It’s Time To Rethink the Role of First Lady | Irina Karamanos Adrian | TED

73,679 views ・ 2023-11-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngọc Quỳnh Đặng Reviewer: Thái Hưng Trần
00:04
In 2021, Gabriel Boric became the elected President of Chile.
0
4501
6173
Năm 2021, Gabriel Boric trở thành Tổng thống đắc cử của Chile.
00:11
He was one of the youngest worldwide
1
11132
3546
Ông là một trong những nhà lãnh đạo trẻ nhất trên toàn thế giới
00:14
and one of the most voted in the country's history.
2
14719
3254
và một trong những ứng cử viên được bầu nhiều nhất trong lịch sử đất nước.
00:18
He was supported by a political party
3
18598
2920
Ông được ủng hộ bởi một đảng chính trị có tên
00:21
called Convergencia Social.
4
21518
2252
Convergencia Social.
00:23
And by the time of the election,
5
23812
2085
Và vào thời điểm bầu cử,
00:25
I was in charge of the feminist front of that party.
6
25939
3670
tôi phụ trách mặt trận nữ quyền của đảng đó.
00:30
So even though I was very confident our candidate was going to win,
7
30277
5088
Mặc dù tôi rất tự tin rằng ứng cử viên sẽ giành chiến thắng,
00:35
the night itself of the election was still very overwhelming,
8
35407
4045
nhưng đêm bầu cử vẫn rất choáng ngợp,
00:39
especially so when we got to walk through the crowds, held by security.
9
39494
5631
đặc biệt là khi chúng tôi phải bước qua đám đông, được lực lượng an ninh bảo hộ.
00:45
You know, it suddenly all felt so real
10
45166
2253
Tất cả mọi thứ bất chợt trở nên sống động
00:47
because we were walking to a stage
11
47460
2545
bởi vì chúng tôi đang tiến đến sân khấu
00:50
in front of where thousands of people had gathered to celebrate the victory.
12
50005
4796
trước hàng ngàn người đã tụ tập để ăn mừng chiến thắng.
00:54
Because Gabriel Boric was not just a candidate I was supporting,
13
54843
3754
Bởi vì Gabriel Boric không chỉ là một ứng cử viên mà tôi ủng hộ,
00:58
he was also my partner.
14
58638
1543
ông ấy còn là bạn đời của tôi.
01:00
So soon enough,
15
60849
2461
Vậy nên, sớm thôi,
01:03
this meant for people that I was about to become a First Lady.
16
63310
3962
điều ấy có nghĩa rằng tôi sắp trở thành Đệ nhất Phu nhân.
01:08
And now I come to you, this great audience,
17
68189
3212
Và bây giờ tôi đến với các bạn, khán giả tuyệt vời ở đây,
01:11
and want to ask you,
18
71443
1376
và muốn hỏi bạn rằng,
01:12
have you ever thought of becoming a First Lady?
19
72861
4254
bạn đã bao giờ nghĩ đến việc trở thành Đệ nhất Phu nhân chưa?
01:17
Is it something you thought of growing up or lately, I don't know?
20
77991
4296
Đó là điều bạn nghĩ đến khi lớn lên hay gần đây, tôi không biết?
01:22
(Laughter)
21
82329
1126
(Tiếng cười)
01:23
Well, I didn't think so.
22
83997
1376
Tôi thì không nghĩ vậy.
01:25
Me neither.
23
85832
1126
Không hề.
01:27
Until I was about to become one.
24
87000
2127
Cho tới khi điều đó trở thành sự thật.
01:29
Because really, whatever your partner does, you know,
25
89919
5047
Bởi lẽ, bất kể bạn đời của bạn làm công việc gì,
01:35
do you picture yourself getting up in the morning
26
95008
2544
bạn có hình dung nổi việc mình phải thức dậy mỗi buổi sáng
01:37
and accompanying him or her to his or her job?
27
97552
3629
và theo họ tới chỗ làm không?
01:41
(Laughter)
28
101181
1626
(Tiếng cười)
01:42
You know?
29
102807
1168
Bạn biết không?
01:44
And now picture that job being to rule over a country.
30
104309
4171
Và bây giờ hãy hình dung công việc đó là cai quản một quốc gia.
01:48
(Laughter)
31
108521
1919
(Tiếng cười)
01:50
But as much as it comes as a surprise to me,
32
110440
3837
Nhưng dù danh phận mới khiến tôi bàng hoàng,
01:54
imagine what a surprise it might be to the voters that don't elect you.
33
114319
6673
thử tưởng tượng các cử tri bất ngờ ra sao khi họ không hề bầu cho tôi.
02:00
They elected the president, right?
34
120992
2252
Họ đã bầu tổng thống, phải không?
02:03
And the president chose me,
35
123244
1919
Và tổng thống đã chọn tôi,
02:05
but surely not thinking of me becoming an authority one day.
36
125163
4254
mà không suy tính rằng một ngày nào đó tôi sẽ nắm giữ thẩm quyền.
02:09
And so I first rejected the idea
37
129417
4546
Và vì vậy, đầu tiên tôi đã bác bỏ ý tưởng
02:13
of becoming a First Lady,
38
133963
3629
trở thành Đệ nhất phu nhân,
02:17
and all of, you know, what that meant.
39
137634
3712
và tất cả những trách nhiệm liên quan.
02:22
And so, many people criticized me,
40
142263
2503
Và vì vậy, nhiều người chỉ trích tôi,
02:24
but many feminists applauded me, right.
41
144766
2628
nhưng nhiều nhà nữ quyền lại hoan nghênh tôi.
02:27
Because, as a feminist,
42
147686
2794
Bởi vì, với tư cách là một nhà nữ quyền,
02:30
I can see that feminist beliefs
43
150522
2669
tôi có thể thấy rằng niềm tin nữ quyền
02:33
seem contradictory or incompatible with being a First Lady.
44
153233
4504
dường như mâu thuẫn hoặc không tương thích với việc trở thành Đệ nhất phu nhân.
02:37
On the one hand,
45
157737
1835
Một mặt,
02:39
OK, what does a feminist possibly want to do
46
159614
4379
nhà nữ quyền có thể muốn làm gì
02:43
in such a conservative space?
47
163993
1961
trong một không gian bảo thủ như vậy chứ?
02:46
But on the other hand,
48
166538
1793
Nhưng mặt khác,
02:48
ain't the pursuit of taking feminist action,
49
168373
4296
chẳng phải việc theo đuổi hành động nữ quyền,
02:52
even more so in such an unlikely place,
50
172711
3420
đặc biệt là ở một nơi bất thường như vậy,
02:56
something that is worth doing
51
176131
2711
là một điều đáng làm
02:58
more than caring about your coherent image as a feminist?
52
178883
4255
hơn là quan tâm đến hình ảnh nhất quán với tư cách là một nhà nữ quyền sao?
03:03
So I decided to meet up with former First Ladies
53
183138
3420
Vì vậy, tôi quyết định gặp gỡ các cựu Đệ nhất Phu nhân
03:06
of the last decades
54
186558
1543
của những thập kỷ qua
03:08
and talk to them about their achievements, about their experiences.
55
188143
3878
và trao đổi với họ về thành tựu và kinh nghiệm họ đạt được.
03:12
So I talked to them, and that was very important.
56
192063
2711
Chúng tôi trò chuyện và điều này có ý nghĩa vô cùng lớn.
03:14
It was crucial.
57
194816
1209
Nó rất quan trọng.
03:16
And I also made meetings with feminists from different generations
58
196067
4713
Và tôi cũng đã gặp mặt với các nhà nữ quyền từ các thế hệ khác nhau
03:20
to talk it all through.
59
200822
1418
để luận bàn mọi vấn đề.
03:22
But the point and the moment that really struck me
60
202866
3920
Nhưng dấu mốc và khoảnh khắc thực sự gây ấn tượng với tôi
03:26
was my meetings with attorneys,
61
206828
2044
là các cuộc họp của tôi với các luật sư,
03:28
because they told me the following.
62
208913
2503
bởi họ đã nói với tôi những điều như sau.
03:31
They were like, "Well, this is great for you.
63
211458
3169
Họ nói, “Điều này rất tốt cho bà.
03:34
You will have so many opportunities
64
214961
2669
Bà sẽ có rất nhiều cơ hội
03:37
and the chance to do whatever you want with your interests."
65
217672
4254
để làm bất cứ điều gì bà muốn với những sở thích của mình."
03:41
And I was like, this doesn't sound right.
66
221968
2336
Và tôi kiểu, điều này nghe có vẻ không đúng.
03:44
You know, he was like, "Yes, because you can create projects,
67
224804
3462
Ông luật sư ấy nói, “Đúng thế, bà có thể khởi tạo các dự án,
03:48
you can create new foundations, because this is not regulated
68
228308
4171
bà có thể xây dựng các quỹ mới, bởi vì điều này không nằm trong quy chế
03:52
and there are many gray zones."
69
232479
1835
và còn nhiều phạm vi mập mờ."
03:54
(Laughter)
70
234355
3796
(Cười)
03:58
I realized what this construction was all about.
71
238193
3336
Tôi nhận ra cấu trúc này gồm những gì.
04:01
In Chile, First Lady's institutionalized version looks like this,
72
241529
4838
Ở Chi-lê, phiên bản thể chế hóa của Đệ nhất Phu nhân trông như thế này,
04:06
because they got progressively more and more functions, alright?
73
246367
3379
bởi vì họ ngày càng nắm giữ nhiều chức năng hơn, đúng không?
04:09
So they are anchored in the state through diverse set of things.
74
249746
6173
Vậy nên, họ có được vị trí trong bộ máy nhà nước nhờ những vai trò đa dạng.
04:15
On the one hand,
75
255960
1168
Một mặt,
04:17
you've got foundations, a set of foundations,
76
257170
3128
bạn có các quỹ, một tập hợp các quỹ,
04:20
for example, for childhood education.
77
260340
2794
ví dụ, quỹ cho giáo dục trẻ em.
04:23
Then you’ve got a foundation for recycling computers.
78
263134
3379
Sau đó, bạn lại có thêm quỹ dành cho tái chế máy tính.
04:26
Then you’ve got a foundation for empowering women.
79
266513
3545
Sau đó, bạn có cả quỹ trao quyền cho phụ nữ.
04:30
Then you've got a museum with a focus on interactive approach.
80
270058
5756
Thế rồi, bạn có một bảo tàng tập trung vào cách tiếp cận tương tác.
04:36
Then you’ve got education and music.
81
276606
3545
Tiếp theo là các công trình về giáo dục và âm nhạc.
04:40
But they were all formed by former First Ladies.
82
280151
3545
Nhưng tất cả đều được thành lập bởi các cựu Đệ nhất Phu nhân.
04:44
And you get to preside [over] all of these foundations,
83
284072
3462
Và bạn có thể chủ trì tất cả các quỹ này,
04:47
regardless of your professional background.
84
287575
3087
bất kể nền tảng chuyên môn của bạn là gì.
04:50
(Laughter)
85
290662
1585
(Tiếng cười)
04:52
And through them, you can do your projects or make more foundations, right?
86
292247
4504
Qua đó, bạn có thể thực hiện các dự án cá nhân hoặc mở thêm các quỹ, đúng chứ?
04:56
(Laughter)
87
296751
1835
(Tiếng cười)
04:58
And then you've got protocol, OK?
88
298586
2503
Và rồi, bạn phải tuân theo nghi thức nữa.
05:01
Protocol is accompanying the president
89
301130
2128
Nghi thức bao gồm việc đồng hành cùng Tổng thống
05:03
to several events, ceremonies, engagements.
90
303258
3753
đến một số sự kiện, lễ kỷ niệm, lễ cam kết.
05:07
And then you've got something very important.
91
307470
2795
Và sau đó bạn còn phải đảm nhận một phần rất quan trọng.
05:10
Or at least I find it very important because it's so symbolic.
92
310265
3211
Hoặc ít nhất tôi thấy nó rất quan trọng vì nó mang tính biểu trưng.
05:13
They give you an office right inside of the presidential palace.
93
313935
5130
Họ cung cấp cho bạn một văn phòng ngay bên trong dinh tổng thống.
05:19
But it's not just an office, it's the most beautiful one.
94
319107
3253
Nhưng không chỉ là một văn phòng, nó phải là một văn phòng đẹp nhất,
05:23
Like, people actually call it Versailles, OK?
95
323027
4088
tới mức người ta gọi nó là Versailles cơ.
05:27
And you get to choose a team,
96
327448
3337
Và bạn có thể chọn cho mình đội ngũ riêng
05:30
which I would publicly like to thank.
97
330785
2169
nhân tiện tôi muốn công khai cảm ơn.
05:32
And so I decided to make a plan.
98
332996
2586
Và vì vậy tôi quyết định lập một kế hoạch.
05:35
And my approach would be to tackle both issues,
99
335623
3754
Và cách tiếp cận của tôi sẽ là giải quyết cả hai vấn đề,
05:39
the democratic illegitimacy of having the institution of marriage
100
339419
4463
sự bất hợp pháp dân chủ của việc gắn liền thể chế hôn nhân
05:43
so embedded in state,
101
343923
2252
vào cơ chế nhà nước,
05:46
and on the other hand, you know --
102
346217
2044
và mặt khác, bạn biết đấy -
05:48
(Laughter)
103
348303
2002
(Tiếng cười)
05:50
the gender-biased imaginary around this figure, OK?
104
350346
4713
cái nhìn đầy thiên vị giới tính xung quanh hình tượng Đệ nhất Phu nhân.
05:55
But this meant making a turn again, towards action this time,
105
355518
5005
Nhưng điều này có nghĩa là lại phải rẽ hướng để hành động,
06:00
because I thought, OK, on the one hand,
106
360523
2461
bởi vì tôi nghĩ, một mặt,
06:03
if I do nothing, if I don't take the job,
107
363026
2252
nếu tôi không nhận việc này,
06:05
nothing will change.
108
365320
1459
sẽ chẳng có gì thay đổi.
06:06
If I do take the job,
109
366779
2044
Nếu tôi nhận công việc,
06:08
at least I have the chance to change something.
110
368823
3295
ít nhất tôi có cơ hội để thay đổi điều gì đó.
06:12
And we all know how traditions work.
111
372744
1835
Ta đều biết cách vận hành của truyền thống.
06:14
They repeat in time until something or someone interrupts it.
112
374621
4087
Chúng cứ lặp đi lặp lại cho tới khi thứ gì đó hoặc ai đó gây gián đoạn.
06:18
So this meant making a new press conference
113
378750
3211
Vì vậy, điều này thôi thúc tôi tổ chức một cuộc họp báo mới,
06:22
where I would say that I was to take office
114
382003
4922
ở đó, tôi sẽ tuyên bố nhậm chức
06:26
in order to transform the figure of First Ladies.
115
386966
3754
với mục tiêu thay đổi hình tượng của Đệ nhất Phu nhân.
06:31
Of course, I got criticism again,
116
391095
1961
Tất nhiên, tôi lại hứng chịu chỉ trích,
06:33
and a lot of people actually didn't understand this.
117
393056
3086
và rất nhiều người thực sự không hiểu điều này.
06:36
But something a bit painful was, of course,
118
396142
2628
Nhưng tất nhiên, điều cũng khiến tôi có chút tổn thương
06:38
that many feminists criticized me too.
119
398811
2962
là nhiều nhà nữ quyền cũng chỉ trích tôi.
06:41
So in that criticism, you know, is bad press
120
401773
3336
Lời chỉ trích đó đồng nghĩa với danh tiếng truyền thông tiêu cực
06:45
when you come from a feminist party or a progressive party, for sure.
121
405109
4213
khi bạn là thành viên đảng nữ quyền hoặc đảng tiến bộ, chắc chắn là vậy.
06:50
But while it was super uncomfortable
122
410782
3461
Nhưng trong khi điều đó cực kỳ khó chịu
06:54
and I knew I was going to be,
123
414285
2044
và tôi biết mình sẽ cảm thấy vậy,
06:56
I was very convinced that I should use my power this way.
124
416329
3629
tôi có niềm tin rằng tôi nên sử dụng sức mạnh của mình theo cách này.
06:59
That's what I felt, at least.
125
419999
1627
Ít nhất đó là những gì tôi cảm nhận.
07:02
So I started presiding [over] the existing foundations.
126
422210
3879
Vì vậy, tôi bắt đầu đứng ra chủ trì các quỹ hiện có.
07:06
So I wanted to know if they were still, you know,
127
426381
5088
Tôi muốn biết liệu những quỹ này có còn
07:11
following their social goals.
128
431469
2169
theo đuổi mục tiêu xã hội của chúng không.
07:13
And in order to have that diagnosed,
129
433638
2961
Và để chẩn đoán điều đó,
07:16
I talked to the unions, to the workers,
130
436599
2628
tôi đã nói chuyện với các công đoàn, với các công nhân,
07:19
I wanted to understand if they still felt valued,
131
439227
3628
tôi muốn biết liệu họ có còn cảm thấy được trọng dụng không,
07:22
if they still felt that they were taken, you know,
132
442855
3671
liệu họ còn cảm thấy rằng chuyên môn của mình
07:26
into account as professionals
133
446526
2252
vẫn được coi trọng,
07:28
or if, you know,
134
448778
2461
hay là
07:31
politics were making something else out of them.
135
451280
3337
chính trị đang bòn trút tài nguyên trong họ.
07:34
And I talked to them. I improved salaries.
136
454659
3920
Và tôi đã nói chuyện với họ. Tôi giúp họ cải thiện lương bổng.
07:38
I, you know, I made job listings public.
137
458621
4004
Tôi cũng đã công khai danh sách việc làm.
07:42
We made processes more transparent.
138
462625
3253
Chúng tôi đã làm cho các quy trình minh bạch hơn.
07:45
And we also tried to make standards higher in general.
139
465878
4505
Và chúng tôi cũng nỗ lực nâng cao các tiêu chuẩn một cách tổng quát.
07:50
So after all of this was done,
140
470425
2836
Sau khi tất cả những điều này được thực hiện,
07:53
we were ready for the next step,
141
473261
1960
chúng tôi đã sẵn sàng cho bước tiếp theo,
07:55
which was
142
475263
1793
đó là
07:57
the First Lady not presiding over these foundations anymore.
143
477098
4588
Đệ nhất Phu nhân không còn chủ trì các quỹ này nữa.
08:01
(Laughter)
144
481728
1126
(Tiếng cười)
08:02
So ...
145
482895
1127
Vì vậy...
08:05
Now you've got the ministries making the decision.
146
485106
5213
Bây giờ bạn đã có các bộ trưởng đưa ra quyết định.
08:10
So, for instance,
147
490319
1419
Ví dụ,
08:11
now that we do have a Ministry for Women and Equality,
148
491738
4004
bây giờ chúng ta đã có Bộ Phụ nữ và Bình đẳng,
08:15
she decides who will be the president
149
495742
3169
cơ quan này quyết định ai sẽ là chủ tịch
08:18
of the foundation about empowerment for women, right?
150
498953
2920
của quỹ về trao quyền cho phụ nữ, phải không?
08:21
The Minister of Education is the one who decides
151
501914
3087
Bộ trưởng Bộ Giáo dục là người quyết định
08:25
who will be the president of the foundation for childhood education.
152
505001
4671
ai sẽ là chủ tịch của quỹ giáo dục trẻ em.
08:29
Makes sense, right?
153
509672
2628
Hợp lý, phải không?
08:33
All these changes took about nine months.
154
513217
2920
Tất cả những thay đổi này mất khoảng chín tháng để thực hiện.
08:36
Now I'm just me.
155
516137
1668
Hiện giờ tôi chỉ là tôi.
08:38
I have no team, no office, and no official role.
156
518389
4338
Tôi không có đoàn đội, không có văn phòng và không nắm vai trò chính thức.
08:42
I don't take any resources from state.
157
522769
2377
Tôi không sử dụng bất kỳ nguồn lực nhà nước nào.
08:45
And I still have a lot of public exposure,
158
525730
3795
Và tôi vẫn có nhiều cơ hội tiếp xúc với công chúng,
08:49
and I would still attend meaningful events with my partner.
159
529525
3337
và tôi vẫn sẽ tham dự các sự kiện trọng đại cùng với chồng mình.
08:52
Which brings me to the next issue I wanted to tackle,
160
532862
5214
Điều này đưa tôi đến vấn đề tiếp theo mà tôi muốn giải quyết,
08:58
which is gender stereotypes, right?
161
538076
2377
đó là định kiến giới tính.
09:01
Because it turns out we actually still look at masculine authorities
162
541079
5880
Bởi vì hóa ra chúng ta thực sự vẫn coi các nhà cầm quyền nam giới
09:06
as people that need to be complemented by a feminine other.
163
546959
6715
như những cá thể cần được bổ trợ bởi đối tác nữ của họ.
09:15
But if you think about a woman
164
555760
4713
Nhưng nếu bạn nghĩ về một người phụ nữ
09:20
that has just been elected, or a woman in power,
165
560515
3336
vừa được bầu, hoặc một nhà cầm quyền nữ,
09:23
we expect her to have both male and female qualities.
166
563893
4254
chúng ta kỳ vọng cô ấy có cả phẩm chất nam và nữ.
09:29
So this not only tells you
167
569148
3087
Điều này không chỉ cho bạn biết
09:32
that relationships in such high rank,
168
572276
4880
rằng các mối quan hệ ở cấp bậc cao,
09:37
like in a visible platform,
169
577156
3796
giống như trong một nền tảng hữu hình,
09:40
are expected to be heteronormative and traditional,
170
580993
4505
được kỳ vọng là định chuẩn hóa dị tính và truyền thống,
09:45
but it also tells you how embedded marriage is in state.
171
585540
3545
mà nó còn khẳng định mức độ can thiệp của hôn nhân với cơ chế nhà nước.
09:49
Turns out it was very normal to have the wife around.
172
589877
4630
Hóa ra sự đồng hành của người vợ là điều rất đỗi bình thường.
09:55
So I thought
173
595174
1502
Vì vậy, tôi nghĩ
09:56
this kind of condescending constellation around the president
174
596717
5423
sự tháp tùng hạ đẳng xung quanh tổng thống
10:02
is something that will not be well-received
175
602181
3879
là điều sẽ không được đón nhận nồng nhiệt
10:06
from the new generations of politicians.
176
606102
3962
từ các thế hệ chính trị gia mới.
10:10
Because if you think about it,
177
610439
1752
Bởi vì nếu bạn nghĩ về nó,
10:12
women accompanying presidents are still seen as assets.
178
612233
4838
phụ nữ đi cùng Tổng thống vẫn được coi như tài sản đính kèm.
10:17
They are seen as someone who gives the president an image of more stability,
179
617113
6006
Sự hiện diện của họ củng cố tính ổn định cho hình tượng của Tổng thống,
10:23
of completeness and of balance.
180
623119
3253
cũng như tính toàn vẹn và cân bằng.
10:27
But that is because of our accustomed view of duality.
181
627039
3629
Nhưng đó là do quan điểm quen thuộc của chúng ta về các vế sánh đôi.
10:31
And I think we were already past that.
182
631502
3128
Và tôi nghĩ chúng ta đã vượt qua ý niệm đó.
10:34
I mean, church and state,
183
634672
2211
Chúng bao gồm nhà thờ và nhà nước,
10:36
state and love,
184
636883
1710
nhà nước và tình yêu,
10:38
state and marriage.
185
638634
1544
nhà nước và hôn nhân.
10:40
Doesn't it sound antiquated already when you say it out loud?
186
640595
2961
Không phải nghe đã lỗi thời khi tôi nói lên những điều này?
10:44
When it comes to women in politics,
187
644015
2043
Khi nói đến phụ nữ trong chính trị,
10:46
yes, of course we want as many as possible.
188
646100
2711
hiển nhiên là càng nhiều nữ chính trị gia lại càng tốt.
10:48
But the good news is, we can vote for them, right?
189
648853
3628
Nhưng tin tốt là, chúng ta có thể bỏ phiếu cho họ, phải không?
10:52
(Laughter)
190
652523
1377
(Tiếng cười)
10:53
(Cheers and applause)
191
653941
3712
(Cổ vũ và vỗ tay)
10:57
Yeah.
192
657695
1335
Vâng.
11:00
I say we keep marriage out of the presidential must-haves
193
660031
3628
Tôi cho rằng ta nên tách biệt hôn nhân khỏi nghĩa vụ bắt buộc của Tổng thống,
11:03
and legitimize the person we vote for.
194
663659
3379
và hợp pháp hóa người mà chúng ta bỏ phiếu bầu.
11:07
My goal for taking on the institutional side of First Lady was to make change.
195
667079
6715
Mục tiêu của tôi, với vai trò thể chế của Đệ nhất Phu nhân là tạo ra sự thay đổi,
11:15
To take away power from a position that is a result of affection
196
675046
5380
tước bỏ quyền lực khỏi một vị trí vốn là kết quả của tình cảm cá nhân
11:20
and not of democratic process.
197
680468
2419
chứ không phải của quá trình dân chủ.
11:23
Some people may think
198
683763
3420
Một số người có thể nghĩ
11:27
that this is a personal rejection of a privilege.
199
687183
3754
rằng đây là sự khước từ của cá nhân đối với một đặc quyền.
11:32
Instead, it's a political rejection of power
200
692605
4630
Ngược lại, đó là hành động khước từ chính trị của quyền lực
11:37
from where it doesn't belong.
201
697235
1918
khỏi nơi nó không thuộc về.
11:39
I am not to have --
202
699987
1377
Tôi sẽ không có --
11:41
(Applause)
203
701405
2086
(Vỗ tay)
11:43
Thank you.
204
703532
1127
Cảm ơn các bạn.
11:45
I am not to have power that people have not given me.
205
705952
3420
Tôi sẽ không nắm quyền lực mà người ta không trao cho tôi.
11:50
So I see state innovations as crucial to turn the game around
206
710915
5505
Tôi thấy những đổi mới của nhà nước là rất quan trọng để xoay chuyển cuộc chơi
11:56
when it comes to the devaluation of our democracies.
207
716420
3087
khi nói đến sự mất giá của các nền dân chủ.
12:01
Because when you think about it,
208
721008
2086
Bởi vì khi bạn nghĩ về nó,
12:03
making changes in governmental institutions,
209
723094
2961
việc thực hiện những thay đổi trong các thể chế chính phủ,
12:06
updating them, making them more legit again,
210
726097
3086
cập nhật chúng, tăng cường tính hợp pháp của chúng,
12:09
and taking away parts
211
729225
2252
và loại bỏ những phần
12:11
that don't represent contemporary needs anymore
212
731519
4880
không đại diện cho nhu cầu hiện thời nữa
12:16
might make people feel more close, more reflected
213
736440
4630
có thể khiến mọi người cảm thấy gần gũi hơn, được phản ánh nhiều hơn
12:21
in the instrument of democracies.
214
741112
2669
trong cấu thành của các nền dân chủ.
12:23
And that's what it's there for.
215
743823
1626
Và đó cũng là mục đích của dân chủ.
12:26
So if making symbolic, cultural and institutional changes
216
746367
5547
Vì vậy, nếu thực hiện những thay đổi mang tính biểu tượng, văn hóa và
12:31
increases our attachment to democratic values,
217
751956
3962
thể chế làm gia tăng sự gắn bó của chúng ta với các giá trị dân chủ,
12:35
then I say it's worth a try.
218
755918
2044
thì tôi cho rằng điều này đáng để thử.
12:38
Thank you very much.
219
758004
1209
Cảm ơn bạn rất nhiều.
12:39
(Applause)
220
759255
5589
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7