chiếc áo khoác đau buồn.
07:14
And the color was blending slowly into something new.
123
434829
3542
Và màu sắc dần dần hòa trộn vào nhau để trở thành một thứ gì đó mới mẻ hơn.
07:20
This organization offers their services
124
440621
2167
Tổ chức này cung cấp dịch vụ
07:22
to children at any stage of serious illness.
125
442829
2459
cho trẻ em ở bất kì một giai đoạn nào của căn bệnh.
07:25
And often they are joy-filled and they're celebratory.
126
445329
3584
Và thỉnh thoảng họ được lấp đầy niềm vui, họ ăn mừng vì điều ấy.
07:30
Other times a family asks for a photographer
127
450663
3000
Vào thời gian khác, một gia đình đã nhờ một nhiếp ảnh gia
07:33
to document a child at the end of their life.
128
453704
2917
ghi lại tư liệu của một đứa bé vào cuối cuộc đời của họ.
07:38
Sometimes these are the only professional photos
129
458413
2291
Đôi lúc đây là bức ảnh chuyên nghiệp duy nhất
07:40
a family will ever have of their child.
130
460746
2000
mà một gia đình sẽ từng có với con của họ.
07:43
Often they're the last ones ever taken.
131
463996
2500
Thi thoảng nó là tấm hình cuối cùng được chụp lại.
07:49
The first call I got
132
469204
1917
Cuộc gọi đầu tiên mà tôi nhận được
07:51
was for an end-of-life session for a three-year-old girl
133
471163
3083
là cho một buổi cuối cuộc đời của một bé gái ba tuổi
07:54
who'd been very sick for a long time.
134
474288
2208
bị bệnh khá nặng suốt một thời gian dài.
07:57
"She might pass while you're there,"
135
477663
1750
“Bé có thể qua đời khi bạn ở đó,”
07:59
they warned me.
136
479454
1250
họ bảo tôi như thế.
08:00
"Are you sure you're up for it?"
137
480746
1792
“Bạn có chắc muốn làm điều đó không?”
08:02
"Yes," I told them, completely unsure if I was.
138
482579
4292
“Có,” tôi nói với họ, hoàn toàn không chắc nếu là tôi của lúc ấy.
08:09
Now, I could tell you about this little girl's death,
139
489788
4708
Ngay bây giờ, tôi có thể kể với bạn về cái chết của cô gái nhỏ này,
08:15
which happened a few days after I photographed her.
140
495746
3333
điều mà đã xảy ra một vài ngày sau khi tôi chụp ảnh cho cô bé.
08:20
I could, but I'm not going to.
141
500829
3042
Tôi có thể, nhưng tôi sẽ không kể.
08:25
Instead, I want to show you the little girl's mother.
142
505413
3541
Thay vào đó, tôi muốn để bạn nhìn thấy người mẹ của bé gái đó.
08:28
How she kissed and stroked the hair of her daughter
143
508996
4125
Cách thức mà cô ấy đã hôn và vuốt ve mái tóc của con gái
08:33
as she lay in that too big hospital bed.
144
513163
2500
lúc cô bé nằm trên giường bệnh quá lớn của bệnh viện.
08:36
Even as the world as she knew it ended forever,
145
516746
3333
Ngay cả khi cả thế giới của cô ấy sẽ mãi kết thúc,
08:40
she was there to give love to her daughter.
146
520121
2542
cô đã vẫn ở đó để trao đi tình yêu thương cho con gái.
08:43
I want you to see the dying girl's older brother.
147
523871
2583
Tôi mong bạn nhìn thấy anh trai của cô bé,
08:46
How he cried,
148
526496
1250
cách cậu ấy khóc,
08:47
but also how he took his yellow airplane
149
527787
2125
cách cậu cầm chiếc máy bay màu vàng của mình
08:49
and he flew it above her head.
150
529954
2167
và thả bay nó trên đầu của cô bé,
08:53
How I saw then a gesture of hope,
151
533371
4125
cách tôi lại nhìn thấy một cử chỉ của sự hy vọng,
08:57
colorful emotion, orange and gold.
152
537537
3875
một loại cảm xúc đầy màu sắc, cam và vàng.
09:03
I want to bring you with me into the rooms
153
543912
4709
Tôi muốn dẫn bạn cùng tôi vào những căn phòng ấy
09:08
where the mothers hold their babies and the families say goodbye.
154
548662
4750
nơi mà những người mẹ đang bế con trên tay và các gia đình phải nói lời tạm biệt.
09:13
And I want to offer you the chance to see in frames,
155
553454
3708
Và tôi mong muốn trao cho bạn một cơ hội để ngắm nhìn những khung ảnh,
09:17
to choose the point of focus and blur the background,
156
557204
3542
để được lựa chọn những điểm lấy nét và làm mờ đi nền ảnh,
09:20
to see the details we so often miss, the moments of grace and beauty
157
560787
4959
để nhìn thấy các chi tiết ta thường bỏ lỡ, các khoảnh khắc của vẻ yêu kiều và sắc đẹp
09:25
we assume don't exist in those desperate places.
158
565787
2959
mà ta cho rằng không tồn tại ở nơi tuyệt vọng như thế này.
09:30
In the hardest moments imaginable,
159
570079
2000
Trong khoảnh khắc khó khăn nhất,
09:33
those families,
160
573204
1875
những gia đình ấy,
09:35
they choose to love,
161
575121
1583
họ lựa chọn yêu thương,
09:37
despite and because of it all.
162
577454
1750
bất chấp và bởi vì tất cả.
09:41
I was not raised in religion
163
581412
1792
Tôi không theo tôn giáo,
09:43
and yet I can tell you, whatever you believe,
164
583246
3458
nhưng bây giờ tôi có thể nói với bạn, bất cứ điều gì bạn tin tưởng,
09:47
those rooms are holy ground.
165
587746
2791
những căn phòng đó là vùng đất thánh.
09:53
When I was first diagnosed,
166
593121
1833
Khi tôi được chẩn đoán lần đầu tiên,
09:55
I was certain grief would swallow me whole
167
595954
2500
tôi đã chắc chắn rằng nỗi đau buồn sẽ nuốt chửng tôi
09:58
and some days I still think it might.
168
598496
2708
và vào một vài ngày nào đó tôi vẫn nghĩ rằng nó có thể.
10:02
I will never be at peace with the fact
169
602496
2166
Tôi sẽ không bao giờ bình tĩnh với thực tế
10:05
I might not get to be a mother.
170
605787
2417
rằng tôi có thể không được làm mẹ,
10:08
That I might not see my brothers get married,
171
608246
3083
rằng tôi không thể chứng kiến anh trai của tôi kết hôn,
10:11
that I probably won't become old,
172
611371
2125
rằng tôi có thể sẽ không trở nên già đi,
10:13
like really old,
173
613537
1542
thực sự già,
10:15
the kind of old everyone else dreads and tries to fight against.
174
615121
3208
kiểu già mà mọi người đều phải khiếp sợ và cố gắng để chống lại.
10:19
I would've made a great old person.
175
619329
2625
Tôi sẽ là một người già tuyệt vời.
10:23
My grief --
176
623287
1250
Nỗi đau buồn của tôi --
10:25
it's big.
177
625329
1375
nó khá lớn.
10:28
My fear of dying, of leaving behind the people I love.
178
628037
3334
Tôi sợ cái chết, sợ sẽ bỏ lại mọi người mà tôi yêu thương.
10:31
It's enormous.
179
631412
1667
Nỗi sợ hãi ấy rất to lớn.
10:34
And my work photographing death has not erased that.
180
634662
3875
Và công việc chụp lại từng cái chết ấy của tôi đã không xóa nhòa đi điều đó.
10:39
Death itself is rarely beautiful
181
639621
2250
Bản thân cái chết hiếm khi đẹp đẽ
10:41
and the images I capture reflect that too.
182
641912
3042
và những bức ảnh mà tôi đã chụp lại được cũng phản ánh điều đó.
10:45
The grief I have seen, the immensity of the loss --
183
645954
4125
Sự đau buồn mà tôi đã chứng kiến, sự mênh mông của việc mất mát --
10:51
it's brutal.
184
651162
1250
thật quá tàn bạo.
10:53
But when I walk into those rooms with that camera,
185
653746
2541
Nhưng khi tôi bước vào căn phòng ấy với máy chụp ảnh,
10:56
my job is to do what I always wanted to do as a child.
186
656329
3583
công việc của tôi là làm những điều tôi đã mong muốn khi còn là một đứa trẻ.
10:59
To capture the feeling and the connection and the emotion
187
659954
3417
Chụp lại từng cảm giác, sự kết nối và mạch cảm xúc
11:03
right there in front of me.
188
663412
1667
xuất hiện ngay trước mặt của tôi.
11:06
And what I've learned from all these families
189
666537
3167
Và những gì tôi đã học được từ tất cả những gia đình này
11:09
and from my own wild terrain of grief
190
669746
2333
và từ chính địa hình hoang dã của sự đau buồn
11:12
is if I pay close enough attention,
191
672121
4041
là nếu như tôi đủ tập trung và chú ý,
11:16
I don't need to see emotion in color after all.
192
676204
3542
sau tất cả, tôi sẽ không nhất thiết phải nhìn thấy màu sắc của cảm xúc.
11:19
It's there and it's visible in the details.
193
679787
3084
Nó sẽ vẫn ở đấy và vẫn được nhìn thấy trong từng chi tiết,
11:22
In the way our communities love each other through anything and everything.
194
682912
4709
qua cách mà cộng đồng chúng ta yêu thương nhau trong mọi việc.
11:28
And with my camera,
195
688621
2000
Và với chiếc máy chụp ảnh của tôi,
11:30
I can capture the evidence of that forever,
196
690662
3417
tôi có thể chụp lại bằng chứng của điều đó mãi mãi,
11:34
and I can give it back to them to keep.
197
694121
1916
và đưa lại cho họ để giữ gìn.
11:38
Right now, my cancer is stable.
198
698329
2583
Hiện giờ, căn bệnh ung thư của tôi đã ổn định.
11:41
I am so glad that for now,
199
701954
3792
Tôi rất vui mừng vì bây giờ,
11:45
I get to keep living.
200
705787
1500
tôi cần phải tiếp tục sống.
11:48
Because that's the other side.
201
708537
2625
Bởi vì đó là một mặt khác.
11:52
My fear of dying, the pain of loss,
202
712829
3458
Nỗi sợ hãi của tôi về cái chết, nỗi đau về sự mất mát,
11:56
it's only as strong as how much I love this life
203
716329
4208
nó chỉ mạnh mẽ như cách tôi yêu cuộc sống này biết bao nhiêu
12:00
and the people in it with me.
204
720579
2000
và cả những con người trong đấy với tôi.
12:05
None of us are ever ready to say goodbye to the ones we love.
205
725454
3542
Không ai trong chúng ta sẵn sàng nói lời tạm biệt với người ta yêu thương.
12:10
Loss is devastating and try as we might,
206
730162
2750
Sự mất mát thật tàn khốc và dù cố gắng nhiều nhất có thể,
12:12
we can't avoid that shattering grief that follows in its wake.
207
732954
3833
chúng ta vẫn không thể nào tránh khỏi nỗi đau buồn tan nát khi nó xảy ra.
12:18
My guess is no matter who you are or what you've experienced so far,
208
738204
4667
Dù bạn là ai và đã trải qua điều gì,
12:23
you already knew this.
209
743829
1333
tôi đoán rằng bạn đã biết điều này.
12:26
You too have grieved
210
746204
1500
Bạn cũng đã đau buồn
12:29
and all of us will grieve again.
211
749162
1750
và tất cả chúng ta sẽ lại đau buồn.
12:30
And when that happens, we will have a right to be angry.
212
750954
4125
Và khi điều đó xảy ra, chúng ta sẽ có quyền được tức giận.
12:35
We can mourn as loudly as we want, and we should.
213
755121
3541
Chúng ta có thể than khóc lớn tiếng như chúng ta muốn, và ta nên như thế.
12:40
But when the worst happens, we have a choice.
214
760704
3458
Nhưng khi điều tồi tệ nhất xảy đến, chúng ta có một sự lựa chọn.
12:45
You don't have to stay deep in the dark bitterness of loss
215
765496
3583
Bạn không cần phải đắm chìm trong sự cay đắng tăm tối của điều mất mát
12:49
and let that be the only thing that we see or feel.
216
769121
3916
và cho rằng đó là điều duy nhất mà bạn nhìn thấy hay cảm nhận.
12:54
Because the one thing that's as strong and as powerful as our grief
217
774662
5292
Bởi vì một thứ duy nhất mạnh mẽ và quyền lực như nỗi đau của chúng ta
13:01
is our love for those who we have lost.
218
781204
2667
chính là tình yêu ta đã dành cho những người đã mất.
13:05
And that love will remain
219
785121
1750
Và tình yêu đó sẽ mãi mãi còn ở lại
13:06
like thousands of bright, colorful strands,
220
786912
4584
như hàng nghìn sợi chỉ sáng rực rỡ,
13:11
woven forever through our cloak of grief,
221
791537
4375
mãi mãi dệt xuyên qua chiếc áo choàng của sự đau buồn,
13:15
beautiful and awful, side by side,
222
795954
4125
đẹp đẽ và khủng khiếp, kề sát bên nhau,
13:20
and ours to keep.
223
800121
2000
và của chúng ta để giữ gìn.
13:23
Thank you.
224
803912
1250
Xin chân thành cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7