3 Things Men Can Do to Promote Gender Equity | Jimmie Briggs | TED

49,572 views ・ 2022-04-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lạc Hạ Reviewer: Ai Van Tran
00:04
The world can be a toxic place.
0
4334
1585
Đời có thể là một chốn độc hại.
00:07
No one knows this more than women and girls,
1
7671
2627
Không ai hiểu điều này hơn ngoài những người phụ nữ và cô gái
00:10
cis and trans,
2
10298
1794
người hợp giới và người chuyển giới
00:12
as well as nonbinary people.
3
12092
1585
và những người phi nhị giới.
00:14
I am a journalist
4
14636
1710
Tôi là một nhà báo với 20 năm kinh nghiệm đưa tin về
00:16
with 30 years’ experience
5
16346
1335
00:17
reporting on the injustices women and others face around the world.
6
17681
3169
những bất công mà phụ nữ và nhiều người khác phải đối mặt khắp nơi
00:21
I’m a co-founder of the Man Up Campaign
7
21851
3212
Tôi là người đồng sáng lập Man Up Campaign để tiếp thêm động lực cho hoạt động
00:25
to energize youth activism against sexual and gender-based violence.
8
25063
4171
của giới trẻ chống lại hành vi bạo lực tình dục và bạo lực dựa trên giới tính
00:30
I’m a father to two daughters,
9
30068
2336
Tôi là cha của 2 đứa con gái,
00:32
I’m a life partner to a woman
10
32404
2502
là bạn đời của một người phụ nữ và là một người da đen sống trên đất Mĩ.
00:34
and I’m a Black man in America.
11
34906
1502
00:37
Holding these identities --
12
37826
1376
Có những danh tính này --
00:39
and many more --
13
39202
2711
và nhiều hơn nữa --
00:41
I say this call to action to you
14
41913
2711
Với lòng chân thành và nghiêm trang nhất, tôi yêu cầu bạn hãy hành động
00:44
with the deepest sincerity
15
44624
1293
00:45
and utmost gravity.
16
45917
1251
00:48
It is time for a gender reckoning,
17
48878
4004
Đây là lúc ta tính toán về giới tính
00:52
beginning with men authentically confronting our internal selves
18
52882
5047
bắt đầu với những người đàn ông đối mặt với bản thân mình, đối mặt lẫn nhau
00:57
and each other
19
57929
1335
00:59
through the toxicity within us.
20
59264
1501
qua sự độc hại nằm trong ta.
01:01
Against the backdrop of Black Lives Matter protest,
21
61975
3879
Trong bối cảnh các cuộc biểu tình của Black Lives Matter nổ ra,
01:05
cries for a racial reckoning have echoed throughout the world,
22
65854
3962
tiếng khóc than cho một tính toán về chủng tộc đã vang xa năm châu,
01:09
at times seeming premature
23
69816
2002
đôi khi có vẻ non trẻ và nhiều người hiểu sai về.
01:11
and largely misunderstood.
24
71818
1251
01:14
I believe a true gender reckoning must be the center
25
74404
4171
Tôi tin rằng một sự tính toán về vấn đề giới tính nhất định là trọng điểm
01:18
of any transformative movement for social justice and equity.
26
78575
2919
cho bất kì sự biến động nào về công bằng và bình đẳng xã hội.
01:22
But what is a reckoning?
27
82746
1167
Nhưng “tính toán” là gì?
01:24
Dictionaries say it means to resolve a bill or a debt.
28
84914
3421
Định nghĩa trong từ điển là trả hóa hơn hoặc trả nợ.
01:29
In other words, to settle an account.
29
89294
2044
Hay nói theo cách khác, là quyết toán nợ.
01:32
In the case of women and girls,
30
92756
1918
Trong trường hợp của phụ nữ và cô gái
01:34
what is the debt owed to them?
31
94674
1460
thì họ có nợ từ ai?
01:36
Who’s to pay it?
32
96968
1001
Ai là người trả?
01:39
And how?
33
99179
1001
Trả bằng cách nào?
01:40
The consequences of male toxicity continue building
34
100930
3379
Hậu quả của độc tính nam giới tiếp tục làm tăng thêm khoản nợ
01:44
the debt to which I refer,
35
104309
1376
mà tôi đề cập đến, bao gồm những thứ khác,
01:45
including, among others,
36
105685
1543
01:47
a gender wealth gap most affecting women who care for their families
37
107228
4296
sự chênh lệch giàu nghèo ảnh hưởng đến người phụ nữ coi sóc gia đình nhiều nhất
01:51
as well as act as the primary income generators
38
111524
2628
cũng như khi họ đóng vai trò là nguồn thu nhập chính cho gia đình
01:54
for their households.
39
114152
1001
01:56
Today, in the United States and abroad,
40
116279
4129
Ngày nay, tại Mĩ và các quốc gia khác
02:00
threats to reproductive justice endanger the lives and hard-fought rights of women
41
120408
6257
các mối đe dọa đến quyền sinh sản gây nguy hiểm đến tính mạng
và quyền được đấu tranh đầy khó khăn của phụ nữ
02:06
in regards to their bodily, sexual and gender autonomy,
42
126665
4921
liên quan đến quyền tự chủ về cơ thể, tình dục và giới tính,
02:11
impacting the most disenfranchised community in society.
43
131586
2628
ảnh hưởng cộng đồng bị tước quyền công dân nhiều nhất trong xã hội.
02:15
And violence against women,
44
135298
1293
Và sự bão lực chống lại phụ nữ, dưới bất kì dạng nào,
02:16
in all of its forms,
45
136591
1794
02:18
still represents an existential challenge,
46
138385
2335
vẫn là đại diện cho một thách thức sống còn,
02:20
as we’ve seen domestic violence rise in the pandemic,
47
140720
2711
như ta thấy bạo lực gia đình tăng cao trong đại dịch.
02:23
as people were confined to their homes,
48
143431
2211
khi mọi người bị giam cầm trong nhà mình,
02:25
we’ve seen online and public harassment flourish,
49
145642
3003
chúng ta thấy sự quấy rối trực tuyến lẫn công khai gia tăng không ngừng
02:28
unabated.
50
148645
1001
02:30
The sexual trafficking,
51
150313
1960
Buôn bán tình dục, mại dâm,
02:32
prostitution,
52
152273
1085
02:33
exploitation of women and girls thrives as ever before.
53
153358
4046
bóc lột sức lao động phụ nữ và con gái gia tăng mạnh hơn bao giờ hết.
02:39
From where does this toxicity come
54
159114
2043
Vậy sự độc hại này đến từ đâu và tại sao?
02:41
and why?
55
161157
1001
02:42
Men are not endangered,
56
162325
2378
Đàn ông không bị gây nguy hiểm, không bị tấn công và
02:44
we’re not under assault,
57
164703
1751
02:46
we’re not being unfairly maligned.
58
166454
1669
không bị phỉ báng một cách vô lí.
02:48
In fact, it’s men, or certain types of masculinity, that are the issue.
59
168707
4129
Trên thực tế, vấn đề nằm ở đàn ông và các loại nam tính nhất định.
02:54
To be clear,
60
174796
2002
Để nói rõ ràng hơn,
02:56
being a man does not make me
61
176798
2920
là một người đàn ông không khiến tôi và những tên con trai khác
02:59
or anyone else who identifies as a man
62
179718
1835
03:01
inherently toxic.
63
181553
1042
vốn là độc hại.
03:04
But masculinity,
64
184180
1252
Nhưng sự nam tính,
03:05
in certain forms,
65
185432
1751
ở nhiều dạng nhất định
03:07
can harm women,
66
187183
1710
có thể làm hại những người phụ nữ, cô gái,
03:08
girls,
67
188893
1293
03:10
nonbinary people
68
190186
1502
những người phi nhị giới và đàn ông
03:11
and men
69
191688
1293
03:12
through violence,
70
192981
1835
thông qua bạo lực,
03:14
dominating power
71
194816
1335
quyền lực thống trị và kiểm soát.
03:16
and control.
72
196151
1001
03:17
So how do we address this?
73
197944
1251
Ta làm sao nói ra được?
03:21
How can we men step up
74
201239
2794
Làm sao ta có thể đứng lên và trở thành
03:24
and better support our daughters,
75
204033
2128
sự ủng hộ tốt hơn cho những đứa con gái,
03:26
our sisters,
76
206161
1668
chị em, bạn đời, đồng nghiệp, hàng xóm và những người bạn của ta?
03:27
our female partners,
77
207829
1710
03:29
our colleagues, neighbors and friends?
78
209539
2085
03:33
Through what means can men both instigate and lead a gender reckoning?
79
213501
4588
Người đàn ông có thể thành ngòi nổ và dẫn đầu
sự tính toán về vấn đề giới tính bằng cách nào?
03:41
First, we must tell the truth.
80
221050
2712
Đầu tiên, ta phải nói lên sự thật.
03:45
We must tell the truth.
81
225513
2086
Ta buộc phải nói sự thật.
03:48
Men grow into this world becoming who we’re expected to be
82
228892
3795
Người đàn ông trưởng thành trong thế giới này trở thành người mà
03:52
or who we think we’re expected to be
83
232687
2002
chúng ta muốn hoặc nghĩ mình sẽ trở thành
03:54
based on cultural expectations
84
234689
2127
dựa trên sự kì vọng về văn hóa và những lời kể sai lịch sử.
03:56
and inaccurate historical narratives.
85
236816
1835
04:00
As a short, chubby Black kid wearing glasses growing up,
86
240028
3837
Khi còn là một đứa trẻ da đen mũm mĩm thấp bé, đeo một chiếc kính mà lớn lên
04:03
I was repeatedly told I cried too much.
87
243865
3045
tôi được bảo rằng tôi hay khóc mãi.
04:07
I’m too emotional,
88
247494
1501
Rằng tôi quá dễ xúc động, quá mềm yếu.
04:08
too soft.
89
248995
1001
04:10
It was ingrained in me that to prove my masculinity
90
250872
3587
Mong muốn thể hiện sự nam tính của mình,
04:14
I had to display physical prowess --
91
254459
1918
phô bày sức mạnh và sự thị oai đã ăn sâu trong máu tôi.
04:16
intimidation.
92
256377
1001
04:18
Because of that indoctrination,
93
258171
1960
Vì định kiến được nói từ bé đấy, khi trưởng thành
04:20
as an adult,
94
260131
2002
04:22
I refused to seek help facing escalating health challenges,
95
262133
3796
tôi từ chối tìm kiếm sự giúp đỡ khi đối mặt với vấn đề sức khỏe đang tệ đi
04:25
including high blood pressure
96
265929
1877
bao gồm bệnh cao huyết áp và chấn thương tâm lí.
04:27
and mental trauma.
97
267806
1209
04:29
The archetype of manhood nearly killed me.
98
269849
2962
Định kiến về đàn ông đó gần như giết chết tôi.
04:34
I say that as a survivor of two heart attacks,
99
274646
5130
Với tư cách là một người sống sót khi kinh qua 2 lần nhồi máu cơ tim,
04:39
four years on dialysis
100
279776
1877
4 năm cho việc chạy thận và ghép thận
04:41
and a kidney transplant ...
101
281653
2127
04:43
aside from the physical risk I put myself into
102
283780
2377
trừ rủi ro về vật chất ra, tôi còn tham gia các
04:46
covering wars around the world.
103
286157
1502
cuộc chiến tranh trên thế giới.
04:49
The injury we do to ourselves
104
289828
2794
Vết thương mà ta gây ra cho bản thân mình và những người phụ nữ quanh ta
04:52
and the women around us
105
292622
2085
04:54
comes from fear of losing control,
106
294707
4255
xuất phát từ nỗi sợ mất quyền kiểm soát,
04:58
of lack of external affirmation
107
298962
3044
không được người ta công nhận, và đơn giản là sợ bị bẽ mặt.
05:02
and simply out of shame.
108
302006
1293
05:04
Manhood is a spectrum of identities.
109
304926
1835
Đàn ông là một chuỗi các danh tính. Không chỉ có một cách trở thành đàn ông.
05:07
There is no one way to be a man.
110
307679
1585
05:10
And sometimes, discovering one’s true manhood is a lifelong journey.
111
310807
3545
Và đôi khi, đó là một hành trình dài để tìm ra được sự đàn ông thực thụ.
05:16
Secondly,
112
316980
2252
Thứ hai, chúng ta phải kiên trì.
05:19
we must be consistent.
113
319232
1251
05:22
Men,
114
322026
1752
Đàn ông, dù mang màu da gì,
05:23
especially men of color,
115
323778
2461
05:26
cannot expect women to stand up for us,
116
326239
4171
cũng không thể nào trông đợi phụ nữ đứng lên thay chúng ta,
05:30
with us in the face of systemic oppressions
117
330410
3670
cùng ta đối mặt với vấn đề áp bức ở nhiều cấp độ và hệ thống
05:34
when too often we do not do the same for them.
118
334080
2628
khi ta lại chẳng hay làm những điều trên vì họ.
05:38
(Applause and cheers)
119
338001
1001
(Tiếng vỗ tay và cổ vũ)
05:39
(Applause)
120
339002
5255
05:45
The Black Lives Matter movement for example,
121
345592
2711
Chẳng hạn như phong trào Black Lives Matter.
05:48
founded, named and led by queer women of color,
122
348303
5880
được thành lập, đặt tên và dẫn dắt bởi những người phụ nữ đồng tính da màu,
05:54
still centers Black men’s well-being
123
354183
4588
vẫn đặt chất lượng cuộc sống của người đàn ông da đen làm trọng điểm
khi đối mặt với với chính sách bất công và hệ thống tư pháp hình sự.
05:58
in the face of unfair policing
124
358771
2419
06:01
and criminal justice systems.
125
361190
1419
06:03
And where’s the reciprocal support from those men,
126
363693
2669
Và sự hỗ trợ ngược lại từ cánh đàn ông, bao gồm tôi, ở nơi đâu
06:06
including myself,
127
366362
1835
06:08
in addressing intercommunity violence against women of color,
128
368197
4463
trong giải quyết vấn đề bạo lực cộng đồng đối với những người phụ nữ da màu
06:12
maternal health inequity,
129
372660
1961
bất bình đẳng về sức khỏe người mẹ và chênh lệch về kinh tế?
06:14
economic disparity?
130
374621
1042
06:16
How and where do men show up for women?
131
376623
2460
Đàn ông đứng lên vì phụ nữ bằng cách vào và ở đâu?
06:20
I wonder ...
132
380960
2378
Tôi tự hỏi
06:23
how many men stood with women on the steps of the US Supreme Court
133
383338
4296
bao nhiêu người đàn ông đã đứng lên cùng người phụ nữ trong công cuộc đòi quyền
06:27
as they fought for reproductive rights?
134
387634
1876
sinh sản với Tòa án tối cao Mĩ?
06:30
How many men should have been there?
135
390595
1752
Bao nhiêu người đáng ra nên ở đó?
06:33
Finally, there can be no reckoning without accountability.
136
393306
4463
Đến cuối cùng, chẳng có sự tính toán nào mà không có trách nhiệm giải trình.
06:39
There can be no reckoning without accountability.
137
399437
4087
Không có trách nhiệm giải trình thì không có sự tính toán nào cả.
06:45
Men who commit acts of violence against women must be held accountable
138
405526
4713
Người đàn ông có hành vi bạo lực đối với người phụ nữ phải chịu trách nhiệm
06:50
by formal systems of justice
139
410239
2670
pháp lí như bao người khác.
06:52
as well as other men.
140
412909
1251
06:56
Silence in the face of misogynistic behavior and language is complicity.
141
416329
4546
Im lặng khi đối mặt với sự suy diễn hành vi và ngôn ngữ là đồng lõa.
07:01
We men need to break free from the pack,
142
421668
4212
Chúng ta phải thoát khỏi sự gò bó,
07:05
take concrete actions to stop violence,
143
425880
3754
hành động thực tế để ngăn chặn bạo lực,
07:09
create safety
144
429634
1209
tạo ra sự an toàn và gầy dựng nên sự công bằng.
07:10
and build equity.
145
430843
1043
07:13
And most importantly,
146
433012
1877
Và quan trọng hơn tất thảy, là chúng ta phải nói gì đó.
07:14
say something.
147
434889
1210
07:17
To be sure,
148
437225
2169
Thật vậy,
07:19
bold men around us are actively working to disrupt the narrative of male toxicity.
149
439394
4879
những người đàn ông dũng cảm quanh ta đều làm việc nhiều để phá bỏ nam giới độc hại.
07:26
After the 2010 earthquake in Haiti,
150
446734
2503
Sau trận động đất tại Haiti vào năm 2010,
07:29
a local organization,
151
449237
1418
một tổ chức địa phương tên là KOFAVIV,
07:30
KOFAVIV,
152
450655
1543
07:32
invited men to be defenders of women and girls in displacement camps,
153
452198
4630
đã mời những người đàn ông bảo vệ những người phụ nữ và cô gái
07:36
women and girls who were at risk of sexual assault.
154
456828
2419
có nguy cơ xâm hại tình dùng tại các trại tị nạn.
07:40
Scores of men answered the call
155
460456
1835
Nhiều người đàn ông đã phản hồi lời kêu gọi vá tiếp tục như thế đến nay.
07:42
and can continue to do so today.
156
462291
1794
07:44
In New York City,
157
464919
1335
Tại thành phố New York,
07:46
CONNECT NYC,
158
466254
1626
CONNECT NYC được dẫn dắt bởi một người đàn ông da đen đã tích cực
07:47
led by a Black man,
159
467880
1877
07:49
actively engages community partners across civil society
160
469757
3170
thu hút các đối tác cộng đồng trong XH dân sự để giải quyết bạo lực gia đình.
07:52
to address family violence.
161
472927
1293
07:55
And in a profession not known generally for its advocacy against gender violence,
162
475054
5631
Và trong một ngành nghề không nổi lắm với việc vận động chống lại bạo lực giới,
08:00
a professional player for the Washington Football Team
163
480685
2669
một cầu thủ chuyên nghiệp của đội Bóng Đá Washington
08:03
has become an unabashed advocate
164
483354
2002
đã trở thành một tấm gương kiên định cho những người đàn ông học hỏi
08:05
for men to learn
165
485356
1585
08:06
and actively change behaviors regarding sexual and physical violence.
166
486941
4004
và nỗ lực thay đổi hành vi liên quan đến hành vi bạo lực tình dục và cơ thể.
08:12
There is hope;
167
492488
1001
Ta vẫn có hy vọng; vẫn có ánh sáng.
08:13
there is light.
168
493489
1001
08:15
Men around the world are putting in the work
169
495783
2211
Đàn ông khắp nơi đều cùng nhau thúc đẩy một sự tính toán thật sự về giới tính.
08:17
to catalyze a true gender reckoning.
170
497994
2294
08:21
But far more are needed.
171
501539
1168
Nhưng ta cần nhiều hơn.
08:23
What I want to say to you today is this.
172
503916
1919
Hôm nay, tôi muốn nói với bạn rằng
08:27
Too many of us --
173
507545
1001
Rất nhiều người đàn ông trong chúng ta
08:28
too many men --
174
508546
1627
08:30
don’t understand
175
510173
1960
không hiểu rằng
08:32
that equity,
176
512133
1793
tính công tâm,
08:33
justice,
177
513926
1293
sự công bằng,
08:35
inclusivity,
178
515219
1544
tính toàn diện,
08:36
safety for women, girls and nonbinary people
179
516763
4587
sự an toàn cho người phụ nữ, cô gái và những người phi nhị giới
08:41
serves and saves us all.
180
521350
2128
là thứ đang phục vụ và cứu lấy chúng ta.
08:44
Broken masculinity harms societies,
181
524687
2920
Nam tính độc hại gây hại tới xã hội,
08:47
full stop.
182
527607
1001
chấm hết.
08:49
When we men reckon with that truth,
183
529233
2628
Khi chúng ta tính toán đến sự thật đấy, cuối cùng
08:51
we will finally find our shared humanity.
184
531861
2002
chúng ta sẽ tìm thấy tính nhân văn chung.
08:55
Women,
185
535281
1210
Những người phụ nữ,
08:56
girls,
186
536491
1418
cô gái,
08:57
nonbinary people,
187
537909
1751
người phi nhị giới,
08:59
men
188
539660
1043
đàn ông,
09:00
standing together on equal footing
189
540703
2544
cùng nhau đứng trên bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau
09:03
with mutual respect
190
543247
1252
09:04
in safe environments
191
544499
1835
trong những hoàn cảnh an toàn
09:06
is the greatest gender reckoning we can create.
192
546334
2252
là sự tính toán tốt nhất về vấn đề giới tính mà ta có thể tạo ra. Cảm ơn.
09:09
Thank you.
193
549295
1001
09:10
(Applause and cheers)
194
550296
1126
(Tiếng vỗ tay và cổ vũ)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7