Christina Costa: How gratitude rewires your brain | TED

146,984 views ・ 2022-02-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber:
0
0
7000
Translator: Thuong Le Reviewer: Thu Ha Tran
00:03
When I was middle school science teacher,
1
3667
2085
Khi tôi còn dạy khoa học ở trường trung học,
00:05
I would often ask my students to kiss their brain.
2
5794
2461
tôi thường bảo các học sinh hãy hôn lên não của các em đi.
00:08
I got this idea from visiting my friend's kindergarten classroom.
3
8880
3295
Ý tưởng này bắt nguồn từ lúc đến thăm lớp học mẫu giáo của bạn tôi,
00:12
She would ask her students to kiss their brain,
4
12175
2378
bạn tôi yêu cầu các học sinh tự hôn lên não mình,
00:14
and they would take their fingers,
5
14553
1626
và các em sẽ đưa ngón tay
00:16
tap them to their mouth and then to the top of their head.
6
16221
2711
chạm nhẹ lên miệng, rồi tới đỉnh đầu của mình.
00:18
And it truly was as cute as you can picture it to be.
7
18974
3044
Mọi người có thể thấy đó, việc ấy thực sự rất dễ thương.
00:22
So I decided to bring it back to my middle school classroom,
8
22310
3337
Vậy nên tôi quyết định áp dụng nó cho các lớp trung học tôi đang dạy,
00:25
which could have gone one of two ways,
9
25689
3587
bọn trẻ có thể thích điều này hoặc không,
00:29
but it ended up being a really fun ritual for us, too.
10
29317
2711
nhưng cuối cùng nó đã thành một nghi thức thực sự thú vị giữa chúng tôi.
00:32
And I would ask them to kiss their brain for all the work they did in class
11
32404
3545
Tôi hay bảo các em hãy hôn lên não vì những việc đã làm được trong lớp
00:35
as a practice of gratitude.
12
35949
1460
như một cách thực hành lòng biết ơn.
00:38
After teaching middle school,
13
38076
1460
Sau khi dạy trung học,
00:39
I came back to grad school to get my PhD in psychology.
14
39578
3003
tôi quay trở lại việc học để lấy bằng Tiến sĩ ngành Tâm lý học.
00:42
My research is within the area of positive psychology,
15
42622
2795
Nghiên cứu của tôi nằm trong lĩnh vực tâm lý học tích cực,
00:45
which is the science that investigates the strengths and factors
16
45458
3087
là ngành khoa học nghiên cứu về các điểm mạnh và các yếu tố
00:48
that allow individuals and communities to thrive.
17
48545
2878
cho phép các cá nhân và cộng đồng được phát triển tốt đẹp.
00:51
I also get to teach psychology to undergrad students
18
51756
3045
Tôi cũng dạy tâm lý học cho sinh viên
00:54
and high school students.
19
54843
1376
lẫn học sinh trung học.
00:56
I love teaching psych,
20
56553
1668
Tôi yêu việc dạy tâm lý,
00:58
and my absolute favorite unit to teach In Intro Psych is the brain.
21
58221
3879
và não bộ là chương tôi đặc biệt yêu thích khi dạy Nhập môn Tâm lý học.
01:02
But while I love teaching about the brain,
22
62475
2002
Mặc dù tôi thích dạy về bộ não,
01:04
I thought it would be pushing it to ask my undergrads, aka adults,
23
64519
4379
nhưng tôi đã nghĩ sẽ hơi gượng ép khi bảo các sinh viên, những người đã trưởng thành
01:08
to kiss their brains.
24
68940
1168
hôn lên não của họ.
01:10
So three years would go by
25
70150
1251
Thế rồi ba năm trôi qua
01:11
before I would remember that fun phrase.
26
71401
2461
tôi đã quên bẵng đi cụm từ thú vị đó.
01:14
One day after teaching last year,
27
74779
2461
Vào một ngày sau giờ dạy học vào năm trước,
01:17
I had a terrible migraine that left half of my face numb
28
77282
3045
một cơn đau nửa đầu khủng khiếp khiến nửa bên mặt của tôi bị tê liệt
01:20
and blurred my vision.
29
80368
1335
và tầm nhìn thì bị mờ đi.
01:21
The migraines kept happening.
30
81745
1418
Các cơn đau nửa đầu cứ tiếp diễn.
01:23
I saw multiple doctors,
31
83204
1961
Tôi đã khám qua nhiều bác sĩ,
01:25
and then I started experiencing dizzy spells.
32
85165
3336
và sau đó bắt đầu gặp các cơn chóng mặt.
01:29
The neurologist ordered an MRI,
33
89002
2002
Bác sĩ khoa thần kinh yêu cầu tôi chụp MRI,
01:31
and I remember being so excited
34
91004
2753
và tôi nhớ mình đã rất háo hức
01:33
because then I would be able to use my own brain pictures
35
93757
2711
vì sau đó tôi sẽ có thể sử dụng hình ảnh não của chính mình
01:36
when I taught brain imaging to my students.
36
96468
2377
để dạy cho các học sinh về chụp não.
01:38
But as it turns out,
37
98887
1334
Nhưng kết quả thành ra,
01:40
my MRI wasn't too picture perfect.
38
100221
2878
ảnh chụp MRI của tôi không được hoàn hảo lắm.
01:43
The doctor called me and asked me to go to the ER
39
103642
2544
Bác sĩ đã gọi cho tôi và yêu cầu tôi đến phòng cấp cứu
01:46
because there was a large mass in the right hemisphere of my brain,
40
106227
3963
do bán cầu não phải của tôi có một khối u lớn,
01:50
and that's where I saw the image for the first time.
41
110231
2920
và đó là nơi tôi được thấy ảnh chụp lần đầu tiên.
01:54
I have never been more scared in my life than I was that night,
42
114944
3713
Cả đời này tôi chưa bao giờ cảm thấy sợ hãi như vậy,
01:58
and with tears dripping down my face,
43
118698
2836
những giọt nước mắt cứ lăn dài trên má tôi.
02:01
in the hospital,
44
121576
1168
Tại bệnh viện,
02:02
I kissed my brain for the first time
45
122744
2836
đây là lần đầu tiên tôi hôn lại lên não mình
02:05
since I had left my middle school classroom.
46
125622
2252
kể từ khi tôi nghỉ dạy ở trường trung học.
02:08
I made it my mantra,
47
128625
1168
Tôi đã biến nó thành câu thần chú, và hôn lên não mình mỗi ngày,
02:09
and I kissed my brain every single day,
48
129834
1919
02:11
leading up to and after surgery.
49
131795
2419
cho đến lúc phẫu thuật và cả sau đó nữa.
02:15
Then, two weeks later, after surgery,
50
135048
2252
Hai tuần kế tiếp, sau cuộc phẫu thuật,
02:17
the pathology reports came back
51
137342
1543
tôi lại nhận được các báo cáo bệnh lý
02:18
and I was diagnosed with an anaplastic astrocytoma.
52
138927
2878
và được chẩn đoán mắc bệnh u sao bào bất thục sản.
02:22
The weeks following were very difficult.
53
142389
3044
Những tuần sau đó thực sự rất khó khăn,
02:25
I tried to figure out what I was struggling with the most
54
145433
3963
Tôi cố gắng tìm ra điều gì đang làm tôi thấy khổ sở nhất
02:29
by looking back on all the things I had been writing about this experience.
55
149396
3837
bằng việc xem lại tất cả những gì tôi đã viết về sự kiện này.
02:33
I wrote and posted this on Instagram
56
153233
2085
Tôi ghi lại chúng và đăng lên Instagram
02:35
about a week after I received that pathology report:
57
155360
3295
tầm một tuần sau khi nhận được bản báo cáo bệnh lý:
02:39
"I will keep fighting.
58
159447
1669
“Tôi sẽ tiếp tục chiến đấu.
02:41
I will keep loving, I will keep living,
59
161157
2378
Sẽ tiếp tục yêu thương, Sẽ tiếp tục sống,
02:43
I will keep loving. I will keep living."
60
163535
2460
Sẽ tiếp tục yêu thương, Sẽ tiếp tục sống.”
02:47
And then about a week after that, I wrote this:
61
167038
3087
Và khoảng độ một tuần sau, tôi lại viết:
02:54
"Fighter.
62
174337
1210
“Chiến binh.
02:55
I tried it on to see how it felt
63
175547
1710
Thử khoác nó lên mình, tôi tự thân cảm nhận
02:57
because I kept hearing those words next to my name,
64
177257
2627
do tôi nghe tên mình luôn có nó kèm sau
02:59
like a job, like an identity, like a role.
65
179926
2836
như là một nghề nghiệp, một bản dạng, một chức danh.
03:03
Fighter.
66
183430
1251
Chiến binh.
03:04
I look at myself in the mirror.
67
184723
1626
Nhìn bản thân trước gương,
03:06
It felt OK at first,
68
186391
2210
lúc đầu tôi thấy ổn,
03:08
but soon it became exhausting,
69
188601
1752
nhưng sớm dần kiệt quệ,
03:10
too heavy to lift,
70
190395
1168
gồng gánh khi quá nặng
03:11
too much to carry, too burdensome to bear.
71
191604
3003
mang theo khi quá sức, chịu đựng khi quá nhọc.
03:14
I took it off and left it on the floor.
72
194941
2753
Tôi cởi nó, bỏ lại trên nền đất.
03:17
War was not for me.
73
197736
1710
Chiến tranh, chốn tôi không thuộc về.
03:19
A body is not a battlefield."
74
199487
2461
Xác thân này không là nơi chiến trường.”
03:23
I realized that I had been introduced to the fight narrative.
75
203742
3837
Tôi nhận ra rằng tôi được giới thiệu dưới góc nhìn về cuộc chiến.
03:27
When people heard my diagnosis, I became a fighter.
76
207620
2795
Khi mọi người nghe về căn bệnh, tôi liền trở thành một chiến binh.
03:30
"You're a fighter," "Keep fighting,"
77
210457
2544
“Cô là một chiến binh”, “Hãy tiếp tục chiến đấu,”
03:33
"Beat this tumor," were the top comments.
78
213042
2169
“Hãy đánh bại khối u,” là các bình luận nổi bật.
03:35
And then there was the internet,
79
215253
1543
Mặt khác thì, tôi lên internet và tìm kiếm trong tuyệt vọng,
03:36
the place I so desperately searched
80
216796
1752
03:38
for people who were doing well with their diagnosis.
81
218548
2961
tìm những người đang có tiến triển tốt với bệnh tình của họ.
03:41
But the top hashtags to search for were #braintumorssuck,
82
221551
4129
Nhưng các hashtag nổi bật nhất đều là #unãochếttiệt
03:45
#cancersucks and #cancerfighter.
83
225722
2252
#ungthưchếttiệt và #chiếnbinhungthư.
03:48
I understand completely why those hashtags exist,
84
228683
2836
Tôi hoàn toàn hiểu được lý do tồn tại của những hashtag này,
03:51
but I was so eager to find the hashtag
85
231561
2669
nhưng tôi rất muốn tìm thấy
03:54
#hiIhaveabraintumorthatmightnevergoaway andImstilllivingandthriving
86
234272
4713
#chàobạntôimắcunãovàcóthểnósẽkhôngbaogiờ biếnmấtnhưngtôivẫnsốngthậtnghịlực
03:58
and I guess there just isn't a ring to that one.
87
238985
2753
nhưng tôi đoán là nó không có tồn tại.
04:02
I hated the idea that I was going to be at war with my brain
88
242155
3587
Tôi ghét cái ý nghĩ rằng mình sẽ phải chiến đấu với bộ não của mình
04:05
because I had spent months and years kissing it instead.
89
245784
4170
vì tôi đã dành ra nhiều tháng năm để hôn nó.
04:09
I hated the suggestion of naming my tumor something awful
90
249996
3504
Tôi ghét việc đặt tên khối u của tôi như là thứ gì đó khủng khiếp
04:13
because the reality is
91
253541
1252
bởi thực tế là
04:14
that it was going to be my neighbor for the rest of my life,
92
254793
2961
nó sẽ ở bên cạnh tôi trong suốt phần đời còn lại,
04:17
and I hated the guided imagery training
93
257796
1876
và tôi ghét tập phương pháp mường tượng có định hướng
04:19
that asked me to picture chemo as an army coming to battle the cancer cells
94
259672
4296
yêu cầu tôi hình dung việc hóa trị như một đội quân đang chiến đấu
với các tế bào ung thư
04:24
because I didn't want to spend over a year of my life
95
264010
2711
vì tôi không muốn mất một năm cuộc đời
04:26
at war with my own body.
96
266721
1794
để chống lại chính cơ thể mình.
04:28
I can see how these elements of the fight narrative
97
268973
2419
Tôi hiểu được các ý tưởng đấu tranh vừa nêu có thể
04:31
can be empowering for people,
98
271392
1794
tiếp thêm sức mạnh cho mọi người như thế nào,
04:33
but for me, I knew it wasn't going to work.
99
273228
2711
nhưng tôi biết, điều đó sẽ không áp dụng được với tôi.
04:35
So I started to reference well-being practices
100
275980
2169
Vậy nên tôi bắt đầu tham khảo các thực hành về sức khỏe
04:38
that I had learned from my own studies.
101
278149
2378
mà tôi đã học được từ những nghiên cứu của mình.
04:40
Doctors always laugh with me
102
280568
2127
Các bác sĩ luôn bật cười
04:42
when they find out that I'm a bio-psych and neuroscience major
103
282695
4213
khi họ biết được chuyên ngành của tôi là tâm lý sinh học và khoa học thần kinh
04:46
and psych PhD student.
104
286908
1668
và tôi đang theo học Tiến sĩ Tâm lý học.
04:48
Then when they ask what I'm studying
105
288910
1752
Sau đó họ hỏi tôi đang học ngành gì
04:50
and I tell them I study resilience and well-being,
106
290662
3295
tôi đáp lại rằng tôi học về khả năng phục hồi và hạnh phúc,
04:53
they either laugh again, say something like,
107
293998
2628
họ lại cười lần nữa, và nói những lời đại loại như:
04:56
"Oh, that's irrelevant,"
108
296668
1793
“Ơ, lạc đề rồi,”
04:58
or go, "Aw."
109
298503
1668
hoặc là “Aw.”
05:00
The irony was never lost on me.
110
300630
2252
Tôi luôn hiểu được những chuyện trớ trêu này.
05:02
I have read so many stories and studies of resilience,
111
302924
3295
Tôi đã đọc rất nhiều câu chuyện và nghiên cứu về khả năng phục hồi
05:06
but I never pictured the day that I would have to personally experience it.
112
306219
4254
nhưng tôi chưa từng tưởng tượng sẽ có ngày tôi phải tự mình trải qua nó.
05:10
I read and taught about gratitude practices,
113
310932
2252
Tôi đọc và dạy về thực hành lòng biết ơn,
05:13
specifically as a well-being strategy,
114
313226
2628
như là một chiến lược để sống hạnh phúc,
05:15
and even though I knew the positive effects,
115
315895
2294
và mặc dù tôi biết các lợi ích của chúng,
05:18
I had never seriously practiced them myself.
116
318231
2961
nhưng tôi chưa từng nghiêm túc thực hành chúng bao giờ cả.
05:21
I started to incorporate some of these exercises into my life.
117
321651
3545
Tôi bắt đầu áp dụng một số bài tập này vào đời sống.
05:25
I tried to stop focusing on what my body had done "wrong"
118
325738
4547
Tôi cố gắng ngừng tập trung vào những gì cơ thể tôi đã làm “sai”
05:30
and focus on the gratitude I had for my body instead.
119
330285
3712
mà thay vào đó tập trung vào lòng biết ơn đối với nó.
05:34
And really, I realized this is something I had been doing
120
334372
2711
Và thực sự, tôi nhận ra đây là điều mà tôi đã làm
05:37
when I was kissing my brain those days
121
337125
1877
khi tôi hôn lên não mình những ngày qua
05:39
leading up to and after surgery.
122
339002
2043
cho đến lúc phẫu thuật và cả sau đó nữa.
05:41
Gratitude became the tool
123
341462
1710
Lòng biết ơn trở thành công cụ
05:43
that helped me restructure my vision of illness and disability
124
343214
3379
giúp tôi chỉnh đốn lại tầm nhìn của mình về ốm đau và bệnh tật
05:46
when the world was telling me I should fight it instead.
125
346634
3003
trong khi cả thế giới đều đang bảo tôi hãy đánh nhau với nó.
05:50
Instead of thinking about if I would be able to have kids one day,
126
350471
3796
Thay vì nghĩ đến việc liệu sau này mình có thể có con,
05:54
I thought of how amazing it was that my brain, despite its trauma,
127
354309
6423
tôi đã nghĩ rằng thật kỳ diệu làm sao khi bộ não của tôi, mặc dù bị thương tổn,
06:00
was able to deliver the perfect amount of hormones to my body
128
360732
4671
vẫn có thể cung cấp đủ số lượng hoóc-môn hoàn hảo cho cơ thể
06:05
to produce enough eggs to save for a later date.
129
365403
2461
để sản xuất đủ số trứng và để dành cho mai này.
06:08
Every time I went to radiation and was put in my mask,
130
368489
2753
Mỗi lần xạ trị và khi được đeo mặt nạ,
06:11
I kissed my brain and I focused on the resident
131
371284
2502
tôi đều hôn lên não mình và tập trung vào vị bác sĩ
06:13
telling me how the healthy cells would be able to repair over time
132
373828
4296
đang nói với tôi rằng các tế bào khỏe mạnh sẽ dần được hồi phục theo thời gian
06:18
and the cancer cells could not.
133
378124
1960
còn các tế bào ung thư thì không thể.
06:20
And when the operative notes came back for my surgery,
134
380793
2795
Và khi có kết quả báo cáo cho cuộc phẫu thuật của tôi,
06:23
a day that I remember very well and had been scared to think about,
135
383630
3670
ngày mà tôi nhớ rất rõ và luôn cảm thấy sợ hãi khi nghĩ tới,
06:27
I read the note out loud,
136
387342
1876
tôi đã đọc kết quả lên thật to
06:29
sobbing, happy and grateful tears,
137
389260
3253
và khóc nức nở, những giọt nước mắt hạnh phúc và biết ơn
06:32
thinking about what my neurosurgeon's team did.
138
392555
2336
khi nghĩ về những gì mà đội phẫu thuật thần kinh đã làm.
06:35
I started to feel such an immense sense of gratitude
139
395224
3504
Tôi bắt đầu cảm thấy vô cùng biết ơn
06:38
for science, medicine and my medical team,
140
398770
3086
khoa học, y học và đội ngũ y tế,
06:41
that those thoughts started to drown out
141
401898
1918
nhờ họ mà những suy nghĩ như “Cuộc đời tôi rồi sẽ như thế nào?” bắt đầu bị át đi.
06:43
the "What is my life going to be like?" thoughts.
142
403858
2628
06:46
The more I practiced gratitude, the more peace I felt in my situation,
143
406945
3628
Càng thực hành lòng biết ơn, tôi càng cảm thấy bình yên,
06:50
and this got me interested in what could be happening
144
410573
2503
và điều này làm tôi hứng thú đến tương lai của
06:53
with the science of gratitude at a neurological level.
145
413117
2795
khoa học về lòng biết ơn ở cấp độ thần kinh.
06:56
There are several positive psychological and social outcomes of gratitude,
146
416245
4255
Một vài kết quả tích cực về mặt tâm lý và xã hội của lòng biết ơn
07:00
like increases in happiness, decreases in depression,
147
420541
3129
là làm tăng mức độ hạnh phúc, giảm tỷ lệ trầm cảm,
07:03
having stronger relationships and experiencing positive emotion.
148
423670
3753
có những mối quan hệ bền chặt hơn và trải nghiệm cảm xúc tích cực.
07:07
And fMRI studies show us
149
427423
1669
Và các nghiên cứu fMRI cho thấy
07:09
that several parts of our brain and pathways are activated
150
429133
3754
một vài phần trong não và các đường dẫn truyền được kích hoạt
07:12
when we experience and express gratitude.
151
432929
2210
khi chúng ta trải nghiệm và bày tỏ lòng biết ơn.
07:15
One of these parts is the medial prefrontal cortex,
152
435723
3087
Một trong số các phần này là vùng vỏ não trung gian trước trán,
07:18
an area associated with the management of negative emotions.
153
438851
3337
khu vực liên quan đến quản lý những cảm xúc tiêu cực.
07:23
Together, these changes in neurotransmitters and hormones
154
443106
4546
Những thay đổi trong chất dẫn truyền thần kinh và hoóc-môn này cùng nhau
07:27
combined with activated neural pathways,
155
447652
3170
kết hợp với các đường dẫn thần kinh kích hoạt,
07:30
help us cognitively restructure potentially harmful thoughts
156
450822
3003
giúp chúng ta tái cấu trúc nhận thức được những suy nghĩ có hại
07:33
to better manage our circumstances.
157
453825
2294
để kiểm soát tình hình của chúng ta tốt hơn.
07:36
And the cool thing is
158
456661
1585
Và điều thú vị là
07:38
that we can intentionally activate these gratitude circuits in our brain.
159
458287
3629
chúng ta có thể kích hoạt có chủ ý những mạch biết ơn này trong não mình.
07:41
In general, the more we do something, the easier it becomes,
160
461916
2961
Việc gì ta càng làm nhiều thì nó càng trở nên dễ dàng hơn,
07:44
and our brains work the same way.
161
464919
1752
bộ não của ta cũng không ngoại lệ.
07:46
The more we activate these gratitude circuits,
162
466671
2794
Càng kích hoạt các mạch biết ơn,
07:49
the less effort it takes to stimulate those pathways the next time,
163
469507
3170
ta càng cần ít nỗ lực hơn để kích thích những đường dẫn đó vào lần kế tiếp,
07:52
and the stronger those pathways become.
164
472677
2127
và các đường dẫn càng trở nên mạnh hơn.
07:54
Neuroplasticity is a term I teach my students
165
474846
3503
Neuroplasticity - tính dẻo dai của não bộ là từ tôi dạy học sinh để nói về
07:58
that refers to our brain's ability to form new neural connections throughout life.
166
478349
3879
khả năng tạo ra các kết nối thần kinh mới của não bộ trong suốt cuộc đời.
08:02
Which means this is something that anyone can practice
167
482562
2752
Có nghĩa là đây là điều mà ai cũng có thể thực hành
08:05
and get better at over time.
168
485314
1877
và càng làm tốt hơn theo thời gian.
08:07
So I kept practicing gratitude even when it seemed impossible.
169
487900
3337
Thế nên tôi vẫn thực hành lòng biết ơn, dù nó trông có vẻ bất khả thi.
Tôi luôn cảm ơn não mình vì đã làm việc rất xuất sắc
08:11
I continue to thank my brain for the amazing work it does
170
491237
2711
08:13
as I prepare for 12 more rounds of chemo this year.
171
493990
2544
trong khi chuẩn bị cho 12 đợt hóa trị tiếp trong năm nay.
08:16
I write down three things I'm grateful for
172
496576
2002
Tôi viết ra ba điều mà tôi cảm thấy biết ơn,
08:18
and why I'm grateful for them, no matter what,
173
498619
2211
và vì sao tôi biết ơn chúng, bất kể tôi có ra sao,
08:20
every morning that I wake up.
174
500830
1585
vào mỗi buổi sáng tôi thức dậy.
08:22
I write "thank you" notes to my heroes and health care,
175
502790
2628
Tôi viết lời “cảm ơn” cho những người hùng và nền y tế,
08:25
nurses who get the IV in the first time.
176
505418
2586
cho những y tá tiêm tĩnh mạch được ngay trong lần đầu.
08:28
The anesthesiology resident,
177
508880
1960
Cho các bác sĩ gây mê
08:30
who held my hand during the awake portions of my surgery,
178
510840
3712
người đã nắm tay tôi trong suốt quá trình phẫu thuật thức tỉnh,
08:34
radiation therapist that play my playlist during treatment
179
514594
3837
cho bác sĩ xạ trị đã mở danh sách nhạc tôi ưa thích trong quá trình điều trị
08:38
and administrative staff that makes me smile
180
518431
2085
và cho các nhân viên hành chính làm tôi cười
08:40
every time I walk into the hospital.
181
520516
2545
mỗi khi tôi bước chân vào bệnh viện.
Tôi muốn dùng thời khắc này để thực hành những điều tôi dạy
08:43
I do want to take a second here and practice what I teach
182
523061
2711
08:45
to shout out my doctors and their teams
183
525772
1918
để xướng tên các bác sĩ của tôi và đội ngũ của họ
08:47
from the Michigan Medicine Multidisciplinary Brain Tumor Clinic.
184
527690
3212
đến từ Phòng khám U não Đa khoa Y học Michigan.
08:52
I have never met such intelligent,
185
532820
3754
Họ là những người tài giỏi,
08:56
kind and patient people.
186
536574
2544
tử tế, và kiên nhẫn nhất mà tôi từng gặp.
08:59
Thank you for making me feel brave
187
539952
2753
Cảm ơn vì đã giúp tôi trở nên dũng cảm,
09:02
when I sometimes felt the opposite.
188
542747
2169
dù có những lúc tôi cảm thấy ngược lại.
09:06
I think the universe might think it's funny
189
546876
2419
Tôi nghĩ ắt hẳn vũ trụ sẽ thấy thật buồn cười
09:09
that a psych instructor and researcher who studies well-being
190
549337
3044
khi một giảng viên tâm lý học và nghiên cứu về sức khỏe và hạnh phúc
09:12
ended up with a brain tumor.
191
552423
1669
lại mắc u não.
09:14
The truth is that we need more awareness and more research
192
554092
3712
Sự thật là chúng ta cần nâng cao nhận thức và có nhiều nghiên cứu hơn
09:17
regarding brain tumors and brain cancer.
193
557804
2502
liên quan đến u não và ung thư não.
09:20
Doctors can't exactly predict how my tumor will behave,
194
560348
2961
Các bác sĩ không thể dự đoán chính xác khối u của tôi sẽ như thế nào,
09:23
and really, none of us
195
563309
2085
và thực sự, không ai trong chúng ta
09:25
can predict what our lives are going to be like exactly.
196
565436
2878
có thể dự đoán chính xác được cuộc đời mình sẽ ra sao.
09:28
But what I hope I can show you is that we can also be grateful
197
568940
3044
Nhưng tôi mong giúp mọi người thấy được ta vẫn có thể thấy biết ơn
09:32
for the unexpected challenges.
198
572026
1794
những thử thách bất ngờ.
09:34
I don't want to dismiss people
199
574362
1460
Tôi không muốn phản bác
09:35
who may find the fight narrative empowering.
200
575822
2294
những ai thấy được tiếp sức nhờ những câu chuyện chiến đấu.
09:38
I also don't want to suggest that it's by any means easy
201
578116
2627
Tôi cũng không muốn gợi ý rằng bằng mọi cách,
09:40
to find ways to be grateful in dealing with adversity.
202
580785
2878
hãy dễ dàng tìm ra cách để biết ơn khi đối mặt với nghịch cảnh.
09:43
This has been the hardest thing that I've ever had to do.
203
583704
3712
Đây là điều khó khăn nhất mà tôi đã từng làm.
Nhưng tôi muốn truyền động lực cho những ai cảm thấy như tôi
09:48
But I do want to empower those that feel like me,
204
588042
2294
09:50
that there's another way to go through whatever your journey may be,
205
590336
3253
rằng có một cách khác để vượt qua bất kỳ hành trình nào,
09:53
that loving your body doesn't have to be conditional.
206
593589
2545
rằng tình yêu cho cơ thể bạn không nhất thiết cần phải có điều kiện.
09:57
And that by practicing gratitude
207
597468
1585
Và nhờ thực hành lòng biết ơn,
09:59
we can actually wire our brains to help us build resilience.
208
599053
3295
chúng ta thực sự có thể lập trình bộ não để giúp ta xây dựng khả năng phục hồi.
10:02
And lastly,
209
602890
1293
Và cuối cùng,
Tôi hy vọng rằng tất cả mọi người, bất kể dù các bạn đang ở đâu hay làm gì,
10:04
I hope everyone, no matter where you are or what you are doing,
210
604225
3337
10:07
can take a second to kiss your own brain
211
607603
2211
hãy dành ra vài giây để hôn lên não của mình
10:09
and thank it for all that it does for you.
212
609814
2294
và cảm ơn nó vì những điều nó đã mang đến cho bạn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7