The Satellite Helping Slow Climate Change — Right Now | Millie Chu Baird | TED

43,690 views

2024-07-26 ・ TED


New videos

The Satellite Helping Slow Climate Change — Right Now | Millie Chu Baird | TED

43,690 views ・ 2024-07-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Linh Ngân Bùi Reviewer: Chi Phạm
00:04
Lots of people are really enthusiastic about space.
0
4417
4338
Rất nhiều người thực sự thích thú về không gian.
00:08
My husband, my daughters and a lot of my colleagues
1
8755
3253
Chồng tôi, con gái tôi và rất nhiều đồng nghiệp của tôi
00:12
love rockets and pretty much anything that has to do with space.
2
12050
4129
yêu thích tên lửa và gần như mọi thứ liên quan đến không gian.
00:16
It's never really been my thing.
3
16680
1626
Nó chưa bao giờ là chuyện của tôi.
00:18
However, I recently went to a rocket launch,
4
18348
3003
Tuy nhiên, gần đây tôi đã đi đến một lần phóng tên lửa,
00:21
and I can honestly say that I got emotional.
5
21393
3461
và tôi có thể thành thật nói rằng tôi đã rất xúc động.
00:24
And the emotion that I felt wasn't just thrill or awe.
6
24854
4046
Và cảm xúc mà tôi cảm thấy không chỉ là hồi hộp hay kinh ngạc.
00:29
It was hope.
7
29317
1543
Là hy vọng.
00:30
Because my colleagues and I helped put something on that rocket
8
30860
4088
Bởi vì các đồng nghiệp của tôi và tôi đã giúp đưa thứ gì đó lên tên lửa
00:34
that will address the single most important thing we can do
9
34948
3837
mà sẽ giải quyết điều quan trọng nhất mà chúng ta có thể làm
00:38
to affect climate change in our lifetimes.
10
38785
3170
để ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu trong cuộc đời của chúng ta.
00:42
We often hear about things we can do to help our grandchildren
11
42914
3629
Chúng ta thường nghe về những thứ chúng ta có thể làm giúp con cháu mình và
00:46
and the Earth that they'll inherit.
12
46543
1710
Trái đất chúng sẽ thừa kế.
00:48
And everything we're doing to reduce carbon dioxide
13
48253
2461
Và những gì ta làm để giảm carbon dioxide
00:50
will certainly help in the long run.
14
50755
2169
chắc chắn sẽ giúp ích sau này.
00:52
But what if we could do something that would help people's lives now?
15
52966
3837
Nhưng nếu ta có thể làm gì đó để giúp cuộc sống của người khác bây giờ thì sao?
00:57
I believe we can, because we're taking on methane.
16
57345
3462
Tôi tin rằng chúng tôi có thể, bởi vì chúng tôi đang sử dụng khí mêtan.
01:01
Methane is a highly potent short-term greenhouse gas.
17
61516
4630
Metan là một loại khí nhà kính ngắn hạn rất mạnh.
01:06
Let's compare this year's carbon dioxide pollution from burning fossil fuels
18
66187
6215
Hãy so sánh ô nhiễm carbon dioxide năm nay từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch
01:12
with this year's methane pollution.
19
72402
2419
với ô nhiễm khí mêtan năm nay.
01:14
There is a lot more CO2.
20
74821
2461
Có nhiều CO2 hơn.
01:17
However,
21
77324
1167
Tuy nhiên,
01:18
because methane is over 80 times as powerful at trapping heat
22
78491
4046
bởi vì khí mêtan có sức mạnh gấp 80 lần trong việc giữ nhiệt,
01:22
in the short term,
23
82537
1460
trong thời gian ngắn,
01:24
methane will cause as much warming as all that CO2.
24
84039
4504
khí metan sẽ gây ra sự nóng lên y hệt như đống CO2 đó.
01:28
And methane is easier to control if we know where it's coming from.
25
88585
4087
Và khí mêtan dễ kiểm soát hơn nếu chúng ta biết nó đến từ đâu.
01:33
So what was on that rocket that makes me so hopeful?
26
93256
4630
Vậy điều gì đã xảy ra trên tên lửa đó khiến tôi hy vọng như vậy?
01:38
This is MethaneSAT.
27
98386
1835
Đây là MethaneSAT.
01:40
It's one of thousands of active satellites orbiting the Earth.
28
100805
3754
Nó là một trong hàng ngàn vệ tinh hoạt động quay quanh Trái đất.
01:44
But it's my favorite.
29
104601
1334
Nhưng tôi thích nó nhất.
01:45
Not just because we helped put it there,
30
105935
2128
Không chỉ vì chúng tôi giúp đưa nó lên,
01:48
but because we designed it for a purpose to have a profound impact on methane.
31
108104
5756
mà bởi vì chúng tôi thiết kế nó để có tác động lớn đến khí mêtan.
01:53
And soon.
32
113902
1376
Và sớm thôi.
01:55
For the past 20 years,
33
115737
1627
Suốt 20 năm qua,
01:57
my job has been to understand climate from a variety of angles,
34
117364
3878
việc của tôi là hiểu về khí hậu từ nhiều góc nhìn khác nhau,
02:01
to be a bridge between scientists, policymakers and companies,
35
121242
5089
để gắn kết các nhà khoa học, nhà hoạch định và công ty,
02:06
ensuring that we're all working towards the same big vision.
36
126373
3878
đảm bảo rằng tất cả chúng ta đang làm việc hướng tới cùng một tầm nhìn lớn.
02:10
And the vision for MethaneSAT is to deliver actionable data quickly,
37
130627
4963
Và tầm nhìn của MethaneSAT là để đưa thông tin tới nhanh chóng,
02:15
putting it in the hands of people in the trenches pushing for change.
38
135632
4046
đưa nó vào tay những người đang thúc đẩy thay đổi.
02:20
Now methane comes from several sources.
39
140720
2127
Mêtan giờ đến từ một số nguồn khác nhau.
02:22
It comes from cows,
40
142847
2044
Nó đến từ bò,
02:24
it comes from landfills,
41
144933
2002
nó đến từ các bãi chôn lấp,
02:26
it comes from coal mines.
42
146976
2253
nó đến từ các mỏ than.
02:29
And a lot of it comes from leaks from the oil and gas infrastructure.
43
149270
4588
Và rất nhiều trong số đó đến từ rò rỉ từ cơ sở hạ tầng dầu khí.
02:34
For a while, we've known
44
154651
1251
Chúng tôi đã
02:35
what the overall concentration of methane is in the atmosphere,
45
155902
4129
biết nồng độ tổng thể của mêtan trong khí quyển,
02:40
but we haven't been able to pinpoint sources
46
160073
2336
nhưng không thể xác định chính xác nguồn gốc
02:42
and tell how much was coming from where.
47
162450
2586
và bao nhiêu khí mêtan đến từ đâu.
02:45
In fact, companies and governments often underreport their emissions
48
165078
4755
Trên thực tế, các công ty và chính phủ thường giảm thấp lượng khí thải của họ
02:49
because they simply haven't had good data.
49
169833
3378
vì đơn thuần là dữ liệu của họ chưa đủ tốt.
02:53
But now they will.
50
173545
1459
Nhưng giờ thì có.
02:55
When we looked at the data we were collecting using airplanes,
51
175714
3044
Khi chúng tôi xem xét dữ liệu đang thu thập bằng máy bay,
02:58
we realized that we would never get a comprehensive enough view.
52
178800
4546
chúng tôi nhận ra rằng chúng tôi sẽ không bao giờ có được một cái nhìn đủ toàn diện.
03:03
We simply cannot fly an airplane over every oil and gas field
53
183388
3879
Đơn giản là chúng ta không thể bay một chiếc máy bay qua mọi mỏ
03:07
in the world every day.
54
187308
2086
dầu và khí đốt trên thế giới mỗi ngày.
03:09
We realized that we needed to be collecting our data
55
189394
3295
Chúng tôi nhận ra rằng chúng tôi cần thu thập dữ liệu của
03:12
using a satellite.
56
192689
1877
mình bằng vệ tinh.
03:14
And that satellite would need spectrometers that did not yet exist.
57
194566
4921
Và vệ tinh đó sẽ cần quang phổ kế chưa tồn tại.
03:19
So we went to the world's most innovative instrument experts,
58
199529
4922
Vì vậy, chúng tôi đã đến gặp các chuyên gia thiết bị đột phá nhất thế giới,
03:24
and they helped us build two spectrometers
59
204492
2253
và họ đã giúp chế tạo hai máy quang phổ
03:26
that would allow us to see methane emissions
60
206786
2628
cho phép chúng tôi nhìn thấy lượng khí thải mêtan
03:29
from 590 kilometers away, from space.
61
209414
4254
từ cách xa 590 km, từ vũ trụ.
03:33
They had to develop a new manufacturing technique
62
213710
2961
Họ đã phải phát triển một kỹ thuật sản xuất mới
03:36
to create a prism that would allow us to see
63
216671
2753
để tạo ra một lăng kính cho phép ta nhìn thấy
03:39
how even the smallest concentrations of methane interact with light.
64
219466
4254
lượng tích tụ mêtan nhỏ nhất tương tác với ánh sáng thế nào.
03:43
It's pretty amazing.
65
223720
1626
Nó khá tuyệt vời.
03:45
To give you a sense of the power of MethaneSAT,
66
225889
2752
Để cho bạn cảm giác về sức mạnh của MethaneSAT
03:48
I'd like to show you some images
67
228683
1668
tôi sẽ cho bạn xem một số hình ảnh
03:50
that will show how we'll see methane from oil and gas.
68
230393
3712
thể hiện cách chúng ta sẽ nhìn thấy mêtan từ dầu và khí đốt.
03:54
We'll be able to zoom in and out
69
234105
2211
Chúng ta sẽ có thể phóng to và thu nhỏ
03:56
and circle back weekly to see how emissions have changed.
70
236357
4046
và quay lại hàng tuần để xem lượng khí thải đã thay đổi như thế nào.
04:00
MethaneSAT will show the total picture,
71
240403
3003
MethaneSAT sẽ hiển thị bức tranh tổng thể,
04:03
not just point sources or large leaks,
72
243448
3211
không chỉ các nguồn điểm hoặc rò rỉ lớn,
04:06
but also the smaller, more spread-out sources
73
246701
3212
mà còn cả các nguồn nhỏ hơn, lan rộng hơn mà
04:09
that actually make up the majority of emissions most of the time.
74
249913
3628
thực sự chiếm phần lớn lượng khí thải trong hầu hết thời gian.
04:14
MethaneSAT will show how much methane is coming from where over time.
75
254417
5422
MethaneSAT sẽ cho thấy lượng mêtan đến từ đâu theo thời gian.
04:21
Now you're the first to see this data.
76
261299
3086
Các bạn là người đầu tiên được thấy dữ liệu này.
04:24
It's raw data that came from the satellite.
77
264427
2169
Đó là dữ liệu thô đến từ vệ tinh.
04:26
It's spectral imagery.
78
266596
1710
Đó là hình ảnh quang phổ.
04:28
But after we do our analysis on it,
79
268848
3671
Nhưng sau khi chúng tôi phân tích nó,
04:32
we still have to solve a people challenge and change human behavior.
80
272519
4879
chúng tôi vẫn phải xử lý con người và thay đổi hành vi của họ.
04:37
So we'll put our analysis directly in the hands of those
81
277440
4004
Vì vậy, chúng tôi sẽ đưa phân tích của chúng tôi trực tiếp vào tay những
04:41
who can take action to reduce methane from oil and gas.
82
281486
4129
người có thể hành động để giảm khí mêtan từ dầu và khí đốt.
04:45
That would be government regulators,
83
285615
2461
Là các cơ quan chính phủ,
04:48
the companies themselves
84
288117
1794
chính các công ty,
04:49
and nonprofits who will be receiving our data at no cost.
85
289911
4504
và các tổ chức phi lợi nhuận, sẽ nhận được dữ liệu của chúng tôi miễn phí.
04:54
Fixing leaks is actually not a technical challenge.
86
294958
3879
Khắc phục rò rỉ thực sự không phải là một thách thức kỹ thuật.
04:58
Often it's as easy as fixing a crack in a pipe.
87
298878
2878
Thường thì nó dễ dàng như sửa một vết nứt trong đường ống.
05:02
Companies know how to do this.
88
302257
2210
Các công ty biết cách để làm điều này.
05:04
It's just a matter of priority.
89
304509
2002
Đó chỉ là vấn đề ưu tiên.
05:06
And that's what I mean by a people challenge.
90
306553
2877
Và đó là ý tôi khi nói tới vấn đề con người.
05:09
Environmental Defense Fund is taking this on.
91
309806
2794
Quỹ bảo vệ môi trường đang thực hiện việc này.
05:12
As the first environmental nonprofit to own and operate a satellite,
92
312642
4922
Là tổ chức phi lợi nhuận môi trường đầu tiên sở hữu và vận hành một vệ tinh,
05:17
we are supporting both the technology and the advocacy.
93
317564
4129
chúng tôi đang hỗ trợ cả về công nghệ và vận động.
05:21
MethaneSAT would not exist without generous donors,
94
321734
3003
MethaneSAT sẽ không tồn tại nếu không có các nhà tài trợ,
05:24
some of whom are a part of this TED community.
95
324779
2795
một số người trong số họ là một phần của cộng đồng TED này.
05:27
We'd like to thank you for your belief in our mission.
96
327949
3295
Chúng tôi muốn cảm ơn bạn vì tin vào sứ mệnh của chúng tôi.
05:31
We'd also like to thank government entities
97
331244
2628
Chúng tôi cũng muốn cảm ơn các tổ chức chính phủ
05:33
like the New Zealand Space Agency,
98
333913
2002
như Cơ quan Vũ trụ New Zealand, những
05:35
who have invested in MethaneSAT to build their space capacity,
99
335957
3462
người đã đầu tư vào MethaneSAT để xây dựng năng lực không gian của họ,
05:39
but also to better understand methane emissions from agriculture.
100
339460
4922
nhưng cũng để hiểu rõ hơn về lượng khí thải mêtan từ nông nghiệp.
05:45
With powerful data and boots on the ground,
101
345008
3879
Với dữ liệu mạnh mẽ và nề móng trên mặt đất, mục tiêu
05:48
our goal is to reduce methane emissions from oil and gas facilities
102
348887
5046
của chúng tôi là
05:53
by 75 percent
103
353933
2169
giảm 75% lượng khí thải khí mêtan từ các cơ sở
05:56
in the next six years.
104
356144
1710
trong sáu năm tới.
05:57
That's 75 percent.
105
357896
2168
Đó là 75 phần trăm.
06:00
(Applause)
106
360064
3546
(Vỗ tay)
06:03
It's a lot, and we have momentum.
107
363610
3086
Rất nhiều, và chúng ta có động lực.
06:07
Fifty companies representing 40 percent of global oil and gas production
108
367614
5297
Năm mươi công ty đại diện cho 40% sản lượng dầu khí toàn cầu
06:12
have already pledged to cut their methane emissions by 90 percent
109
372952
4713
đã cam kết cắt giảm 90% lượng khí thải khí mêtan
06:17
by 2030.
110
377707
1418
trước năm 2030.
06:19
(Applause)
111
379500
3379
(Vỗ tay)
06:22
Over 150 countries have signed the Global Methane Pledge
112
382879
4296
Hơn 150 quốc gia đã ký cam kết Global Methane
06:27
to be a part of the solution.
113
387175
1793
để trở thành một phần của giải pháp.
06:29
Purchasers can also influence sellers.
114
389594
2961
Người mua cũng có thể ảnh hưởng đến người bán.
06:32
The largest importer of natural gas in the world,
115
392555
2336
Nhà nhập khẩu khí đốt tự nhiên lớn nhất thế giới,
06:34
the European Union,
116
394933
1167
Liên minh châu Âu,
06:36
is already taking steps to extend its rules
117
396100
3003
đã thực hiện các bước để mở rộng các quy tắc của mình
06:39
to apply to imports
118
399145
2127
để áp dụng cho nhập khẩu
06:41
and setting in place rules that will allow them to buy from suppliers
119
401272
4797
và thiết lập các quy tắc cho phép họ mua từ các nhà cung cấp
06:46
that have the least methane emissions.
120
406110
2419
có lượng khí thải khí mêtan ít nhất.
06:49
And MethaneSAT will help track all of that.
121
409197
2961
Và MethaneSAT sẽ giúp theo dõi tất cả những điều đó.
06:52
It's powerful when countries and companies have this knowledge,
122
412951
5046
Thật mạnh mẽ khi các quốc gia và công ty có kiến thức này,
06:58
but it's even more powerful when we all have the knowledge,
123
418039
3712
nhưng nó thậm chí còn mạnh hơn khi tất cả chúng ta đều có kiến thức,
07:01
because it provides the information and the incentive
124
421751
3879
bởi vì nó cung cấp thông tin và động lực
07:05
for people to fulfill their commitments.
125
425672
2836
cho mọi người thực hiện cam kết của họ.
07:08
This kind of radical transparency changes the dynamic.
126
428549
4296
Loại minh bạch triệt để này thay đổi động lực.
07:12
It's what makes me hopeful, and I hope you share that feeling as well.
127
432845
3796
Đó là điều khiến tôi hy vọng, và tôi hy vọng bạn cũng chia sẻ cảm giác đó.
07:17
With MethaneSAT in space and the power of people on Earth,
128
437141
4088
Với MethaneSAT trong không gian và sức mạnh của con người trên Trái đất,
07:21
let's do everything we can as quickly as we can
129
441270
3754
hãy làm mọi thứ chúng ta có thể nhanh nhất có thể
07:25
to slow the rate of global warming in our lifetimes.
130
445066
4046
để làm chậm tốc độ nóng lên toàn cầu trong cuộc sống của chúng ta.
07:29
Thank you.
131
449112
1167
Cảm ơn bạn.
07:30
(Applause)
132
450321
4380
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7