Shonda Rhimes and Cyndi Stivers: The future of storytelling | TED

113,197 views ・ 2017-11-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: thuydung nguyenvu Reviewer: Jessie Nguyễn
00:12
Cyndi Stivers: So, future of storytelling.
0
12080
2056
Cyndi Stivers : Tương lai nghề biên kịch.
00:14
Before we do the future,
1
14160
1816
Trước khi chúng ta nói đến tương lai,
00:16
let's talk about what is never going to change about storytelling.
2
16000
3896
hãy nói về những điều không không bao giờ thay đổi với nghề biên kịch.
00:19
Shonda Rhimes: What's never going to change.
3
19920
2096
Shonda Rhimes: Điều gì không thay đổi ư?
00:22
Obviously, I think good stories are never going to change,
4
22040
2736
Tôi nghĩ những kịch bản hay thì không bao giờ thay đổi,
00:24
the need for people to gather together and exchange their stories
5
24800
3776
người ta cần ngồi bên nhau và chia sẻ câu chuyện trong đó
00:28
and to talk about the things that feel universal,
6
28600
3216
và họ nói về những chuyện trên khắp thế giới
00:31
the idea that we all feel a compelling need to watch stories,
7
31840
2936
về những ý tưởng mà tất cả chúng ta đều muốn xem,
00:34
to tell stories, to share stories --
8
34800
1960
muốn kể lại và chia sẻ.
00:38
sort of the gathering around the campfire
9
38000
1976
Chúng ta quây quần bên bếp lửa
00:40
to discuss the things that tell each one of us
10
40000
2296
nói chuyện với nhau và ta biết
00:42
that we are not alone in the world.
11
42320
1680
chúng ta không hề đơn độc.
00:44
Those things to me are never going to change.
12
44880
2136
Tôi nghĩ những điều này không bao giờ mất đi.
00:47
That essence of storytelling is never going to change.
13
47040
3160
Vì vậy nghề viết kịch cũng không bao giờ mai một.
00:50
CS: OK. In preparation for this conversation,
14
50880
2856
CS: Vâng. Để chuẩn bị cho cuộc trò chuyện này,
00:53
I checked in with Susan Lyne,
15
53760
1896
tôi từng nói chuyện với Susan Lyne,
00:55
who was running ABC Entertainment
16
55680
2096
người điều hành ABC Entertainment
00:57
when you were working on "Grey's Anatomy" --
17
57800
2776
khi chị đang làm TV series "Grey's Anatomy".
01:00
SR: Yes.
18
60600
1216
SR: Đúng vậy.
01:01
CS: And she said that there was this indelible memory she had
19
61840
2896
CS: Và chị ấy nói rằng chị ấy có một kỉ niệm không thể quên
01:04
of your casting process,
20
64760
1976
trong quá trình tuyển diễn viên.
01:06
where without discussing it with any of the executives,
21
66760
2656
Chị không bàn bạc trước với các giám đốc,
01:09
you got people coming in to read for your scripts,
22
69440
2376
chị mời tất cả mọi người dù là ai
01:11
and every one of them was the full range of humanity,
23
71840
4096
đến để đọc kịch bản,
01:15
you did not type anyone in any way,
24
75960
3256
chị không giới hạn bất kì ai, cũng không loại bỏ bất kì ai,
01:19
and that it was completely surprising.
25
79240
2816
điều này khiến mọi người ngạc nhiên.
01:22
So she said, in addition to retraining the studio executives,
26
82080
4656
Susan Lyne nói, ngoài việc làm thay đổi các giám đốc studio,
01:26
you also, she feels,
27
86760
2096
Susan cảm thấy- mà tôi cũng cảm thấy-
01:28
and I think this is -- I agree,
28
88880
2536
là chị tạo ra những điều mới mẻ
01:31
retrained the expectations of the American TV audience.
29
91440
4400
cho các khán giả ở Mỹ.
01:36
So what else does the audience not yet realize that it needs?
30
96360
5160
Vậy thì điều gì khán giả cần mà họ chưa nhận ra?
01:42
SR: What else does it not yet realize?
31
102480
1856
SR: Điều gì khán giả chưa nhận ra ư?
01:44
Well, I mean, I don't think we're anywhere near there yet.
32
104360
3136
Tôi nghĩ có rất nhiều điều khán giả chưa biết là mình cần.
01:47
I mean, we're still in a place
33
107520
1736
Ý tôi là chúng ta vẫn còn thích xem
01:49
in which we're far, far behind what looks like the real world in actuality.
34
109280
6936
những bộ phim xa vời so với thực tế.
01:56
I wasn't bringing in a bunch of actors
35
116240
3696
Tôi không lựa chọn những diễn viên
01:59
who looked very different from one another
36
119960
2616
bề ngoài nổi trội so với mọi người
02:02
simply because I was trying to make a point,
37
122600
2096
đơn giản là vì tôi không muốn gắng làm
02:04
and I wasn't trying to do anything special.
38
124720
2336
những bộ phim có nhân vật phi thực tế.
02:07
It never occurred to me that that was new, different or weird.
39
127080
3976
Tôi không bao giờ chọn chỉ vì người đó mới lạ, khác biệt hay lập dị.
02:11
I just brought in actors because I thought they were interesting
40
131080
3056
Tôi chọn những diễn viên mà tôi cảm thấy họ thú vị,
02:14
and to me, the idea that it was completely surprising to everybody --
41
134160
3816
và đối với mọi người thì ý tưởng này của tôi có vẻ khá bất ngờ.
02:18
I didn't know that for a while.
42
138000
2175
Tôi cũng không để ý lắm đến chuyện này.
02:20
I just thought: these are the actors I want to see play these parts.
43
140199
3217
Tôi chỉ nghĩ: tôi muốn thấy những diễn viên này trong bộ phim.
02:23
I want to see what they look like if they read.
44
143440
2216
Tôi muốn thấy họ ra sao khi họ đọc kịch bản.
02:25
We'll see what happens.
45
145680
1256
Chúng ta sẽ biết về họ.
02:26
So I think the interesting thing that happens is
46
146960
3376
Có một điều thú vị tôi nhận ra ở đây là
02:30
that when you look at the world through another lens,
47
150360
2536
khi bạn nhìn thế giới dưới một góc nhìn khác,
02:32
when you're not the person normally in charge of things,
48
152920
4256
khi bạn không phải là người phải chịu trách nhiệm mọi thứ,
02:37
it just comes out a different way.
49
157200
1640
bạn sẽ có suy nghĩ rất khác.
02:40
CS: So you now have this big machine that you run,
50
160400
4416
CS: Vậy bây giờ bạn đang vận hành một bộ máy làm việc phi thường
02:44
as a titan -- as you know, last year when she gave her talk --
51
164840
3016
- như các bạn biết năm ngoái trong bài phát biểu của cô ấy -
02:47
she's a titan.
52
167880
1936
cô ấy là một người phi thường.
02:49
So what do you think is going to happen as we go on?
53
169840
3376
Chị nghĩ mọi chuyện sẽ như thế nào sau đây?
02:53
There's a huge amount of money involved in producing these shows.
54
173240
4896
Người ta đầu tư rất nhiều tiền vào việc sản xuất các chương trình truyền hình.
02:58
While the tools of making stories have gone and gotten greatly democratized,
55
178160
6216
Các công cụ trợ giúp cho viết kịch trở nên rất phổ biến,
03:04
there's still this large distribution:
56
184400
2536
chúng ta còn có những kênh phân phối lớn:
03:06
people who rent networks, who rent the audience to advertisers
57
186960
5096
như là các nhà mạng, các nhà quảng cáo,
03:12
and make it all pay.
58
192080
1696
họ luôn sẵn sàng chi trả.
03:13
How do you see the business model changing now that anyone can be a storyteller?
59
193800
5216
Vậy chị thấy việc kinh doanh sẽ thay đổi ra sao khi ai cũng có thể viết kịch?
03:19
SR: I think it's changing every day.
60
199040
1736
SR: Tôi nghĩ nó thay đổi hàng ngày,
03:20
I mean, the rapid, rapid change that's happening is amazing.
61
200800
2936
ý tôi là nó thay đổi nhanh đến ngạc nhiên.
03:23
And I feel -- the panic is palpable,
62
203760
3336
Tôi nghĩ - lo lắng là chuyện đương nhiên,
03:27
and I don't mean that in a bad way.
63
207120
1816
nhưng không phải theo hướng tiêu cực.
03:28
I think it's kind of exciting.
64
208960
1656
Tôi thấy việc đó khá là thú vị.
03:30
The idea that there's sort of an equalizer happening,
65
210640
4656
Tôi nghĩ ở đây có sự bình đẳng, nghĩa là bất kì ai
03:35
that sort of means that anybody can make something, is wonderful.
66
215320
3776
cũng có thể làm nên chuyện, thật tuyệt vời.
03:39
I think there's some scary in the idea that you can't find the good work now.
67
219120
5736
Tôi đoán nhiều người lo lắng khi không thể tìm được kịch bản hay.
03:44
There's so much work out there.
68
224880
1496
Rất nhiều kịch bản ngoài kia.
03:46
I think there's something like 417 dramas on television right now
69
226400
3096
Có khoảng 417 bộ phim đang phát sóng trên truyền hình,
03:49
at any given time in any given place,
70
229520
2536
tại bất cứ đâu, bất cứ lúc nào,
03:52
but you can't find them.
71
232080
1256
nhưng bạn vẫn không thể
03:53
You can't find the good ones.
72
233360
1416
tìm được bộ phim chất lượng.
03:54
So there's a lot of bad stuff out there because everybody can make something.
73
234800
3656
Có rất nhiều bộ phim kém chất lượng bởi vì ai cũng có thể biên kịch được.
03:58
It's like if everybody painted a painting.
74
238480
2016
Nó giống như là mọi người đều vẽ được,
04:00
You know, there's not that many good painters.
75
240520
2496
nhưng không phải ai cũng là họa sĩ.
04:03
But finding the good stories, the good shows,
76
243040
3016
Việc tìm được những bộ phim, những show truyền hình hay
04:06
is harder and harder and harder.
77
246080
1576
càng ngày càng khó khăn.
04:07
Because if you have one tiny show over here on AMC
78
247680
2616
Giống như là bạn có một chương trình hay ở đây tại AMC
04:10
and one tiny show over here over there,
79
250320
1896
rồi một chương trình hay ở chỗ kia
04:12
finding where they are becomes much harder.
80
252240
2336
nên việc tìm ra chương trình hay rất khó.
04:14
So I think that ferreting out the gems
81
254600
1856
Vì vậy việc tìm ra được nhà biên kịch
04:16
and finding out who made the great webisode and who made this,
82
256480
3096
và nhà sản xuất giỏi như mò kim đáy biển.
04:19
it's -- I mean, think about the poor critics
83
259600
2096
Hãy nghĩ xem những nhà phê bình
04:21
who now are spending 24 hours a day
84
261720
1696
dành cả ngày dài
04:23
trapped in their homes watching everything.
85
263440
2056
ngồi lì ở nhà xem tất cả mọi thứ
04:25
It's not an easy job right now.
86
265520
2096
thật không dễ dàng gì.
04:27
So the distribution engines are getting more and more vast,
87
267640
3576
Các kênh phân phối càng ngày càng nhiều,
04:31
but finding the good programming for everybody in the audience
88
271240
2936
nhưng tìm một chương trình thật sự hay cho mọi người
04:34
is getting harder.
89
274200
1216
thì lại rất khó.
04:35
And unlike the news,
90
275440
1776
Không giống như báo chí,
04:37
where everything's getting winnowed down to just who you are,
91
277240
3536
rất dễ sàng lọc khán giả.
04:40
television seems to be getting --
92
280800
1616
Nhưng truyền hình thì
04:42
and by television I mean anything you can watch, television shows on --
93
282440
3936
bạn có thể xem bất cứ thứ gì trên TV,
04:46
seems to be getting wider and wider and wider.
94
286400
2216
nên nội dung phải đa dạng hơn.
04:48
And so anybody's making stories,
95
288640
2656
Vì vậy với việc mọi người đều viết kịch,
04:51
and the geniuses are sometimes hidden.
96
291320
2296
và người tài đang ở đâu đó,
04:53
But it's going to be harder to find,
97
293640
2776
tôi thấy thật khó tìm ra họ,
04:56
and at some point that will collapse.
98
296440
2016
và đôi khi không thể tìm ra được.
04:58
People keep talking about peak TV.
99
298480
1736
Mọi người nói về truyền hình đỉnh cao,
05:00
I don't know when that's going to happen.
100
300240
1976
tôi không biết việc đó sẽ xảy ra khi nào.
05:02
I think at some point it'll collapse a little bit
101
302240
2456
Tôi đoán là sẽ có lúc truyền hình hơi thụt lùi,
05:04
and we'll, sort of, come back together.
102
304720
1896
và sau đó sẽ quay trở lại.
05:06
I don't know if it will be network television.
103
306640
2176
Tôi không chắc liệu truyền hình
05:08
I don't know if that model is sustainable.
104
308840
2040
có tồn tại mãi mãi được không.
05:11
CS: What about the model
105
311440
1536
CS: Vậy thì Amazon và Netflix
05:13
that Amazon and Netflix are throwing a lot of money around right now.
106
313000
5440
đang đầu tư vào thể loại nào?
05:19
SR: That is true.
107
319520
2296
SR: À, đúng là
05:21
I think it's an interesting model.
108
321840
1656
tôi nghĩ đó là một kiểu thú vị,
05:23
I think there's something exciting about it.
109
323520
2096
rất đáng để xem.
05:25
For content creators, I think there's something exciting about it.
110
325640
3136
Những người biên soạn nội dung sẽ thấy thú vị theo cách này.
05:28
For the world, I think there's something exciting about it.
111
328800
2736
Những người khác lại thấy thú vị theo cách khác.
05:31
The idea that there are programs now
112
331560
1736
Ý tưởng tạo ra những chương trình
05:33
that can be in multiple languages with characters from all over the world
113
333320
3456
được phụ đề nhiều thứ tiếng với các nhân vật trên khắp thế giới
05:36
that are appealing and come out for everybody at the same time
114
336800
2976
những chương trình thật sự lôi cuốn được mọi người cùng lúc
05:39
is exciting.
115
339800
1416
quả thật là thú vị.
05:41
I mean, I think the international sense that television can now take on
116
341240
4496
Ý tôi là vai trò truyền thông ra thế giới của truyền hình,
05:45
makes sense to me,
117
345760
1216
của các chương trình
05:47
that programming can now take on.
118
347000
1616
truyền hình có ý nghĩa với tôi.
05:48
Television so much is made for, like -- here's our American audience.
119
348640
3256
Truyền hình đã làm được rất nhiều việc. Chẳng hạn như chúng tôi làm
05:51
We make these shows,
120
351920
1256
các show cho khán giả Mỹ,
05:53
and then they shove them out into the world
121
353200
2016
sau đó chúng được chiếu khắp thế giới,
05:55
and hope for the best,
122
355240
1296
với hy vọng đạt kết quả.
05:56
as opposed to really thinking about the fact that America is not it.
123
356560
3936
nhưng trái với suy nghĩ của tôi, người Mỹ không thích nó.
06:00
I mean, we love ourselves and everything, but it's not i.
124
360520
2736
Ý tôi là chúng tôi thích mọi thứ nhưng không thích nó.
06:03
And we should be taking into account the fact
125
363280
3176
Và chúng tôi phải xem xét lại
06:06
that there are all of these other places in the world
126
366480
2496
khi chúng tôi viết kịch bản, chúng tôi
06:09
that we should be interested in while we're telling stories.
127
369000
3016
nên quan tâm đến những nước khác trên thế giới nữa.
06:12
It makes the world smaller.
128
372040
2080
Điều này khiến thế giới gần nhau hơn.
06:15
I don't know.
129
375520
1216
Tôi không chắc nữa.
06:16
I think it pushes forward the idea that the world is a universal place,
130
376760
4976
Tôi nghĩ tôi nên thúc đẩy ý tưởng rằng thế giới là một mảnh đất chung,
06:21
and our stories become universal things.
131
381760
1936
và các kịch bản cũng chia sẻ quan điểm này.
06:23
We stop being other.
132
383720
1240
Chúng ta không khác nhau.
06:25
CS: You've pioneered, as far as I can see,
133
385640
3816
CS: Chị là người tiên phong, như tôi biết,
06:29
interesting ways to launch new shows, too.
134
389480
2616
đưa ra những cách hay để ra mắt các chương trình mới.
06:32
I mean, when you launched "Scandal" in 2012,
135
392120
3016
Ý tôi là, khi chị đưa ra TV series "Scandal" năm 2012,
06:35
there was this amazing groundswell of support on Twitter
136
395160
3456
rất nhiều người ủng hộ series này trên Twitter
06:38
the likes of which nobody had seen before.
137
398640
3136
lượt "like" trên Twitter nhiều chưa từng có.
06:41
Do you have any other tricks up your sleeve
138
401800
2416
Vậy chị có ý tưởng nào
06:44
when you launch your next one?
139
404240
2136
khi phát hành TV series tiếp theo không?
06:46
What do you think will happen in that regard?
140
406400
2136
Chị nghĩ mọi chuyện sẽ như thế nào?
06:48
SR: We do have some interesting ideas.
141
408560
2456
SR: Chúng tôi có vài ý tưởng rất hay.
06:51
We have a show called "Still Star-Crossed" coming out this summer.
142
411040
3136
Chúng tôi có show "Still Star-Crossed" phát sóng mùa hè này.
06:54
We have some interesting ideas for that.
143
414200
1936
Chúng tôi lên nhiều ý tưởng hay cho nó.
06:56
I'm not sure if we're going to be able to do them in time.
144
416160
2736
Tôi không chắc có đủ thời gian thực hiện không,
06:58
I thought they were fun.
145
418920
1216
nhưng tôi nghĩ sẽ thú vị.
07:00
But the idea that we would live-tweet our show
146
420160
2176
Nhưng ý tưởng phát sóng trực tiếp trên Twitter
07:02
was really just us thinking that would be fun.
147
422360
2176
thật sự là rất hấp dẫn.
07:04
We didn't realize that the critics would start to live-tweet along with us.
148
424560
3536
Chúng tôi không biết rằng mọi người sẽ bình luận trực tiếp.
07:08
But the fans -- getting people to be a part of it,
149
428120
2376
Nhưng các fan là một phần của chương trình,
07:10
making it more of a campfire --
150
430520
1536
giống như họ quây quần bên lửa trại
07:12
you know, when you're all on Twitter together
151
432080
2136
khi họ cùng trên Twitter,
07:14
and you're all talking together,
152
434240
1576
và họ trò chuyện với nhau,
07:15
it is more of a shared experience,
153
435840
1656
chia sẻ trải nghiệm.
07:17
and finding other ways to make that possible
154
437520
2136
Việc biến những điều này thành hiện thực,
07:19
and finding other ways to make people feel engaged
155
439680
2336
và tìm cách để mọi người đều tham gia
07:22
is important.
156
442040
1200
là điểm mấu chốt.
07:24
CS: So when you have all those different people making stories
157
444320
3640
CS: Vậy thì, chị có trong tay nhiều nhà biên kịch,
07:28
and only some of them are going to break through
158
448960
2296
nhưng chỉ một vài trong số họ vượt trội
07:31
and get that audience somehow,
159
451280
1776
và thu hút khán giả,
07:33
how do you think storytellers will get paid?
160
453080
2976
vậy chị trả thù lao như thế nào?
07:36
SR: I actually have been struggling with this concept as well.
161
456080
2936
SR: Tôi suy nghĩ đến vấn đề này rất nhiều.
07:39
Is it going to be a subscriber model?
162
459040
2096
Tôi định trả theo lượng đăng kí xem?
07:41
Are people going to say, like, I'm going to watch this particular person's shows,
163
461160
4656
Kiểu như người xem sẽ nói "Tôi sẽ xem phim của tác giả này" - và chúng tôi
07:45
and that's how we're going to do it?
164
465840
1736
dựa trên lượng đăng kí xem để trả.
07:47
CS: I think we should buy a passport to Shondaland. Right?
165
467600
2736
CS: Tôi nghĩ chúng ta nên mua hộ chiếu đến Vùng đất Shonda!
07:50
SR: I don't know about that, but yeah. That's a lot more work for me.
166
470360
3256
SR: Cũng không hẳn thế. Tôi sẽ còn nhiều việc phải làm đây.
07:53
I do think that there are going to be different ways,
167
473640
2816
Tôi nghĩ có rất nhiều cách khác nhau,
07:56
but I don't know necessarily.
168
476480
1496
nhưng tôi chưa biết chắc.
07:58
I mean, I'll be honest and say a lot of content creators
169
478000
2656
Ý tôi là tôi sẽ thẳng thắn nói rằng các nhà biên kịch
08:00
are not necessarily interested in being distributors,
170
480680
3416
không hẳn là phải ưa thích việc thành nhà phân phối tác phẩm
08:04
mainly because what I dream of doing
171
484120
3216
bởi vì điều mà tôi luôn muốn làm chính là
08:07
is creating content.
172
487360
1416
sáng tác kịch bản.
08:08
I really love to create content.
173
488800
1856
Tôi rất mê sáng tác.
08:10
I want to get paid for it
174
490680
1216
Tôi muốn được trả tiền
08:11
and I want to get paid the money that I deserve to get paid for it,
175
491920
3176
theo công sức của tôi, và việc tìm được người
08:15
and there's a hard part in finding that.
176
495120
1936
để trả theo năng lực rất khó.
08:17
But I also want it to be made possible
177
497080
2536
Nhưng mặt khác tôi lại đồng thời muốn
08:19
for, you know, the people who work with me,
178
499640
2976
những người làm việc với tôi
08:22
the people who work for me,
179
502640
1336
và người làm việc cho tôi
08:24
everybody to sort of get paid in a way, and they're all making a living.
180
504000
3376
đều được trả đủ để họ trang trải cuộc sống.
08:27
How it gets distributed is getting harder and harder.
181
507400
3200
Vì vậy việc trả thù lao như thế nào lại càng khó.
08:32
CS: How about the many new tools,
182
512000
2616
CS: Còn về công nghệ mới như VA (thực tế ảo)
08:34
you know, VR, AR ...
183
514640
3216
hay AR (thực tế ảo tăng cường)?
08:37
I find it fascinating that you can't really binge-watch,
184
517880
4016
Tôi thấy những công nghệ này rất hay vì ta không cần phải xem quá nhiều,
08:41
you can't fast-forward in those things.
185
521920
3256
ta có thể xem nhanh.
08:45
What do you see as the future of those for storytelling?
186
525200
3136
Vậy chị thấy những công nghệ này có ích gì cho nghề biên kịch?
08:48
SR: I spent a lot of time in the past year
187
528360
2736
SR: Năm ngoái tôi dành nhiều thời gian
08:51
just exploring those,
188
531120
1576
để tìm hiểu các công nghệ này,
08:52
getting lots of demonstrations and paying attention.
189
532720
2656
tìm hiểu nhiều cách ứng dụng chúng.
08:55
I find them fascinating,
190
535400
1816
Tôi thấy chúng rất hấp dẫn
08:57
mainly because I think that --
191
537240
1976
vì tôi nghĩ hầu hết mọi người
08:59
I think most people think of them for gaming,
192
539240
2296
liên tưởng công nghệ này tới việc chơi game,
09:01
I think most people think of them for things like action,
193
541560
2696
họ liên tưởng đến cái gì chuyển động,
09:04
and I think that there is a sense of intimacy
194
544280
2656
và tôi nghĩ các công nghệ này có mối liên quan
09:06
that is very present in those things,
195
546960
3896
rất rõ ràng,
09:10
the idea that -- picture this,
196
550880
2496
cho các ý tưởng - như vậy,
09:13
you can sit there and have a conversation with Fitz,
197
553400
3496
bạn ngồi đó và nói chuyện với Fitz,
09:16
or at least sit there while Fitz talks to you,
198
556920
2176
hoặc ít nhất ngồi đó nghe Fitz nói chuyện,
09:19
President Fitzgerald Grant III,
199
559120
1896
Nhân vật tổng tống trong Scandal
09:21
while he talks to you
200
561040
1296
Fitzgerald Grant III
09:22
about why he's making a choice that he makes,
201
562360
2136
khi nói về lý do ông đưa ra quyết định
09:24
and it's a very heartfelt moment.
202
564520
1616
là một khoảnh khắc rất xúc động.
09:26
And instead of you watching a television screen,
203
566160
2576
Thay vì xem qua màn hình TV,
09:28
you're sitting there next to him, and he's having this conversation.
204
568760
3216
bạn ngồi ngay đây cạnh ông ấy khi ông ấy đang nói chuyện.
09:32
Now, you fall in love with the man
205
572000
1656
Bạn sẽ yêu mến ông ấy
09:33
while he's doing it from a television screen.
206
573680
2136
qua một cái màn hình TV.
09:35
Imagine sitting next to him,
207
575840
1376
Hình dung bạn ngồi cạnh ông ấy,
09:37
or being with a character like Huck who's about to execute somebody.
208
577240
4056
hoặc với nhân vật Huck đang chuẩn bị ám sát người nào đó.
09:41
And instead of having a scene
209
581320
1496
Thay vì có một cảnh
09:42
where, you know, he's talking to another character very rapidly,
210
582840
3816
anh ấy nói chuyện với nhân vật khác trong tích tắc,
09:46
he goes into a closet and turns to you and tells you, you know,
211
586680
3376
thì giờ anh ấy bước tới tủ đồ, quay qua bạn và nói với bạn
09:50
what's going to happen and why he's afraid and nervous.
212
590080
2616
việc sắp xảy ra và lý do anh ấy lo lắng và sợ hãi.
09:52
It's a little more like theater, and I'm not sure it would work,
213
592720
3016
Nó giống như trong rạp hát vậy, tôi không chắc nó có hiệu quả,
09:55
but I'm fascinating by the concept of something like that
214
595760
2696
và tôi đang hào hứng với ý tưởng như vậy
09:58
and what that would mean for an audience.
215
598480
1976
và khán giả sẽ cảm thấy như thế nào.
10:00
And to get to play with those ideas would be interesting,
216
600480
2696
Nhào nặn ý tưởng này rất thú vị,
10:03
and I think, you know, for my audience, the people who watch my shows,
217
603200
4416
và tôi nghĩ đối với khán giả của tôi, những người xem chương trình của tôi,
10:07
which is, you know, women 12 to 75,
218
607640
2296
phụ nữ độ tuổi 12 đến 75,
10:09
there's something interesting in there for them.
219
609960
2680
sẽ có nhiều điều thú vị cho họ.
10:14
CS: And how about the input of the audience?
220
614720
2776
CS: Vậy còn trải nghiệm của khán giả thì sao?
10:17
How interested are you in the things
221
617520
1816
Chị suy nghĩ thế nào về việc
10:19
where the audience can actually go up to a certain point
222
619360
3136
để khán giả có thể đi tới cảnh nào đó,
10:22
and then decide, oh wait, I'm going to choose my own adventure.
223
622520
3656
sau đó quyết định chọn cuộc phiêu lưu của riêng mình.
10:26
I'm going to run off with Fitz or I'm going to run off with --
224
626200
2936
Như là sẽ đi tiếp với Fitz, hoặc là sẽ đi với...
SR: À, kiểu như bạn tự chọn cuộc phiêu lưu của mình.
10:29
SR: Oh, the choose- your-own-adventure stories.
225
629160
2216
10:31
I have a hard time with those,
226
631400
1456
Tôi nghĩ nhiều về điều này,
10:32
and not necessarily because I want to be in control of everything,
227
632880
3136
và thấy không cần thiết vì tôi muốn kiểm soát mọi thứ.
10:36
but because when I'm watching television or I'm watching a movie,
228
636040
3376
Bởi vì khi xem TV hoặc xem phim,
10:39
I know for a fact that a story is not as good
229
639440
4816
tôi biết rằng một cốt truyện sẽ không hay
10:44
when I have control over exactly what's going to happen
230
644280
2776
khi tôi can thiệp nhiều vào những diễn biến của
10:47
to somebody else's character.
231
647080
1736
nhân vật của người khác.
10:48
You know, if I could tell you exactly what I wanted to happen to Walter White,
232
648840
3776
Nghĩa là nếu tôi có thể nói chị biết chính xác điều xảy ra với Walter White,
10:52
that's great, but the story is not the same, and it's not as powerful.
233
652640
3576
thì thật tuyệt, nhưng mà như vậy không phải phim, như vậy không hấp dẫn.
10:56
You know, if I'm in charge of how "The Sopranos" ends,
234
656240
2576
Nếu tôi đảm nhiệm cho cái kết của "The Sopranos",
10:58
then that's lovely and I have an ending that's nice and satisfying,
235
658840
3176
đó sẽ là một cái kết đẹp như mong đợi.
11:02
but it's not the same story and it's not the same emotional impact.
236
662040
3176
nhưng cái kết như vậy lại không hợp, không mạch lạc.
11:05
CS: I can't stop imagining what that might be.
237
665240
3376
CS: Tôi không thể nào ngừng hình dung chuyện gì diễn ra.
11:08
Sorry, you're losing me for a minute.
238
668640
1816
Xin lỗi, chị làm tôi hơi bối rối.
11:10
SR: But what's wonderful is I don't get to imagine it,
239
670480
2576
SR: Nhưng cái hay ở đây là tôi không đoán trước được
11:13
because Vince has his own ending,
240
673080
2136
bởi vì Vince có kết cục riêng
11:15
and it makes it really powerful to know that somebody else has told.
241
675240
3536
của anh ấy.
11:18
You know, if you could decide that, you know,
242
678800
2256
Chị biết đấy, nếu chị là người quyết định
11:21
in "Jaws," the shark wins or something,
243
681080
2216
việc Shark giành chiến thắng trong "Jaws"
11:23
it doesn't do what it needs to do for you.
244
683320
3096
vậy thì chẳng còn gì để làm nữa.
11:26
The story is the story that is told,
245
686440
1715
Môt câu chuyện phải được kể lại,
11:28
and you can walk away angry and you can walk away debating
246
688179
2717
bạn có thể cảm thấy giận giữ, cảm thấy muốn tranh cãi,
11:30
and you can walk away arguing,
247
690920
1456
và muốn biện luận.
11:32
but that's why it works.
248
692400
1240
Đó là mục đích của truyện.
11:34
That is why it's art.
249
694280
1256
Đó là nghệ thuật.
11:35
Otherwise, it's just a game,
250
695560
1816
Còn không thì đó chỉ là một game,
11:37
and games can be art, but in a very different way.
251
697400
3016
game cũng là nghệ thuật, nhưng theo một cách rất khác.
11:40
CS: Gamers who actually sell the right to sit there
252
700440
3576
CS: Các game thủ cũng có quyền
11:44
and comment on what's happening,
253
704040
2136
bình luận về chuyện gì đang xảy ra,
11:46
to me that's more community than storytelling.
254
706200
2976
đối với tôi đó là kiểu tụ tập hơn là kể chuyện.
11:49
SR: And that is its own form of campfire.
255
709200
1976
SR: Vâng đó cũng là một kiểu tụ tập,
11:51
I don't discount that as a form of storytelling,
256
711200
3136
nhưng tôi lại không tính đó là kiểu kể chuyện,
11:54
but it is a group form, I suppose.
257
714360
2400
nhưng đó cũng tính là hình thức hội họp.
11:58
CS: All right, what about the super-super --
258
718200
3456
CS: Thế còn về một sự thật rành rành
12:01
the fact that everything's getting shorter, shorter, shorter.
259
721680
3216
là các chương trình đang rút ngắn hơn.
12:04
And, you know, Snapchat now has something it calls shows
260
724920
3256
Như chị biết đấy, Snapchat có một chương trình
12:08
that are one minute long.
261
728200
1600
kéo dài chỉ một phút.
12:11
SR: It's interesting.
262
731080
1240
SR: Thật thú vị.
12:14
Part of me thinks it sounds like commercials.
263
734880
2600
Tôi phần nào nghĩ chương trình như vậy mang tính
12:18
I mean, it does -- like, sponsored by.
264
738320
2776
thương mại, chúng được tài trợ.
12:21
But part of me also gets it completely.
265
741120
2616
Nhưng một phần tôi nghĩ
12:23
There's something really wonderful about it.
266
743760
2096
những chương trình đó cũng rất tuyệt.
12:25
If you think about a world
267
745880
1296
Nếu bạn tưởng tượng hầu hết
12:27
in which most people are watching television on their phones,
268
747200
2896
chúng ta đều xem TV trên điện thoại,
12:30
if you think about a place like India,
269
750120
1856
nếu bạn nghĩ tới những nước như Ấn Độ
12:32
where most of the input is coming in
270
752000
1736
nơi người ta đặt các nguồn lực
12:33
and that's where most of the product is coming in,
271
753760
2376
và các thành phẩm, thì việc ngắn hơn
12:36
shorter makes sense.
272
756160
1256
có lẽ sẽ tốt.
12:37
If you can charge people more for shorter periods of content,
273
757440
3536
Nếu bạn có thể khiến người xem trả tiền cho nội dung ngắn,
12:41
some distributor has figured out a way to make a lot more money.
274
761000
3256
các nhà phân phối sẽ tìm ra cách kiếm thêm nhiều tiền.
12:44
If you're making content,
275
764280
2016
Nếu bạn làm được chương trình
12:46
it costs less money to make it and put it out there.
276
766320
2896
tốn ít tiền hơn,
12:49
And, by the way,
277
769240
1216
và nếu bạn 14 tuổi,
12:50
if you're 14 and have a short attention span, like my daughter,
278
770480
4496
độ tập trung ngắn, như con gái tôi chẳng hạn,
12:55
that's what you want to see, that's what you want to make,
279
775000
2736
thì bạn muốn xem chương trình ngắn, bạn sẽ muốn làm
12:57
that's how it works.
280
777760
1216
chương trình ngắn.
12:59
And if you do it right and it actually feels like narrative,
281
779000
4216
Và nếu bạn làm hay, cho dù là chỉ tường thuật thôi,
13:03
people will hang on for it no matter what you do.
282
783240
2320
người ta cũng sẽ coi cho dù nó là cái gì.
13:06
CS: I'm glad you raised your daughters,
283
786560
1896
CS: Tôi vui vì chị nhắc đến con gái,
13:08
because I am wondering how are they going to consume entertainment,
284
788480
4816
vì tôi đang tự hỏi bọn trẻ sẽ giải trí như thế nào
13:13
and also not just entertainment,
285
793320
2256
và không chỉ giải trí, mà còn
13:15
but news, too.
286
795600
1200
tìm tin tức ra sao.
13:17
When they're not -- I mean, the algorithmic robot overlords
287
797960
2976
Ý tôi là bọn trẻ được cho xem
13:20
are going to feed them what they've already done.
288
800960
3096
các chương trình được chiếu sẵn trên TV.
13:24
How do you think we will correct for that and make people well-rounded citizens?
289
804080
4600
Chị nghĩ làm thế nào chúng ta thay đổi điều này và khiến mọi người hiểu nhau hơn?
13:29
SR: Well, me and how I correct for it
290
809760
2176
SR: Cách tôi thay đổi điều này
13:31
is completely different than how somebody else might do it.
291
811960
2776
hoàn toàn khác so với cách người khác thực hiện.
13:34
CS: Feel free to speculate.
292
814760
2096
CS: Chị cứ thoải mái nói đi.
13:36
SR: I really don't know how we're going to do it in the future.
293
816880
2976
SR: Tôi thật sự chưa nghĩ ra sẽ làm thế nào trong tương lai.
13:39
I mean, my poor children have been the subject of all of my experiments.
294
819880
3416
Bọn trẻ nhà tôi trở thành vật thí nghiệm cho các chương trình của tôi.
13:43
We're still doing what I call "Amish summers"
295
823320
2376
Chúng tôi vẫn làm cái gọi là "mùa hè Amish"
13:45
where I turn off all electronics
296
825720
1736
tôi tắt các thiết bị điện tử,
13:47
and pack away all their computers and stuff
297
827480
2056
cất hết máy tính các thứ đi,
13:49
and watch them scream for a while until they settle down
298
829560
2976
và nghe chúng ta hét cho tới khi chúng chịu yên,
13:52
into, like, an electronic-free summer.
299
832560
2760
một mùa hè không có điện thoại máy tính.
13:56
But honestly, it's a very hard world
300
836280
2696
Nhưng thật sự tôi thấy rất khó
13:59
in which now, as grown-ups,
301
839000
2016
khi không có các đồ điện tử.
14:01
we're so interested in watching our own thing,
302
841040
3136
Chúng ta mê xem những thứ chúng ta làm,
14:04
and we don't even know that we're being fed, sometimes,
303
844200
3176
và chúng ta còn không nhận ra chúng ta chỉ thích
14:07
just our own opinions.
304
847400
1736
theo ý chúng ta.
14:09
You know, the way it's working now,
305
849160
1696
Chị biết đấy, thời buổi này
14:10
you're watching a feed,
306
850880
1256
chị xem các feed,
14:12
and the feeds are being corrected
307
852160
1616
và chị có thể chỉnh sửa để xem các
14:13
so that you're only getting your own opinions
308
853800
2136
feed theo ý mình,
14:15
and you're feeling more and more right about yourself.
309
855960
2536
Và mình cảm thấy bản thân mình lúc nào cũng đúng.
14:18
So how do you really start to discern?
310
858520
1856
Vậy làm sao chúng ta nhận thức được?
14:20
It's getting a little bit disturbing.
311
860400
1816
Chúng ta sẽ cảm thấy phiền hà,
14:22
So maybe it'll overcorrect, maybe it'll all explode,
312
862240
2816
có lẽ chúng ta đang trở nên
14:25
or maybe we'll all just become --
313
865080
1640
quá ư là...
14:28
I hate to be negative about it,
314
868080
1536
Tôi không có ý chỉ trích nhiều,
14:29
but maybe we'll all just become more idiotic.
315
869640
3936
nhưng đúng thật là chúng ta đang trở nên ngốc nghếch hơn.
14:33
(Cyndi laughs)
316
873600
1736
(Cyndi cười)
14:35
CS: Yeah, can you picture any corrective that you could do
317
875360
3416
CS: Chị có thể kể cho chúng tôi những phần chị sửa chữa
14:38
with scripted, fictional work?
318
878800
2896
cho các kịch bản không?
14:41
SR: I think a lot about the fact that television has the power
319
881720
3656
SR: Tôi nghĩ rất nhiều về thực tế rằng TV có sức mạnh giáo dục mọi người
14:45
to educate people in a powerful way,
320
885400
1736
theo một cách rất hiệu quả.
14:47
and when you're watching television --
321
887160
1856
Khi bạn xem TV,
14:49
for instance, they do studies about medical shows.
322
889040
3256
bạn thấy người ta có các chương trình nghiên cứu y tế.
14:52
I think it's 87 percent, 87 percent of people
323
892320
2136
Tôi nghĩ là 87% mọi người
14:54
get most of their knowledge about medicine and medical facts
324
894480
3376
có được các kiến thức về y khoa thông qua
14:57
from medical shows,
325
897880
1456
các bộ phim y khoa,
14:59
much more so than they do from their doctors,
326
899360
2136
hơn là qua các bác sĩ
15:01
than from articles.
327
901520
1376
hay các bài báo.
15:02
So we work really hard to be accurate, and every time we make a mistake,
328
902920
3416
Chúng tôi làm việc chăm chỉ để mang lại sự chính xác, khi chúng tôi sai lầm,
15:06
I feel really guilty, like we're going to do something bad,
329
906360
2816
chúng tôi thấy có lỗi, như chúng tôi làm việc gì xấu vậy,
15:09
but we also give a lot of good medical information.
330
909200
2656
nhưng chúng tôi cung cấp nhiều thông tin hay về y khoa.
15:11
There are so many other ways to give information on those shows.
331
911880
3056
Có rất nhiều cách cung cấp thông tin trong những bộ phim.
15:14
People are being entertained
332
914960
1376
Người ta thích giải trí,
15:16
and maybe they don't want to read the news,
333
916360
2056
họ không thích đọc báo lắm,
15:18
but there are a lot of ways to give fair information out on those shows,
334
918440
3416
và có nhiều cách để đưa các thông tin vào bộ phim,
15:21
not in some creepy, like, we're going to control people's minds way,
335
921880
4616
không hề máy móc,
15:26
but in a way that's sort of very interesting and intelligent
336
926520
2856
mà theo cách cách rất thú vị và thông minh,
15:29
and not about pushing one side's version or the other,
337
929400
3456
không hề thiên vị,
15:32
like, giving out the truth.
338
932880
1336
rất trung thực.
15:34
It would be strange, though,
339
934240
1936
Thật mới lạ nếu phim truyền hình
15:36
if television drama was how we were giving the news.
340
936200
3736
là nơi chúng ta cung cấp tin tức.
15:39
CS: It would be strange,
341
939960
1256
CS: Nghe có vẻ kì lạ,
15:41
but I gather a lot of what you've written as fiction
342
941240
3216
nhưng tôi tổng hợp lại các truyện hư cấu mà chị viết
15:44
has become prediction this season?
343
944480
2400
đó có phải là một dự báo cho phần phim này không?
15:47
SR: You know, "Scandal" has been very disturbing for that reason.
344
947560
3256
SR: Chị biết đấy, "Scandal" gây nhiều phiền toái cho tôi vì lí do này.
15:50
We have this show that's about politics gone mad,
345
950840
2976
Bộ phim này kể về chính trị hỗn loạn như thế nào.
15:53
and basically the way we've always told the show --
346
953840
2936
Cách chúng tôi hay làm để bàn về bộ phim là
15:56
you know, everybody pays attention to the papers.
347
956800
2376
mọi người tập trung vào kịch bản,
15:59
We read everything. We talk about everything.
348
959200
2136
chúng tôi đọc mọi thứ, chia sẻ về mọi thứ.
16:01
We have lots of friends in Washington.
349
961360
1936
Chúng tôi có nhiều bạn bè ở Washington,
16:03
And we'd always sort of done our show as a speculation.
350
963320
2856
chúng tôi suy xét kĩ lưỡng về kịch bản.
16:06
We'd sit in the room and think,
351
966200
1496
Chúng tôi ngồi trong phòng suy nghĩ
16:07
what would happen if the wheels came off the bus
352
967720
2256
chuyện gì xảy ra nếu bánh xe trật đường ray
16:10
and everything went crazy?
353
970000
1296
và mọi thứ hỗn loạn.
16:11
And that was always great,
354
971320
1536
Mọi thứ lúc đó thật tuyệt,
16:12
except now it felt like the wheels were coming off the bus
355
972880
2936
ngoại trừ việc bây giờ nó đúng là bánh xe trật khỏi đường ray
16:15
and things were actually going crazy,
356
975840
1816
và mọi việc trở nên điên rồ,
16:17
so the things that we were speculating were really coming true.
357
977680
2976
những điều chúng tôi suy nghĩ đều xảy đến.
16:20
I mean, our season this year
358
980680
1376
Ý tôi là phần mùa này
16:22
was going to end with the Russians controlling the American election,
359
982080
3776
sẽ kết thúc với tình hình Nga kiểm soát cuộc bầu cử Mỹ
16:25
and we'd written it, we'd planned for it,
360
985880
2656
chúng tôi đã xong kịch bản rồi,
16:28
it was all there,
361
988560
1216
tất cả đều sẵn sàng,
16:29
and then the Russians were suspected of being involved in the American election
362
989800
3816
sau đó nước Nga đúng là bị nghi ngờ có dính líu đến bầu cử Mỹ
16:33
and we suddenly had to change what we were going to do for our season.
363
993640
3336
và chúng tôi đột nhiên phải thay đổi kịch bản.
16:37
I walked in and I was like,
364
997000
1336
Tôi đi sâu vào kịch bản:
16:38
"That scene where our mystery woman starts speaking Russian?
365
998360
2856
"Đó là cảnh người phụ nữ bí ẩn bắt đầu nói tiếng Nga?"
16:41
We have to fix that and figure out what we're going to do."
366
1001240
2856
Chúng tôi phải sửa lại và xem xem phải làm gì tiếp theo.
16:44
That just comes from extrapolating
367
1004120
1656
Cảnh này phải đến từ việc ngoại suy
16:45
out from what we thought was going to happen,
368
1005800
2216
từ tình huống chúng tôi nghĩ là sẽ xảy ra,
16:48
or what we thought was crazy.
369
1008040
1480
hoặc là một tình huống bất ngờ.
16:50
CS: That's great.
370
1010520
1296
CS: Tuyệt quá.
16:51
So where else in US or elsewhere in the world do you look?
371
1011840
4896
Như vậy chị tìm kiếm các nhà viết kịch ở Mỹ hay ở đâu?
16:56
Who is doing interesting storytelling right now?
372
1016760
2456
Hiện nay ai viết kịch hay?
16:59
SR: I don't know, there's a lot of interesting stuff out there.
373
1019240
3016
SR: Tôi không biết nữa, có nhiều người giỏi ngoài kia.
17:02
Obviously British television is always amazing
374
1022280
2936
Truyền hình Anh rõ ràng là rất tuyệt,
17:05
and always does interesting things.
375
1025240
2616
họ luôn làm mọi thứ thú vị.
17:07
I don't get to watch a lot of TV,
376
1027880
2296
Tôi không xem TV nhiều,
17:10
mainly because I'm busy working.
377
1030200
2416
chủ yếu là vì tôi rất bận rộn.
17:12
And I pretty much try not to watch very much television at all,
378
1032640
3616
Và tôi cũng không muốn xem TV nhiều,
17:16
even American television, until I'm done with a season,
379
1036280
2895
thậm chí là truyền hình Mỹ
17:19
because things start to creep into my head otherwise.
380
1039200
2495
bởi vì mọi thứ trên TV sẽ từ từ thấm vào đầu tôi.
17:21
I start to wonder, like,
381
1041720
1936
Tôi lại tự hỏi
17:23
why can't our characters wear crowns and talk about being on a throne?
382
1043680
3416
tại sao các nhân vật của chúng tôi không đeo vương miện và nói về ngai vàng.
17:27
It gets crazy.
383
1047119
1657
Tôi muốn điên luôn.
17:28
So I try not to watch much until the seasons are over.
384
1048800
3736
Vì vậy tôi cố gắng không xem nhiều cho tới khi phần phim kết thúc.
17:32
But I do think that there's a lot of interesting European television out there.
385
1052560
3736
Nhưng tôi nghĩ truyền hình châu Âu còn nhiều điều thú vị lắm.
17:36
I was at the International Emmys
386
1056319
1896
Tôi đã từng đến International Emmys
17:38
and looking around and seeing the stuff that they were showing,
387
1058240
2976
tìm xem họ chiếu cái gì
17:41
and I was kind of fascinated.
388
1061240
1416
và tôi rất ngạc nhiên.
17:42
There's some stuff I want to watch and check out.
389
1062680
2736
Có vài chương trình tôi muốn coi và muốn tìm hiểu.
17:45
CS: Can you imagine --
390
1065440
1256
CS: Chị có hình dung -
17:46
I know that you don't spend a lot of time thinking about tech stuff,
391
1066720
3536
tôi biết là chị không nghĩ nhiều về công nghệ,
17:50
but you know how a few years ago we had someone here at TED
392
1070280
3016
nhưng vài năm trước ở đây tại TED có một người trình bày về việc
17:53
talking about seeing,
393
1073320
2256
thấy trước rằng mọi người
17:55
wearing Google Glass and seeing your TV shows essentially in your eye?
394
1075600
6136
sẽ đeo kính Google và xem các chương trình của chị ngay trước mắt?
18:01
Do you ever fantasize when, you know --
395
1081760
2296
Chị có bao giờ tưởng tượng viễn cảnh
18:04
the little girl who sat on the pantry floor
396
1084080
2456
giống như là một cô bé ngồi trong sàn bếp
18:06
in your parents' house,
397
1086560
1736
trong nhà của ba mẹ chị,
18:08
did you ever imagine any other medium?
398
1088320
2600
trước đây hay bây giờ chị có bao giờ suy nghĩ về cách
18:12
Or would you now?
399
1092200
1456
truyền thông khác chưa?
18:13
SR: Any other medium.
400
1093680
1336
SR: Các truyền thông khác
18:15
For storytelling, other than books?
401
1095040
1696
để kể chuyện, ngoài sách?
18:16
I mean, I grew up wanting to be Toni Morrison, so no.
402
1096760
2816
Khi trưởng thành tôi luôn muốn là Toni Morrison,
18:19
I mean, I didn't even imagine television.
403
1099600
1976
Tôi chưa bao giờ nghĩ về truyền hình.
18:21
So the idea that there could be some bigger world,
404
1101600
3856
Vì vậy tôi luôn hào hứng với ý tưởng là thế giới trở nên rộng hơn
18:25
some more magical way of making things ---
405
1105480
2176
và có rất nhiều cách kì diệu
18:27
I'm always excited when new technology comes out
406
1107680
2256
để tạo nên mọi thứ.
18:29
and I'm always the first one to want to try it.
407
1109960
3016
Tôi luôn muốn là người đầu tiên thử nó.
18:33
The possibilities feel endless and exciting right now,
408
1113000
3176
Các khả năng là vô tận và thần kì.
18:36
which is what excites me.
409
1116200
1440
Tôi rất thích.
18:39
We're in this sort of Wild West period, to me, it feels like,
410
1119040
3056
Đối với tôi chúng ta giống như trong thời kì ở miền Viễn Tây,
18:42
because nobody knows what we're going to settle on.
411
1122120
2416
không ai biết là chúng ta sẽ ra sao.
18:44
You can put stories anywhere right now
412
1124560
2216
Chúng ta có thể để câu chuyện của mình
18:46
and that's cool to me,
413
1126800
1456
ở bất kì đâu.
18:48
and it feels like once we figure out how to get the technology
414
1128280
4136
Và một khi chúng ta biết cách tận dụng công nghệ cho việc
18:52
and the creativity of storytelling to meet,
415
1132440
3456
sáng tác kịch bản,
18:55
the possibilities are endless.
416
1135920
1429
các khả năng là vô tận.
18:58
CS: And also the technology has enabled the thing I briefly flew by earlier,
417
1138280
4736
CS: Công nghệ cũng cho phép chúng ta
xem liên tục các tập phim, gần đây người ta hay nói về việc này,
19:03
binge-viewing, which is a recent phenomenon,
418
1143040
2976
19:06
since you've been doing shows, right?
419
1146040
2176
kể từ khi chị làm các bộ phim phải không?
19:08
And how do you think does that change the storytelling process at all?
420
1148240
4696
Vậy chị nghĩ việc có thể xem liên tục sẽ ảnh hưởng đến viết kịch ra sao?
19:12
You always had a bible for the whole season beforehand, right?
421
1152960
3816
Chị luôn có sẵn kế hoạch cho cả phần phim đúng không?
19:16
SR: No, I just always knew where we were going to end.
422
1156800
3336
SR: Không hẳn, tôi chỉ luôn biết kết thúc của phần phim ở đâu.
19:20
So for me,
423
1160160
2336
Vậy nên với tôi,
19:22
the only way I can really comment on that
424
1162520
1976
có điều tôi muốn nói là
19:24
is that I have a show that's been going on for 14 seasons
425
1164520
4696
tôi có một bộ phim kéo dài 14 phần
19:29
and so there are the people who have been watching it for 14 seasons,
426
1169240
3296
sẽ có những khán giả theo dõi suốt 14 phần,
19:32
and then there are the 12-year-old girls I'd encounter in the grocery store
427
1172560
3536
có những cô bé 12 tuổi tôi gặp ở cửa hàng
19:36
who had watched 297 episodes in three weeks.
428
1176120
3976
xem tới 297 tập trong ba tuần.
Nghiêm túc mà nói, họ cảm thấy đó là một trải nghiệm rất khác,
19:40
Seriously, and that's a very different experience for them,
429
1180120
2816
19:42
because they've been inside of something
430
1182960
1936
bởi vì họ sống với một thứ
19:44
really intensely for a very short period of time
431
1184920
3416
chỉ trong một thời gian ngắn,
19:48
in a very intense way,
432
1188360
1496
họ mê mẩn,
19:49
and to them the story has a completely different arc
433
1189880
2936
và bộ phim rất cuốn hút,
19:52
and a completely different meaning
434
1192840
1656
nói theo cách khác thì giống như
19:54
because it never had any breaks.
435
1194520
1576
bộ phim cứ tiếp diễn, không dừng.
19:56
CS: It's like visiting a country and then leaving it. It's a strange --
436
1196120
3336
CS: Giống như là ta đi du lịch tới nước khác rồi trở về phải không?
19:59
SR: It's like reading an amazing novel and then putting it down.
437
1199480
3056
SR: Cảm giác như chúng ta đọc xong một cuốn tiểu thuyết quá hay.
20:02
I think that is the beauty of the experience.
438
1202560
3056
Tôi nghĩ đó là cái hay của trải nghiệm.
20:05
You don't necessarily have to watch something for 14 seasons.
439
1205640
2936
Bạn không cần phải coi bộ phim nào 14 mùa liên tiếp.
20:08
It's not necessarily the way everything's supposed to be.
440
1208600
2680
Tất cả mọi thứ không nhất thiết luôn theo quy tắc.
20:12
CS: Is there any topic that you don't think we should touch?
441
1212320
3600
CS: Có nội dung nào cô nghĩ là không nên đụng tới không?
20:16
SR: I don't think I think of story that way.
442
1216600
2176
SR: Tôi nghĩ là không.
20:18
I think of story in terms of character and what characters would do
443
1218800
3176
Khi nghĩ về kịch bản, tôi nghĩ đến nhân vật, hành động của nhân vật.
20:22
and what characters need to do in order to make them move forward,
444
1222000
3216
Nhân vật nào cần làm việc gì để thúc đẩy họ tiến về phía trước.
20:25
so I'm never really thinking of story in terms of just plot,
445
1225240
3176
Vì vậy tôi không bao giờ nghĩ nhiều về chủ đề,
20:28
and when writers come into my writer's room and pitch me plot,
446
1228440
2936
khi các tác giả vào phòng làm việc đưa cho tôi chủ đề,
20:31
I say, "You're not speaking English."
447
1231400
2096
tôi nói: "Bạn không nói tiếng Anh hả."
20:33
Like, that's the thing I say.
448
1233520
1416
Ý tôi là tác giả đó
20:34
We're not speaking English. I need to hear what's real.
449
1234960
2616
không hiểu cách tôi làm. Tôi cần nhân vật thật,
20:37
And so I don't think of it that way.
450
1237600
1736
chứ không phải chủ đề.
20:39
I don't know if there's a way to think there's something I wouldn't do
451
1239360
3336
Tôi không biết là có cách nào khiến tôi làm phim
20:42
because that feels like I'm plucking pieces of plot off a wall or something.
452
1242720
3616
mà chỉ dựa vào chủ đề chứ không phải nhân vật.
20:46
CS: That's great. To what extent do you think you will use --
453
1246360
3136
CS: Thật hay. Vậy thì chị nghĩ chừng nào chị sẽ -
20:49
You know, you recently went on the board of Planned Parenthood
454
1249520
2936
chị biết đấy, chị lên kế hoạch cho phim Planned Parenhood,
20:52
and got involved in the Hillary Clinton campaign.
455
1252480
2696
có liên quan đến chiến dịch tranh cử của Hillary Clinton.
20:55
To what extent do you think you will use your storytelling
456
1255200
3616
Chừng nào chị sẽ sử dụng bộ phim của chị
20:58
in the real world
457
1258840
1736
trong thế giới thực
21:00
to effect change?
458
1260600
1440
để tạo sự thay đổi?
21:04
SR: Well, you know, there's --
459
1264000
1960
SR: Chị biết đấy,
21:07
That's an intense subject to me,
460
1267320
1576
đó là một chủ đề gay go cho tôi,
21:08
because I feel like the lack of narrative
461
1268920
2776
tôi cảm thấy thiếu một
21:11
that a lot of people have is difficult.
462
1271720
5976
tình huống hấp dẫn.
21:17
You know, like, there's a lot of organizations
463
1277720
2176
Chị biết đấy, có rất nhiều nhà đài
21:19
that don't have a positive narrative that they've created for themselves
464
1279920
4016
không có một kịch bản hay
21:23
that would help them.
465
1283960
1320
cho họ dựng phim.
21:26
There's a lot of campaigns
466
1286000
1816
Các chương trình sẽ hay hơn
21:27
that could be helped with a better narrative.
467
1287840
3616
nếu có kịch bản hay.
21:31
The Democrats could do a lot
468
1291480
2496
Đảng dân chủ có thể làm nhiều việc
21:34
with a very strong narrative for themselves.
469
1294000
2096
khi họ có chiến dịch hay.
21:36
There's a lot of different things that could happen
470
1296120
2416
Khác biệt có thể xảy ra khi sử dụng
21:38
in terms of using storytelling voice,
471
1298560
1816
kịch bản tốt,
21:40
and I don't mean that in a fiction way,
472
1300400
1896
đó không phải là điều không thể.
21:42
I mean that in a same way that any speechwriter would mean it.
473
1302320
4136
Đó chính xác là điều tôi muốn nói.
21:46
And I see that,
474
1306480
1216
Tôi biết là như vậy,
21:47
but I don't necessarily know that that's, like, my job to do that.
475
1307720
4176
và đó cũng là công việc của tôi.
21:51
CS: All right.
476
1311920
1216
CS: À vâng.
21:53
Please help me thank Shonda. SR: Thank you.
477
1313160
2616
Hãy cảm ơn Shonda nào. SR: Xin cảm ơn.
21:55
(Applause)
478
1315800
1480
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7