The Secret to a Happy Life — Lessons from 8 Decades of Research | Robert Waldinger | TED

1,035,710 views

2023-01-10 ・ TED


New videos

The Secret to a Happy Life — Lessons from 8 Decades of Research | Robert Waldinger | TED

1,035,710 views ・ 2023-01-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phương Anh Phạm Thị Reviewer: 24 Anh
00:03
Hello, everybody,
0
3900
1160
Xin chào mọi người.
Tôi rất vui được có mặt ở đây
00:05
I am delighted to be here
1
5100
1920
và biết ơn tất cả các bạn
00:07
and grateful to all of you
2
7060
2120
00:09
for joining us for this discussion.
3
9220
2880
đã tham gia buổi thảo luận này.
00:14
In 2015,
4
14740
2320
Vào năm 2015,
tôi đã trình bày bài TEDx Talk
00:17
I gave a TEDx Talk
5
17100
3240
00:20
in a little elementary school auditorium,
6
20380
4000
tại khán phòng nhỏ của một trường tiểu học,
00:24
and much to my surprise,
7
24420
2240
và tôi rất ngạc nhiên,
00:26
the talk became one of the 10 most-viewed talks
8
26700
4400
bài chia sẻ đó trở thành một trong mười bài chia sẻ có lượt xem nhiều nhất
00:31
in the history of TED.
9
31140
1520
trong lịch sử của TED.
00:33
And in that talk, I conveyed one simple scientific finding.
10
33860
4840
Và trong buổi nói chuyện đó, tôi đã truyền tải một khám phá khoa học đơn giản.
00:39
The finding that when we study hundreds of people
11
39540
3840
Khám phá rằng khi chúng tôi nghiên cứu về hàng trăm người
00:43
over their entire adult lives,
12
43420
3320
trong cuộc sống trưởng thành của họ,
00:46
the people who turn out to be the happiest and the healthiest
13
46740
4480
những người hạnh phúc nhất và khỏe mạnh nhất
00:51
are those who have good, warm connections to others.
14
51220
4480
là những người có mối quan hệ tốt, ấm nồng với những người xung quanh.
00:56
So today, I want to take you deeper into this whole subject,
15
56620
5200
Vậy nên hôm nay, tôi muốn giúp các bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này,
01:01
by exploring how relationships matter in our lives,
16
61820
4400
bằng cách khám phá tầm quan trọng của các mối quan hệ
trong cuộc sống của ta,
01:06
how they affect our health,
17
66260
1840
cách chúng ảnh hưởng tới sức khỏe,
01:08
what kinds of relationships give us this big benefit in happiness,
18
68140
5120
những mối quan hệ như thế nào sẽ mang lại lợi ích to lớn cho hạnh phúc,
01:13
and which tools you can start using today to make your relationship stronger.
19
73300
6400
và những công cụ mà bạn có thể bắt đầu sử dụng ngay hôm nay
để củng cố mối quan hệ của mình.
01:22
So I do direct this Harvard Study of Adult Development.
20
82340
3280
Tôi chỉ đạo Nghiên cứu Harvard về Sự phát triển của Người trưởng thành này.
01:25
It's, as far as we know, the longest study of the same people
21
85620
4440
Như chúng ta đã biết, đây là nghiên cứu dài nhất
trên cùng đối tượng từng được thực hiện,
01:30
that's ever been done, following people since 1938.
22
90100
5120
theo sát các đối tượng từ năm 1938.
01:35
From adolescence all the way through old age,
23
95980
3560
Từ khi họ là những thanh thiếu niên đến tận khi họ đến tuổi già,
01:39
and now following all of their children,
24
99580
3560
và bây giờ tiếp tục với con cháu của họ,
01:43
thousands of lives.
25
103180
1760
hàng nghìn cuộc đời.
01:45
And we began to find,
26
105940
3680
Và chúng tôi đã bắt đầu hiểu ra,
01:49
about 30 years ago,
27
109620
2000
khoảng 30 năm trước,
01:51
this startling connection between warm relationships
28
111660
5400
mối liên hệ đáng ngạc nhiên này giữa những mối quan hệ ấm nồng
và cách chúng ta cảm nhận về cuộc sống của mình tuyệt vời ra sao,
01:57
and how good our lives feel to us,
29
117060
3200
02:00
our well-being,
30
120260
1240
hạnh phúc của chúng ta,
02:01
and also the fact that warm relationships seemed to keep people
31
121540
6160
và cả sự thật rằng những mối quan hệ ấm nồng dường như giúp mọi người
02:07
both physically stronger and kept their brains sharper
32
127700
4640
mạnh mẽ hơn về thể chất và đồng thời giúp não bộ sắc bén hơn
02:12
as they grew older.
33
132340
1520
ngay cả khi họ già đi.
Và chúng tôi đã không tin vào dữ liệu lúc ban đầu.
02:15
And we didn't believe the data at first.
34
135020
2960
02:18
We thought, how could this be
35
138020
1880
Chúng tôi đã nghĩ rằng làm thế nào mà
02:19
that relationships actually get into our bodies
36
139940
3600
những mối quan hệ đó thực sự thâm nhập vào cơ thể
02:23
and shape our health?
37
143580
1520
và định hình sức khỏe của chúng ta?
02:26
But then other studies began to find the same thing.
38
146340
2880
Nhưng sau đó những nghiên cứu khác cũng dần tìm ra kết luận tương tự.
02:29
We found that people had less depression,
39
149860
2400
Chúng tôi nhận ra rằng con người ít trầm cảm hơn,
02:32
they were less likely to get diabetes and heart disease,
40
152300
3400
họ ít có khả năng mắc bệnh tiểu đường và tim mạch,
02:35
that they recovered faster from illness
41
155700
2960
và họ khỏi bệnh nhanh hơn
02:38
when they had better connections with other people.
42
158700
3440
khi họ có mối quan hệ tốt hơn với những người khác.
02:42
So then the question is: How could this work?
43
162900
2400
Vậy nên câu hỏi là: “Sao lại có chuyện này?”
02:45
How do relationships shape our happiness and our physical health?
44
165340
4800
Các mối quan hệ định hình hạnh phúc và sức khỏe thể chất của chúng ta ra sao?
02:51
Well, one of the best theories,
45
171140
2080
Vâng, một trong những học thuyết hay nhất
02:53
for which there's now some pretty good evidence,
46
173260
2560
mà hiện có vài bằng chứng tương đối hợp lý,
02:55
is based on the idea of stress.
47
175860
3200
được dựa trên ý niệm về sự căng thẳng.
02:59
That, as we know, stress is an inevitable part of all of our lives.
48
179100
4960
Như chúng ta đã biết, căng thẳng là một phần không thể thiếu trong cuộc sống.
03:04
Stress happens to us every day.
49
184060
2560
Căng thẳng xảy đến với chúng ta hàng ngày.
03:07
And what we find is that good relationships
50
187980
3680
Và điều chúng tôi phát hiện ra là những mối quan hệ tốt
03:11
turn out to be stress regulators.
51
191700
3280
là những cơ chế điều chỉnh căng thẳng.
03:15
So let me give you an example.
52
195300
2080
Để tôi cho mọi người một ví dụ.
03:17
Let's say that I have something upsetting happen to me during the day,
53
197420
5040
Giả sử một việc gì đó khó chịu xảy ra với tôi trong ngày,
03:22
and I find myself, like, ruminating about it
54
202500
3280
và chính bản thân tôi nghiền ngẫm,
03:25
and really thinking about it and unhappy.
55
205820
3480
suy tư về nó và buồn rầu.
03:29
I can feel my body go into what we call fight or flight response
56
209340
4040
Tôi nhận thấy cơ thể mình rơi vào thứ mà ta gọi là phản ứng chiến-hay-chạy,
03:33
where literally my heart rate goes up
57
213420
2040
tức là tim tôi đập nhanh
03:35
and I might start sweating a little bit
58
215500
2680
và tôi có thể bắt đầu đổ một chút mồ hôi
03:38
and I'm just not feeling as well.
59
218220
2200
và đơn giản là tôi cảm thấy không khỏe.
03:41
Now, what we're meant to do is to come back to equilibrium
60
221180
5400
Bây giờ, điều mà chúng ta phải làm là quay về trạng thái cân bằng
03:46
when a stressor goes away.
61
226580
2280
khi tác nhân gây căng thẳng biến mất.
03:48
That's the way the body is supposed to work.
62
228860
2560
Đó là cách hoạt động thông thường của cơ thể.
03:51
But what happens if I go home at the end of my upsetting day
63
231780
6600
Nhưng sẽ ra sao nếu tôi về nhà sau một ngày rầu rĩ
03:58
and I have somebody to talk to?
64
238420
2800
và có ai đó để tâm sự cùng?
04:01
Either I can call someone on the phone or it's somebody I live with.
65
241940
3360
Tôi có thể gọi điện cho ai đó hoặc đó là người sống cùng với tôi.
04:05
I can literally feel my body calm down.
66
245340
3040
Tôi sẽ thực sự cảm nhận được cơ thể mình dịu lại.
04:08
I can feel that fight or flight response subside.
67
248380
4520
Tôi có thể cảm thấy phản ứng chiến-hay-chạy lắng xuống.
04:13
But what if I don't have anybody to go home to?
68
253900
2680
Nhưng nếu tôi về nhà nhưng không gặp ai thì sao?
04:16
What if there's nobody I can call?
69
256620
2400
Nếu như không có ai mà tôi có thể gọi thì sao?
04:19
What we find is that people who are isolated, are lonely,
70
259900
5280
Điều chúng tôi nhận ra là những người mà cô lập, cô đơn
04:25
don't have those stress regulators that we get from good relationships
71
265220
5480
không có các cơ chế điều chỉnh áp lực mà ta có được từ những mối quan hệ tốt
04:30
and that we stay in chronic fight or flight mode,
72
270740
4480
và rằng chúng ta mắc kẹt trong trạng thái chiến-hay-chạy lâu dài,
04:35
that our bodies have this chronic stress,
73
275260
3480
thì cơ thể của chúng ta sẽ chịu những áp lực dai dẳng này,
04:38
chronic levels of inflammation
74
278780
3280
các mức độ kích động kéo dài
04:42
and circulating stress hormones that wear away our happiness
75
282100
5040
và các hóc-môn căng thẳng lưu thông làm hao mòn hạnh phúc của chúng ta
04:47
and break down different body systems.
76
287180
3200
và phá vỡ các hệ thống cơ thể khác nhau.
04:52
Well, what kinds of relationships seem essential to well-being?
77
292500
4320
Vậy, những kiểu quan hệ có vẻ cần thiết đối với hạnh phúc của chúng ta là gì?
04:58
And this is interesting.
78
298620
1320
Và điều này thật thú vị.
04:59
We asked people
79
299980
2680
Chúng tôi đã hỏi những người
05:02
who were our original participants in our study.
80
302660
3480
là những người tham gia ban đầu trong nghiên cứu của chúng tôi.
05:06
We asked them,
81
306180
1160
Chúng tôi đã hỏi họ,
05:07
Who could you call in the middle of the night if you were sick or scared?
82
307340
5480
bạn có thể gọi cho ai vào giữa đêm nếu bạn ốm hay sợ hãi?
05:13
And many of our people could list several other people they could call
83
313780
4800
Và nhiều người trong số họ có thể liệt kê một vài người khác mà họ có thể liên hệ
05:18
if they were in trouble.
84
318620
1720
nếu họ gặp rắc rối.
05:20
Some people couldn't list anyone.
85
320380
2480
Mội vài người không thể nêu tên bất cứ ai.
05:22
There wasn't a person on the planet who they could turn to
86
322900
3680
Chẳng có lấy một người trên hành tinh này mà họ có thể tìm tới
05:26
if they were sick or scared.
87
326580
2120
nếu họ ốm hay sợ hãi.
05:28
And what we find is that having at least one person in your life
88
328740
4360
Và điều mà chúng tôi nhận ra là có ít nhất một người trong cuộc sống,
05:33
who you feel really has your back,
89
333140
2120
người mà bạn thật sự cảm thấy họ ủng hộ bạn,
05:35
who you could go to if you were in trouble,
90
335300
2960
người mà bạn có thể tìm tới nếu bạn gặp rắc rối.
05:38
that's essential for maintaining our happiness and our health.
91
338300
5000
đó là điều cần thiết để duy trì hạnh phúc và sức khỏe của chúng ta.
05:45
When we asked these same people,
92
345300
3240
Khi chúng tôi bảo những người này,
05:48
when they got to be in their 80s,
93
348540
2240
khi họ đã bước sang tuổi 80,
05:50
to look back on their lives
94
350780
2040
nhìn lại cuộc đời của mình
05:52
and to tell us what they were proudest of,
95
352860
3520
và cho chúng tôi biết điều họ tự hào nhất,
05:56
almost everybody said something about their relationships.
96
356380
5240
phần lớn mọi người đều chia sẻ về những mối quan hệ của họ.
06:02
They didn't say, "I made a lot of money"
97
362420
2360
Họ không nói, “Tôi đã kiếm rất nhiều tiền”
06:04
or "I won some big awards."
98
364820
2600
hay “Tôi thắng nhiều giải thưởng lớn.”
06:07
They said,
99
367420
1920
Họ nói,
06:09
"I was a good mentor,"
100
369340
1400
“Tôi là một cố vấn tốt”,
06:10
"I was a good friend,"
101
370740
1600
“Tôi là một người bạn tốt,”
06:12
"I raised healthy kids,"
102
372340
2160
“Tôi đã nuôi nấng những đứa trẻ khỏe mạnh,”
06:14
"I was a good partner."
103
374540
1600
“Tôi là một người bạn đời tốt”.
06:17
And so what we find
104
377180
1160
Và rồi chúng tôi nhận ra
06:18
is that what seems to mean the most to people
105
378380
2480
điều có vẻ có ý nghĩa nhất đối với hầu hết mọi người
06:20
when they get to the end of their lives
106
380900
2160
khi họ đi đến cuối đời
06:23
is the strength and the warmth of their connections to others.
107
383060
4160
là sức mạnh và sự ấm nồng của các mối quan hệ với những người xung quanh.
06:28
So then the question comes up, well,
108
388580
2920
Vậy thì có một câu hỏi phát sinh,
chà, các kiểu mối quan hệ nào có lợi cho hạnh phúc của chúng ta?
06:31
which types of relationships support our well-being?
109
391500
4360
06:36
Some people have asked,
110
396180
1480
Một vài người đã hỏi,
06:37
"Do I need to be in an intimate relationship to get this benefit?"
111
397700
4240
“Tôi có cần ở trong một mối quan hệ thân mật để có được lợi ích này?”
06:41
Absolutely not.
112
401980
1240
Chắc chắn là không.
06:43
All types of relationships support our well-being.
113
403260
3880
Tất cả các kiểu mối quan hệ đều giúp ích cho hạnh phúc của chúng ta.
06:47
So friendships, relatives,
114
407140
2800
Cả tình bạn, tình thân,
06:49
work colleagues, casual contacts.
115
409980
3120
đồng nghiệp, các mối xã giao thông thường.
06:53
The person who gets you your coffee every morning
116
413140
3120
Người mua cà phê cho bạn mỗi buổi sáng
06:56
at Starbucks or Dunkin' Donuts,
117
416300
2440
tại Starbucks hay Dunkin’ Donuts,
06:58
the person who checks you out in the grocery store,
118
418780
3000
nhân viên tính tiền cho bạn tại tiệm tạp hóa,
07:01
who you see maybe every week.
119
421820
2400
người mà bạn có thể nhìn thấy mỗi tuần.
07:04
Even talking to strangers has that benefit.
120
424660
3880
Thậm chí trò chuyện với người lạ cũng đem lại lợi ích đó.
07:08
So they did an experiment
121
428540
3080
Vậy nên họ thực hiện một cuộc thử nghiệm
07:11
where they assigned some people who were about to go on the subway
122
431620
3640
nơi họ giao cho một số người đang chuẩn bị đi tàu điện ngầm
07:15
the task of talking to a stranger
123
435260
2840
nhiệm vụ nói chuyện với một người lạ
07:18
while other people were assigned the task
124
438100
1960
trong khi những người khác được giao nhiệm vụ
07:20
of just doing their usual thing of being on their phones
125
440060
3240
chỉ làm những điều họ thường làm là dùng điện thoại
07:23
or listening to music or reading.
126
443340
2080
hoặc nghe nhạc hoặc đọc sách.
07:25
It turned out that the people who were assigned to talk to strangers
127
445740
4560
Cuối cùng, những người được giao nhiệm vụ nói chuyện với những người lạ
07:30
didn't think they were going to like it,
128
450300
2320
đã không nghĩ rằng bản thân sẽ thích điều đó,
07:32
but they turned out to be much happier at the end of the task
129
452620
4120
nhưng rồi họ lại hạnh phúc hơn hẳn sau khi hết nhiệm vụ
07:36
than the people who just rode the subway keeping to themselves.
130
456780
4040
so với những người chỉ đi tàu điện ngầm và không giao tiếp với bất cứ ai.
07:40
So even talking to strangers gives us that little hit of well-being
131
460860
4440
Vậy nên thậm chí trò chuyện với người lạ cũng cho chúng ta một chút hạnh phúc
07:45
from relationships.
132
465340
1560
từ các mối quan hệ.
07:48
So the question comes up:
133
468580
1600
Vậy nên một câu hỏi kế đến:
07:50
How can we strengthen our connections with other people?
134
470220
4000
Làm sao để ta củng cố các mối quan hệ với những người xung quanh?
07:54
And this is where we've come to think about it
135
474780
3120
Và đây là lúc chúng ta nghĩ về nó như một loại luyện tập có tính xã hội.
07:57
as a kind of social fitness.
136
477940
2440
08:00
If we think about physical fitness,
137
480700
2400
Nếu chúng ta nghĩ về luyện tập thể chất,
08:03
you know, we we think, OK, I'll go to the gym,
138
483140
2640
bạn biết đấy, được thôi, tôi sẽ tới phòng gym,
08:05
I’ll work out, I’ll take a long walk,
139
485820
2240
tôi sẽ tập các bài tập, sẽ đi bộ quãng đường dài,
08:08
I'll do something to keep myself strong and fit.
140
488060
3360
tôi sẽ làm điều gì đó để giữ cơ thể khỏe mạnh và cân đối.
08:11
But then we come home and we don't say, I'm done,
141
491740
2320
Nhưng sau khi về nhà, ta không nói, tôi làm xong rồi,
tôi sẽ không phải đi tập thêm lần nào nữa.
08:14
I don't ever have to do that again.
142
494100
1960
08:16
We have the sense that physical fitness is a practice
143
496340
3200
Chúng ta có ý thức rằng
luyện tập thể chất là kiểu rèn luyện mà ta phải duy trì liên tục.
08:19
that we need to maintain over time.
144
499580
3120
08:22
It turns out that social fitness is the same.
145
502700
3480
Thực ra luyện tập xã hội cũng tương tự.
08:26
That in fact, our friendships,
146
506540
2480
Thực ra,
tình bạn, mối quan hệ của ta không thể tự mình vun đắp,
08:29
our relationships don't just take care of themselves,
147
509020
3160
08:32
that even good relationships need tending to,
148
512180
3080
thậm chí tình cảm tốt cũng cần chăm sóc,
08:35
they need attention.
149
515300
1520
chúng cần được quan tâm.
08:36
They need returning to them over and over again.
150
516820
2880
Chúng đòi hỏi sự báo đáp liên tục.
08:40
So what are some ways that we can strengthen our relationships?
151
520020
4400
Vậy, đâu là những cách thức để ta có thể củng cố các mối quan hệ của mình?
08:44
Well, one way is to be proactive, to take the initiative.
152
524940
3840
Vâng, có một cách là trở nên chủ động. giữ lấy thế tiên phong.
08:49
So to reach out to a friend
153
529140
2440
Vậy tìm tới một người bạn
08:51
and ask her to take a walk
154
531580
3040
và hẹn họ cùng đi dạo.
08:54
instead of spending two more hours on your laptop
155
534660
3440
thay vì dành ra hai giờ hơn trên máy tính
08:58
this weekend on Saturday afternoon.
156
538140
2720
cuối tuần này vào chiều thứ Bảy.
09:01
Establish some routines with the people
157
541780
2280
Thiết lập vài thói quen với những người quan trọng nhất đối với bạn.
09:04
who are most important to you.
158
544100
1520
09:05
A regular phone call or a coffee every Saturday
159
545620
3800
Thường xuyên gọi điện hoặc uống cà phê vào sáng thứ Bảy
09:09
with someone you really want to be sure you see regularly.
160
549460
3640
với người mà bạn thực sự chắc chắn mình muốn gặp thường xuyên.
09:13
Or meeting somebody at the gym.
161
553420
1840
Hoặc hẹn ai đó đi tập gym.
09:15
Or having lunch with a coworker.
162
555260
1960
Hay ăn trưa với đồng nghiệp.
09:18
The other thing we can do is liven up those long-standing relationships,
163
558900
5320
Một điều nữa mà ta có thể làm là khơi dậy những mối quan hệ lâu cũ,
09:24
particularly like the people we live with.
164
564220
2400
đặc biệt là những người mà bạn sống cùng,
09:26
You know, people we can come to take for granted,
165
566660
2960
bạn biết đấy, những người mà ta trân quý chưa đủ nhiều,
09:29
by proposing to do something new.
166
569620
2760
bằng cách đề xuất làm gì đó mới mẻ.
09:32
Going out on a date,
167
572820
3200
Ra ngoài hẹn hò,
đơn giản là đi dạo, nếu đó không phải là thói quen thông thường của bạn.
09:36
just taking a walk, if that's not your usual routine.
168
576020
3520
09:40
The other thing that we know works to help people,
169
580540
3120
Một điều khác mà chúng tôi biết sẽ có tác dụng giúp ích cho mọi người,
09:43
particularly who aren't as connected to others as they want to be,
170
583700
3760
đặc biệt là những người không gắn kết với những người khác được như họ muốn,
09:47
is to connect around shared interests.
171
587460
3160
chính là kết nối dựa trên những sở thích chung.
09:50
So volunteer in the community
172
590660
2760
Vậy nên, hãy xung phong tham gia các cộng đồng
09:53
to do something that you care about.
173
593420
3240
để làm một việc mà bạn quan tâm tới.
09:56
It might be a gardening club, it might be a bowling league,
174
596660
3040
Có thể là câu lạc bộ trồng vườn, có thể là giải đấu bowling,
09:59
it might be a political cause.
175
599740
1920
có thể là hoạt động chính trị.
10:01
But to do something that you care about
176
601700
1880
Nhưng làm điều gì đó mà bạn quan tâm
10:03
because then you're with other people who care about the same thing,
177
603580
3640
bởi vì bạn sẽ ở bên những người cùng quan tâm tới một thứ giống nhau,
10:07
and that's a natural place to start conversations
178
607220
4080
và đó thường là lúc bắt đầu những cuộc nói chuyện
10:11
that can lead to ongoing relationships.
179
611300
3720
mà có thể dẫn tới các mối quan hệ có tiến triển.
10:15
And finally,
180
615500
1800
Và cuối cùng,
10:17
get more comfortable striking up casual conversations.
181
617300
4080
hãy tập dần cách bắt chuyện xã giao
10:21
That's something we can learn to be more comfortable with,
182
621380
4280
Đó là một việc mà ta có thể học thích nghi,
10:25
almost like exercising a muscle.
183
625660
2720
gần như là luyện tập cơ bắp vậy.
10:29
So now,
184
629580
2000
Vậy nên bây giờ,
10:31
I would like to ask you to do one of these things,
185
631580
5040
tôi muốn các bạn hãy làm một trong số những điều này,
10:36
to make one of these choices that we can make every day.
186
636660
4000
đưa ra một trong số những chọn lựa này mà chúng ta có thể làm hàng ngày.
10:40
I'd like you to make that choice right now.
187
640700
3080
Tôi muốn bạn đưa ra lựa chọn ngay lập tức.
10:43
Here’s my challenge to you:
188
643820
2000
Đây là thử thách của tôi cho bạn:
10:47
think about someone you miss,
189
647300
2640
nghĩ về ai đó mà bạn nhớ,
10:49
that you just haven't seen in a while
190
649980
2120
mà lâu rồi bạn không gặp
10:52
or you haven't had contact with,
191
652140
1760
hoặc bạn không liên lạc với họ,
10:53
and you'd like to make contact.
192
653940
2040
và bạn muốn liên lạc.
10:56
You don't even have to have a particular reason.
193
656340
2560
Bạn thậm chí không cần phải có một lý do cụ thể.
10:59
Now I want you to take out your phone or whatever device you use, right now,
194
659580
6280
Bây giờ tôi muốn bạn lấy điện thoại ra hoặc bất cứ thiết bị nào mà bạn sử dụng,
11:05
and send that person just a little note.
195
665900
3200
và gửi cho người đó chỉ một mẩu tin nhỏ.
11:09
It could say, "I'm just thinking of you and wanted to connect."
196
669860
3840
Có thể là: “Tôi đang nghĩ tới bạn và muốn kết nối với bạn.”
11:14
Or you could say something more personal to you and to your relationship.
197
674300
4320
Hoặc bạn có thể nói điều gì đó riêng tư hơn đối với bạn và mối quan hệ.
11:19
And then watch what comes back to you.
198
679660
3360
Và sau đó xem bạn sẽ nhận lại điều gì.
11:23
And while we're here,
199
683660
2200
Và trong khi chúng ta đang ở đây,
11:25
we may even have time to share with each other
200
685900
2760
chúng ta thậm chí có thể có thời gian để chia sẻ với nhau
11:28
some of the responses that people get when they do this.
201
688700
4040
vài phản ứng mà mọi người nhận được khi họ làm điều này.
11:34
So think of someone.
202
694780
2640
Vậy, hãy nghĩ về ai đó.
11:38
And make contact right now.
203
698300
2520
Và liên hệ ngay bây giờ.
11:41
The point of this simple exercise
204
701260
2240
Mục đích của bài tập đơn giản này
11:43
is to remind us that even small actions
205
703540
3640
là để nhắc chúng ta rằng những hành động dù nhỏ bé
11:47
can have ripple effects that build our well-being.
206
707180
4760
cũng có thể có những tác động lan tỏa giúp xây dựng hạnh phúc của chúng ta.
11:51
And that these are things you can do every day in the moment.
207
711940
5040
Và rằng đây là những việc bạn có thể làm hàng ngày ở thời điểm hiện tại.
11:58
Thank you.
208
718060
1320
Cảm ơn mọi người.
11:59
Whitney Pennington Rodgers: One way I'd love to kick things off,
209
719420
3160
Whitney Pennington Rodgers: Tôi muốn bắt đầu bằng câu hỏi,
Thầy Bob, như thầy đã nhắc tới ở phần đầu bài nói của thầy,
12:02
Bob, you mentioned, at the top of your talk,
210
722620
2920
12:05
that you run this Harvard Study of Adult Development
211
725580
3040
rằng thầy chỉ đạo Nghiên cứu Harvard về Sự phát triển của Người trưởng thành
12:08
and gave us sort of a snippet of what that is.
212
728660
3160
và chia sẻ với chúng tôi một phần nhỏ của nghiên cứu.
12:12
But could you tell us a little bit more about the study,
213
732140
2640
Nhưng liệu thầy có thể nói thêm một chút nữa về nghiên cứu,
12:14
what does it track?
214
734820
1240
nó theo dõi điều gì?
Vì sao nó được khởi xướng, đối tượng nghiên cứu hiện nay là ai?
12:16
Why did it start, who’s in the study today?
215
736060
2640
12:19
Robert Waldinger: Absolutely.
216
739420
1440
Robert Waldinger: Được chứ.
12:20
The study started in 1938,
217
740900
3000
Nghiên cứu bắt đầu vào năm 1938,
12:23
and it started with two groups:
218
743940
2080
và nó bắt đầu với hai nhóm:
12:26
a group of Harvard College undergrads,
219
746020
3160
một nhóm gồm những sinh viên chưa tốt nghiệp tại Đại học Havard,
12:29
and it started with a group of inner city boys
220
749180
4400
và nó bắt đầu với một nhóm những chàng trai trẻ ở nội thành
12:33
who were in elementary school or middle school
221
753620
2440
học tiểu học và trung học
12:36
from really disadvantaged, troubled families.
222
756100
3280
đến từ những gia đình khó khăn, thiếu thốn.
12:39
And each study was trying to look
223
759420
2480
Và mỗi nghiên cứu đều cố quan sát
12:41
at how people can take healthy developmental paths.
224
761940
3840
cách mọi người có thể chọn lựa những hướng phát triển lành mạnh.
12:46
And so the idea was not to study what goes wrong in our lives
225
766220
3680
Vậy nên ý tưởng là không phải nghiên cứu điều sai lầm trong cuộc sống chúng ta
12:49
but what goes right in our lives.
226
769940
1760
mà là điều đúng đắn trong cuộc sống,
12:51
And some of the factors that contribute to helping things go well
227
771740
4560
và một số yếu tố góp phần giúp mọi việc diễn ra tốt đẹp
12:56
in human development.
228
776340
1800
trong quá trình phát triển con người.
12:58
Needless to say, we started out with boys, all males,
229
778140
4160
Rõ ràng, ban đầu chúng tôi nghiên cứu những chàng trai, những người đàn ông
13:02
but we’ve added women.
230
782340
2200
nhưng chúng tôi đã bổ sung phụ nữ.
13:04
And we have more than half women now,
231
784540
1800
Hiện nay, hơn một nửa là phụ nữ,
13:06
and we've added the second generation.
232
786380
1840
và chúng tôi đã thêm thế hệ thứ hai.
13:08
So we started out with 724 people.
233
788220
3240
Vậy nên, khởi điểm có 724 người.
13:11
Now we have over 2,000 people in our study
234
791500
3440
Bây giờ chúng tôi có hơn 2.000 người trong nghiên cứu
13:14
and we're still collecting data today.
235
794980
2520
và ngày nay chúng tôi vẫn đang thu thập dữ liệu.
13:17
WPR: Wow.
236
797980
1160
WPR: Wow.
Tôi biết trong cuốn sách thầy nhắc tới...
13:19
And I know in the book you talk about ...
237
799180
3080
13:22
how the advice you offer,
238
802500
4600
về lời khuyên thầy đưa ra,
13:27
the wisdom you offer is not just drawn from your own study
239
807140
2920
hiểu biết đó không chỉ được đúc kết từ nghiên cứu của thầy
bởi vì dựa trên vài điều thầy gợi ý,
13:30
because of some of what you've suggested,
240
810100
1960
13:32
that you're just now starting to bring women and different generations.
241
812100
4240
rằng thầy chỉ mới bắt đầu bổ sung phụ nữ và những thế hệ khác.
13:36
And I guess could you talk about some of the other gaps
242
816340
2600
Tôi tự hỏi liệu thầy có thể chia sẻ về những khoảng cách khác
13:38
and why it's been important to also think about some
243
818980
2440
và vì sao ngẫm về các nghiên cứu khác về cuộc sống và hạnh phúc lại quan trọng?
13:41
of the other studies out there on life and happiness?
244
821420
3120
13:45
RW: Yes, that's a really good point,
245
825260
1800
RW: Vâng, nhận định tốt đấy,
13:47
because, particularly in this kind of research,
246
827100
4160
bởi vì, đặc biệt là trong kiểu nghiên cứu như thế này,
13:51
no single study is proof of anything.
247
831300
3640
không một nghiên cứu đơn lẻ nào có thể chứng minh được điều gì.
13:54
That what we want is for different studies of different populations.
248
834940
5080
Và điều mà chúng tôi muốn là
có các nghiên cứu khác nhau về các nhân khẩu khác nhau.
14:00
So different ethnic groups, different cultural groups,
249
840060
3080
Tức là, những nhóm dân tộc khác nhau, những nhóm văn hóa khác nhau,
14:03
different geographies, right?
250
843180
2200
những vùng địa lý khác nhau, phải không?
14:05
We want different studies to point in the same direction.
251
845380
4160
Chúng tôi muốn những nghiên cứu khác nhau đều tụ về một hướng giống nhau.
14:09
And that's why I'm here and I can tell you with confidence,
252
849540
3920
Và đó là lý do tại sao tôi lại ở đây và có thể tự tin nói với các bạn,
14:13
many studies point to all these same benefits of relationships.
253
853460
4920
nhiều nghiên cứu đều chỉ ra tất cả lợi ích tương tự của các mối quan hệ.
14:20
WPR: And I know you touched on the health element in your talk
254
860220
4040
WPR: Tôi biết thầy đã nói đến yếu tố sức khỏe trong bài nói của mình
14:24
and shared that there is data that reveals that we have --
255
864300
2960
và chia sẻ rằng có dữ liệu cho thấy rằng chúng ta có--
14:27
that there's a strong connection between happiness and health.
256
867260
2960
rằng có mối tương quan chặt chẽ giữa hạnh phúc và sức khỏe.
14:30
What have you specifically found related to happiness and health outcomes?
257
870700
4000
Thầy đã tìm ra điều gì cụ thể về kết quả hạnh phúc và sức khỏe?
14:36
RW: What we find is that happiness
258
876340
4600
RW: Điều mà chúng tôi tìm ra là
hóa ra hạnh phúc giúp chúng ta già đi chậm hơn
14:40
turns out to make us age more slowly
259
880940
4160
14:45
and keep us able longer.
260
885140
3720
và giúp chúng ta khỏe mạnh lâu hơn.
14:48
So the diseases of aging that happen to all of us, happen later,
261
888900
6160
Vậy nên những bệnh liên quan đến lão hóa xảy đến với tất cả chúng ta muộn hơn,
có khi chúng thậm chí không xảy ra
14:55
sometimes they don't happen at all
262
895100
2080
14:57
in people who are happier have a greater sense of well-being.
263
897220
4520
đối với những người hạnh phúc hơn, nhận thức rõ hơn về hạnh phúc.
15:01
And it's because of what I spoke about a few minutes ago,
264
901780
4000
Và đó là nhờ vào thứ mà tôi đã nói vài phút trước,
15:05
this kind of decrease in chronic inflammation and chronic stress.
265
905780
6000
sự suy giảm tình trạng kích động và căng thẳng kéo dài.
15:11
And so what we find is that -- we can't guarantee
266
911780
3680
Thế nên điều chúng tôi tìm ra là--
chúng tôi không thể cam đoan ai ai cũng sống hạnh phúc hơn và lâu hơn
15:15
that any one person is going to stay happier or live longer
267
915500
3440
15:18
if they have better relationships,
268
918980
1640
nếu họ có những quan hệ tốt hơn,
15:20
but we find that there are these ingredients,
269
920620
2120
nhưng chúng tôi cũng nhận ra có những yếu tố này,
15:22
just like taking care of your health --
270
922740
2160
đơn cử như chăm sóc sức khỏe bạn --
15:24
you know, not smoking, not abusing alcohol or drugs,
271
924900
4160
bạn biết đấy, không hút thuốc, không lạm dụng rượu bia hoặc thuốc,
15:29
exercising regularly,
272
929060
2000
tập thể dục thường xuyên,
15:31
getting regular health care,
273
931060
1920
được chăm sóc sức khỏe thường xuyên,
15:32
having access to health care.
274
932980
1760
tiếp cận dịch vụ y tế.
15:34
All of those things really matter for our health.
275
934740
4080
Tất cả những điều đó thực sự quan trọng với sức khỏe của ta.
15:39
WPR: And you start the book with a question.
276
939900
2280
WPR: Thầy bắt đầu cuốn sách với một câu hỏi.
15:42
You say, "If you had to make one life choice right now
277
942220
2840
Thầy nói: ”Nếu bạn phải đưa ra một lựa chọn cuộc đời ngay bây giờ
15:45
to set yourself on the path to future health and happiness,
278
945060
2760
để đặt chân lên con đường dẫn đến sức khỏe và hạnh phúc tương lai,
15:47
what would it be?"
279
947860
1240
lựa chọn đó sẽ là gì?””
15:49
And from hearing your talk today,
280
949140
1600
Sau khi nghe bài nói của thầy hôm nay,
15:50
we know that the right answer to that question
281
950740
2160
chúng ta đều biết đáp án chính xác cho câu hỏi đó
15:52
is to build more warm connections.
282
952940
1960
là xây dựng các mối quan hệ ấm nồng hơn.
15:54
But I want to ask you about the use of the word "choice" there
283
954900
3680
Nhưng tôi muốn hỏi thầy về cách sử dụng từ “lựa chọn” trong sách
15:58
and understanding more about whether or not having warm connections
284
958620
4040
và hiểu hơn về việc liệu có hay không có những mối quan hệ ấm nồng
16:02
is a choice that we make
285
962700
2120
là lựa chọn của chúng ta,
16:04
or, to put it another way,
286
964860
1240
hay nói cách khác,
ta có các phẩm chất nào có thể giúp mình trở thành con người quảng giao hơn không
16:06
are there qualities that each of us have that maybe make us more social people
287
966100
6040
16:12
and that these are just baked into our personalities?
288
972180
2760
và các phẩm chất này có ăn sâu vào tính cách của chúng ta?
16:14
Can we decide to be a person who makes connections?
289
974980
3440
Chúng ta có thể lựa chọn trở thành người tạo dựng các mối quan hệ không?
16:20
RW: That's a really important point because we differ.
290
980340
3800
RW: Đó là điểm vô cùng quan trọng bởi vì mỗi người mỗi khác mà.
16:24
We are all different in how much connection we want and benefit from.
291
984180
4920
Mức độ kết nối và lợi ích có được mà mỗi người mong muốn là khác nhau.
16:29
So some of us are introverts, and that’s just fine.
292
989140
4240
Vài người trong chúng ta là người hướng nội và vậy chẳng sao cả.
16:33
That's perfectly normal.
293
993420
1240
Hoàn toàn bình thường.
16:34
And introverts don't want a lot of connections.
294
994700
3160
Và những người hướng nội không muốn có nhiều mối quan hệ.
16:37
In fact, being with a lot of people is exhausting for introverts.
295
997860
4080
Thực tế, việc ở cạnh quá nhiều người sẽ khiến người hướng nội mệt mỏi.
16:41
And so some people just need one or two good relationships.
296
1001980
4520
Và vậy nên một vài người chỉ cần một hoặc hai mối quan hệ tốt.
16:46
Everybody needs a little bit of connection.
297
1006500
2600
Mỗi cá nhân đều cần một ít mối quan hệ.
16:49
But some people actually don't need a lot.
298
1009900
3520
Nhưng vài người thực sự không cần nhiều.
16:53
And so what we want to do is try to figure out for ourselves
299
1013420
4640
Và điều mà chúng ta muốn làm là cố gắng tìm ra cho bản thân
16:58
what's right for me.
300
1018100
1880
điều gì phù hợp với mình.
16:59
And that involves, really, just tuning in and saying,
301
1019980
4440
Và việc đó bao gồm, thực sự đó, chỉ cần điều chỉnh và nói,
17:04
"OK, I'm energized by being with a lot of people,
302
1024460
3280
“Được rồi, ở cạnh nhiều người tiếp thêm năng lượng cho tôi,
17:07
so I'm going to do that,"
303
1027780
1280
nên tôi sẽ làm thế,”
17:09
or "No, I'm exhausted by being with a lot of people.
304
1029100
3280
hoặc “Không, tôi mệt mỏi khi ở cạnh nhiều người.
17:12
For me, you know, a quiet conversation with one person
305
1032380
4640
Với tôi, bạn biết đấy, cuộc trò chuyện yên tĩnh với một người
là việc năng lượng nhất tôi có thể làm
17:17
is the most energizing thing I can do in the interpersonal realm."
306
1037020
4840
trong lĩnh vực giao tiếp giữa các cá nhân.”
17:21
And so it's really a matter of discerning what's right for each person.
307
1041900
5520
Vì vậy, vấn đề thực sự là tìm ra điều phù hợp đối với mỗi người.
17:28
WPR: And what factors have you found contribute to that?
308
1048980
3040
WPR: Và thầy nghĩ những tác nhân nào góp phần tạo nên điều đó?
17:32
Maybe things from early in life or childhood
309
1052060
2240
Có lẽ những thứ từ thời non trẻ hoặc thuở thơ ấu
17:34
that might actually shape our ability to make these connections later in life?
310
1054300
5520
có thể thực sự định hình khả năng tạo dựng các mối quan hệ khi trưởng thành?
17:40
RW: Yes, so, many of our social skills we learn when we're growing up.
311
1060380
4720
RW: Vâng, ta học được nhiều kỹ năng xã hội trong quá trình lớn lên.
17:45
We learn it in our families,
312
1065420
1680
Chúng ta học trong gia đình mình,
17:47
we learn it at school and on the playground.
313
1067140
3760
chúng ta học tại trường và sân chơi.
17:51
They can be learned, and they can be improved
314
1071260
3600
Chúng có thể được học và được cải thiện
17:54
as we get into adulthood.
315
1074860
1440
khi bước vào tuổi thành niên.
17:56
They’re not set in stone once we’re done with childhood.
316
1076300
3600
Những kỹ năng này không bị ấn định ngay cả khi ta đã trưởng thành.
18:00
So it's really important to see the ways that, you know,
317
1080900
4400
Vì vậy, điều thực sự quan trọng là phải quan sát những cách mà, bạn biết đấy,
18:05
just like some of the suggestions I made,
318
1085300
2000
giống như vài gợi ý mà tôi đưa ra,
18:07
ways that you can practice getting better at this,
319
1087300
2640
những cách bạn có thể luyện tập để thành thạo hơn trong giao tiếp,
18:09
because it really pays off.
320
1089940
1880
bởi vì nó thực sự đáng giá.
18:11
But some people are not so good at this.
321
1091820
3400
Nhưng vài người không giỏi giao tiếp.
18:15
And they can have perfectly wonderful,
322
1095260
2320
Và họ có thể có cuộc đời hoàn hảo, hạnh phúc, lành mạnh
18:17
happy, healthy lives
323
1097580
1760
18:19
without being social butterflies and extroverts.
324
1099340
3160
mà không cần phải giao thiệp xã hội nhiều hoặc là người hướng ngoại.
18:22
And I just want to name that
325
1102540
1360
Và tôi chỉ muốn nhắc đến điều đó
18:23
so that people don't go away thinking,
326
1103900
2040
để mọi người không rời đi và nghĩ rằng,
18:25
"Gosh, if I'm not an extrovert, I'm out of luck."
327
1105980
3440
“Khỉ thật, nếu tôi không hướng ngoại, tức là tôi đã không gặp may.”
18:29
Not true at all.
328
1109460
1560
Không hề đúng chút nào.
18:31
Many of our happiest people had quieter lives.
329
1111020
4400
Nhiều người hạnh phúc nhất trong chúng ta sống cuộc đời lặng lẽ hơn.
18:37
WPR: And you know, I guess to the tips that you offered in the talk, you know,
330
1117540
4880
WPR: Thầy biết đấy, tôi đoán các bí quyết mà thầy đưa ra trong bài nói,
18:42
you talked about how we can build warm connections,
331
1122420
2840
thầy nói về cách chúng ta xây dựng những mối quan hệ ấm nồng,
18:45
steps that we can take.
332
1125260
1880
những bước chúng ta có thể thực hiện.
Và ý tưởng về luyện tập có tính xã hội.
18:47
And this idea of social fitness.
333
1127140
1880
18:49
And so I'm curious how can we actually assess our social fitness,
334
1129580
4560
Và tôi cũng tò mò về việc làm thế nào để ta đánh giá được việc luyện tập xã hội,
18:54
and as you said, to sort of, understand what is right for us
335
1134180
3160
như thầy đã nói, nhằm hiểu ra
số lượng bao nhiêu bạn bè là phù hợp đối với bản thân mình.
18:57
in terms of how many friends to have.
336
1137380
2160
18:59
And is it possible to sustain warm relationships
337
1139540
3760
Liệu có thể duy trì những quan hệ ấm nồng
19:03
if you aren't really intentional in thinking about your social fitness?
338
1143340
4080
nếu ta không thực sự chú tâm nghĩ về rèn luyện xã hội không?
19:09
RW: That question of how do we assess our social fitness,
339
1149220
5760
RW: Câu hỏi về cách chúng ta đánh giá hoạt động rèn luyện xã hội của bản thân,
thực sự chỉ cần kiểm tra và nói rằng,
19:15
it's really checking in and saying,
340
1155020
2320
19:17
am I as connected as I would like to be
341
1157380
3560
liệu tôi có gắn kết với mọi người như ý tôi muốn chưa?
19:20
to other people?
342
1160980
1440
19:22
And if I'm not, what am I missing?
343
1162420
2800
Và nếu chưa, tôi còn thiếu điều gì?
19:25
So not all relationships provide us with the same stuff.
344
1165260
4120
Vậy nên các mối quan hệ khác nhau mang đến cho ta những điều khác nhau.
19:29
Some relationships are relationships we have because they're fun,
345
1169380
4520
Một vài trong số đó là những mối quan hệ ta duy trì bởi vì nó vui,
19:33
you know?
346
1173940
1160
đúng không?
Họ là những người tôi thích hẹn gặp và cùng tiệc tùng.
19:35
And so they're the people I like to go out and party with.
347
1175100
2800
19:37
Some relationships are the relationships that help me when I'm scared or hurting
348
1177940
5440
Vài mối quan hệ giúp đỡ tôi khi tôi sợ hãi hoặc tổn thương
19:43
or worried about something.
349
1183380
1320
hoặc lo lắng về điều gì đó.
19:44
And I need someone to talk things over with.
350
1184740
2520
Và tôi cần ai đó để tâm sự.
19:47
I need a sounding board, a good advisor.
351
1187300
2520
Tôi cần một người lắng nghe, một cố vấn tốt.
19:49
Some relationships are the people who, you know,
352
1189860
3120
Một số mối quan hệ là những người
cho tôi mượn dụng cụ khi tôi cần sửa đồ mà không có dụng cụ phù hợp
19:53
loan me tools when I need to fix something and I don't have the right tool
353
1193020
3520
19:56
or give me a ride to the doctor.
354
1196580
1880
hoặc đưa tôi đến bác sĩ.
19:58
So part of it is checking in about, what am I missing?
355
1198460
3640
Một phần của vấn đề là kiểm tra xem tôi đang thiếu điều gì?
20:02
And then seeing what might be possible
356
1202580
2920
Và nhìn nhận điều gì khả thi
20:05
in terms of developing more of the relationships
357
1205500
5240
để phát triển thêm các mối quan hệ
20:10
that give us the things we want more of.
358
1210740
2560
mà đem lại cho chúng ta nhiều hơn những gì chúng ta muốn.
20:15
WPR: And along those same lines, TED Member Tiana wants to know:
359
1215500
3560
WPR: Cũng tương tự, một thành viên của TED tên là Tiana muốn biết:
20:19
How do we define if a relationship is actually meaningful or not?
360
1219060
3360
Làm thế nào để xác định một mối quan hệ thực sự có ý nghĩa hay không?
20:22
I mean, it sounds like understanding what these voices are saying,
361
1222420
3200
Nghe có vẻ như cố gắng hiểu những giọng nói (nội tâm) đó đang nói gì,
20:25
but are there other things we should pay attention to, to know if it's valuable,
362
1225660
3760
nhưng liệu còn những thứ gì khác mà ta nên chú ý tới
để biết liệu đây có phải là mối quan hệ đáng giá, ấm áp?
20:29
if this is a warm connection?
363
1229460
1560
20:32
RW: One way to think about it
364
1232300
1400
RW: Nghĩ theo một cách khác thì
20:33
is not whether the relationship is smooth all the time,
365
1233740
3000
vấn đề không phải là liệu mối quan hệ có luôn suôn sẻ,
20:36
but whether we feel that we can be authentic,
366
1236780
4160
mà là liệu chúng ta có cảm thấy rằng ta đang thể hiện con người thật của mình,
20:40
we can be ourselves in a relationship.
367
1240980
3520
ta có thể là chính ta trong mối quan hệ.
20:44
And obviously, we won't be the same selves
368
1244500
3000
Và hiển nhiên, ta chẳng thể hiện bản thân trong mối quan hệ công việc
20:47
in a work relationship that we might be with our, you know, beloved sister,
369
1247540
5320
giống như cách mà ta cư xử với người chị em thân yêu của mình,
20:52
you know.
370
1252900
1560
các bạn hiểu mà.
20:54
But still, can I be myself in the most essential ways?
371
1254460
5440
Dù thế hãy cứ hỏi, về cơ bản, tôi có thể là chính mình không?
20:59
Can I express myself?
372
1259940
1520
Tôi có thể bộc lộ bản thân không?
21:01
And can the other person express themselves?
373
1261500
2920
Hay người còn lại có thể bộc lộ bản thân họ hay không?
21:04
Because I think that's where --
374
1264460
2120
Bởi vì tôi nghĩ đó là nơi--
21:06
what we really want is to feel known
375
1266620
2640
Điều chúng ta thực sự muốn là cảm giác được nhìn nhận và thấu hiểu
21:09
and to feel seen
376
1269300
2000
21:11
and not to feel like we are having to maintain a façade
377
1271300
6480
và không cảm thấy như mình đang phải duy trì một bộ mặt
21:17
that hides who we are.
378
1277820
2000
che giấu con người thực sự của mình.
21:19
And so the best relationships are those where we feel we can be ourselves.
379
1279860
4760
Vậy nên các mối quan hệ tốt nhất là
các mối quan hệ khiến ta cảm thấy được là chính mình.
21:25
WPR: And you talked about how, really, it's romantic relationships, friendships,
380
1285860
5000
WPR: Và thầy có nói về cách mà, thực sự, những mối quan hệ lãng mạn, tình bạn,
21:30
acquaintances,
381
1290900
1160
các mối xã giao,
tất cả các mối quan hệ đều quan trọng.
21:32
I mean, all of these relationships matter.
382
1292060
2000
21:34
But do you find that one of these is maybe more significant than the other,
383
1294100
4280
Nhưng thầy có nhận thấy kiểu quan hệ nào quan trọng hơn những kiểu khác không,
21:38
or how do you look at them?
384
1298420
2720
hoặc thầy nhìn nhận chúng như thế nào?
21:42
RW: I look at it in terms of the secure attachment we think about.
385
1302060
4440
RW: Tôi xem xét dưới góc độ của sự gắn bó an toàn mà chúng tôi nghĩ đến.
21:47
Attachment is a word for being warmly, securely connected.
386
1307780
4440
Sự gắn bó là một từ để chỉ sự kết nối ấm áp, an toàn.
21:52
It’s the “Who can you call in the middle of the night if you’re sick or scared?”
387
1312220
3800
Đó là “Bạn có thể gọi ai tới lúc nửa đêm nếu bạn ốm hay sợ hãi?”
Nên tôi xem xét thông qua những thuật ngữ này,
21:56
So I think of it in those terms,
388
1316020
1760
21:57
not necessarily the person's role, defined role in our life,
389
1317820
5320
không màng đến vai trò của người đó, vai trò cụ thể của họ trong đời ta,
22:03
like romantic partner or boss.
390
1323140
4640
như người yêu hoặc sếp.
22:07
But it’s the “Does this person have my back?”
391
1327820
4080
Mà đó chính là “Liệu người này có ủng hộ tôi hay không?”
22:11
And so that's, I think, the defining element
392
1331940
4280
Bởi vậy, tôi nghĩ đấy là yếu tố quyết định
22:16
that we want to find somewhere in our world.
393
1336260
3240
mà chúng ta muốn tìm được ở nơi nào đó trong thế giới của mình.
22:22
WPR: So we have so many member questions coming in, Bob,
394
1342540
2640
WPR: Ta có khá nhiều câu hỏi từ các thành viên gửi về đấy thầy Bob ạ,
22:25
and I'm going to kind of go through a few more of them.
395
1345180
3400
và tôi sẽ đọc qua một vài câu trong số đó.
22:29
So TED Member Nancy wants to know if you think it’s possible
396
1349660
2840
Thành viên TED Nancy muốn biết liệu thầy nghĩ có khả năng
22:32
for an endemically unhappy person at some point in life to obtain happiness.
397
1352500
5320
người vốn dĩ bất hạnh có được hạnh phúc vào một lúc nào đó trong đời không?
22:38
RW: Yes. And thank you for asking that question.
398
1358180
2400
RW: Vâng. Và cảm ơn bạn vì câu hỏi.
22:40
So we have a couple of life stories in our book,
399
1360620
3400
Chúng tôi có viết về vài câu chuyện đời trong cuốn sách của chúng tôi,
22:44
the book contains real stories of real people.
400
1364020
3480
quyển sách có những câu chuyện thực của những con người thực.
22:47
The names are disguised to protect confidentiality.
401
1367860
3320
Những cái tên được thay đổi để bảo vệ quyền riêng tư.
22:51
But some of those stories are of people who have big turnarounds late in life,
402
1371220
6960
Nhưng có vài câu chuyện là của những người đón nhận các bước ngoặt lớn hơi muộn,
22:58
people who were isolated and less happy
403
1378180
3120
những người bị cô lập và ít vui vẻ
23:01
and in their 60s found a whole community.
404
1381340
2880
đã tìm thấy cộng đồng của mình khi bước vào tuổi 60.
23:04
One man found a community at a gym
405
1384260
2160
Một người đàn ông tìm được cộng đồng tại phòng gym
23:06
that he never dreamed he would find.
406
1386460
1960
mà ông có mơ cũng không nghĩ sẽ tìm ra.
23:08
And so the message that we get from studying these thousands of lives is:
407
1388420
5880
Và thông điệp chúng tôi nhận được từ việc nghiên cứu hàng nghìn cuộc đời là:
23:14
it is never too late.
408
1394340
2080
chẳng bao giờ là quá trễ.
23:16
And so don't assume that it's too late for you,
409
1396740
2760
Vậy nên đừng mặc định rằng đã quá muộn đối với bạn,
23:19
even if you feel like you've not had good luck with this in the past.
410
1399500
4520
kể cả khi bạn cảm thấy mình không may mắn với điều này trong quá khứ.
23:24
WPR: Well, Bob, we're getting some questions about you.
411
1404060
2720
WPR: Thầy Bob ạ, chúng tôi đang nhận về vài câu hỏi về thầy.
23:26
And I want to turn to you for a second.
412
1406820
2400
Và tôi muốn muốn chuyển chủ đề sang thầy trong giây lát.
23:30
And I'm curious how running this study has changed the way you approach life
413
1410060
5000
Tôi tò mò việc thực hiện nghiên cứu này đã thay đổi cách nhìn nhận cuộc sống
23:35
and your own pursuit of happiness.
414
1415100
2960
và mưu cầu hạnh phúc của thầy ra sao.
23:39
RW: Oh, gosh.
415
1419340
2120
RW: Ôi trời.
23:41
Well, one of the things it's helped me with is the idea
416
1421460
2680
Chà, một trong những điều giúp ích cho tôi
là ý niệm rằng mỗi người đều gặp rắc rối trong cuộc sống.
23:44
that everybody has struggles in their life.
417
1424180
3920
23:48
That has been so meaningful to me
418
1428140
1880
Điều đó rất có ý nghĩa đối với tôi
23:50
because I can also look at the world and say,
419
1430020
3120
bởi vì tôi có thể nhìn vào thế giới và nói,
23:53
"Gee, other people seem to have lives
420
1433180
2680
“Chà, dường như những người khác có cuộc sống quá đỗi viên mãn và hoàn hảo.”
23:55
that have it all figured out and perfect lives."
421
1435900
2240
23:58
It is so helpful to know
422
1438140
2600
Nhưng cũng thật hữu ích khi biết
24:00
that there isn't a person on the planet
423
1440780
2040
rằng chẳng có ai trên hành tinh này không gặp khó khăn cả.
24:02
who doesn't have struggles.
424
1442860
1480
24:04
And it makes me feel less alone when I can recognize that.
425
1444380
4480
Và nó khiến tôi cảm giác đỡ cô đơn khi tôi có thể nhận ra điều đó.
24:08
And that's one of the reasons why I want to keep getting these messages out,
426
1448900
3600
Và đó là một trong những lý do tại sao tôi muốn chia sẻ những thông điệp này,
24:12
after having studied thousands of lives.
427
1452540
3200
sau khi nghiên cứu hàng nghìn cuộc đời.
24:15
And I think the other thing that it's changed is my own priorities.
428
1455780
5120
Và tôi nghĩ một điều còn lại mà nghiên cứu đã thay đổi là những ưu tiên của tôi.
24:20
So I realize,
429
1460900
2080
Tôi nhận ra,
24:22
OK, I can sit here this afternoon and edit another paper
430
1462980
5240
được thôi, tôi có thể ngồi đây cả chiều và chỉnh sửa một bài nghiên cứu khác
24:28
or do more work,
431
1468260
1520
hoặc làm thêm nhiều công việc,
24:29
or I can see my friend who I haven't seen in a month.
432
1469820
3480
hoặc tôi có thể gặp bạn bè mà tôi đã chẳng gặp cả tháng nay.
24:33
And so I’ve become more active in taking care of my relationships,
433
1473740
4520
Và tôi cũng trở nên chủ động hơn trong việc chăm sóc các mối quan hệ của mình,
24:38
and it makes a big difference.
434
1478300
2080
và nó đã tạo ra một sự thay đổi lớn.
24:40
So I would say that those are the two big things for me
435
1480420
3200
Vậy nên tôi muốn nói rằng chúng là hai điều lớn lao nhất
24:43
that directing this study has changed about my life.
436
1483660
3880
mà việc chỉ đạo nghiên cứu này đã thay đổi đối với cuộc đời của tôi.
24:47
WPR: We have a question from TED Member Nesa.
437
1487580
2480
WPR: Ta có một câu hỏi từ Thành viên TED - Nesa.
24:50
They ask: “As a mother of two very young children,
438
1490060
2680
Cô ấy hỏi: “Dành cho một người mẹ của hai đứa con nhỏ,
24:52
what advice do you have for parents to build strong,
439
1492740
2480
có lời khuyên nào để phụ huynh xây dựng mối quan hệ bền vững, lành mạnh
24:55
healthy relationships,
440
1495260
1200
24:56
now through adulthood?"
441
1496460
3360
kể từ bây giờ cho đến khi con cái trưởng thành không?”
25:01
RW: For parents,
442
1501740
1880
RW: Đối với các bậc cha mẹ,
25:04
it’s really helping your children to pay attention
443
1504380
5680
thật sự cần giúp con của các bạn
để tâm đến cảm xúc của chính mình
25:10
to how they feel
444
1510060
2680
25:12
and to learn to use their feelings with more choice.
445
1512780
5320
và học sử dụng cảm xúc của mình với nhiều lựa chọn hơn.
25:18
So learning to love what they love and hang on to what they love,
446
1518100
4680
Vậy, việc học cách yêu thứ chúng yêu và kiên trì với thứ mà chúng yêu thích,
25:22
even if it's not so popular.
447
1522820
1920
dù cho nó không quá phổ biến.
25:25
You know, I had a mother talk to me
448
1525260
2840
Bạn biết đấy, có một người mẹ kể cho tôi
25:28
about how her child really loved doing improv comedy.
449
1528140
4400
về việc con của cô ấy thực sự thích diễn kịch ứng tác.
25:32
And he’s only 12,
450
1532540
1560
Và cậu bé mới chỉ 12 tuổi,
25:34
and his friends don't like that.
451
1534140
1720
nhưng bạn bè cậu bé không thích.
25:35
And so we talked about how do you help your child feel supported
452
1535900
3280
Chúng tôi bàn về cách để giúp con cái cảm thấy được ủng hộ
25:39
in loving what he loves and taking an improv class, right?
453
1539220
3640
khi yêu thích những gì mà chúng yêu thích và đi học lớp kịch ứng tác, nhỉ?
25:43
So helping your kids learn that it's OK to love something
454
1543460
3200
Vậy nên hãy giúp con bạn hiểu rằng
yêu thích thứ gì đó khác với những đứa trẻ còn lại là chuyện bình thường
25:46
that's not the same as all the other kids in their group
455
1546700
3680
25:50
and keep loving what they love.
456
1550380
1720
và hãy cứ yêu những thứ chúng yêu.
25:52
And helping kids learn that it’s OK to be unhappy
457
1552100
4080
Và giúp con bạn hiểu rằng buồn bã cũng chẳng sao cả
25:56
and that that will pass,
458
1556180
1760
và rằng mọi chuyện rồi sẽ qua,
25:57
that feelings come and go.
459
1557980
1920
rằng những cảm xúc đến rồi lại đi.
25:59
That it’s OK to disagree.
460
1559940
2560
Rằng ta có thể không đồng tình.
26:03
Families can model,
461
1563100
1520
Gia đình có thể là hình mẫu,
26:04
parents can model for kids.
462
1564620
2000
cha mẹ có thể làm mẫu cho con cái.
26:06
We can have disagreements.
463
1566660
1720
Chúng ta có thể bất đồng ý kiến.
26:08
We can work it out and and hold on to these good relationships
464
1568420
5320
Chúng ta có thể cùng giải quyết và giữ vững những mối quan hệ tốt đẹp này
26:13
even through disagreements.
465
1573780
1640
ngay cả khi không đồng tình với nhau.
26:15
Those are some of the biggest lessons we can help our children with,
466
1575460
4160
Đó là một vài bài học lớn nhất chúng ta có thể giúp con mình,
26:19
about how to use their feelings
467
1579660
1880
về cách sử dụng cảm xúc của chúng
26:21
rather than kind of, be buffeted by their feelings
468
1581540
2880
thay vì bị vùi dập bởi những cảm xúc
26:24
and ruled by their feelings.
469
1584420
2000
và bị chi phối bởi cảm xúc của chúng.
26:26
WPR: I'm curious just where you see the study going from here.
470
1586420
3760
WPR: Tôi tò mò không biết thầy sẽ nghiên cứu gì tiếp kể từ giờ trở đi.
26:30
RW: We are collecting more data, even as we speak.
471
1590620
3840
RW: Chúng tôi đang thu thập thêm dữ liệu, ngay lúc này đây khi ta đang trò chuyện.
26:34
We are collecting more information from the children.
472
1594460
4080
Chúng tôi thu thập thêm nhiều thông tin từ những người con.
26:38
Almost all the original participants have passed away,
473
1598580
2840
Phần lớn tất cả những người tham gia ban đầu đã qua đời,
26:41
but their children are all Baby Boomers, on average.
474
1601420
3000
nhưng con cái của họ nói chung đều sinh vào thời kỳ Bùng nổ Trẻ sơ sinh.
26:44
And so we're collecting information,
475
1604460
2480
Và chúng tôi đang thu thập thông tin,
26:46
including about what life was like during the pandemic.
476
1606980
3880
bao gồm cuộc sống của họ ra sao trong thời kỳ đại dịch.
26:51
Also collecting information about how they use social media,
477
1611420
3960
Cả việc thu thập thông tin về cách họ sử dụng các truyền thông xã hội,
26:55
which is something we've all been talking about a bit here.
478
1615380
3000
cũng là chủ đề mà chúng ta đã đề cập một chút ở đây.
26:59
And I think in terms of the future,
479
1619860
2520
Và tôi nghĩ về tương lai,
27:02
we see ourselves as wanting to make our data available
480
1622420
4480
chúng tôi muốn dữ liệu của mình khả dụng
27:06
to more and more researchers.
481
1626940
1880
cho nhiều nhà nghiên cứu hơn.
27:09
So we want to collaborate, and we do collaborate,
482
1629300
2880
Vậy nên tôi muốn hợp tác, và chúng tôi đã hợp tác
27:12
with other research groups.
483
1632220
1800
với những nhóm nghiên cứu khác.
Chúng tôi bảo họ, hãy cứ sử dụng dữ liệu của chúng tôi
27:14
We say, come in and use our data
484
1634020
2600
27:16
and ask new questions that we don’t even think to ask.
485
1636620
4160
và đặt thêm những câu hỏi mới mà chúng tôi thậm chí không nghĩ đến.
27:20
Because we have this treasure trove of information about thousands of lives.
486
1640820
4280
Bởi vì chúng tôi có kho tàng thông tin quý giá về hàng ngàn cuộc đời.
27:25
And then we're going to make it publicly available on public websites,
487
1645500
5760
Và sau đó chúng tôi chuẩn bị công bố trên những websites công cộng,
27:31
because, you know, much of our work
488
1651260
1920
bởi vì, phần lớn thành tựu của chúng tôi được tài trợ bởi chính phủ liên bang,
27:33
has been funded by the federal government,
489
1653220
2440
27:35
by NIH, with taxpayer money.
490
1655700
2640
bởi Viện Y tế Quốc gia, với tiền đóng thuế.
27:38
And so we feel a responsibility to make this information available
491
1658380
4720
Và chúng tôi cảm thấy mình có trọng trách phải cung cấp nguồn thông tin này
27:43
to other researchers
492
1663140
2320
cho những nhà nghiên cứu khác
27:45
who want to ask their own questions about our data.
493
1665460
3680
những ai muốn đặt các câu hỏi của riêng họ về nguồn dữ liệu của chúng tôi.
27:51
WPR: Well, Bob, you’ve shared so many great things with us.
494
1671500
3120
WPR: Vâng, thầy Bob à, thầy đã chia sẻ rất nhiều điều tuyệt vời với chúng tôi.
27:55
You know, I feel like if people were listening
495
1675300
3520
Thầy biết đấy, tôi cảm thấy nếu mọi người lắng nghe
27:58
and trying to absorb all of it,
496
1678820
1880
và cố gắng lĩnh hội tất cả điều đó,
28:00
and at the very end of this conversation
497
1680740
1920
và trước khi kết thúc buổi thảo luận này,
28:02
you want just one nugget of information, that if you missed everything,
498
1682660
4000
nếu thầy chỉ chọn một thông điệp quý giá phòng khi có người bỏ lỡ mọi thứ,
28:06
what is the one thing that you want everyone to walk away from,
499
1686660
3760
đâu là một điều mà thầy muốn mọi người nghe sẽ nhớ,
28:10
at the end of this conversation?
500
1690460
1640
tại cuối buổi thảo luận này?
28:13
RW: That if you want to make one choice today
501
1693820
4520
RW: Nếu bạn muốn đưa ra một lựa chọn vào hôm nay
28:18
that will make you healthier and happier,
502
1698380
3280
mà sẽ giúp bạn khỏe mạnh và hạnh phúc hơn,
28:21
it is to pay attention to improving your connections with other people.
503
1701700
4840
đó sẽ là để tâm tới việc cải thiện những mối quan hệ với người khác.
28:26
That that is such a good investment, and it will pay off for years to come.
504
1706580
5400
Đó là một khoản đầu tư xứng đáng và nó sẽ được đền đáp trong nhiều năm tới.
28:32
[Want to support TED?]
505
1712500
2480
[Bạn muốn hỗ trợ TED?]
28:34
[Become a TED Member!]
506
1714980
1640
[Hãy trở thành Thành viên TED!]
28:36
[Learn more at ted.com/membership]
507
1716660
1640
[Đọc thêm tại ted.com/membership]
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7