Where Does Your Sense of Self Come From? A Scientific Look | Anil Ananthaswamy | TED

94,402 views ・ 2023-01-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nga Nguyen Reviewer: Gia Bảo Nguyễn
00:04
About a decade ago,
0
4334
2294
Khoảng 1 thập kỉ trước,
00:06
I met someone who had experienced a few episodes of schizophrenia.
1
6670
3837
tôi có gặp vài người đã từng mắc tâm thần phân liệt.
00:12
They had felt that their sense of self,
2
12300
2461
Họ cảm thấy nhận thức của mình về bản thân,
00:14
of what it feels like to be them,
3
14761
2586
về việc họ là ai,
00:17
changing somewhat.
4
17389
1334
có ít nhiều thay đổi.
00:19
The boundaries of their body began to feel a bit nebulous.
5
19849
3838
Ý niệm về cơ thể trở nên không rõ ràng.
00:23
Even their psychological self felt a bit porous at times.
6
23687
4880
Ngay cả tâm trí của họ đôi lúc cũng cảm thấy trống rỗng.
00:29
They were experiencing what could be called an altered sense of self.
7
29359
4379
Họ đã trải qua trạng thái được gọi là biến đổi tự nhận thức về bản thân.
00:34
Over the years, I met many such brave and insightful people
8
34906
4254
Trong nhiều năm, tôi đã gặp những người dũng cảm với trải nghiệm tương tự như vậy,
00:39
who shared what it's like to live with their altered selves.
9
39202
4129
chia sẻ rằng họ đã sống như thế nào với việc bản thân bị biến đổi.
00:44
And by "altered," I mean "different,"
10
44332
2920
“Biến đổi” mà tôi nói tới là “khác biệt”,
00:47
not "deficient,"
11
47252
1752
chứ không phải là “khiếm khuyết,”
00:49
while acknowledging that coping with altered selves
12
49004
3587
mặc dù thực chất việc đối mặt với sự biến đổi của bản thân
00:52
can be a struggle at times.
13
52632
2086
đôi lúc rất khó khăn.
00:55
So speaking with them,
14
55802
1543
Sau khi nói chuyện với họ,
00:57
and with theologians, philosophers, neuroscientists,
15
57387
4671
và với những nhà thần học, triết học, thần kinh học,
01:02
I came to understand that this self that each one of us takes oneself to be
16
62058
6173
tôi hiểu ra rằng bản thân mà chúng ta đang tự nhận thức
01:08
is not as real as it seems.
17
68231
1835
không thực sự chính xác như ta vẫn nghĩ.
01:11
The self is a slippery subject.
18
71276
2044
“Bản thân” là một khái niệm trừu tượng.
01:14
We all intuitively know what it means.
19
74112
2836
Tất cả chúng ta, theo bản năng, đều biết nó là gì.
01:17
It’s there when we wake up.
20
77449
1334
Nó có mặt khi ta thức dậy.
01:18
It disappears when we fall asleep.
21
78825
2419
Và biến mất khi ta chìm vào giấc ngủ.
01:21
It reappears in our dreams.
22
81286
1793
Nó lại xuất hiện một lần nữa trong các giấc mơ.
01:23
It's what makes us who we are.
23
83830
2002
Nó là thứ tạo nên chúng ta.
01:27
It seems solid, unchanging, permanent.
24
87459
2878
Nó trông rất đáng tin, không đổi, vĩnh cửu.
01:31
And yet, we can examine aspects of the self
25
91838
3170
Tuy vậy, chúng ta vẫn có thể nghiên cứu các khía cạnh của bản thân
01:35
that seem real to us,
26
95050
1585
trông thật nhất với chúng ta,
01:37
and ask, “Just how real are they?”
27
97385
2169
và đặt câu hỏi, “Chúng thật tới mức nào?”
01:42
Take, for instance, the question "Who am I?"
28
102057
2544
Ví dụ, khi đặt câu hỏi “Tôi là ai?”
01:45
The most likely answer you will get or give to such a question
29
105769
5297
Câu trả lời mà bạn thường gặp nhất
01:51
will be in the form of a story.
30
111107
2086
sẽ thường ở dạng là một câu chuyện.
01:54
We tell others -- and indeed, ourselves -- stories about who we are.
31
114402
3921
Ta kể cho người khác - và chính chúng ta, những câu chuyện về việc mình là ai.
Ta coi những câu chuyện này là không thể thay đổi.
01:58
We take our stories to be sacrosanct.
32
118323
1918
02:00
We are our stories.
33
120283
1502
Chúng ta chính là những câu chuyện mà chúng ta kể.
02:03
But a condition that most of us, sadly, will be familiar with --
34
123953
4130
Nhưng một căn bệnh mà phần lớn chúng ta đều quen thuộc,
02:08
Alzheimer's disease --
35
128083
2460
Alzheimer
02:10
tells us something quite different.
36
130585
1960
lại chỉ ra một điều khác.
02:13
Alzheimer's begins by affecting short-term memory.
37
133922
3462
Bệnh Alzheimer bắt đầu bằng việc tác động đến trí nhớ ngắn hạn.
02:18
Think about what that does to someone's story.
38
138677
2919
Hãy nghĩ xem điều đó ảnh hưởng như nào tới một câu chuyện.
02:22
In order for our stories to form, to grow,
39
142472
2544
Để hình thành và phát triển những câu chuyện
02:25
something that just happens to us has to first enter short-term memory,
40
145058
4254
các tình tiết xảy đến bước đầu sẽ được ghi vào trí nhớ ngắn hạn,
02:29
and then, get incorporated
41
149354
1418
và sau đó, được kết hợp lại
02:30
into what's called long-term episodic memory.
42
150772
3170
tạo thành thứ được gọi là trí nhớ dài hạn.
02:33
It has to become an episode in our narrative.
43
153983
2545
Nó trở thành một phần trong câu chuyện của chúng ta.
02:38
But what if the experience doesn't even enter short-term memory?
44
158113
3169
Thế nếu trải nghiệm thậm chí không được ghi nhận tại trí nhớ ngắn hạn thì sao?
02:41
That's exactly what Alzheimer's does.
45
161866
2419
Đây chính xác là tác động của bệnh Alzheimer.
02:44
In the beginning,
46
164327
1168
Đầu tiên,
02:45
Alzheimer's impairs the formation of short-term memory.
47
165537
3420
Alzheimer làm suy yếu khả năng hình thành trí nhớ ngắn hạn.
02:49
It impairs the growth of the narrative.
48
169541
2169
Nó ảnh hưởng tới sự phát triển của khả năng tường thuật.
02:51
It's as if our stories begin stalling upon the onset of the disease.
49
171751
4296
Như thể câu chuyện của chúng ta bị đình trệ ngay từ khi mắc bệnh.
02:56
Eventually, Alzheimer's eats away at all the long-term memories.
50
176965
3837
Sau cùng, Alzheimer xoá sạch tất cả những ký ức dài hạn.
03:00
So if you were to meet someone with mid-stage Alzheimer's,
51
180844
3545
Vậy nên nếu bạn gặp một người đang ở giai đoạn giữa của bệnh Alzheimer,
03:04
they will likely be able to tell you stories about who they are.
52
184431
3795
họ vẫn có thể kể cho bạn nghe họ là ai.
03:08
But if you know their real stories,
53
188226
3420
Nhưng nếu bạn thực sự biết về câu chuyện của họ,
03:11
you'll be able to tell that they sometimes scramble up their narrative,
54
191688
3503
bạn có thể nhận thấy đôi khi câu chuyện bị lộn xộn,
03:15
that they sometimes mix up the sequence of episodes from their lives.
55
195191
3796
họ thường lẫn lộn trình tự các sự việc xảy ra.
03:19
It's as if they are recalling their own stories
56
199028
2211
Họ đang nhớ lại câu chuyện của chính mình
03:21
in ways that are not quite accurate.
57
201239
2085
mà không thực sự chính xác.
03:24
It's important, at this stage,
58
204784
2086
Ở giai đoạn này, điều quan trọng là
03:26
to realize that there is still a person experiencing that scrambled narrative.
59
206870
3670
ta vẫn có thể nhận thấy bệnh nhân lẫn lộn khi kể chuyện.
03:31
Sadly, Alzheimer's goes on to destroy one's narrative,
60
211541
2544
Đáng buồn là, bệnh Alzheimer vẫn tiếp diễn và phá huỷ hoàn toàn
03:34
and so much more.
61
214085
1377
khả năng tường thuật, và hơn thế nữa.
03:35
And towards the end,
62
215962
1418
Đến giai đoạn cuối,
03:37
it's unclear whether there is still someone experiencing something,
63
217380
4088
không rõ rằng họ có còn cảm thấy gì không
03:41
because the person cannot communicate verbally anymore.
64
221468
2627
khi họ không thể giao tiếp bằng lời nói nữa.
03:45
And yet,
65
225764
1710
Từ đó,
03:47
Alzheimer's tells us that these stories that we take ourselves to be,
66
227515
4338
căn bệnh Alzheimer cho chúng ta biết rằng những câu chuyện ta kể
03:51
what philosophers call the “narrative self,”
67
231895
3044
thứ mà các triết gia gọi là “bản ngã“,
03:54
these are spun by the brain and body.
68
234939
2419
được dựng nên nhờ bộ não và cơ thể.
03:57
They are constructions.
69
237692
1293
Chúng là những công trình.
03:59
Sometimes, the constructions are disrupted, even destroyed.
70
239027
3253
Đôi lúc, những công trình bị ngưng trệ, thậm chí là phá huỷ.
04:03
And while that is horrific for the person experiencing it,
71
243114
4213
Và điều này thật kinh khủng với những người phải chịu đựng nó,
04:07
and for their caregivers,
72
247327
2252
và cả những người chăm sóc họ,
04:09
it is nonetheless a window
73
249621
1668
nó ít nhiều gì vẫn là 1 cánh cửa·
04:11
onto the constructed nature of our narrative self.
74
251289
3045
mở ra bản chất hình thành bản ngã của chúng ta.
04:14
And when the construction goes wrong,
75
254375
1836
Khi việc xây dựng gặp trục trặc,
04:16
we perceive our own stories in ways that are not quite real.
76
256252
3295
ta nhận thức những câu chuyện của mình theo một cách không hoàn toàn chính xác.
04:21
From the narrative self, let's talk about our body.
77
261549
3545
Từ bản ngã, giờ hãy nói về cơ thể.
04:26
Let's take a very basic aspect of our bodily self.
78
266679
3212
Lấy một ví dụ rất cơ bản về nhận thức cơ thể của chúng ta.
04:30
This feeling we all have,
79
270433
2711
Cảm giác mà tất cả chúng ta đều có,
04:33
that we are owners of our body and body parts,
80
273144
4046
rằng chúng ta làm chủ cơ thể và các bộ phận cơ thể
04:37
that our bodies and body parts belong to us.
81
277232
3336
và rằng cơ thể và các bộ phận cơ thể thuộc về chúng ta.
04:40
It seems such a strange thing to think that it could even be otherwise.
82
280610
3754
Thật kỳ lạ nếu nghĩ rằng điều này không đúng.
04:45
If I were to ask you, "Does your hand belong to you?"
83
285448
3504
Nếu tôi hỏi các bạn, “Tay của các bạn có thuộc về các bạn không?”
04:48
you're going to say, "Of course it does. What a foolish question."
84
288993
3170
các bạn sẽ nói, “Hiển nhiên rồi. Một câu hỏi ngớ ngẩn.”
04:53
But not everyone would agree.
85
293164
1919
Nhưng không phải ai cũng nghĩ như vậy.
04:56
Early on in my research,
86
296000
2545
Ngay từ khi tôi bắt đầu nghiên cứu,
04:58
a neuropsychologist alerted me to a condition called xenomelia,
87
298586
3712
một nhà thần kinh học đã cảnh báo tôi về một tình trạng gọi là xenomelia,
05:02
or foreign limb syndrome.
88
302340
1793
hay hội chứng rối loạn nhận dạng cơ thể.
05:05
You may have heard of something called phantom limb syndrome,
89
305009
3712
Bạn có thể đã từng nghe tới hội chứng “cánh tay ma”,
05:08
in which people who have had an amputation
90
308763
3420
khi những người đã phẫu thuật cắt bỏ chi
05:12
feel the presence of that limb, sometimes.
91
312225
2794
thi thoảng vẫn cảm nhận sự hiện diện của phần chi đó.
05:16
Xenomelia is somewhat of an opposite condition,
92
316062
3045
Hội chứng rối loạn nhận dạng cơ thể là 1 tình trạng trái ngược,
05:19
where people feel like some part of their body --
93
319148
2378
khi một số người cảm thấy bộ phận nào đó trên cơ thể
05:21
usually the extremities, their hands or legs --
94
321526
2252
thường là các chi - tay và chân
05:23
don't belong to them.
95
323778
1668
không thuộc về mình.
05:26
So this neuropsychologist talked of phantom limb syndrome
96
326489
3295
Nhà thần kinh học kia ví hội chứng “cánh tay ma” với việc
05:29
as animation without incarnation.
97
329826
2169
hoạt động mà không có sự hiện hữu.
05:32
So the limb is gone, it's not incarnate anymore,
98
332579
2711
Chi đã bị mất, nó không còn tồn tại nữa,
05:35
but it's animated in your mind.
99
335290
2085
nhưng nó vẫn hoạt động trong tâm trí của người bệnh.
05:37
And he talked of xenomelia as incarnation without animation.
100
337709
3170
Và ông ấy ví Xenomelia với việc tồn tại mà không hoạt động.
05:41
So the limb is present, healthy even, incarnate,
101
341629
3545
Các chi vẫn ở đó, khoẻ mạnh, và hoạt động bình thường,
05:45
and yet, in your own mind, it feels like it doesn't belong to you.
102
345174
3379
vậy mà, người bệnh cảm thấy những chi đó không thuộc về mình.
05:48
So in xenomelia,
103
348928
2419
Trong hội chứng rối loạn nhận dạng cơ thể,
05:51
the brain and bodily processes
104
351389
2336
não bộ và cơ thể vận hành
05:53
that give rise to our sense of ownership of our body parts,
105
353725
4212
giúp chúng ta nhận thức được mình làm chủ cơ thể và các bộ phận,
05:57
they're misfiring, so to speak,
106
357937
2670
nói cách khác, chúng đang hoạt động sai lệch,
06:00
and the consequences can be serious.
107
360648
2002
và hậu quả có thể rất nghiêm trọng.
06:03
People with xenomelia will sometimes take extreme measures
108
363234
4129
Người mắc hội chứng này đôi khi sẽ thực hiện các biện pháp cực đoan
06:07
to get rid of, to amputate their foreign-seeming body parts.
109
367405
4338
để loại bỏ các phần cơ thể mà họ thấy không thuộc về họ.
06:12
From the perspective of the self, though,
110
372243
2252
Dù vậy, từ góc nhìn về tự nhận thức bản thân,
06:14
xenomelia is telling us something very profound.
111
374537
2544
Xenomelia cho chúng ta biết một điều.
06:17
It's telling us that something as basic
112
377123
2419
Rằng những thứ cơ bản như
06:19
as the sense of ownership of our own body parts
113
379584
3211
cảm giác làm chủ các bộ phận cơ thể
06:22
is a construction.
114
382837
1418
thực chất là một công trình.
06:24
And sometimes, the construction goes wrong,
115
384589
2085
Và đôi khi, việc xây dựng gặp trục trặc,
06:26
and we perceive our own bodies in ways that are not quite real.
116
386674
3963
ta nhận thức về cơ thể theo một cách không hoàn toàn chính xác.
06:31
Let's take another aspect of our bodily self.
117
391554
3045
Hãy nói về một khía cạnh nữa của nhận thức làm chủ cơ thể.
06:34
It's called the sense of agency.
118
394641
2752
Được gọi là nhận thức về hành động.
06:37
So when I do something like pick up a cup,
119
397894
2961
Khi tôi làm việc gì đó, ví dụ như cầm một cái cốc
06:40
I have this implicit feeling that I am the agent of that action,
120
400897
3754
tôi cảm nhận được ngay mình đang kiểm soát hành động đó,
06:44
that I have willed that action into existence.
121
404692
2711
và tôi đang thực hiện hành động đó.
06:47
That feeling is the sense of agency.
122
407403
2253
Đó là nhận thức về hành động.
06:50
But someone with schizophrenia may not have that feeling, always.
123
410114
3754
Nhưng những người mắc tâm thần phân liệt không phải lúc nào cũng thấy như vậy.
06:53
Someone with schizophrenia
124
413910
1251
Những bệnh nhân này
06:55
might do something and not feel like they are the agent of that action.
125
415203
4004
làm điều gì đó và không cảm thấy họ là chủ thể của hành động ấy.
06:59
So schizophrenia tells us
126
419874
1794
Bệnh tâm thần phân liệt cho ta biết rằng
07:01
that it is possible to be someone who does something
127
421668
3336
con người có thể làm một việc nào đó
07:05
but doesn't have an accompanying sense of agency.
128
425046
3045
mà không tự nhận thức được mình đang thực hiện hành động ấy.
07:08
So just like the narrative self and the sense of ownership of body parts,
129
428883
4129
Cũng như tự truyện về bản thân, và cảm giác làm chủ cơ thể,
07:13
the sense of agency is also a construction,
130
433054
2544
nhận thức về hành động là một công trình,
07:15
and it, too, can fail.
131
435640
1668
và nó cũng có thể sai lệch.
07:17
So you can see where this is going.
132
437642
2085
Các bạn có thể đã nắm được cái mà tôi đang nói
07:20
Let me take one more example to drive home this point.
133
440603
2586
Tôi sẽ lấy thêm một ví dụ nữa trước khi ta đi đến kết luận.
07:23
Let's talk of what it feels to be a body here and now.
134
443189
4588
Hãy nói về việc ta cảm nhận được cơ thể mình đang ở đây ngay lúc này.
07:28
Not the feeling of being a story,
135
448987
1668
Không phải nghĩ về câu chuyện của ta,
07:30
but the feeling of being a body in the present moment.
136
450697
2836
mà là cảm giác đang ở trong cơ thể tại thời điểm hiện tại.
07:34
Psychologists estimate
137
454242
1918
Các nhà tâm lý học ước tính
07:36
that about five percent of the general population
138
456202
2961
khoảng năm phần trăm dân số thế giới
07:39
will, at some point in their lives, have an out-of-body experience.
139
459205
4213
ở một thời điểm nào đó, sẽ có trải nghiệm “thoát xác”.
07:44
Let's assume that all of us right now are having an in-body experience.
140
464544
3378
Hãy giả sử rằng bây giờ tất cả chúng ta đều chưa thoát xác.
07:47
(Laughter)
141
467964
1251
(Tiếng cười)
07:49
But what that means is having this feeling of being in a body,
142
469257
4171
Điều đó có nghĩa là ta đang có cảm giác ở trong một cơ thể,
07:53
being anchored to a body,
143
473428
1376
được neo vào cơ thể,
07:54
occupying a certain volume of space
144
474846
2544
chiếm một khoảng không gian nhất định
07:57
and looking at the world from behind our eyes.
145
477390
2336
và nhìn thế giới từ đôi mắt của chúng ta.
08:00
But if you are having an out-of-body experience,
146
480518
2628
Nhưng nếu bạn đang có trải nghiệm thoát xác,
08:03
you could possibly be feeling that you're up near the ceiling,
147
483146
2961
bạn có thể cảm thấy như bạn đang lơ lửng gần trần nhà,
08:06
looking down at your own body sitting in the chair below.
148
486149
3169
nhìn xuống cơ thể vật lý của chính mình đang ngồi ghế ở dưới kia.
08:09
People do report such experiences,
149
489360
2169
Những trải nghiệm như vậy đã được kể lại,
08:11
and mild versions of this have been replicated in labs.
150
491571
3462
và các phiên bản mô phỏng đã được thực hiện tại các phòng thí nghiệm.
08:16
But if you think, like I do,
151
496659
1710
Nhưng nếu các bạn nghĩ giống tôi,
08:18
that out-of-body experiences are the outcome of brain processes
152
498411
3420
rằng trải nghiệm thoát xác thực chất là kết quả của việc
08:21
that are misfiring,
153
501873
1418
não bộ hoạt động sai lệch,
08:23
then it stands to reason that the experience of being in-body,
154
503332
3921
thì cũng hợp lí khi nói rằng trải nghiệm về sự tồn tại trong cơ thể,
08:27
of being embodied,
155
507295
1752
về việc được hiện thân,
08:29
is itself a construction,
156
509047
1543
bản thân nó là một công trình,
08:30
and that, too, can come apart.
157
510590
1793
và nó cũng có thể bị sai lệch.
08:33
So what are these experiences of altered selves telling us?
158
513593
3628
Vậy những trải nghiệm biến đổi nhận thức về bản thân này cho ta biết điều gì?
08:38
They're telling us
159
518389
1460
Ta biết được rằng
08:39
that just about everything we take to be real
160
519891
2210
những thứ chúng ta tin là thật
08:42
about ourselves --
161
522143
1418
về bản thân chúng ta --
08:43
"real" in the sense that we think we are always experiencing
162
523561
3420
“thật” khi ta tin rằng ta luôn trải nghiệm
08:47
undeniable truths about our bodies, our stories --
163
527023
3420
những sự thật không thể phủ nhận về cơ thể, câu chuyện của chúng ta --
08:50
well, that's just not the case.
164
530485
1585
không như chúng ta vẫn nghĩ.
08:53
So when theologians and philosophers tell us that the self is an illusion,
165
533404
5047
Đó là một phần các nhà thần học và triết học muốn nói đến
08:58
this is partly what they mean.
166
538451
2002
khi nói rằng bản ngã thực chất là một ảo ảnh.
09:01
You may have realized by now that there still remains the question
167
541954
4255
Bây giờ bạn có thể đã nhận ra rằng vẫn còn câu hỏi
09:06
of who or what is doing the experiencing,
168
546250
4129
ai hay cái gì đang nhận được trải nghiệm,
09:10
even in the case of altered selves.
169
550421
2294
ngay cả trong trường hợp bản thân bị biến đổi.
09:13
This experiencing “I” in the question “Who am I?”
170
553382
3504
Chủ thể “tôi” trong câu hỏi “Tôi là ai?”
09:16
is at the heart of the debate about the self.
171
556886
2961
chính là trung tâm của cuộc tranh luận về bản thể của chính “tôi”.
09:19
This experiencing “I” doesn’t go away
172
559847
2253
Chủ thể “tôi” không đi đâu cả
09:22
if one or a few aspects of the self are disrupted.
173
562141
2920
nếu một hoặc một vài cấu thành của bản thân bị gây gián đoạn.
09:26
But what if all of the aspects of the self that comprise us
174
566562
2795
Thế nhưng nếu tất cả các cấu thành hình thành nên bản thân chúng ta
09:29
were to be disrupted?
175
569357
1251
đều gặp gián đoạn?
09:30
Would the experiencing “I” disappear?
176
570650
2544
Liệu chủ thể “tôi” có biến mất?
09:34
We don't have a satisfactory answer to that question, yet.
177
574487
3587
Chúng ta vẫn chưa có câu trả lời thoả đáng cho câu hỏi đó.
09:38
It’s possible that the experiencing “I” is also an illusion,
178
578908
3712
Có thể là chủ thể “tôi” cũng là một ảo ảnh,
09:42
in the sense of being a construction,
179
582620
2377
như một công trình,
09:45
a construction without a constructor.
180
585039
2461
một công trình mà không có người xây dựng.
09:48
That debate, however, is somewhat unresolved.
181
588334
2252
Đó là cuộc tranh luận vẫn chưa có hồi kết.
09:51
Despite such doubts, I, personally -- whatever I am --
182
591921
4338
Bất chấp những nghi ngờ như vậy, cá nhân tôi -- dù tôi là bất kể thứ gì --
09:56
think that the self has no reality outside of the brain and body.
183
596259
4212
nghĩ rằng cái tôi không tồn tại bên ngoài bộ não và cơ thể.
10:01
I think that the experiencing “I” will not persist after the body is gone.
184
601180
4463
Tôi nghĩ rằng chủ thể “tôi” sẽ không còn tồn tại sau khi cơ thể không còn nữa.
10:06
So what does one make of such knowledge?
185
606853
4087
Vậy chúng ta có thể tận dụng được gì khi biết được những kiến thức này?
10:11
Well, firstly, these ideas will feel liberating to some
186
611691
5338
Một số người sẽ cảm thấy như được giải phóng
10:17
and might sit heavily upon others.
187
617029
2294
một vài người khác có thể sẽ thấy nặng nề.
10:20
Regardless, I think we can all attend to the stories that we think we are.
188
620449
3629
Dù vâỵ, tôi tin rằng ta đều có thể tham gia vào những câu chuyện ta kể.
10:24
Our feelings and emotions are modulated by our stories,
189
624579
3461
Cảm giác và cảm xúc của ta được điều chỉnh bởi chính câu chuyện,
10:28
and in turn, our feelings and emotions become part of our stories.
190
628040
4171
và ngược lại, cảm giác và cảm xúc của ta cũng trở thành một phần của câu chuyện.
10:33
And our stories, our narratives, are not just cognitive --
191
633045
2753
Và những câu chuyện của ta không chỉ là nhận thức --
10:35
they live in our bodies,
192
635798
1710
chúng sống trong cơ thể chúng ta
10:37
and our bodies structure and shape our stories.
193
637550
2502
và cơ thể chúng ta cấu trúc và hình thành những câu chuyện.
10:40
So knowing all this,
194
640678
1627
Biết được những điều này,
10:42
recognizing the constructive nature of it all,
195
642305
2836
nhận ra bản chất cấu trúc,
10:45
maybe we can hold on less tightly to our stories.
196
645183
3336
có lẽ chúng ta sẽ không còn gán chặt bản thân mình với các câu chuyện.
10:49
Maybe we can learn to let go.
197
649103
1919
Có lẽ chúng ta sẽ học cách buông bỏ.
10:52
But that's easier said than done,
198
652607
1626
Nhưng nói thì dễ hơn làm,
10:54
because the thing that is doing the letting go
199
654275
2336
bởi vì thứ giúp chúng ta buông bỏ
10:56
is also the thing that has to be let go of.
200
656611
2502
cũng chính là thứ chúng ta cần phải buông bỏ.
10:59
(Laughter)
201
659155
1877
(Tiếng cười)
11:02
Maybe we can just marvel at the efforts of people over millennia,
202
662450
4379
Ta có thể ngưỡng mộ trước nỗ lực của con người trong hàng thiên niên kỷ,
11:06
from the Buddha sitting under the Bodhi tree
203
666829
2294
từ Đức Phật ngồi dưới gốc cây bồ đề
11:09
to the modern philosopher and neuroscientist
204
669165
2502
đến nhà triết học và nhà thần kinh học thời hiện đại,
11:11
who has asked themselves the question "Who am I?"
205
671667
3128
người đã tự đặt câu hỏi “Tôi là ai?”
11:14
But most of all,
206
674795
2044
Nhưng trên hết,
11:16
I think we owe a debt to those amongst us
207
676839
3379
tôi nghĩ rằng chúng ta mang ơn những người
11:20
who bravely bear witness to our altered selves --
208
680218
3837
đã dũng cảm trải nghiệm những hình thức “bản thân bị biến đổi” --
11:24
whether we do so voluntarily,
209
684055
1918
cho dù chúng ta làm như vậy một cách tự nguyện,
11:25
like monks and nuns do when they meditate,
210
685973
2920
giống như các tăng và ni khi họ hành thiền,
11:28
or whether it's brought upon us by biology and circumstance.
211
688893
3795
hay là do sinh học và hoàn cảnh bắt buộc.
11:33
There is something remarkably robust
212
693481
2461
Có điều gì đó rất mạnh mẽ
11:35
about the processes that give rise to the totality of our sense of self.
213
695983
4922
về quá trình làm phát sinh toàn bộ nhận thức về bản thân của chúng ta.
11:41
But there's something frighteningly fragile about them too.
214
701822
3337
Nhưng nó cũng rất mong manh.
11:45
They can crack.
215
705201
1168
Quá trình ấy có thể bị gãy nứt.
11:47
And any one of us, at any time in our lives,
216
707286
2503
Và bất cứ ai trong chúng ta, ở bất cứ thời điểm nào,
11:49
may have to confront such cracks.
217
709830
1669
cũng có thể phải đối mặt với những vết nứt đó.
11:52
And that knowledge, I believe, should make us empathetic
218
712541
3254
Biết được điều này, tôi tin rằng, chúng ta sẽ cảm thông
11:55
towards those of us dealing with altered selves.
219
715836
3003
với những người đang phải đối mặt với “bản thân bị biến đổi”.
12:00
But I also believe that altered selves
220
720341
3712
Nhưng tôi cũng tin rằng “bản thân bị biến đổi”
12:04
should not be seen as the outcome of deficits,
221
724095
3253
không nên được nhìn nhận như một khiếm khuyết,
12:07
or as the outcome of a lack of attributes considered normal.
222
727390
3753
hoặc là kết quả của sự thiếu hụt các đặc điểm được coi là bình thường.
12:11
They are different ways of being,
223
731727
2628
Đó chỉ là những cách tồn tại khác nhau,
12:14
and it's the willingness of some of us to confront the self's constructed nature
224
734397
4588
và cách một vài người trong số chúng ta sẵn sàng đối mặt với bản chất thật sự
12:19
that is helping make sense of the self for all of us.
225
739026
3879
điều đó giúp tất cả chúng ta đều nhận thức rõ hơn về bản thân mình.
12:23
Thank you.
226
743823
1168
Xin cảm ơn.
12:25
(Applause)
227
745032
5047
(Tiếng vỗ tay)
12:30
Thank you.
228
750121
1126
Xin cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7