How to Squeeze All the Juice Out of Retirement | Riley Moynes | TED

71,887 views ・ 2022-11-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: huyen vu Reviewer: 24 Anh
00:04
Everyone says you have to get ready to retire financially.
0
4376
3712
Mọi người đều nói rằng bạn phải chuẩn bị tài chính để nghỉ hưu.
00:08
And of course you do.
1
8755
1710
Đương nhiên bạn sẽ phải thế.
00:10
But what they don't tell you
2
10507
1376
Tuy nhiên, không ai mách nước
00:11
is that you also have to get ready psychologically.
3
11883
3921
là bạn cũng cần chuẩn bị tinh thần.
00:16
Who knew?
4
16721
1252
Ai biết trước được?
00:18
But it's important for a couple of reasons.
5
18765
2961
Chuẩn bị là điều quan trọng vì một vài lí do.
00:21
First, 10,000 North Americans will retire today
6
21768
5756
Thứ nhất, ngày hôm nay sẽ có 10.000 người dân Bắc Mỹ nghỉ hưu
00:27
and every day for the next 10 to 15 years.
7
27524
3962
và mỗi ngày đều như vậy trong vòng 10 đến 15 năm kế tiếp.
00:31
This is a retirement tsunami.
8
31945
3420
Đây là cơn sóng thần nghỉ hưu.
00:35
And when these folks come crashing onto the beach,
9
35407
3295
Khi đợt sóng này đập bờ,
00:38
a lot of them are going to feel like fish out of water,
10
38743
4046
sẽ có nhiều người cảm thấy như cá mắc cạn,
00:42
without a clue as to what to expect.
11
42789
2920
không biết phải chờ mong điều gì.
00:47
Secondly, it's important because there is a very good chance
12
47002
3962
Thứ hai, chuẩn bị tinh thần là quan trọng
vì rất có khả năng
00:51
that you will live one third of your life in retirement.
13
51006
5922
một phần ba cuộc đời bạn sẽ dành cho việc nghỉ hưu.
00:58
So it's important that you have a heads up
14
58221
2127
Nên quan trọng là bạn được cảnh báo trước
01:00
to the fact that there will be significant psychological changes
15
60390
4504
rằng thực tế sẽ có nhiều thay đổi lớn về mặt tâm lý
01:04
and challenges that come with it.
16
64936
2211
và những thách thức đi cùng.
01:08
I belong to a walking group that meets early three mornings a week.
17
68940
4380
Tôi là thành viên của nhóm đi bộ mà họp mặt ba lần mỗi tuần vào sáng sớm.
01:13
Our primary goal is to put 10,000 steps on our Fitbits,
18
73862
5380
Mục tiêu chính của chúng tôi là đạt được 10.000 bước trên Fitbits,
01:19
and then we go for coffee and cinnamon buns more importantly.
19
79284
5088
nhưng quan trọng hơn là sau đó đi cà phê và ăn bánh quế.
01:24
(Laughter and applause)
20
84372
5589
(Tiếng cười và tiếng vỗ tay)
01:30
So we've gotten the habit of, as we walk,
21
90378
2544
Nên thường khi đi bộ, chúng tôi có thói quen
01:32
we've gotten the habit of choosing a topic for discussion.
22
92964
3504
chọn một chủ đề để thảo luận.
01:36
And one day the topic was,
23
96968
2211
Và chủ đề ngày hôm đó là
01:39
how do you squeeze all the juice out of retirement?
24
99220
4296
làm sao để tận dụng tối ưu thời gian nghỉ hưu trí.
01:44
How's that for seven o'clock in the morning?
25
104726
2336
Làm sao mà mới bảy giờ sáng nhưng ta đã nói về điều này rồi?
01:47
(Laughter)
26
107062
1001
(Tiếng cười)
01:48
So we walk and we talk, and the next day we go on to the next topic.
27
108146
4171
Chúng tôi cứ đi và nói, rồi tiếp tục đề tài khác vào hôm sau.
01:52
But the question stayed with me
28
112359
1960
Nhưng câu hỏi vẫn cứ mắc kẹt trong đầu tôi
01:54
because I was really having some challenges with retirement.
29
114361
4129
bởi thật sự tôi cũng gặp vài thách thức về việc nghỉ hưu.
01:58
I was busy enough,
30
118948
1502
Mặc dù tương đối bận rộn,
02:00
but I really didn't feel that I was doing very much
31
120450
2419
nhưng tôi vẫn cảm thấy mình làm chưa đủ
02:02
that was significant or important.
32
122911
3170
những điều giá trị và quan trọng.
02:06
I was really struggling.
33
126414
1752
Tôi thực sự loay hoay.
02:08
I thought I had a pretty good idea of what success looked like
34
128625
2919
Tôi nghĩ mình hình dung khá tốt thế nào là thành công trong sự nghiệp,
02:11
in a working career,
35
131544
1919
02:13
but when it came to retirement, it was fuzzier for me.
36
133463
4004
nhưng khi nói đến chuyện nghỉ hưu thì tôi cảm thấy mơ hồ hơn.
02:18
So I decided to dig deeper.
37
138176
2377
Nên tôi quyết định tìm hiểu sâu hơn.
02:20
And what I discovered was that much of the material on retirement
38
140595
4129
Tôi phát hiện ra phần lớn tư liệu về đề tài hưu dưỡng
02:24
focuses on the financial and/or the estate side of things.
39
144724
4380
tập trung vào vấn đề tài chính và/hoặc bất động sản.
02:29
And of course, they're both important,
40
149145
2336
Đúng là cả hai đều quan trọng,
02:31
but just not what I was looking for.
41
151523
2377
nhưng không phải thứ mà tôi đang tìm.
02:34
So I interviewed dozens and dozens of retirees
42
154442
4046
Thế nên tôi phỏng vấn hàng chục người về hưu này đến chục người về hưu kia
02:38
and I asked them the question:
43
158530
2669
và đều hỏi họ câu này:
02:41
how do you squeeze all the juice out of retirement?
44
161199
3712
Làm sao để tận hưởng thời gian nghỉ hưu một cách trọn vẹn nhất?
02:46
What I discovered was that there is a framework
45
166579
4130
Điều mà tôi khám phá ra là một khuôn mẫu chung
02:50
that can help make sense of it all.
46
170750
2169
mà có thể giải thích toàn bộ vấn đề này.
02:53
And that's what I want to share with you today.
47
173294
2878
Và đó chính là điều tôi muốn chia sẻ với mọi người vào hôm nay.
02:56
You see, there are four distinct phases
48
176965
3295
Ta đều biết có bốn giai đoạn khác biệt
03:00
that most of us move through in retirement.
49
180301
4213
mà hầu hết chúng ta trải qua khi nghỉ hưu.
03:05
And as you'll see, it's not always a smooth ride.
50
185390
3920
Rồi như các bạn sẽ thấy, quá trình này không phải lúc nào cũng suôn sẻ.
03:10
In the next few minutes,
51
190353
1460
Vài phút nữa,
03:11
you’ll recognize which phase you’re in, if you’re retired.
52
191813
4504
người nào đã về hưu sẽ nhận ra mình đang ở giai đoạn nào;
03:16
And if you’re not,
53
196359
1168
còn nếu người nào chưa,
03:17
you'll have a better idea of what to expect when that time comes.
54
197569
3670
bạn sẽ hình dung tốt hơn về việc chuẩn bị gì khi thời khắc đến.
03:22
And best of all, you'll know that there is a phase four.
55
202073
4713
Và quan trọng nhất, bạn sẽ biết rằng có một giai đoạn thứ tư.
03:26
The most gratifying, satisfying of the four phases,
56
206828
5213
Giai đoạn thỏa nguyện, sung sướng nhất trong bốn giai đoạn,
03:32
and that's where you can squeeze all the juice out of retirement.
57
212083
4546
cũng chính là giai đoạn nếm được tất cả những trái ngọt ở tuổi hưu.
03:38
Phase one is the vacation phase, and that's just what it's like.
58
218339
4797
Giai đoạn một là giai đoạn kì nghỉ, cũng đơn giản như kì nghỉ vậy thôi.
03:43
You wake up when you want, you do what you want all day.
59
223887
4379
Các bạn thức dậy giờ nào tùy ý, làm gì đó tùy ý cả ngày.
03:48
And the best part is that there is no set routine.
60
228308
4296
Và điều tuyệt nhất là không có lịch trình sắp đặt trước.
03:53
For most people, phase one represents their view of an ideal retirement.
61
233354
6173
Đối với nhiều người, giai đoạn này thể hiện quan điểm của họ
về cuộc sống hưu trí lý tưởng:
04:00
Relaxing, fun in the sun, freedom, baby.
62
240028
4755
thư giãn, vui chơi ngoài trời, tự do kìa người ơi.
04:04
(Laughter)
63
244783
1167
(Tiếng cười)
04:06
And for most folks, phase one lasts for about a year or so.
64
246451
4046
Theo nhiều người, giai đoạn này kéo dài khoảng một năm hoặc cỡ như vậy.
04:10
And then strangely, it begins to lose its luster.
65
250872
4254
Rồi sau đó lạ thay, sự hấp dẫn bắt đầu biến mất.
04:15
We begin to feel a bit bored.
66
255794
2419
Chúng ta bắt đầu thấy hơi chán,
04:18
We actually miss our routine.
67
258797
2669
thấy thực sự nhớ thói quen thường ngày,
04:21
Something in us seems to need one.
68
261800
2627
Có thứ gì bên trong chúng ta dường như cần như vậy.
04:25
And we ask ourselves,
69
265053
2544
Rồi chúng ta hỏi chính mình:
04:27
"Is that all there is to retirement?"
70
267639
2919
“Nghỉ hưu chỉ có vậy thôi sao?”
04:31
Now when these thoughts and feelings start to bubble up,
71
271851
3837
Khi những cảm xúc và suy nghĩ này bắt đầu khơi lên,
04:35
you have already moved into phase two.
72
275730
3003
bạn biết là mình đã sang giai đoạn hai.
04:40
Phase two is when we feel loss and we feel lost.
73
280360
7007
Giai đoạn hai là khi chúng ta cảm thấy mất mát và vô định.
04:48
Phase two is when we lose the big five,
74
288952
4004
Đó là lúc ta đánh mất năm điều to lớn, quan trọng
04:52
significant losses all associated with retirement.
75
292997
4547
gắn liền với nghỉ hưu.
04:58
We lose that routine.
76
298294
2002
Chúng ta mất đi thói quen,
05:00
We lose a sense of identity.
77
300338
1960
mất đi cảm giác là chính mình,
05:02
We lose many of the relationships that we had established at work.
78
302799
4004
mất đi những mối quan hệ đã xây dựng trước đó trong công việc,
05:07
We lose a sense of purpose,
79
307262
2085
mất đi mục tiêu,
05:09
and for some people, there's a loss of power.
80
309389
3211
và vài người còn mất đi sức mạnh.
05:13
Now we don't see these things coming.
81
313476
2878
Giờ chúng ta chưa thấy những mất mát ấy xảy đến.
05:16
We didn’t see these losses coming, and because they happen all at once,
82
316396
4045
Chúng ta không thấy được chúng đến bởi những điều đó đến cùng một lúc.
05:20
it’s like, poof, gone.
83
320483
2753
Điều đó giống như là: “Phụt, mất tiêu.”
05:23
It's traumatic.
84
323778
1335
Thật bi kịch.
Giai đoạn hai cũng là khi ta đối diện trực tiếp với ba vấn đề:
05:27
Phase two is also when we come face-to-face with the three Ds:
85
327031
5673
05:33
divorce,
86
333830
1626
ly hôn,
05:35
depression
87
335498
1335
trầm cảm
05:36
and decline, both physical and mental.
88
336875
3753
và sụt giảm về mặt thể chất lẫn tinh thần.
05:41
The result of all of this
89
341588
1293
Tất cả khiến chúng ta cảm thấy giống như bị xe buýt tông vậy.
05:42
is that we can feel like we've been hit by a bus.
90
342922
3212
05:47
You see, before we can appreciate and enjoy some of the positive aspects
91
347552
5547
Các bạn biết đấy,
trước khi được trân quý và tận hưởng vài khía cạnh tích cực
05:53
associated with phase three and four,
92
353141
4212
gắn liền với giai đoạn ba và bốn,
05:57
you are going to, in phase two, feel fear,
93
357395
4588
các bạn sẽ đi qua giai đoạn hai,
06:01
anxiety and quite even depression.
94
361983
3545
sẽ cảm thấy lo sợ, buồn chán và thậm chí là trầm cảm.
06:06
That's just the way it is.
95
366070
2378
Đó là lẽ thông thường.
06:08
So buckle up, get ready.
96
368448
3587
Vậy hãy thắt dây an toàn và sẵn sàng.
06:13
Fortunately, at some point, most of us say to ourselves,
97
373536
3420
May mắn là vào một lúc nào đó, hầu hết chúng ta nói với chính mình rằng:
06:16
"Hey, I can't go on like this.
98
376998
2127
“Mình không thể tiếp tục như vậy được.
06:19
I don't want to spend the rest of my life,
99
379167
3253
Mình không muốn dành khoảng ba mươi năm cuối đời này
06:22
perhaps 30 years, feeling like this."
100
382462
3837
sống như thế này.”
06:27
And when we do, we've turned a corner to phase three.
101
387175
4629
Khi nhận ra điều đó, chúng ta đã rẽ sang một góc cua đến giai đoạn ba.
06:33
Phase three is a time of trial and error.
102
393598
3337
Giai đoạn ba là thời gian thử nghiệm và mắc lỗi.
06:37
In phase three, we ask ourselves,
103
397477
2878
Ở giai đoạn này, chúng ta hỏi chính mình:
06:40
“How can I make my life meaningful again?
104
400396
3629
“Làm sao để khiến cuộc đời mình ý nghĩa thêm lần nữa?
06:45
How can I contribute?”
105
405360
1918
Tôi có thể đóng góp bằng cách nào đây?”
06:47
The answer often is to do things that you love to do and do really well.
106
407904
6339
Đáp án thường là làm những gì ta thích và làm thật tốt.
06:55
But phase three can also deliver some disappointment and failure.
107
415203
5797
Nhưng giai đoạn ba cũng đem đến vài thất vọng và thất bại.
07:02
For example,
108
422043
2502
Ví dụ như,
07:04
I spent a couple of years serving on a condo board
109
424587
3879
tôi dành vài năm hoạt động trong hội đồng quản lí nhà chung cư
07:08
until I finally got tired of being yelled at.
110
428508
2752
cho đến khi quá mệt mỏi vì bị la rầy.
07:11
(Laughter)
111
431260
1544
(Tiếng cười)
07:14
You see, one year the board decided that we were going to plant daffodils
112
434514
5380
Các bạn thấy đó, vào năm nọ, hội đồng quyết định trồng hoa thủy tiên
07:19
rather than the traditional daisies,
113
439894
2544
thay vì loại cúc truyền thống,
07:22
(Laughter)
114
442438
1919
(Tiếng cười)
07:24
and we got yelled at.
115
444399
1668
nên chúng tôi bị la.
07:26
Go figure.
116
446818
1543
Khó hiểu!
07:29
I thought about law school,
117
449070
1793
Tôi nghĩ đến trường luật,
07:30
thinking perhaps of becoming a paralegal.
118
450905
2628
nghĩ có lẽ mình muốn thành trợ lý luật sư.
07:33
And then I completed a program on dispute resolution.
119
453533
4463
Sau khi tôi hoàn tất chương trình học giải quyết tranh chấp rồi,
07:39
It all went nowhere.
120
459205
1877
mọi thứ cũng chẳng tới đâu.
07:42
I love to write.
121
462750
1752
Tôi thích viết lách,
07:44
So I created a program called Getting Started on Your Memoirs.
122
464544
4671
tôi tạo một chương trình gọi là ‘Bắt đầu Viết Hồi ký của bạn’.
07:49
That program has met with "limited success."
123
469716
4629
Chương trình đã đạt được “thành công nhất định”.
07:54
(Laughter)
124
474345
1168
(Tiếng cười)
07:56
It's been a rocky road for me, too.
125
476055
2378
Đó cũng là quãng đường gập ghềnh đối với tôi,
07:58
And I told you to buckle up.
126
478474
1835
nên tôi mới dặn bạn phải thắt dây an toàn.
08:00
(Laughter)
127
480351
1085
(Tiếng cười)
08:01
Now, I know all this can sound bad.
128
481477
2336
Này, tôi biết mọi thứ có thể nghe bi quan.
08:04
But it's really important to keep trying and experimenting
129
484439
3253
Nhưng điều quan trọng là tiếp tục thử và trải nghiệm
08:07
with different activities that'll make you want to get up in the morning again,
130
487734
4629
những hoạt động khác nhau
mà tiếp cho bạn động lực để thức dậy vào mỗi sáng.
08:12
because if you don't,
131
492405
1585
Bởi nếu bạn không còn muốn nữa,
rất có khả năng bạn sẽ bị trượt lùi trở lại giai đoạn hai,
08:14
there's a real good chance of slipping back into phase two,
132
494032
4045
08:18
feeling like you've been hit by a bus,
133
498077
2628
có cảm giác không khác gì bị xe buýt tông vậy.
08:20
and that is not a happy prospect.
134
500747
2210
Và đó chẳng phải là viễn cảnh hạnh phúc.
08:25
Not everyone breaks through to phase four.
135
505460
2877
Không phải ai cũng đến được giai đoạn bốn.
08:28
But those who do are some of the happiest people
136
508880
3086
Nhưng những người làm được là những người hạnh phúc nhất
mà tôi từng gặp.
08:32
I have ever met.
137
512008
2085
08:34
Phase four is a time to reinvent and rewire.
138
514802
4797
Giai đoạn bốn là khoảng thời gian sáng tạo và kết nối lại.
08:40
But phase four involves answering some tough questions, too.
139
520850
4588
Nhưng giai đoạn bốn cũng đòi hỏi ta trả lời một số câu hỏi khó.
08:45
Like what's the purpose here?
140
525480
2168
Ví như mục đích của tôi ở đây là gì?
08:47
What's my mission?
141
527648
1794
Tôi có sứ mệnh gì?
08:49
How can I squeeze all the juice out of retirement?
142
529484
4212
Làm sao để tận dụng tối đa những điều tuyệt nhất khi về hưu?
08:54
You see, it's important that we find activities
143
534655
2378
Bạn thấy đấy, quan trọng là ta tìm ra những hoạt động mang lại ý nghĩa
08:57
that are meaningful to us
144
537075
1668
08:58
and that give us a sense of accomplishment.
145
538785
2752
và cho chúng ta cảm giác toại nguyện.
09:02
And my experience is that it almost always involves service to others.
146
542163
5547
Theo kinh nghiệm của tôi,
hầu như nó đều liên quan đến việc phục vụ người khác.
09:09
Maybe it's helping a charity that you care about.
147
549670
3546
Có thể là giúp đỡ một tổ chức từ thiện mà mình quan tâm.
09:13
Maybe you'll be like the old coots.
148
553925
3920
Hay là giống như mấy bô lão.
09:17
Yeah, these folks took a booth in the local farmers market
149
557887
3420
Đúng vậy, mấy lão đây chọn một quầy trong chợ nông sản địa phương,
09:21
and were prepared to give their advice
150
561349
3462
chuẩn bị sẵn sàng để đưa ra lời khuyên
09:24
based on their vast years of experience
151
564852
3837
dựa trên kinh nghiệm nhiều năm của họ
09:28
to anyone who came by.
152
568689
2169
dành cho bất kỳ ai ghé ngang.
09:30
Or maybe you'll be like my friend Bill.
153
570900
2920
Hay cũng có thể như Bill, bạn của tôi.
09:34
I met Bill a few years ago in a 55-plus activity group.
154
574487
4421
Vài năm trước, tôi gặp Bill ở một nhóm xã hội dành cho người từ 55 tuổi trở lên.
09:39
In the summer, we golf together
155
579617
2461
Mùa hè, chúng tôi đi chơi golf,
09:42
and walk together and bicycle together,
156
582120
2919
đi bộ và chạy xe đạp chung với nhau.
09:45
and in the winter we curl.
157
585039
1960
Mùa đông, chúng tôi nâng tạ.
Nhưng Bill cũng đề xuất ý tưởng là chúng tôi cũng nên luyện tập trí não.
09:47
But Bill had this idea that we should exercise our brains as well.
158
587041
4963
09:52
He believed that there was a tremendous pool
159
592630
2586
Ông ấy tin rằng mọi người trong nhóm chúng tôi có
09:55
of expertise and experience in our group.
160
595216
3712
một nguồn kiến thức, kĩ năng chuyên môn, và kinh nghiệm rộng lớn.
09:58
And so he approached a number of folks
161
598970
2085
Thế nên Bill tiếp cận vài lão khác
10:01
and asked if they would volunteer to teach some of the things
162
601097
3670
để hỏi xem họ có muốn tình nguyện dạy vài thứ
10:04
that they love to do to others.
163
604809
2419
cho những người khác không.
10:07
And almost invariably they agreed.
164
607562
3044
Và gần như họ luôn nhận lời.
10:11
Bill himself taught two sessions,
165
611274
2377
Bill dạy hai học phần,
10:13
one on iPads and one on iPhones.
166
613693
4296
một lớp về iPad và lớp còn lại về iPhone.
10:18
Because we were smart enough to know
167
618447
2294
Những lớp này mở ra bởi chúng tôi đủ thông minh để biết
10:20
that a number of our members had been given these things
168
620741
3587
rằng vài người trong hội nhận được quà là những món đồ này
10:24
as gifts at Christmas by their children
169
624370
4713
từ con cái vào dịp Giáng Sinh
10:29
and that they barely knew how to turn them on.
170
629125
2294
và họ cũng chả biết cách bật mấy thứ ấy.
10:31
(Laughter)
171
631419
1543
(Tiếng cười)
10:34
The first year we offered nine programs
172
634380
2836
Năm đầu chúng tôi mở chín khóa học
10:37
and there were 200 folks signed up.
173
637258
2836
và có 200 người đăng kí.
10:40
The next year, that number expanded to 45 programs
174
640761
4672
Năm tiếp theo, số chương trình học mở rộng tới 45
10:45
with over 700 folks participating.
175
645474
3421
cùng với hơn 700 người tham gia.
10:49
And the following year we offered over 90 programs
176
649478
4213
Và năm tiếp đó nữa, chúng tôi mở hơn 90 học phần
10:53
and had 2,100 registrations.
177
653691
3545
và thu về 2.100 lượt đăng kí.
10:57
Amazing.
178
657653
1168
Tuyệt vời.
10:58
(Applause)
179
658821
4880
(Tiếng vỗ tay)
11:03
That was Bill.
180
663701
2044
Nhờ có Bill.
11:06
Our members taught us to play bridge and mahjong.
181
666662
3504
Những thành viên trong nhóm dạy chúng tôi chơi bài cầu và mạt chược,
11:10
They taught us to paint.
182
670208
1501
vẽ tranh,
11:11
They taught us to repair our bicycles.
183
671751
3086
sửa xe đạp.
11:14
We tutored and mentored local school kids.
184
674837
3379
Chúng tôi cũng dạy kèm và làm cố vấn cho trẻ em ở trường địa phương.
11:18
We set up English as a second language programs for newcomers.
185
678257
5381
Chúng tôi có chương trình dạy tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai
cho những người mới tới.
11:23
We had book clubs, we had film clubs,
186
683971
3587
Chúng tôi còn có câu lạc bộ sách, phim ảnh
11:27
we even had a few golf clubs.
187
687600
2252
và thậm chí là một vài câu lạc bộ golf.
11:29
Exhausting, but exhilarating.
188
689894
3253
Công việc mặc dù mệt nhưng vui.
11:33
That's what's possible in phase four.
189
693773
3044
Đó là những điều có thể xảy ra ở giai đoạn bốn.
11:38
And do you remember the five losses
190
698069
2502
Và mọi người có còn nhớ năm mất mát
11:40
that we talked about in phase two?
191
700613
2586
mà chúng ta đã nói ở giai đoạn hai không?
11:43
Loss of our routine and identity and relationships
192
703199
4129
Mất mát thói quen, nhận dạng, mối quan hệ,
11:47
and purpose and power.
193
707370
2127
mục tiêu và sức mạnh.
11:49
In phase four, these are all recovered.
194
709538
3254
Tất cả những thứ ấy đều được phục hồi ở giai đoạn bốn.
11:52
It is magic to see.
195
712833
2545
Điều đó thực sự khó tin.
11:55
Magic.
196
715419
1377
Mầu nhiệm.
11:56
So I urge you to enjoy your vacation in phase one.
197
716837
6048
Thế nên, tôi mong các bạn tận hưởng kì nghỉ ở giai đoạn một,
12:03
(Laughter)
198
723761
1877
(Tiếng cười)
12:05
Be prepared for the losses in phase two.
199
725680
4254
Hãy lên tinh thần cho những mất mát ở giai đoạn hai.
12:10
Experiment and try as many different things as you can
200
730685
4087
Cứ thử nghiệm và thử càng nhiều thứ khác nhau càng tốt
12:14
in phase three.
201
734814
1585
ở giai đoạn ba.
12:16
And squeeze all the juice out of retirement
202
736691
3795
và nếm trải tất cả những tinh hoa trong lúc nghỉ hưu
12:20
in phase four.
203
740486
1168
ở giai đoạn bốn.
12:21
(Applause)
204
741696
2002
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7