A Safe Pathway to Resettlement for Migrants and Refugees | Becca Heller | TED

33,288 views ・ 2022-05-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Tuan Reviewer: 24 Anh
00:03
It's an incredible honor to be here.
0
3625
2210
Thật là vinh dự khi được ở đây.
00:05
And I've met so many wonderful people so far this week.
1
5877
4088
Và tôi đã gặp rất nhiều người tuyệt vời trong tuần này.
00:10
And one of the things that I've been thinking about
2
10632
2419
Và một trong những điều mà tôi đang nghĩ
là làm thế nào, đến cuối tuần này,
00:13
is how, at the end of this week,
3
13051
2211
00:15
most of us are going to pack up our bags
4
15262
2627
hầu hết chúng ta có thể thu dọn hành lý
00:17
and go home.
5
17931
1877
và về nhà.
00:21
Going home is a luxury that's not available to everyone.
6
21059
4963
Về nhà là một điều xa xỉ mà không phải ai cũng có được.
Tôi nghĩ mối bận tâm lớn của nhiều người ngay bây giờ là tình hình ở Ukraine.
00:27
I think top of mind for a lot of people right now is the situation in Ukraine.
7
27065
4338
00:32
Over four million people forced to flee not just their country,
8
32362
4546
Hơn bốn triệu người buộc phải rời khỏi không chỉ đất nước của họ,
00:36
but their home in six weeks.
9
36950
2919
mà còn rời khỏi nhà trong sáu tuần.
00:41
And that's just one of the major human migration events happening right now.
10
41329
3671
Và điều này chỉ là một trong những sự kiện di cư lớn của nhân loại đang xảy ra.
Họ có thể không còn xuất hiện trên các tiêu đề báo,
00:46
They may no longer be making headlines,
11
46042
2336
00:48
but people are still trying to flee Syria,
12
48420
2335
nhưng nhiều người vẫn đang cố gắng chạy khỏi Syria,
00:50
Afghanistan, Eritrea, and the list goes on.
13
50797
4630
Afghanistan, Eritrea
và danh sách này vẫn nối dài.
00:56
People are forced to flee their homes for any number of reasons.
14
56970
3170
Nhiều người bị ép phải rời khỏi nhà vì rất nhiều lý do.
01:00
War, yes, of course, but also gender-based violence,
15
60682
4171
Chiến tranh, vâng, đương nhiên, nhưng còn có bạo lực giới tính,
01:04
politically sanctioned persecution,
16
64894
2503
cuộc đàn áp chính trị bị trừng phạt,
01:07
and more and more due to climate change,
17
67439
2460
và ngày càng nhiều lí do phát sinh do biến đổi khí hậu,
01:09
which estimates say could displace 150 million people in the coming years.
18
69941
5714
ước tính có thể khiến 150 triệu người phải di dời trong những năm tới.
01:16
So if human migration is both inevitable and growing,
19
76906
4380
Vì vậy, nếu việc loài người di cư là không thể tránh khỏi và đang gia tăng,
01:21
what are we, as a global community, doing to address it?
20
81328
3128
chúng ta, một cộng đồng toàn cầu, sẽ làm gì để giải quyết?
01:25
Typically,
21
85790
1210
Tiêu biểu,
những người cố gắng tìm kiếm sự an toàn ở đất nước xa xôi
01:27
people attempting to seek safety in a country not their own
22
87042
2961
01:30
are forced to languish in dangerous situations for decades,
23
90045
3503
phải sống mòn mỏi trong những tình huống nguy hiểm trong nhiều thập kỷ,
01:33
attempting to navigate the suffocating bureaucracy
24
93590
2836
cố gắng điều hướng bộ máy hành chính ngột ngạt
01:36
used by different countries to determine who gets to be resettled and where.
25
96426
4671
được các quốc gia áp dụng để quyết định ai là người được tái định cư và ở đâu.
01:42
The United Nations is involved,
26
102307
2002
Liên Hợp Quốc vào cuộc
01:44
and every country has its own immigration laws and restrictions.
27
104309
3045
và mỗi quốc gia có luật nhập cư và các hạn chế riêng của họ.
01:47
And there are multiple interviews required
28
107354
2002
Và cần có nhiều cuộc phỏng vấn
01:49
and onerous documentation requests.
29
109397
2127
và yêu cầu giấy tờ phức tạp.
01:52
Not to mention the difficulty of shepherding your entire family
30
112400
3837
Chưa kể đến khó khăn trong việc chăm lo cả gia đình
01:56
through this process
31
116237
1210
trong giai đoạn này
01:57
when you’ve been separated, traumatized
32
117489
2335
khi bạn bị chia cắt, bị tổn thương
01:59
and have few resources at your disposal.
33
119866
3045
và có ít tài nguyên theo ý bạn.
02:05
But here's the good news.
34
125288
2252
Nhưng có một tin tốt.
02:08
It doesn't have to be this way.
35
128375
2043
Chuyện không nhất thiết như vậy.
Bởi vì cũng chính thứ đang giữ chân mọi người
02:11
Because the same thing that is holding people back
36
131044
2419
02:13
can be used to help move them forward to safe refuge:
37
133505
3128
có thể được sử dụng để giúp họ di chuyển đến nơi ẩn náu an toàn:
02:17
the rule of law.
38
137384
2252
pháp quyền.
02:20
The key is to get legal knowledge into the hands of those who need it most
39
140637
4254
Mấu chốt là phổ cập kiến thức pháp luật cho những người cần nó nhất
02:24
and give them a chance to use the law
40
144933
2711
và trao cho họ cơ hội sử dụng pháp luật
02:27
to open pathways to safety for themselves and their families.
41
147686
3878
để mở ra con đường đến sự an toàn cho bản thân và gia đình họ.
02:32
Although there's an entire industry built around humanitarian aid
42
152691
3294
Mặc dù, có cả một ngành công nghiệp được xây dựng xung quanh viện trợ nhân đạo
02:36
and response to various crises,
43
156027
1877
và ứng phó với nhiều loại khủng hoảng,
02:37
that aid typically does not include legal services.
44
157946
3211
kiểu viện trợ đó không bao gồm những dịch vụ pháp lý.
02:41
Many people hire a smuggler to take them across a sea or a desert
45
161658
3336
Nhiều người thuê dân buôn lậu đưa họ qua biển hoặc sa mạc
bởi vì họ còn không biết rằng mình đủ điều kiện tiếp cận con đường hợp pháp.
02:45
because they don't even know that they qualify for a legal pathway.
46
165036
3337
02:49
Others may know that they qualify
47
169582
1627
Những người khác có thể biết họ đủ điều kiện
02:51
but may not know how to navigate the interviews and the paperwork.
48
171251
3128
nhưng không biết cách nộp đơn phỏng vấn và làm thủ tục giấy tờ.
02:54
That's why so many people end up stuck in camps for decades.
49
174879
3629
Đó là lý do nhiều người mắc kẹt ở các trại tị nạn trong nhiều thế kỷ.
02:59
They're in legal limbo.
50
179134
2502
Họ rơi vào tình trạng lấp lửng về pháp lý.
03:02
In this scenario,
51
182470
1794
Trong tình huống này,
03:04
access to legal information and legal services
52
184305
2420
tiếp cận thông tin pháp luật và dịch vụ pháp lý
03:06
is just as crucial as access to food, clothing and shelter.
53
186766
3879
cũng quan trọng như tiếp cận thức ăn, quần áo và nơi ở.
03:11
And that's where we at the International Refugee Assistance Project, or IRAP,
54
191271
4546
Và đó là lúc chúng tôi, Dự án Hỗ trợ người Tị nạn Quốc tế, hay IRAP,
03:15
come in.
55
195859
1251
can thiệp.
03:17
First, IRAP utilizes technology through a digital platform
56
197527
3545
Trước tiên, IRAP tận dụng công nghệ thông qua các nền tảng số
03:21
to make these laws and processes more accessible.
57
201114
3003
để giúp các thủ tục pháp lý dễ tiếp cận hơn.
03:24
We give refugees access to timely, accurate
58
204659
3253
Chúng tôi giúp những người tị nạn tiếp cận thông tin kịp thời, chính xác
03:27
and culturally relevant information about their legal rights and options.
59
207954
3837
và phù hợp với văn hóa về quyền lợi pháp lý và các lựa chọn của họ.
03:33
IRAP also provides direct legal services both on the ground and remotely
60
213334
4797
IRAP còn cung cấp những dịch vụ pháp lý trực tiếp tại chỗ và từ xa
03:38
in partnership with a trained network
61
218173
2127
với sự hợp tác của một mạng lưới được đào tạo
03:40
of front line refugee-serving organizations, pro-bono attorneys
62
220341
3671
gồm các tổ chức phục vụ người tị nạn tuyến đầu, các luật sư tình nguyện
03:44
and other trusted legal advocates.
63
224053
2169
và những người ủng hộ pháp lý đáng tin cậy khác.
03:47
And finally, as we walk side by side with our clients,
64
227098
4421
Và cuối cùng, khi chúng tôi đồng hành cùng thân chủ,
03:51
through every step of these processes,
65
231561
1877
qua mỗi bước của những quy trình này,
03:53
we're able to identify systemic issues that we can use the law to address
66
233480
4212
chúng tôi có thể nhận ra những vấn đề hệ thống có thể giải quyết bằng luật
03:57
and ultimately change for the better.
67
237734
1877
và thay đổi chúng theo hướng tốt hơn.
04:00
It's these individual cases that illuminate opportunities
68
240862
3086
Chính những trường hợp cá nhân này đã làm sáng tỏ những cơ hội
04:03
for broader systemic reform.
69
243990
2044
để cải tổ hệ thống rộng lớn hơn.
04:07
Let me give you a case example so you can see what I mean.
70
247786
2877
Để tôi cho bạn một ví dụ để bạn có thể hiểu ý tôi.
04:12
Aaron and Miriam.
71
252373
2002
Aaron và Miriam.
04:15
Not their real names.
72
255084
1877
Không phải tên thật của họ.
04:16
We had to change them for safety reasons,
73
256961
2002
Tên đã được thay vì lý do an toàn,
04:18
and you'll see why in a second.
74
258963
1836
và bạn sẽ sớm hiểu lý do.
04:21
Aaron and Miriam are brother and sister.
75
261966
2545
Aaron và Miriam là anh trai và em gái.
04:24
They were separated from their mother when they were all forced to flee
76
264552
3337
Chúng bị chia cắt khỏi mẹ ruột khi họ bị ép rời khỏi nhà ở Eritrea
04:27
from their home in Eritrea when they were children.
77
267931
2502
khi còn là những đứa trẻ.
04:30
The kids ended up in a refugee camp in Sudan,
78
270934
2711
Bọn trẻ đã đến trại tị nạn ở Sudan,
04:33
and their mother ended up in Germany.
79
273686
1794
và mẹ của chúng lại đến Đức.
04:36
And in today's dysfunctional system of refugee resettlement,
80
276189
2836
Trong hệ thống tái định cư người tị nạn rối loạn chứng năng ngày nay,
kiểu chia cắt gia đình này vẫn lặp đi lặp lại.
04:39
this type of family separation happens all the time.
81
279025
3587
04:43
And typically what would happen
82
283780
2085
Và thông thường những điều xảy ra
04:45
is either that the kids spend decades stuck in the camp
83
285907
3128
là những đứa trẻ đó bị mắc kẹt trong trại suốt nhiều thập kỷ
hoặc mẹ chúng buộc phải thuê dân buôn lậu
04:49
or that their mother would be forced to hire a smuggler
84
289035
2586
04:51
to take them on a dangerous journey across the Mediterranean
85
291663
2878
để đưa chúng đi trên hành trình nguy hiểm băng qua Địa Trung Hải
04:54
just so she could be with them again.
86
294541
2335
chỉ để bà ấy có thể gặp lại chúng.
04:57
These are both terrible options.
87
297418
3003
Cả hai đều là những lựa chọn tồi tệ.
05:01
But luckily for Aaron and Miriam,
88
301464
2669
Nhưng may mắn cho Aaron và Miriam,
05:04
some of the staff in the camp have been trained by IRAP
89
304133
2753
một số nhân viên của trại đã được IRAP đào tạo
05:06
to identify cases eligible for family reunification,
90
306928
3712
để nhận diện những trường hợp đủ điểu kiện được đoàn tụ với gia đình,
05:10
which is one type of resettlement pathway.
91
310682
2586
đó là một trong những cách tái định cư.
05:13
So we filed the application to Germany.
92
313268
2127
Vì vậy, chúng tôi đã nộp đơn sang Đức.
05:16
So far so good.
93
316312
1418
Mọi thứ tiến triển tốt đẹp.
05:18
Until the German government denied the application
94
318523
2586
Cho đến khi chính phủ Đức từ chối đơn
05:21
because Aaron and Miriam didn't have passports,
95
321109
3128
bởi vì Aaron và Miriam không có hộ chiếu,
05:24
which they couldn't get
96
324279
1251
thứ mà chúng không thể có
05:25
because the Eritrean government considered them to be traitors for fleeing.
97
325572
3962
vì chính phủ Eritrea coi chúng là những kẻ phản bội vì đã bỏ trốn.
05:29
So approaching the embassy to get passports
98
329534
2169
Vì vậy, việc đến đại sứ quán để xin hộ chiếu
05:31
would have put their lives in even more danger.
99
331703
3128
sẽ đẩy chúng đến gần nguy hiểm hơn.
05:35
IRAP flagged this as a wrongful, systemic barrier,
100
335623
3295
IRAP coi đây là một rào cản mang tính hệ thống, sai trái,
05:38
fought the case in German court on the family's behalf and won.
101
338960
4004
và đại diện cho gia đình trong vụ kiện ở Đức và đã giành chiến thắng.
05:42
(Applause)
102
342964
6256
(Vỗ tay)
05:49
And I am so happy to tell you
103
349262
1752
Và tôi rất hạnh phúc khi nói với bạn
05:51
that Aaron and Miriam were reunited with their mother in Germany
104
351014
3378
rằng Aaron và Miriam đã đoàn tụ với mẹ ở Đức
05:54
in June of 2021.
105
354392
1877
vào tháng Sáu năm 2021.
05:56
(Applause)
106
356269
6006
(Vỗ tay)
06:02
This is a joyful story of family reunification
107
362901
3003
Đây là một câu chuyện vui về sự đoàn tụ gia đình
06:05
that legal advocacy made possible.
108
365945
2461
mà việc đấu tranh pháp lý đã biến nó thành sự thật.
06:08
But there's something else at play here that I really want you to see.
109
368406
3295
Nhưng còn một thứ khác đang diễn ra ở đây mà tôi thực sự muốn bạn thấy.
06:11
And it involves one of my favorite words in the English language:
110
371743
3128
Và nó liên quan đến một trong những từ yêu thích của tôi trong tiếng Anh:
06:15
precedent.
111
375204
1252
tiền lệ.
06:16
Yes, I am a legal nerd.
112
376956
1585
Vâng, tôi là một mọt sách về luật.
06:18
This is my favorite word, precedent.
113
378541
2252
Đây là từ yêu thích của tôi, tiền lệ.
06:21
By bringing the case in court,
114
381336
2043
Bằng việc đưa vụ việc này ra tòa,
06:23
IRAP began to establish a precedent to ease the passport requirement,
115
383421
4588
IRAP bắt đầu tạo tiền lệ để đơn giản hóa yêu cầu hộ chiếu,
không chỉ cho Aaron và Miriam,
06:28
not just for Aaron and Miriam,
116
388051
1751
06:29
but for thousands of other refugee children in similar situations.
117
389844
3879
mà còn cho hàng nghìn trẻ em tị nạn khác trong những tình huống tương tự.
06:34
When legal service providers walk side by side with our clients
118
394891
3336
Khi những người cung cấp dịch vụ pháp lý đồng hành cùng thân chủ
06:38
through every step of these immigration processes,
119
398269
2336
thông qua từng bước của quy trình nhập cư,
06:40
we're able to identify the obstacles that are preventing people
120
400647
2961
chúng tôi có thể phát hiện ra các rào cản ngăn cản con người
06:43
from reaching safety.
121
403650
1668
tìm được sự an toàn.
06:45
Do that often enough,
122
405902
1418
Khi làm việc đó đủ nhiều,
06:47
and you start to see patterns in the obstacles.
123
407362
2544
bạn sẽ bắt đầu nhận thấy các điểm tương đồng trong các rào cản.
06:50
And when we find a pattern,
124
410365
1585
Và khi chúng ta tìm ra một điểm giống nhau,
06:51
we can advocate to change the underlying law
125
411991
2753
chúng ta có thể kêu gọi thay đổi luật nền tảng
06:54
that's creating the obstacle in the first place.
126
414744
3170
đang tạo ra trở ngại ngay từ đầu.
06:58
It's the patterns that allow us to open pathways
127
418790
2627
Đó là điểm tương đồng cho phép chúng ta mở ra con đường
07:01
to resettlement at scale.
128
421459
2252
cho tái định cư ở quy mô lớn.
07:06
This was all put to the test in Afghanistan.
129
426422
3587
Tất cả những điều này đã được đưa vào thử nghiệm ở Afghanistan.
07:11
For the past 20 years,
130
431928
1668
Trong 20 năm qua,
07:13
thousands of Afghans have worked in essential and lifesaving jobs
131
433638
3712
hàng nghìn người Afghanistan đã làm những công việc thiết yếu và cứu sinh
07:17
on behalf of the US government.
132
437392
1668
thay mặt cho chính phủ Hoa Kỳ.
07:19
They've been interpreters,
133
439727
1543
Họ là những thông dịch viên,
07:21
truck drivers and computer scientists.
134
441270
2628
tài xế xe tải và nhà khoa học máy tính.
07:24
And because of their US affiliation,
135
444899
2252
Và bởi vì họ có liên kết tại Hoa Kỳ,
07:27
the Taliban has spent those same 20 years
136
447193
2503
quân Taliban cũng đã dành 20 năm
07:29
trying to track them down and kill them.
137
449737
2711
để cố gắng truy lùng và giết họ.
07:34
So all the way back in 2009, Congress,
138
454075
2586
Vì vậy, quay ngược lại năm 2009,
07:36
in response to this very real threat,
139
456703
2043
để ứng phó với mối đe dọa hiện hữu,
07:38
created a special visa program for Afghan allies of the United States.
140
458746
3837
Quốc hội tạo ra chương trình thị thực đặc biệt cho đồng minh Afghanistan của Mỹ.
07:43
The purpose of the visa was to provide those whose lives were in imminent danger
141
463376
4254
Mục đích của thị thực là để giúp cho những người gặp nguy hiểm
07:47
with quick resettlement to the US.
142
467672
2461
nhanh chóng tái định cư tại Hoa Kỳ.
07:51
But at IRAP,
143
471592
1585
Nhưng ở IRAP,
07:53
we knew that this program was broken.
144
473219
2461
chúng tôi biết rằng chương trình này có lỗ hổng.
07:56
We knew this because we were helping more than 1,000 Afghans
145
476681
3086
Chúng tôi biết điều này vì đã giúp đỡ hơn 1,000 người Afghanistan
07:59
try to navigate this visa process,
146
479767
1710
cố gắng hoàn tất thủ tục thị thực,
08:01
and we began to see a pattern.
147
481477
2628
và chúng tôi bắt đầu nhìn thấy những khuôn mẫu.
08:05
It was taking on average more than four years
148
485356
3962
Mất trung bình hơn bốn năm
08:09
for the US government to issue these "urgent" visas.
149
489318
3754
để chính phủ Hoa Kỳ cấp những thị thực “khẩn cấp” này.
08:14
Which meant that our allies and their families
150
494198
2169
Tức là những đồng minh của chúng ta và gia đình họ
08:16
were at risk of Taliban assassination
151
496409
1793
có nguy cơ bị Taliban ám sát
08:18
because the US couldn't stamp their passports quickly enough.
152
498244
3462
bởi vì Hoa Kỳ không thể đóng dấu vào hộ chiếu của họ đủ nhanh.
08:23
So in response,
153
503041
1251
Vì vậy, để đáp lại,
08:24
we gathered our knowledge from all of these cases,
154
504333
2336
chúng tôi thu thập mọi hiểu biết từ tất cả trường hợp này,
08:26
filed a class action lawsuit,
155
506711
1877
đệ đơn kiện tập thể,
08:28
and in 2020, we won.
156
508629
2044
và vào năm 2020, chúng tôi đã thắng.
08:30
(Applause)
157
510673
5589
(Vỗ tay)
08:36
A court ordered the US government to process these backlog applications
158
516304
4463
Tòa yêu cầu chính phủ Hoa Kỳ xử lý các đơn đăng ký tồn đọng này
08:40
in a timely fashion,
159
520808
1919
một cách kịp thời,
08:42
treating our clients' cases with the urgency
160
522769
2711
khẩn cấp xử lý các trường hợp của thân chủ chúng tôi
08:45
that the situation warranted.
161
525480
2168
mà đã đáp ứng đủ điều kiện.
08:49
Now, as you all well know,
162
529776
2002
Bây giờ, như các bạn biết,
08:51
the US withdrawal from Afghanistan has created a whole new level of chaos.
163
531778
4546
việc Hoa Kỳ đã rút khỏi Afghanistan đã tạo ra mức độ hỗn loạn hoàn toàn mới.
08:56
But our model has allowed us to continue utilizing technology
164
536741
3587
Nhưng mô hình của chúng tôi cho phép tiếp tục tận dụng công nghệ
09:00
to get crucial llegal information into the hands of our allies
165
540328
3003
để truyền những thông tin pháp lý quan trọng đến những đồng minh
09:03
who have not yet been able to flee.
166
543331
1835
chưa thể rời đi.
09:05
We're still in court and in the halls of Congress,
167
545625
3003
Chúng tôi vẫn ở tòa án và ở hội trường của Quốc hội,
09:08
demanding their urgent evacuation and protection.
168
548669
4046
yêu cầu di tản khẩn cấp và sự bảo vệ từ họ.
09:12
And we're going to keep looking for obstacles to take down
169
552757
3295
Và chúng tôi sẽ tiếp tục tìm kiếm những trở ngại để loại bỏ
09:16
and using the law to empower refugees,
170
556094
2377
và trao quyền cho người tị nạn bằng pháp luật,
09:18
just like we always have,
171
558471
1627
như cách mà chúng tôi thực hiện,
09:20
because that is the best way to get these folks to long-lasting safety.
172
560139
4922
bởi vì đó là cách tốt nhất giữ cho những người này được an toàn về lâu dài.
09:25
(Applause)
173
565103
4796
(Vỗ tay)
09:32
The last thing I'll say is this.
174
572401
2837
Điều cuối cùng tôi sẽ nói là điều này.
09:37
When faced with the reality that human movement is in fact inevitable,
175
577365
6590
Khi đối mặt với thực tế rằng việc con người di cư là không thể tránh khỏi,
09:43
countries have two choices.
176
583996
2419
các quốc gia có hai lựa chọn.
09:47
They can build walls and prisons
177
587333
3128
Họ có thể xây dựng các bức tường và nhà tù
09:50
and separate children from their parents,
178
590461
3003
và chia cắt trẻ em khỏi bố mẹ chúng,
09:53
or they can create fair and transparent legal systems
179
593464
5422
hoặc họ có thể tạo ra hệ thống pháp luật công bằng và minh bạch
09:58
that facilitate safe
180
598928
1543
để tạo điều kiện an toàn
10:00
and organized migration and resettlement.
181
600513
2794
và tổ chức nhập cư và tái định cư.
10:05
Functional rights-based legal systems help everybody.
182
605768
5130
Hệ thống pháp luật thiết thực, tập trung vào quyền sẽ giúp ích cho mọi người.
10:12
But unfortunately,
183
612441
1335
Nhưng không may thay,
10:13
there are those who find it more advantageous to demonize migrants
184
613776
3796
vẫn có người nghĩ rằng sẽ có lợi hơn khi xem thường dân nhập cư
10:17
and politicize refugee crises
185
617613
2086
và chính trị hóa cuộc khủng hoảng nhập cư
10:19
than to make serious plans to address global migration in a safe,
186
619740
4296
thay vì ập kế hoạch nghiêm túc để xử lý vấn đề nhập cư toàn cầu một cách an toàn,
10:24
orderly and dignified way.
187
624078
2628
có trật tự và trang nghiêm.
10:28
Through this work,
188
628207
1335
Thông qua công việc này,
10:29
I have met so many people who embody the traits that we praise
189
629542
3045
tôi đã gặp nhiều người thể hiện đặc điểm mà chúng ta ngưỡng mộ
10:32
in entrepreneurs and thought leaders.
190
632628
2545
ở các doanh nhân và lãnh đạo tư tưởng.
10:35
It takes tenacity, creativity and bravery
191
635923
3879
Cần có sự kiên trì, sáng tạo và bản lĩnh
10:39
to get yourself and your family to a new country
192
639844
2669
để đưa bản thân và gia đình đến một đất nước mới
10:42
to begin your life over again.
193
642555
2002
để bắt đầu lại cuộc đời.
Theo quan điểm của tôi, các quốc gia nên đấu tranh cho người tị nạn.
10:46
In my opinion, countries should be competing for refugees.
194
646017
4421
10:52
But at the very least,
195
652148
1793
Nhưng ít nhất,
10:53
everyone should have a safe place to call home
196
653983
3253
mọi người nên có một nơi an toàn để gọi là nhà
10:57
and a safe way to get there.
197
657278
1960
và một con đường an toàn để về nhà.
11:00
I wish all of you a safe journey home.
198
660406
2795
Tôi mong tất cả các bạn có một chuyến đi về nhà an toàn.
11:03
And thank you.
199
663826
1168
Và xin cảm ơn.
(Vỗ tay và hò hét)
11:05
(Applause and cheers)
200
665036
6882
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7